Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 9 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu

pdf
Số trang Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 9 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu 5 Cỡ tệp Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 9 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu 176 KB Lượt tải Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 9 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu 0 Lượt đọc Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 9 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu 2
Đánh giá Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 9 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu
4.4 ( 17 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

Phòng GD&ĐT TP Hội An Trường: THCS Phan Bội Châu Họ và tên:………………………… Lớp:9/……SBD:………………….. ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ HỌC KỲ I Năm học: 2020 – 2021 MÔN: SINH HỌC 9 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) Ngày kiểm tra:……………………. NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: ( 5 điểm) (Học sinh làm phần này trong 15 phút) Khoanh tròn trước đáp án đúng nhất. Câu 1. Đặc điểm của giống thuần chủng là: A. Có khả năng sinh sản mạnh. B. Có đặc tính di truyền đồng nhất và cho các thế hệ sau giống với nó. C. Dễ gieo trồng. D. Nhanh tạo ra kết quả trong thí nghiệm. Câu 2. Để kiểm tra độ thuần chủng của giống, người ta dùng phép lai nào? A. Lai 1 cặp tính trạng. B. Lai hai cặp tính trạng. C. Lai phân tích. D. Ngẫu phối. Câu 3. Cặp tính trạng tương phản là: A. Hai tính trạng khác nhau. B. Hai trạng thái khác nhau ở hai cá thể có giới tính khác nhau. C. Hai trạng thái khác nhau thuộc cùng một loại tính trạng có biểu hiện trái ngược nhau. D. Hai trạng thái khác nhau có biểu hiện trái ngược ở hai cá thể khác nhau. Câu 4. Kết quả tỉ lệ kiểu hình ở F2 trong thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen là: A. 3:1. B. 1:1. C. 1:1:1:1. D. 9:3:3:1. Câu 5. Khi lai 2 cơ thể bố mẹ khác nhau về 1 cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì: A. F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ và F2 phân li theo tỉ lệ 3 trội : 1 lặn. B. F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ 3 trội : 1 lặn. C. F1 phân li theo tỉ lệ 3 trội : 1 lặn. D. F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 1 trội : 1 lặn. Câu 6. Tính trạng trội là tính trạng: A. Xuất hiện nhiều B. Xuất hiện ít C. Xuất hiện ngay ở F1 D. Đến F2 mới được biểu hiện Câu 7. Khi cho hai cây cà chua thuần chủng: Quả đỏ x Quả vàng. F1 thu được toàn quả đỏ. Cho F1 tự thụ phấn thì F2 thu được: A. 3 quả đỏ : 1 quả vàng. B. Toàn quả vàng. C. 1 quả đỏ : 1 quả vàng. D. Toàn quả đỏ. Câu 8. Biến dị tổ hợp là gì? A. Ở F1 những kiểu gen khác P được gọi là biến dị tổ hợp. B. Ở F1 những kiểu hình khác P được gọi là biến dị tổ hợp. C. Ở F2 những kiểu gen khác P được gọi là biến dị tổ hợp. D. Ở F2 những kiểu hình khác P được gọi là biến dị tổ hợp. Câu 9. Phép lai nào sau đây là phép lai phân tích: A. AA x aa. B. AA x Aa. C. Aa x AA. D. Aa x Aa. Câu 10. Quá trình giảm phân gồm mấy lần phân bào? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 11: Quá trình nguyên phân gồm các kì: A. Kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối. B. Kì đầu, kì giữa, kì trung gian, kì cuối C. Kì trung gian, kì đầu, kì giữa, kì cuối. D. Kì trung gian, kì giữa, kì sau, kì cuối. Câu 12: Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 48. Loài này là loài sinh vật nào? A. Ruồi giấm. B. Người. C. Tinh tinh. D. Gà. Câu 13: Ở ngô 2n=20. Số NST trong 1 tế bào ngô khi đang ở kì sau nguyên phân là: A. 10. B. 20. C. 30. D. 40. Câu 14: Một tế bào ruồi giấm nguyên phân 3 lần. Số tế bào con tạo ra sau quá trình nguyên phân là: A. 2. B. 4. C. 6. D. 8. Câu 15: Ở ngô 2n=20. Số NST trong 1 tế bào ngô khi đang ở kì sau giảm phân II là: A. 10. B. 20. C. 30. D. 40. Phòng GD&ĐT TP Hội An Trường: THCS Phan Bội Châu Họ và tên:………………………… Lớp:9/……SBD:………………….. ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ HỌC KỲ I Năm học: 2020 – 2021 MÔN: SINH HỌC 9 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) Ngày kiểm tra:……………………. NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN B. PHẦN TỰ LUẬN: (5 điểm) (Học sinh làm phần này trong 30 phút) Câu 16. (1.0 điểm) Trình bày kết luận của Menđen trong thí nghiệm lai hai cặp tính trạng. Phát biểu quy luật phân ly độc lập? Câu 17. (2.0 điểm) Trình bày quá trình phát sinh giao tử đực và cái ở động vật bằng cách vẽ sơ đồ? Câu 18. (2.0 điểm) a. Cho một đoạn mạch đơn của phân tử ADN có trình tự như sau: -A-T-G-X-T-A-G-G-X-X-G-A-T-A-A-. Hãy viết đoạn mạch đơn bổ sung với nó? b. Cho một đoạn ADN có chiều dài 5100 Ao. Số nucleotit loại A bằng 2/3 số nucleotit loại G. Tìm số nucleotit mỗi loại của đoạn ADN trên? BÀI LÀM: ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM – SINH HỌC 9 ĐÁP ÁN A. TRẮC NGHIỆM Khoanh tròn đáp án đúng 1 2 3 4 5 Câu Đáp án B C C D A 6 7 8 9 10 Câu C A D A B Đáp án 11 12 13 14 15 Câu A C D D B Đáp án B. TỰ LUẬN Câu 16 - Kết luận: Khi lai cặp bố mẹ khác nhau về 2 cặp tính trạng thuần chủng tương phản di truyền độc lập với nhau, thì F2 có tỉ lệ mỗi loại kiểu hình bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó. - Quy luật phân ly độc lập: Cặp nhân tố di truyền (cặp gen) đã phân ly độc lập trong quá trình phát sinh giao tử. Câu 17 Sơ đồ quá trình phát sinh giao tử đực và cái ở động vật Câu 18 a) ADN: -T-A-X-G-A-T-X-X-G-G-X-T-A-T-T-A-T-G-X-T-A-X-X-G-G-X-A-T-A-A- b) Tổng số nucleotit của đoạn ADN là: N= 2L/3,4 = 2 x 5100 / 3,4 = 3000 (nucleotit) Ta có theo NTBS: A + G = 3000/2 = 1500 (1) Mà A = 2/3 G, thế vào (1) ta có 2/3G + G = 1500  5/3 G= 1500  G = 900  A = 600 Theo NTBS: A=T= 600 (nucleotit), G=X=900 (nucleotit) Thang điểm 5 điểm Ba câu đúng được 1 điểm Hai câu đúng được 0.67 điểm Một câu đúng được 0.33 điểm 5 điểm 1,0 điểm Mỗi ý đúng được 0,5 điểm 2,0 điểm Mỗi sơ đồ đúng được 1,0 điểm 2,0 điểm - Viết đúng cấu trúc đoạn phân tử ADN được 0,5 điểm. - Tính được tổng số nucleotit được 0,5 điểm. - Tính đúng số nucleotit từng loại được 1,0 điểm.
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.