Đề thi học kì 2 môn địa lớp 10 năm 2011

pdf
Số trang Đề thi học kì 2 môn địa lớp 10 năm 2011 5 Cỡ tệp Đề thi học kì 2 môn địa lớp 10 năm 2011 264 KB Lượt tải Đề thi học kì 2 môn địa lớp 10 năm 2011 0 Lượt đọc Đề thi học kì 2 môn địa lớp 10 năm 2011 2
Đánh giá Đề thi học kì 2 môn địa lớp 10 năm 2011
5 ( 22 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

Ngày soạn: 10/ 05/2011 Tiết : 51 KIỂM TRA HỌC KÌ II I/ MỤC TIÊU BÀI KIỂM TRA: 1. Kiến thức: Nhằm giúp học sinh củng cố kiến thức một cách có hệ thống, đánh giá kết quả học tập của học sinh. + Trình bày được -Trình bày được vai trò, cơ cấu và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ trên thế giới. + Hiểu và trình bày được khái niệm môi trường, tài nguyên thiên nhiên. + Hiểu được mối quan hệ giữa môi trường và phát triển nói chung ở các nước phát triển và đang phát triển nói riêng. Biết khái niệm phát triển bền vững. 2. Kĩ năng: Nâng cao kĩ năng vẽ và nhận xét biểu đồ. 3. Thái độ: Có phương pháp học môn địa lí trong trường hiệu quả. II/ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT Hình thức đề kiểm tra: Đề kiểm tra kết hợp cả hai hình thức tự luận trắc nghiệm khách quan. Chương Địa lí Dịch vụ : 6 tiết .75% tổng số điểm. Chương Môi trường và sự phát triển bền vững: 2 tiết. 25% tổng số điểm. Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Tên Chủ đề Chủ đề 1: Địa lí Dịch vụ Số câu Số điểm Tỉ lệ 100 % Chủ đề 2: Môi trường và sự phát triển bền vững Số câu Số điểm Tỉ lệ 100% Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % Vận dụng Cấp độ thấp TN KQ Trình bày được vai trò, cơ cấu, đặc điểm phân bố ngành dịch vụ. TL Số câu:4 Số điểm:1.0 % TN TL KQ Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố dịch vụ và các phân ngành. Số câu:6 Số điểm: 4.25 % Biết khái niệm về môi trường, tài nguyên thiên nhiên. Trình bày chức năng của môi trường, phân loại tài nguyên. Số câu: 3 Số điểm: 0.75 % Số câu: 1 Số điểm: 1.0 Số câu: 8 Số điểm: 2.75 27.5 % TN KQ TL Cộng Cấp độ cao TN KQ TL Phân tích tình hình sản xuất một số ngành dịch vụ thông qua số liệu thống kê. Số câu: 1 Số điểm: 1,0 Số câu: 11 6.25 điểm =62.5 .% Giải thích một số vấn đề về môi trường và phát triển bền vững. Số câu: 1 Số điểm: 2.0 Số câu: 6 Số điểm: 4.25 42.5 % Số câu:2 Số điểm: 3.0 30% Số câu:5 3.75đi ểm =37.5 % Tổng điểm: 10 100% Trang 1/5 - Mã đề thi 001 ĐỀ KIỂM TRA TỪ MA TRẬN SỞ GD & ĐT BÌNH ĐỊNH TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN ĐỀ KIỂM TRA HK II – NĂM HỌC 2010 -2011 Môn: Địa lí CT: Cơ bản Khối: 10 Thời gian làm bài: 45 phút Họ và tên:...................................................... Ngày kiểm tra: 13/05/2011 Mã đề: 001 Lớp:.......................... SBD: .......................... Đề này có 2 trang, 12 câu TN, 2 câu TL. ................................................................................................................................................................... I.TRẮC NGHIỆM:( 12 câu: 3 điểm) Câu 1: Có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển và phân bố, cũng