Đề tài: Tin học văn phòng chuyên nghiệp

doc
Số trang Đề tài: Tin học văn phòng chuyên nghiệp 145 Cỡ tệp Đề tài: Tin học văn phòng chuyên nghiệp 6 MB Lượt tải Đề tài: Tin học văn phòng chuyên nghiệp 39 Lượt đọc Đề tài: Tin học văn phòng chuyên nghiệp 167
Đánh giá Đề tài: Tin học văn phòng chuyên nghiệp
5 ( 12 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

Giáo trình Sử dụng hệ điều hành và quản lý máy tính  LUẬN VĂN Đề tài: Tin học văn phòng chuyên nghiệp 3 Giáo trình Sử dụng hệ điều hành và quản lý máy tính Thành phố Hồ Chí Minh, tháng năm ….. 4 Giáo trình Sử dụng hệ điều hành và quản lý máy tính MỤC LỤC Lời mở đầu................................................................................................................. 3 Mục lục . . .…………………………………………………………………… ……..5 CHƯƠNG 1: LÀM QUEN VỚI WINDOWS...........................................................4 Bài 1: Giới thiệu Windows XP..............................................................................4 Bài 2: Khởi động Windows....................................................................................5 1. Bật màn hình máy tính...................................................................................5 2. Bật công tắc nguồn máy tính..........................................................................5 Bài 3: Màn hình Windows XP...............................................................................6 Bài 4: Sử dụng Menu Start.....................................................................................9 Bài 5: Sử dụng chuột............................................................................................12 Bài 6: Thoát khỏi Windows và tắt máy................................................................13 Bài tập chương 1......................................................................................................14 CHƯƠNG 2: LÀM VIỆC VỚI CỬA SỔ WINDOWS............................................15 Bài 1: Khởi động một chương trình.....................................................................15 Bài 2: Tìm hiểu các thành phần của cửa sổ Windows..........................................17 Bài 3: Di chuyển và thay đổi kích thước cửa sổ...................................................19 Bài tập chương 2......................................................................................................21 CHƯƠNG 3: QUẢN LÝ TỆP (FILE) VÀ THƯ MỤC (FOLDER)........................22 Bài 1: Khái niệm cơ bản về tệp, thư mục và thiết bị lưu trữ.................................22 Bài 2: Xem thông tin về ổ đĩa..............................................................................23 Bài 3: Quản lý thư mục........................................................................................26 1. Mở một thư mục..........................................................................................26 2. Tạo mới một thư mục...................................................................................28 3. Đổi tên thư mục...........................................................................................30 4. Sao chép, di chuyển thư mục.......................................................................31 5. Xoá thư mục................................................................................................34 3 Giáo trình Sử dụng hệ điều hành và quản lý máy tính 6. Thiết lập các tuỳ chọn cho thư mục.............................................................34 7. Thay đổi các biểu tượng khác nhau cho thư mục.........................................36 Bài 4: Quản lý Tệp...............................................................................................37 1.Mở tệp........................................................................................................... 37 2. Đổi tên tệp...................................................................................................39 3. Xoá tệp.........................................................................................................39 4. Sao chép (copy) và di chuyển (cut) tệp............................................................40 Bài 5: Khôi phục lại tệp và thư mục đã xoá.........................................................42 