Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Sinh học khối 8 năm học 2013 - 2014

doc
Số trang Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Sinh học khối 8 năm học 2013 - 2014 4 Cỡ tệp Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Sinh học khối 8 năm học 2013 - 2014 79 KB Lượt tải Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Sinh học khối 8 năm học 2013 - 2014 0 Lượt đọc Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Sinh học khối 8 năm học 2013 - 2014 17
Đánh giá Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Sinh học khối 8 năm học 2013 - 2014
4.2 ( 15 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

TRƯỜNG PTDTBT THCS SỦNG THÀI ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG NĂM HỌC 2014- 2015 Môn sinh học – Khối 8 Thời gian làm bài: 90 phút ( không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC III. LẬP MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA : Chủ đề Nhận biết TNKQ Thông hiểu TL TNK Q TL 1. Khái quát cơ thể người 5 tiết Nhận biết được mô là gì và những đặc điểm nào chỉ có ở người Trình bày cung phản xạ và đường đi của cung phản xạ TS câu: 2 TS điểm: 2,5 ; 25% 2. Sự vận động cơ thể 6 tiết 1 1 2đ 80% TS câu 2 TS điểm 4 30% 3. Tuần hoàn 5 tiết 0,5 đ 20% Nhận biết được các phần của xương dài ứng với chức năng của nó Tổng số câu, điểm toàn bài. TS câu 8 TS điểm 10 đ 100% Nêu được đặc điểm của bộ xương người thích nghi với dáng đứng thẳng và đi bằng hai chân 1 1 1đ 25% Hiểu được hiện tượng đông máu, ý nghĩa của sự đông máu, các nhóm máu ở người. Mô tả đường đi vòng tuần hoàn lớn và nhỏ. 1 0,5 đ; 14,3% 1 2 đ; 57,2% 3 2 40% Vận dụng cấp độ cao TN TL KQ - Vận dụng kiến thức đã học về bộ xương người để giải thích hiện tượng thực tế 1 2đ; 50% 1 đ; 25 % Nhận biết được hướng luân chuyển bạch huyết trong phân hệ TS câu: 3 TS điểm: 3,5; 35% Vận dụng cấp độ thấp TN TL KQ Giải thích vì sao tim hoạt động suốt đời mà không mệt mỏi 1 1 đ; 28,5% 1 2 1 2 4 1 40% 10% 1 10% TRƯỜNG PTDTBT THCS SỦNG THÀI ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG NĂM HỌC 2014- 2015 Môn sinh học – Khối 8 Thời gian làm bài: 90 phút ( không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC I. Phần trắc nghiệm ( 2 điểm): Câu 1: (0,5 điểm) Khoanh tròn vào đáp án cho câu trả lời đúng: Mô là gì? a. Là tập hợp các cấu trúc có cùng chức năng. b. Là tập hợp các cấu trúc trong tế bào có cấu tạo gần giống nhau. c. Là tập hợp các tế bào chuyên hoá có cấu tạo giống nhau và đảm nhận những chức năng nhất định. d. Là tập hợp các tế bào có chức năng bảo vệ. Câu 2. (0,5 điểm) Khoanh tròn vào đáp án cho câu trả lời đúng: Hướng luân chuyển bạch huyết đúng trong mỗi phân hệ là? a. Tĩnh mạch → mao mạch bạch huyết → hạch bạch huyết → ống bạch huyết b. Mao mạch bạch huyết → mạch bạch huyết → hạch bạch huyết → mạch bạch huyết → ống bạch huyết → Tĩnh mạch c. Mạch bạch huyết→ hạch bạch huyết→ ống bạch huyết→ mạch bạch huyết→ mao mạch bạch huyết→ Tĩnh mạch d. Cả b và c Câu 3 ( 1 điểm): Xác định các chức năng tương ứng với các phần của xương dài ở bảng sau, bằng cách ghép chữ ( a, b, c…) với số ( 1, 2, 3…) sao cho phù hợp Các phần của xương 1. Sụn đầu xương 2. Sụn tăng trưởng 3. Mô xương xốp 4. Mô xương cứng Trả lời chức năng phù hợp ………………………… ………………………… ………………………… ………………………… ………………………… ………………………… ………………………… Chức năng a. Sinh hồng cầu chứa mỡ ở người già b. Giảm ma sát trong khớp c. Phân tán lực tạo ô chứa tủy d. Chịu lực e. Xương dài ra II. Phần tự luận ( 8 điểm): Câu 4: ( 2 điểm) Thế nào là cung phản xạ? Phân tích đường đi của xung thần kinh theo cung phản xạ? Câu 5:(2 điểm) Nêu những đặc điểm của bộ xương người thích nghi với dáng đứng thẳng và đi bằng hai chân? Câu 6: ( 1điểm) Giải thích vì sao tim hoạt động suốt đời mà không mệt mỏi? Câu 7: (1 điểm) Giải thích vì sao xương người già dễ bị gãy và chậm phục hồi? Câu 8: ( 2 điểm) Mô tả đường đi của máu trong vòng tuần hoàn lớn và trong vòng tuần hoàn nhỏ? ( Giám thị coi thi không giải thích gì thêm) V. HƯỚNG DẪN CHẤM (ĐÁP ÁN) VÀ THANG ĐIỂM: Câu Đáp án Biểu điểm 1 C 0,5 điểm 2 B 0,5 điểm 3 1- b 4 5 2- e 0,25điểm 3- c 0,25điểm 4- d - Cung phản xạ là con đường mà xung thần kinh truyền từ cơ quan thụ cảm qua TW thần kinh đến cơ quan phản ứng. - Đường đi của cung phản xạ: Xung thần kinh từ cơ quan thụ cảm (da) thân nơ ron hướng tâm nơ ron trung gian ( trở về) nơ ron li tâm ( đến) Cơ quan phản ứng ( bắp cơ) 0,25điểm - Cột sống cong 4 chỗ 0,5 điểm - Lồng ngực nở sang hai bên 0,5 điểm - Xương chậu kích thước lớn 0,25 điểm - Xương đùi phát triển 0,25 điểm - Xương bàn chân hình vòm. 0,25 điểm - Xương gót chân phát triển. 6 7 8 0,25điểm Vì thời gian nghỉ trong mỗi chu kì tim đủ để phục hồi khả năng hoạt động của cơ tim. Do đó tim không mệt mỏi. Xương người già dẽ bị gãy và chậm phục hồi vì: tỉ lệ chất hữu cơ trong xương giảm, xương giảm tính dẻo dai và chắc chắn, nên xốp, giòn và dẽ gãy khi có va trạm mạnh. Ngoài ra chất hữu cơ còn hỗ trợ quá trình dinh dưỡng cho xương nên xương bị gãy rất chậm phục hồi. - Vòng tuần hoàn lớn: Từ tâm thất trái theo động mạch chủ -> cơ quan( trao đổi chất) theo tĩnh mạch chủ-> tâm nhĩ phải. - Vòng tuần hoàn nhỏ: Từ tâm thất phải theo động mạch phổi -> phổi (trao đổi khí ) theo tĩnh mạch phổi -> tâm nhĩ trái 1 điểm 1điểm 0,25 điểm 1 điểm 1 Điểm 1điểm 1 điểm
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.