như sự hoạt động của ngành giao thông vận tải là: A. Sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế quốc dân. B. Điều kiện tự nhiên. C. Khí hậu và thời tiết. D. Phân bố dân cư. Câu 2: Loại tài nguyên nào sau đây thuộc tài nguyên có thể bị hao kiệt không khôi phục được: A. Động vật. B. Thực vật. C. Đất trồng. D. Khoáng sản Câu 3: Vận tải đường biển đảm đương chủ yếu việc: A. Vận chuyển hàng hóa trong điều kiện thời tiết xấu, phức tạp. B. Giao thông vận tải trên các tuyến đường trong nước. C. Chuyên chở hàng hóa nặng, cồng kềnh, không cần nhanh. D. Giao thông vận tải trên các tuyến đường quốc tế. Câu 4: Năm 2004, Hoa Kì có giá trị xuất khẩu 819 tỉ USD, giá trị nhập khẩu 1526,4 tỉ USD, cán cân xuất nhập khẩu của Hoa Kì là: …………. tỉ USD. A. (707,4). B. (2345,4). C. (- 707,4). D. (-2345,4). Câu 5: Dịch vụ không phải là ngành: A. Trực tiếp sản xuất ra của cải vật chất. B. Góp phần giải quyết việc làm. C. Phục vụ nâng cao chất lượng cuộc sống của con người. D. Làm tăng giá trị hàng hoá nhiều lần. Câu 6: Những vấn đề lớn toàn cầu như hiện tượng thủng tầng ôzôn, mưa axit, hiệu ứng nhà kinh do tăng phát thải các chất khí,... đều từ các trung tâm phát thải khí lớn của thế giới là: A. Các nước G8 (7 nước công nghiệp phát triển nhất thế giới và Nga). B. Các nước ở châu Phi và châu Á. C. Các nước ở châu Mĩ La tinh. D. Hoa Kì, Nhật Bản, các nước EU. Câu 7: Môi trường địa lí là: A. Các quan hệ xã hội. B. Các thành phần của tự nhiên. C. Không gian bao quanh Trái Đất, có quan hệ trực tiếp đến sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người. D. Tất cả hoàn cảnh bao quanh con người, có ảnh hưởng tới sự sống và phát triển của con người, đến chất lượng cuộc sống của con người. Câu 8: Với khối lượng vận chuyển đạt 175856,2 nghìn tấn, khối lượng luân chuyển đạt 9402,8 triệu tấn.km, cự li vận chuyển trung bình về hàng hóa của đường ô tô nước ta năm 2003 là: Trang 2/5 - Mã đề thi 001 A. (-53,47) km. B. (0,053) km. C. (- 0,053) km. D. (53,47) km. Câu 9: Nhân tố nào sau đây có tác động tới nhịp độ phát triển và cơ cấu ngành dịch vụ: A. Phân bố dân cư. B. Trình độ phát triển kinh tế. C. Quy mô, cơ cấu dân số. D. Tài nguyên thiên nhiên. Câu 10: Khi cung lớn hơn cầu, thì: A. Kích thích mở rộng sản xuất. B. Sản xuất có nguy cơ bị đình đốn. C. Giá cả ổn định. D. Giá cả trên thị trường có xu hướng tăng. Câu 11: Điểm nào sau đây không chính xác với ngành viễn thông: A. Thông tin nhận được là âm thanh và hình ảnh, có thể hiện lên màn hình ti vi hay máy tính. B. Thiết bị phát chuyển các tín hiệu thông tin khác nhau thành các tín hiệu điện tử rồi truyền đến các thiết bị thu nhận. C. Chỉ có hệ thống phi thoại (điện báo, Telex, Fax, truyền số liệu,…), không bao gồm điện thoại. D. Sử dụng các thiết bị cho phép truyền các thông tin điện tử đi trên các khoảng cách xa trên Trái Đất. Câu 12: Trong số các ngành dịch vụ sau, ngành nào thuộc nhóm dịch vụ tiêu dùng: A. Du lịch. B. Vận tải. C. Tài chính. D. Thông tin liên lạc. -II/ TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 