1. Khôi phục lại thư mục và tệp mới xoá.........................................................42 2. Làm sạch Recycle Bin.................................................................................43 Bài 6: Các kiểu hiển thị của tệp và thư mục trong cửa sổ Windows....................44 Bài 7: Ẩn hiện tệp và thư mục..............................................................................46 Bài 8: Chọn nhiều tệp và thư mục cùng một lúc..................................................47 1. Chọn nhiều tệp và thư mục trong một khoảng liền nhau..............................48 2. Chọn nhiều tệp hoặc thư mục liên tiếp cạnh nhau........................................49 3. Chọn một số tệp ở những vị trí khác nhau trong cùng một cửa sổ...............49 4. Chọn toàn bộ các tệp và thư mục trong một cửa sổ thư mục........................50 Bài 9: Tìm kiếm tệp sử dụng công cụ Search của Windows................................50 Bài 10: Sử dụng Windows Explore......................................................................56 Bài tập chương 3......................................................................................................58 CHƯƠNG 4: QUẢN LÝ THANH TÁC VỤ TASKBAR VÀ MÀN HÌNH DESKTOP...............................................................................................................59 Bài 1: Thiết lập các tuỳ chọn cho thanh Taskbar..................................................59 1. Thiết lập các tuỳ biến cho thanh Taskbar.....................................................59 2. Quản lý thanh Taskbar.................................................................................61 3. Thiết lập các tuỳ biến cho menu Start..........................................................62 Bài 2: Làm việc với thanh Quick Launch trên Taskbar........................................64 4 Giáo trình Sử dụng hệ điều hành và quản lý máy tính Bài 3: Tạo Shortcut trên màn hình Desktop.........................................................65 Bài 4: Thiết lập các chương trình khởi động cùng hệ điều hành Windows..........65 Bài tập chương 4......................................................................................................67 CHƯƠNG 5:QUẢN LÝ HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS VỚI CONTROL PANEL68 Bài 1: Giới thiệu cửa sổ Control Panel.................................................................68 Bài 2: Thiết lập các tuỳ chọn về ngày giờ, ngôn ngữ hệ thống và các đặc tính theo vùng......................................................................................................................... 71 Bài 3: Quản lý giao diện màn hình Desktop.........................................................73 Bài 4: Quản lý máy in và các thiết bị phần cứng khác.........................................77 Bài 5: Quản lý người dùng...................................................................................81 Bài tập chương 5......................................................................................................92 CHƯƠNG 6: TỐI ƯU HÓA HỆ THỐNG VÀ DUY TRÌ HOẠT ĐỘNG MÁY TÍNH........................................................................................................................ 93 Bài 1: Định dạng lại đĩa mềm (Format)................................................................93 Bài 2: Sửa lỗi ổ đĩa...............................................................................................94 Bài 3: Phân mảnh ổ cứng (Defragment)...............................................................96 Bài 4: Làm sạch ổ đĩa (Disk Cleanup)..................................................................99 Bài 5: Cài đặt và gỡ bỏ chương trình phần mềm...............................................100 Bài 6: Cài đặt font chữ cho máy tính..................................................................103 Bài 7: Cài đặt các driver phần cứng...................................................................105 Bài 8: Nâng cấp Windows sử dụng tính năng Update Windows........................106 Bài 9: Khôi phục hệ thống (System Restore).....................................................108 Bài 10: Tạo tệp phục hồi (Backup)....................................................................110 Bài 11: Tắt các ứng dụng bị treo........................................................................112 Bài tập chương 6....................................................................................................113 CHƯƠNG 7: SỬ DỤNG MỘT SỐ CHƯƠNG TRÌNH ỨNG DỤNG THƯỜNG GẶP....................................................................................................................... 114 Bài 1: Sử dụng tiếng Việt trong máy tính và bộ gõ Vietkey...............................114 5 Giáo trình Sử dụng hệ điều hành và quản lý máy tính 1. Giới thiệu về bộ mã UNICODE.................................................................114 2. Yêu cầu cho việc triển khai TCVN 6909:2001..........................................115 3. Giới thiệu chung về bộ gõ..........................................................................116 4. Quy tắc gõ tiếng Việt.................................................................................118 5. Chuyển chế độ gõ tiếng Việt, tiếng Anh....................................................120 Bài 2: Hướng dẫn sử dụng Winzip 8.0...............................................................121 1. Cài đặt Winzip...........................................................................................121 2. Hướng dẫn cách sử dụng Winzip...............................................................126 Bài 3: Virus và phần mềm diệt virus..................................................................130 1. Định nghĩa về virus....................................................................................130 2. Đặc điểm của virus máy tính......................................................................130 3. Một số hình thức thể hiện của virus...........................................................130 4. Những chương trình không phải virus.......................................................130 5. Một số động thái thông thường do virus gây ra.........................................131 6. Virus trốn ở đâu?.......................................................................................131 7. Virus phát tán như thế nào?.......................................................................131 8. Khi nào virus kích hoạt ?...........................................................................131 9. Phân loại virus...........................................................................................132 10. 10 nhà cung cấp phần mềm diệt virus hàng đầu thế giới..........................133 Bài tập chương 7....................................................................................................134 6 Giáo trình Sử dụng hệ điều hành và quản lý máy tính LỜI MỞ ĐẦU Chương trình đào tạo "Tin học văn phòng chuyên nghiệp" được Công ty Điện toán và truyền số liệu (VDC) xây dựng và phát triển theo các chuẩn quốc tế về ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) cho các đối tượng người dùng (end user). Chương trình cung cấp kiến thức về các khái niệm của CNTT, các kỹ năng sử dụng máy tính cá nhân và các phần mềm ứng dụng chung ở mức từ cơ bản đến nâng cao. Tài liệu học tập và giáo trình bằng tiếng Việt, luôn được cập nhật các công nghệ mới nhất, được cung cấp miễn phí cho học viên khi đăng ký học trên lớp hoặc đăng ký thi học phần. Chương trình "Tin học văn phòng chuyên nghiệp" gồm 7 học phần, mỗi học phần cung cấp cho học viên một nội dung kiến thức cụ thể, độc lập. Hệ thống thi sát hạch hoàn toàn độc lập với quá trình học trên lớp. Khi đăng ký thi sát hạch, học viên được phát miễn phí tài liệu học tập, học viên có thể tự học và tham dự kỳ thi sát hạch mà không cần phải đến lớp học. Học viên phải thực hiện một bài thi thực hành trên máy tính trong vòng 120 phút và một bài thi lý thuyết trực tuyến trên mạng trong 60 phút. Điểm đạt yêu cầu là 70/100 điểm cho bài thi thực hành và 60/100 điểm cho bài thi lý thuyết. Các học phần này gồm: 1- Các khái niệm cơ bản về CNTT 2- Sử dụng hệ điều hành và quản lý máy tính 3- Soạn thảo văn bản (MS Word) 4- Bảng tính điện tử (MS Excel) 5- Kỹ năng trình diễn (MS PowerPoint) 6- Cơ sở dữ liệu (MS Access) 7- Ứng dụng của mạng LAN và mạng Internet trong công việc Chương trình “Tin