Đề thi học kì 1 môn Hóa học 11 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Lương Thế Vinh

pdf
Số trang Đề thi học kì 1 môn Hóa học 11 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Lương Thế Vinh 6 Cỡ tệp Đề thi học kì 1 môn Hóa học 11 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Lương Thế Vinh 473 KB Lượt tải Đề thi học kì 1 môn Hóa học 11 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Lương Thế Vinh 0 Lượt đọc Đề thi học kì 1 môn Hóa học 11 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Lương Thế Vinh 47
Đánh giá Đề thi học kì 1 môn Hóa học 11 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Lương Thế Vinh
4.4 ( 7 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẢNG NAM KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2020-2021 Môn: HÓA HỌC – Lớp 11 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC MÃ ĐỀ 302 (Đề gồm có 02 trang) Cho biết nguyên tử khối: Na= 23; Al= 27; H=1; C= 12; N=14; O=16; P= 31; Cl=35,5. Họ và tên học sinh: ................................................................... SBD: .............. Lớp: .......... I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (5,0 điểm) Câu 1: Chất nào sau đây cháy trong không khí (khi đốt nóng) cho ngọn lửa màu lam nhạt? A. NaHCO3. B. H2CO3. C. CO2. D. CO. Câu 2: Trong điều kiện thích hợp, chất nào sau đây phản ứng được với CO2? A. NaOH. B. Cu. C. HCl. D. CO. Câu 3: Chất nào sau đây điện ly yếu? A. NaOH. B. Cu. C. HF. D. C2H5OH. Câu 4: Chất nào sau đây là thành phần hóa học chính trong phân urê? A. (NH4)2SO4. B. (NH4)2CO3. C. (NH2)2CO. D. Ca(NO3)2. Câu 5: Một phân tử chất nào sau đây khi phân ly hoàn toàn tạo thành 3 ion? A. CaCl2. B. Na3PO4. C. CuSO4. D. KNO3. Câu 6: Phản ứng giữa HNO3 với dung dịch kiềm tạo thành muối A. nitrơ. B. nitrit. C. nitric. D. nitrat. Câu 7: Chất nào sau đây phản ứng được với dung dịch NH3? A. HNO3. B. MgO. C. NaCl. D. NaOH. + -12 Câu 8: Dung dịch X có [H ]= 10 M thì có môi trường A. trung tính. B. bazơ. C. lưỡng tính. D. axit. Câu 9: Hợp chất nào sau đây có nhiều trong cát, thạch anh? A. H2SiO3. B. Na2SiO3. C. SiF4. D. SiO2. Câu 10: Đặc điểm nào sau đây về N2 (ở điều kiện thường) là sai? A. Khá trơ về mặt hóa học. B. Hơi nhẹ hơn không khí. C. Là chất khí không màu. D. Tan vừa trong nước. Câu 11: Bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện ly là A. sự phân ly thành các ion trong dung dịch. B. sự cho- nhận electron. C. phản ứng tạo thành các chất kết tủa. D. phản ứng giữa các ion. Câu 12: Chất nào được điều chế bằng cách cho axit sunfuric đặc tác dụng với quặng apatit? A. Muối amoni. B. Axit photphoric. C. Axit nitric. D. Amoniac. Câu 13: Chất nào sau đây lưỡng tính? A. CaO. B. Zn(OH)2. C. H3PO4. D. Na2SO4. Câu 14: Chất nào sau đây ít tan trong nước? A. Na3PO4. B. Ca3(PO4)2. C. Cu(NO3)2. D. (NH4)2SO4. Câu 15: Silic không thể hiện số oxi hóa nào sau đây? A. +4. B. 0. C. -4. D. +6. II/ PHẦN TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Trường THPT Lương Thế Vinh - Trang 1/2 - Mã đề 302 Câu 1: (1,0 điểm) a. (0,5 điểm) Bổ sung thông tin còn thiếu ở các ô (1), (2) về màu sắc của dung dịch thu được khi cho vài giọt dung dịch phenolphtalein vào các dung dịch X, Y. Tên dung dịch X Y pH 11 5 Màu của dung dịch sau khi thêm dung dịch phenolphtalein (1) (2) b. (0,5 điểm) Hòa tan hết 0,04 mol K2SO4 vào nước, thu được 100 ml dung dịch T. Viết phương trình điện li của K2SO4 và tính nồng độ mol/l của ion K+ trong T. Câu 2: (2,75 điểm) a. (1,0 điểm) Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra trong các trường hợp sau: - Đốt photpho đỏ trong khí oxi dư. - Thêm từ từ đến dư dung dịch AgNO3 vào dung dịch Na3PO4. b. (0,5 điểm) Độ dinh dưỡng của phân đạm được tính bằng phần trăm khối lượng nitơ có trong phân. Tính khối lượng nitơ có trong 10 kg phân đạm có độ dinh dưỡng 48%. c. (1,25 điểm) Trộn 400 ml dung dịch NaOH 0,03M với 200 ml dung dịch HCl 0,03M, thu được dung dịch X. - Tính pH của dung dịch X. - Tính thể tích dung dịch H3PO4 0,01M cần dùng để phản ứng vừa đủ với toàn bộ lượng dung dịch X ở trên tạo thành muối trung hòa (bỏ qua sự thủy phân của muối). Câu 3: (1,25 điểm) a. (0,5 điểm) Đốt cháy một mẩu than nhỏ trên ngọn lửa đèn cồn rồi cho nhanh vào bình chứa khí oxi. Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học xảy ra. b. (0,75 điểm) Hiện nay, trên thị trường có rất nhiều loại bình chữa cháy, trong đó có loại bình chữa cháy dạng bột chứa khoảng 80% NaHCO3. Nguyên lý chữa cháy của bình bột là lợi dụng phản ứng nhiệt phân của chất chữa cháy ở nhiệt độ cao để sinh ra khí X trong môi trường cháy, khiến cho đám cháy giảm dần, dẫn tới tắt hẳn. Viết phương trình hóa học tạo ra chất X của bình chữa cháy dạng bột nói trên. Giải thích vì sao khí X sinh ra có tác dụng dập lửa? ----------- HẾT ---------Chú ý: Học sinh được phép sử dụng Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Trường THPT Lương Thế Vinh - Trang 2/2 - Mã đề 302 SỞ GDĐT QUẢNG NAM TRƯỜNG THPT LƯƠNG THẾ VINH HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2020-2021 MÔN: HÓA HỌC 11 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (5,0 đ): Mã đề Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9 Câu 10 Câu 11 Câu 12 Câu 13 Câu 14 Câu 15 301 C D B C C D D D C A D D B D A 302 D A C C A D A B D D D B B B D 303 C D C D D B D A C B C B A B B 304 C D C B D D A D B A B C B C B CÂU 1 2 NHÓM CÁC MÃ ĐỀ: 302,304 NỘI DUNG Câu 1: (1,0 điểm) a. (0,5 điểm) Bổ sung thông tin còn thiếu ở các ô (1), (2) về màu sắc của dung dịch thu được khi cho vài giọt dung dịch phenolphtalein vào các dung dịch X, Y. Tên dung dịch X Y pH 11 5 Màu của dung dịch sau khi thêm dung dịch (1) (2) phenolphtalein b. (0,5 điểm) Hòa tan hết 0,04 mol K2SO4 vào nước, thu được 100 ml dung dịch T. Viết phương trình điện li của K2SO4 và tính nồng độ mol/l của ion K+ trong T. a. Mỗi ý đúng 0,25 điểm (1): hồng, (2): không màu. b/ K2SO4 → 2K+ + SO420,04 → 0,08 (mol) [K+] = 0,8(M) Câu 2: (2,75 điểm) a. (1,0 điểm) Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra trong các trường hợp sau: - Đốt photpho đỏ trong khí oxi dư. - Thêm từ từ đến dư dung dịch AgNO3 vào dung dịch Na3PO4. b. (0,5 điểm) Độ dinh dưỡng của phân đạm được tính bằng phần trăm khối lượng nitơ có trong phân. Tính khối lượng nitơ có trong 10 kg phân đạm có độ dinh dưỡng 48%. c. (1,25 điểm) Trộn 400 ml dung dịch NaOH 0,03M với 200 ml dung dịch HCl 0,03M, thu được dung dịch X. - Tính pH của dung dịch X. - Tính thể tích dung dịch H3PO4 0,01M cần dùng để phản ứng vừa đủ với toàn bộ lượng dung dịch X ở trên tạo thành muối trung hòa (bỏ qua sự thủy phân của muối). 0 3 ĐIỂM 1,0 0,5 0,25 0,25 2,75 t  2P O a. 4P + 5O2  2 5 3AgNO3 + Na3PO4→Ag3PO4+3NaNO3 HS không cân bằng PTPƯ trừ 0,25đ/1pt. 0,5 0,5 b. mN = 10.48/100 = 4,8(kg) 0,5 c. Số mol NaOH = nOH- = 0,4.0,03 = 0,012 (mol), số mol HCl = nH+ = 0,2.0,03 = 0,006 (mol) PTPƯ: H+ + OH- → H2O Tính đúng số mol cả 2 chất và viết PTPƯ mới tính điểm n OH- > nH+ → OH- dư. [OH-] dư = (0,012 – 0,006): 0,6= 0,01M → pH = 12. PTPƯ: H3PO4 + 3NaOH → Na3PO4 + 3H2O. 0,002 0,006 (mol) V = 0,002: 0,01 = 0,2 lít. Câu 3: (1,25 điểm) a. (0,5 điểm) Đốt cháy một mẩu than nhỏ trên ngọn lửa đèn cồn rồi cho nhanh vào bình chứa khí oxi. Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 1,25 xảy ra. b. (0,75 điểm) Hiện nay, trên thị trường có rất nhiều loại bình chữa cháy, trong đó có loại bình chữa cháy dạng bột chứa khoảng 80% NaHCO3. Nguyên lý chữa cháy của bình bột là lợi dụng phản ứng nhiệt phân của chất chữa cháy ở nhiệt độ cao để sinh ra khí X trong môi trường cháy, khiến cho đám cháy giảm dần, dẫn tới tắt hẳn. Viết phương trình hóa học tạo ra chất X của bình chữa cháy dạng bột nói trên. Giải thích vì sao khí X sinh ra có tác dụng dập lửa? a. Hiện tượng: mẫu than bùng cháy cho ánh sáng chói. t 0  CO . PTPƯ: C+O2  2 0,25 0,25 Khí X (CO2) t0  Na CO +CO +H O. b. PTPƯ: NaHCO3  2 3 2 2 Khí CO2 sinh ra có tác dụng dập lửa vì -Khí CO2 không duy trì sự cháy. -Khí CO2 nặng hơn không khí nên đẩy không khí lên trên, hạn chế sự tiếp xúc giữa vật cháy với oxi không khí làm đám cháy tắt. 0,25 0,25 0,25
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.