1: (3 điểm) Môi trường địa lí có những chức năng chủ yếu nào? Tại sao chúng ta phải sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường. Câu 2:( 4 điểm) Cho bảng: Số lượng khách và doanh thu du lịch của một số nước năm 2004. NƯỚC PHÁP TÂY BAN NHA HOA KÌ TRUNG QUỐC ANH MÊ HI CÔ SỐ LƯỢNG KHÁCH (Triệu lượt người) 75,1 53,6 46,1 41,8 27,7 20,6 DOANH THU (Tỉ USD) 40,8 45,2 74,5 25,7 27,3 10,7 a, Vẽ biểu đồ thích hợp nhất so sánh lượng khách du lịch và doanh thu du lịch của các nước năm 2004. b, Tính và lập bảng bình quân chi tiêu của khách du lịch các nước trên.(Đơn vị: USD/người). c, Qua biểu đồ và bảng số liệu, rút ra nhận xét. --------------------------------------------------- HẾT ---------- Trang 3/5 - Mã đề thi 001 ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM I/ TRẮC NGHIỆM: Mã đề 001 Mã đề 002 Mã đề 003 Mã đề 004 Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án 1 A 1 2 D 2 3 D 3 4 C 4 5 A 5 6 D 6 7 C 7 8 D 8 1 2 3 4 5 6 7 1 2 3 4 5 6 7 9 9 10 B 10 11 C 11 12 A 12 8 9 10 11 12 8 9 10 11 12 C II/ TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 1:  Chức năng của môi trường địa lí: (1 điểm) - Là không gian sống của con người. - Là nguồn cung cấp tài nguyên thiên nhiên. - Là nơi chứa đựng các chất phế thải do con người tạo ra.  Phải có biện pháp bỏa vệ môi trường vì: (0.5 điểm/ ý) - Nguồn tài nguyên trên trái Đất là có hạn, nhiều loại tài nguyên có nguy cơ bị cạn kiệt. - Xã hội ngày càng phát triển, nhu cầu của con người ngày càng cao, đòi hỏi nền sản xuất xã hội không ngừng được mở rộng. Vì vậy, yêu cầu sử dụng tài nguyên thiên nhiên và tác động đến môi trường ngày càng lớn. - Hoạt động sản xuất của con người đã và đang tác động mạnh mẽ tới môi trường, trong đó có nhiều hoạt động làm ô nhiễm môi trường, làm môi trường biến đổi theo chiều hướng xấu đi không có lợi cho con người. Vì vậy: con người phải sử dụng hợp li tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường, đó là điều kiện để phát triển bền vững. Câu 2: a) Vẽ đúng biểu đồ cột nhóm, đẹp (2.0 điểm) Thiếu chính xác, mĩ thuật.. 1 lỗi trừ 0.25 điểm b) Bình quân chi tiêu của khách du lịch ( 1.0 điểm) STT Nước 1 2 3 4 5 6 Pháp Tây Ban Nha Hoa Kì Trung Quốc Anh Mêhicô Bình quân chi tiêu của khách du lịch (USD/ người) 543.2 834.3 1635.4 614.8 985.6 519.4 c) Nhận xét ( 1.0 điểm) - Số lượt khách du lịch từ cao đến thấp: Pháp, Tây Ban Nha, Hoa Kì, Anh, Trung Quốc, Mêhicô. ( 0.25 điểm) - Doanh thu từ cao đến thấp: Hoa Kì, Tây Ban Nha, Pháp, Anh, Trung Quốc, Mêhicô. (0.25 điểm) - Bình quân chi tiêu của khách du lịch cao đến thấp: Hoa Kì, Anh, Tây Ban Nha, Trung Quốc, Pháp, Mêhicô. ( 0.25 điểm) → Hiệu quả kinh doanh ngành du lịch của các nước từ cao đến thấp là: Hoa Kì, Anh, Tây Ban Nha, Trung Quốc, Pháp, Mêhicô.(0.25 điểm) Trang 4/5 - Mã đề thi 001 V/ KẾT QUẢ: Lớp Sĩ số Giỏi Khá 10V 10T 10L 10H 10Si-Ti 10A 10A1 10A2 VI/ RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG Trung bình Yếu Trang 5/5 - Mã đề thi 001
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.