học văn phòng chuyên nghiệp” đầu tiên được khai giảng vào ngày 15/08/2005, có các lớp học sáng, chiều và tối, tuần học 3 buổi. Các học viên sẽ được tư vấn đầy đủ về nội dung học, thời gian học, hình thức thi…Mọi chi tiết xin liên hệ: TRUNG TÂM ĐÀO TẠO CÔNG NGHỆ THÔNG TIN Toà nhà Fafilm, Tầng 4, số 19 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội Tel: (04) 5 680 373 Fax: (04) 5 680 374 Email: itcvdc1@vnn.vn http://www.itc.vdc.com.vn 3 Giáo trình Sử dụng hệ điều hành và quản lý máy tính 4 Giáo trình Sử dụng hệ điều hành và quản lý máy tính Bài 1.3: Màn hình Windows XP Sau khi khởI động xong, màn hình của Windows XP thường có dạng như hình 1.3 Màn hình Desktop Thùng rác Menu Start Thanh công cụ khởi động nhanh Thanh tác vụ Chương trình hệ thống 5 Giáo trình Sử dụng hệ điều hành và quản lý máy tính Màn hình Desktop Thùng rác Menu Start Thanh công cụ khởi động nhanh Thanh tác vụ Chương trình hệ thống Hình 1.3 Dưới đây là các thành phần chính trong màn hình Windows: Thành phần Màn hình Desktop My Documents Chức năng Đây là màn hình bạn sẽ thấy đầu tiên khi khởi động Windows. Có chức năng như mặt bàn làm việc, nơi chứa các biểu tượng, các tệp tin (file), thư mục của các chương trình ứng dụng theo ý bạn. Bạn có thể thay đổi nền màn hình theo ý muốn của mình. My Documents là một thư mục đặc biệt, nơi cho phép bạn lưu trữ các tệp và tài liệu do bạn tạo ra My Computer My Computer cho phép bạn xem được mọi thứ có trong máy tính My Network Place Nếu máy tính của bạn được kết nối trong môi trường mạng thì sẽ có biểu tượng My Network Place xuất hiện trên màn hình Desktop, cho phép bạn nhìn thấy các máy khác trong mạng và kết nối đến các máy nhìn thấy trong My Network Place 6 Giáo trình Sử dụng hệ điều hành và quản lý máy tính Recycle Bin Recycle Bin (Thùng rác) nơi lưu trữ tạm thời tất cả các tệp, thư mục bạn đã xoá Taskbar Thanh tác vụ chứa cửa sổ thu nhỏ của các chương trình bạn đang chạy trong Windows. Ứng dụng này cho phép bạn có thể chạy nhiều chương trình, mở nhiều cửa sổ đồng thời, muốn chuyển qua chương trình nào bạn kích nào chương trình đó trên thanh taskbar. Menu Start Menu Start cho phép bạn khởi động bất kỳ chương trình nào có trong Windows Quick Launch Toolbar Thanh công cụ khởi động nhanh chứa những chương trình cho phép bạn khởi động nhanh với một lần kích chuột thay vì phải kích đúp chuột vào biểu tượng đó trên màn hình Desktop hoặc mở menu Start. 7 Giáo trình Sử dụng hệ điều hành và quản lý máy tính Bài 1.4: Sử dụng Menu Start Khi kích vào menu Start trên thanh Taskbar, bạn sẽ thấy hiện lên giao diện như hình 1.4. Tên của người dùng đang sử dụng sẽ xuất hiện trên cùng của menu Start Vùng này chứa những biểu tượng khởi động các chương trình bạn thường xuyên sử dụng. Chứa toàn bộ chương trình được cài đặt trong máy tính của bạn. Kích chuột vào All Program sẽ hiện ra danh sách các chương trình có trong máy tính. 8 Phần bên phải chứa các chương trình điều khiển hệ thống Windows, các thư mục quan trọng. Giáo trình Sử dụng hệ điều hành và quản lý máy tính Tên của người dùng đang sử dụng sẽ xuất hiện trên cùng của menu Start Phần bên phải chứa các chương trình điều khiển hệ thống Windows, các thư mục quan trọng. Vùng này chứa những biểu tượng khởi động các chương trình bạn thường xuyên sử dụng. Chứa toàn bộ chương trình được cài đặt trong máy tính của bạn. Kích chuột vào All Program sẽ hiện ra danh sách các chương trình có trong máy tính. Hình 1.4 Dưới đây là các chức năng của các biểu tượng chương trình trong Menu Start: Biểu tượng Chức năng Khởi động trình duyệt truy nhập Web; tên mặc định là Internet Explorer Khởi động trình duyệt thư điện tử; tên chương trình là Outlook Express Mở ra danh sách các tài liệu vừa mở ra gần đây nhất Mở thư mục My Picture, nơi lưu và quản lý các tệp ảnh Mở thư mục My Music, nơi lưu và quản lý các tệp âm thanh Mở cửa sổ Control Panel, cung cấp các tùy chọn để có thể thiết lập và quản lý các giao diện và chức năng của máy tính cá nhân theo hệ điều hành cài đặt. 9 Giáo trình Sử dụng hệ điều hành và quản lý máy tính Kết nối đến mạng Internet hoặc mạng nội bộ (LAN) Hiển thị các máy in, máy fax nếu được cài đặt Hiển thị các thông tin trợ giúp của Windows XP. Cho phép bạn tìm kiếm các chương trình, tệp, thư mục. Mở một chương trình hoặc tệp bằng cách gõ lệnh trực tiếp, giống như trong MS-DOS. Cho phép thoát khỏi hệ thống với account hiện thời và cho phép truy nhập vào hệ thống với account khác. Cung cấp chức năng tắt máy, khởi động lại máy. 10 Giáo trình Sử dụng hệ điều hành và quản lý máy tính Bài 1.5: Sử dụng chuột Chuột dùng điều khiển con trỏ chuột tương tác với những đối tượng trên màn hình. Chuột thường có 2 nút: - Nút trái thường dùng để chọn đối tượng; di chuyển đối tượng... - Nút phải thường dùng hiển thị một thực đơn công việc. Nội dung Thực đơn công việc thay đổi tùy thuộc con trỏ chuột đang nằm trên đối tượng nào. Các hành động mà chuột thực hiện: Trỏ tượng đối Rê chuột trên mặt phẳng bàn để di chuyển con trỏ chuột trên màn hình trỏ đến đối tượng cần xử lý. Kích trái Thường dùng để chọn một đối tượng, bằng cách trỏ đến đối tượng, nhấn nhanh và thả nút trái chuột. Rê/Kéo (Drag) Dùng di chuyển đối tượng hoặc quét chọn nhiều đối tượng bằng cách trỏ đến đối tượng, nhấn và giữ nút trái chuột, di chuyển chuột để dời con trỏ chuột đến vị trí khác, sau đó thả nút trái chuột. Kích phải Thường dùng hiển thị một thực đơn công việc liên quan đến mục được chọn, bằng cách trỏ đến đối tượng, nhấn nhanh và thả nút phải chuột. Kích đúp chuột (Double click) Thường dùng để kích hoạt chương trình được hiển thị dưới dạng một biểu tượng trên màn hình, bằng cách trỏ đến đối tượng, nhấn nhanh và thả nút trái chuột 2 lần. 11 Giáo trình Sử dụng hệ điều hành và quản lý máy tính Bài 1.6: Thoát khỏi Windows và tắt máy Khi đã hoàn thành công việc và không dùng đến máy tính nữa, bạn tắt máy tính và rút khỏi nguồn điện. Để Windows hoạt động ổn định và không bị lỗi, trước khi tắt máy, bạn phải thoát khỏi Windows (shutdown). Thực hiện Shutdown máy tính theo các bước sau: 1. Lưu các chương trình bạn đang thực hiện và đóng tất cả các cửa sổ chương trình còn hiện trên thanh tác vụ. Nếu tắt máy ngang có thể gây ra những lỗi nghiêm trọng. 2. Kích vào menu Start 3. Kích chọn mục Turn Off Computer. - Hộp thoại Turn off computer xuất hiện (Hình 1.5), kíck chuột vào nút Turn off. - Nếu muốn khởi động lại máy tính, bạn chọn Restart - Nếu muốn tạm thời ngưng làm việc với máy tính và để chế độ tiết kiệm điện, bạn chọn Stand By Hình 1.5 12 Giáo trình Sử dụng hệ điều hành và quản lý máy tính BÀI TẬP CHƯƠNG 1 1. Bật máy tính và khởi động Windows XP 2. Tìm, trỏ chuột và kích vào menu Start, sau đó đóng menu Start mà không chọn bất kỳ một chương trình nào 3. Tìm và kích đúp chuột vào My Computer 4. Shutdown Windows. 13 Giáo trình Sử dụng hệ điều hành và quản lý máy tính Chương 2 LÀM VIỆC VỚI CỬA SỔ WINDOWS Bài 2.1: Khởi động một chương trình Để làm bất kỳ một việc gì trên máy tính, bạn cần phải chạy một chương trình. Chương trình là một cấu trúc lệnh được lập trình để ra lệnh cho máy tính thực hiện một công việc nào đó. Ví dụ Microsoft Word là một chương trình soạn thảo và xử lý văn bản. Cách tốt nhất để khởi động chương trình là kích vào Menu Start, sau đó chọn một chương trình cần khởi động trong All Programs. Dưới đây là các bước thực hiện khởi động chương trình WordPad trong Windows. 1. Kích vào menu Start 2. Trỏ chuột vào All Programs: một thực đơn danh sách các chương trình có trong máy tính sẽ xuất hiện như hình 2.1 Hình 2.1 3. Trỏ chuột vào Accessories: Khi đó hiện ra các chương trình có trong thực đơn Accessories. Và bạn sẽ nhìn thấy chương trình cần khởi động WordPad. Đó là lý do vì sao phải chọn Accessories. Bạn phải biết chương trình cần khởi động nằm ở thực đơn nào và phải trỏ đến đúng thực đơn đó. 14 Giáo trình Sử dụng hệ điều hành và quản lý máy tính Hình 2.2 4. Kích chuột vào WordPad: Chương trình WordPad sẽ xuất hiện trên màn hình. WordPad là một chương trình soạn thảo văn bản đơn giản được tích hợp sẵn trong Windows. Bất kỳ chương trình nào đang chạy sẽ xuất hiện trên thanh tác vụ Taskbar 15 Giáo trình Sử dụng hệ điều hành và quản lý máy tính Hình 2.3 Bất kỳ chương trình nào đang chạy sẽ xuất hiện trên thanh tác vụ Taskbar Bài 2.2: Tìm hiểu các thành phần của cửa sổ Windows Mọi thứ bạn có thể làm trên máy tính xuất hiện bên trong các khung được gọI là cửa sổ. Làm việc với cửa sổ sẽ trở nên dễ dàng khi bạn hiểu được chức năng các thành phần cơ bản của chúng. Khi bạn mở một chương trình nào đó trong Windows sẽ xuất hiện một cửa sổ chương trình đó. Tất cả cửa sổ các chương trình này đều có chung một số giao diện và chức năng giống nhau. Hình vẽ dưới đây là cửa sổ chương trình WordPad. Nút phóng to 16 Giáo trình Sử dụng hệ điều hành và quản lý máy tính Thanh tiêu đề Nút thu nhỏ Thanh thực đơn Nút đóng Thanh công cụ Khu vực cửa sổ chính Thanh trạng thái Thanh tiêu đề Nút thu nhỏ Thanh thực đơn Nút đóng Thanh công cụ Khu vực cửa sổ chính Thanh trạng thái Hình 2.4 Dưới đây là bảng liệt kê các thành phần và chức năng của chúng trong cửa sổ Windows. Thành phần Thanh tiêu đề (Title bar) Mô tả Hiển thị tên của cửa sổ chương trình Nút thu nhỏ Thực hiện chức năng thu nhỏ cửa sổ hoặc ẩn cửa sổ xuống thanh tác vụ của màn hình Windows 17 Giáo trình Sử dụng hệ điều hành và quản lý máy tính Nút phóng to Thực hiện chức năng phóng to cửa sổ chương trình hoặc kích hoạt chương trình hiển thị lên màn hình máy tính khi chương trình đang ẩn dưới thanh taskbar Nút đóng Đóng cửa sổ chương trình khi bạn hoàn thành công việc, thoát nó khỏi màn hình và bộ nhớ máy tính. Thanh thực đơn Chứa các chức năng điều khiển và tiện ích của chương trình Thanh công cụ Chứa các biểu tượng tiện ích thường dùng của cửa sổ chương trình Khu vực cửa sổ chính Đây là nơi các thao tác của chương trình được thực hiện Thanh trạng thái Hiển thị các thông tin trạng thái của chương trình đang sử dụng Bài 2.3: Di chuyển và thay đổi kích thước cửa sổ Bạn có thể mở nhiều cửa sổ chương trình trên màn hình cùng một lúc. Để chuyển đổi hoặc xem được nhiều cửa sổ chương trình trên màn hình, bạn phải di chuyển và thay đổi kích thước của chúng. Thao tác di chuyển cửa sổ chương trình thực hiện như sau: 1. Đặt con trỏ chuột vào vị trí thanh tiêu đề 2. Kích và giữ trái chuột vào thanh tiêu đề 3. Giữ và kéo chuột đến vị trí cần để cửa sổ chương trình Thao tác thay đổi kích thước cửa sổ chương trình: 1. Màn hình đang hiển thị cửa sổ chương trình cần thay đổi kích thước và không được hiển thị ở chế độ phóng to nhất. 2. Đặt chuột vào đường ranh giới của cửa sổ chương trình sao cho con chuột xuất hiện thành hình 18 Giáo trình Sử dụng hệ điều hành và quản lý máy tính 3. Kích trái chuột và kéo để thay đổi kích thước cửa sổ chương trình. Hình 2.5 Thao tác chuyển đổi giữa các cửa sổ chương trình: Để chuyển đổi giữa các chương trình đang chạy trên máy tính, bạn có thể thực hiện theo một trong các cách sau: Cách 1: Kích chuột vào chương trình cần chuyển đổi trên thanh Taskbar Cách 2: Ấn tổ hợp phím Alt + Tab cho đến khi chọn được chương trình cần chuyển đổi. 19 Giáo trình Sử dụng hệ điều hành và quản lý máy tính BÀI TẬP CHƯƠNG 2 1. Mở chương trình WordPad trong thực đơn Start  Accessories 2. Phóng to, thu nhỏ chương trình WordPad 3. Mở chương trình máy tính Calculator 4. Hiển thị hai chương trình đồng thời trên màn hình máy tính. 5. Đóng hai chương trình trên, đưa trở về màn hình Desktop. 20 Giáo trình Sử dụng hệ điều hành và quản lý máy tính Chương 3 QUẢN LÝ TỆP (FILE) VÀ THƯ MỤC (FOLDER) Mục tiêu của chương này: - Hiểu các thiết bị lưu trữ, các khái niệm tệp (file) và thư mục (folder) - Sử dụng My Computer để xác định vị trí của tệp và thư mục trong máy tính - Mở, tạo mới và đổi tên tệp và thư mục - Sao chép, xóa, di chuyển tệp và thư mục - Khôi phục những tệp và thư mục đã xóa - Thay đổi những thông tin hiển thị của tệp và thư mục - Chọn nhiều tệp và thư mục cùng một lúc - Tìm tệp và thư mục sử dụng chức năng tìm kiếm Search - Sử dụng công cụ Windows Explore Bài 3.1: Khái niệm cơ bản về tệp (file), thư mục (folder) và thiết bị lưu trữ Để quản lý được tệp và thư mục trong máy tính, trước hết bạn phải hiểu máy tính lưu trữ thông tin như thế nào. Máy tính lưu trữ thông tin trong các tệp, các tệp được chứa trong thư mục và các thư mục được lưu trong các ổ đĩa. Có bốn loại ổ đĩa máy tính dùng để lưu trữ thông tin. Chi tiết được mô tả trong bảng dưới đây: Loại ổ đĩa Ký hiệu Dung lượng ổ A hoặc ổ 1.44 MB B Ổ đĩa Mô tả Ổ mềm cho phép đọc và ghi thông tin lên đĩa mềm. Đĩa mềm không lưu được nhiều thông tin, thường dùng để lưu các tệp có dung lượng nhỏ (dưới 1,44 MB) 21 Giáo trình Sử dụng hệ điều hành và quản lý máy tính mềm di chuyển từ máy tính này sang máy tính khác. Ổ cứng Ổ Rom ổ C hoặc lần lượt D, E tuỳ theo số lượng ổ cứng Tuỳ theo Ổ cứng lưu tất cả các thông tin quan dung lượng ổ trọng của máy tính. Cho phép đọc và ghi cứng máy dữ liệu. tính, thường từ 4 GB trở lên Ổ D hoặc 600 MB E, tuỳ theo thứ tự ổ CD cứng Ổ USB Ổ E hoặc G, tuỳ theo thứ tự các ổ trên Linh hoạt từ 32 MB đến 512 MB trở lên Ổ CD Rom dùng để đọc các đĩa CD. Ổ CD Rom thường dùng để cài đặt các chương trình phần mềm, chỉ cho phép đọc, không được phép ghi Ổ USB có thể di chuyển, mang các đặc điểm của ổ mềm và ổ CD Rom nên rất tiện dụng trong việc sử dụng và lưu trữ thông tin cần di chưyển giữa các máy tính. Bài 3.2: Xem thông tin về ổ đĩa Khi muốn xem toàn bộ các ổ đĩa trong máy tính và các thông tin về ổ đĩa, bạn thực hiện theo các bước sau: 1. Kích chuột vào menu Start, chọn biểu tượng My computer - Cửa sổ My Computer sẽ xuất hiện như 3.1 và bạn sẽ thấy hiển thị tất cả các thiết bị ổ đĩa đang có trong máy tính. 22 Giáo trình Sử dụng hệ điều hành và quản lý máy tính Hình 3.1 2. Kích đúp chuột vào biểu tượng ổ C để xem nội dung bên trong ổ C: Bạn sẽ thấy xuất hiện các thư mục và các tệp có chứa trong ổ C Các thư mục Các tệp 23 Giáo trình Sử dụng hệ điều hành và quản lý máy tính Các thư mục Các tệp Hình 3.2 3. Kích phải chuột vào ổ C rồi chọn Properties để xem các thông số của ổ C - Cửa sổ Properties của ổ C xuất hiện như hình 3.3. Cửa sổ này sẽ cung cấp cho bạn các thông tin về dung lượng ổ đĩa, dung lượng đã dùng và dung lượng còn trống. Dung lượng ổ đĩa đã dùng Dung lượng ổ đĩa còn trống Tổng dung lượng ổ đĩa 24 Giáo trình Sử dụng hệ điều hành và quản lý máy tính Dung lượng ổ đĩa đã dùng Dung lượng ổ đĩa còn trống Tổng dung lượng ổ đĩa Hình 3.3 Bài 3.3: Quản lý thư mục Thư mục là nơi lưu trữ dữ liệu trong máy tính. Dữ liệu lưu trữ trong thư mục bao gồm các thư mục con và các tệp. Windows tạo ra một thư mục dành riêng cao nhất để lưu trữ các thư mục và các tệp bạn tạo ra, đó là thư mục My Documents. Tuy nhiên, bạn có thể tạo ra các thư mục cá nhân của mình trong ổ cứng máy tính. Bài này sẽ hướng dẫn các thao tác quản lý, sắp xếp thư mục trong máy tính. 1. Mở một thư mục Để mở một thư mục, bạn phải biết thư mục định mở tên là gì và nằm ở đâu hay nói cách khác là có đường dẫn như thế nào. Ví dụ dưới đây thao tác mở thư mục My Picture nằm trong thư mục My Documents. Kích vào menu Start, chọn thư mục My Documents: nội dung thư mục My Documents sẽ mở ra, trong đó bạn thấy bao gồm các tệp, thư mục con, và có cả thư mục My Picture bạn cần mở. 25 Giáo trình Sử dụng hệ điều hành và quản lý máy tính Hình 3.4 Kích đúp chuột vào thư mục My Picture: Nội dung thư mục My Picture sẽ mở ra hình 3.5 Thanh địa chỉ xuất hiện tên ổ đĩa và đường dẫn đến thư mục hiện tại 26 Giáo trình Sử dụng hệ điều hành và quản lý máy tính Thanh địa chỉ xuất hiện tên ổ đĩa và đường dẫn đến thư mục hiện tại Hình 3.5 Thanh địa chỉ tren các cửa sổ Windows cho phép bạn biết được mình đang truy nhập vào ổ đĩa và thư mục nào trong máy tính, bạn chỉ cần kích chuột vào mũi tên trên thanh địa chỉ và chọn thư mục cần chuyển đến. 2. Tạo mới một thư mục Mục đích của việc tạo mới một thư mục là bạn tạo ra một thư mục trống ở tại một vị trí nào đó trong ổ nhớ máy tính và đặt tên thư mục theo mục đích tạo ra nhằm chứa các tệp hoặc thư mục có một điểm chung. Thao tác thực hiện như sau: - Mở ổ đĩa hoặc thư mục sẽ chứa thư mục bạn định tạo. Ví dụ, bạn định tạo một thư mục cá nhân trong ổ D. Bạn phải mở ổ D. - Khi cửa sổ đang mở với thanh tiêu đề là ổ D, bạn chọn thực đơn File, chọn New  New Folder (Hình 3.6) 27 Giáo trình Sử dụng hệ điều hành và quản lý máy tính Hình 3.6 Khi đó, trong ổ D sẽ xuất hiện một thư mục trống với tên mặc định là New Folder, bạn kích chuột vào và gõ tên mới cho thư mục vừa tạo. Kích chuột vào đây và gõ tên mới cho thư mục vừa tạo. 28 Giáo trình Sử dụng hệ điều hành và quản lý máy tính Kích chuột vào đây và gõ tên mới cho thư mục vừa tạo. Hình 3.7 3. Đổi tên thư mục Muốn thay đổi tên thư mục đã đặt, bạn thực hiện như sau: Chọn thư mục cần đổi tên: bạn phải đang đứng tại thư mục chứa thư mục cần đổi tên. Ví dụ như hình vẽ 3.8, bạn muốn đổi tên thư mục temp folder thành thư mục thamkhao trong ổ D. Muốn vậy, trước hết, bạn phải mở ổ D, sau đó chọn thư mục temp folder bằng cách kích trái chuột vào temp folder. Vào thực đơn File  Rename, hoặc kích phải chuột và chọn Rename. Sau đó xóa tên cũ dùng phím Backspace và gõ tên mới cần thay đổi. 29 Giáo trình Sử dụng hệ điều hành và quản lý máy tính Hình 3.8 4. Sao chép, di chuyển thư mục Sao chép thư mục (copy) là thao tác cần thực hiện khi bạn muốn có một thư mục bản sao giống với thư mục nguồn cả về nội dung và tên thư mục nhưng ở những vị trí khác nhau. Ví dụ như sao chép thư mục thamkhao từ ổ D: sang ổ A: Di chuyển thư mục (cut) là thao tác cần thực hiện khi bạn muốn di chuyển toàn bộ một thư mục từ vị trí này đến vị trí khác. Để thực hiện hai thao tác trên, bạn làm như sau: - Mở ổ đĩa hoặc thư mục có chứa thư mục cần sao chép hoặc di chuyển (gọi là thư mục gốc). Ví dụ, bạn muốn sao chép hoặc di chuyển thư mục thamkhao ở ổ D sang ổ A, bạn phải mở ổ D bằng cách chọn My computer  Local Disk D: - Chọn thư mục cần sao chép hoặc di chuyển bằng cách kích trái chuột. Ở ví dụ trên là kích chuột vào thư mục thamkhao. 30 Giáo trình Sử dụng hệ điều hành và quản lý máy tính Hình 3.9 - Vào thực đơn Edit  Copy hoặc kích phải chuột chọn Copy nếu bạn muốn sao chép thư mục. (Hình 3.10a) - Vào thực đơn Edit  Cut hoặc kích phải chuột chọn Cut nếu bạn muốn di chuyển thư mục. (Hình 3.10b) Hình 3.10a Hình 3.10b 31 Giáo trình Sử dụng hệ điều hành và quản lý máy tính Mở ổ đĩa hoặc thư mục sẽ chứa thư mục bạn muốn sao chép hoặc di chuyển đến (gọi là thư mục đích). Ở ví dụ trên, bạn muốn sao chép hoặc di chuyển đến ổ A thì bạn phải có đĩa mềm trong ổ A và mở cửa sổ ổ A bằng cách kích chuột vào menu Start  My computer và kích đúp vào ổ A. Tại cửa sổ của ổ đĩa hoặc thư mục đích, chọn thực đơn Edit  Paste hoặc kích phải chuột chọn Paste. Thao tác này sẽ thực hiện việc sao chép hoặc di chuyển thư mục tuỳ theo lệnh ban đầu của bạn là Copy hay Cut. Hình 3.11 Kết quả là tại ổ A, bạn sẽ thấy xuất hiện thư mục thamkhao, đồng thời ở ổ D cũng vẫn có thư mục thamkhao nếu bạn chọn lệnh sao chép (Copy). Hoặc bạn sẽ thấy thư mục thamkhao xuất hiện ở ổ A, nhưng trong ổ D sẽ không còn thư mục thamkhao nếu bạn chọn lệnh di chuyển (Cut). Hình 3.12 32 Giáo trình Sử dụng hệ điều hành và quản lý máy tính 5. Xóa thư mục Khi không dùng đến thư mục nào nữa, bạn có thể xoá thư mục đó đi để tiết kiệm ổ nhớ đồng thời hệ thống dữ liệu của bạn cũng rõ ràng và sáng sủa hơn. Để thực hiện việc xoá thư mục, bạn thực hiện như sau: - Chọn thư mục cần xoá: bạn phải mở ổ đĩa hoặc thư mục chứa thư mục cần xoá, sau đó kích chuột trái vào thư mục cần xoá. - Vào thực đơn File  Delete hoặc kích phải chuột và chọn Delete. Hình 3.13 Hộp thoại Confirm Folder Delete xuất hiện, hỏi bạn có thực sự muốn xóa thư mục này không, nếu bạn muốn xoá thì kích chọn Yes, nếu không thì chọn No. Hình 3.14 6. Thiết lập các tùy chọn cho thư mục 33 Giáo trình Sử dụng hệ điều hành và quản lý máy tính Ngoài các thao tác với thư mục như trên, Windows còn cho phép thiết lập một số tuỳ chọn đối với thư mục nhằm tiện dụng trong việc quản lý và sử dụng thư mục cho người dùng. Để thiết lập các tuỳ chọn cho thư mục, bạn thực hiện như sau: - Mở một thư mục bất kỳ trong máy tính - Vào thực đơn Tool Folder Options. Cửa sổ Folder Options xuất hiện như hình 3.15 Hình 3.15 - Bạn thiết lập tính năng nào thì kích trái chuột vào tính năng đó. Bảng dưới đây mô tả chi tiết các tính năng tuỳ chọn trong cửa sổ Folder Options Các tuỳ chọn Mô tả Tasks + Show command tasks in folders 34 Hiển thị các lệnh thao tác đối với thư mục và các liên kết mở đến các thư mục khác ở Giáo trình Sử dụng hệ điều hành và quản lý máy tính khung bên trái của cửa sổ thư mục + Use Windows class folders Không hiển thị các lệnh thao tác đối với thư mục và các liên kết mở đến các thư mục khác ở khung bên trái của cửa sổ thư mục Browser folders + Open each folder in the same window Mở mỗi thư mục trong cùng một cửa sổ. + Open each folder in its own window Mở mỗi thư mục trong một cửa sổ riêng. Click items as folow + Single-click to open an item (point to select) Chỉ cần kích trái chuột vào biểu tượng chương trình là có thể mở được chương trình đó. + Double-click to open an item (singleclick to select) Kích đúp chuột vào biểu tượng chương trình để mở chương trình đó. 7. Thay đổi các biểu tượng khác nhau cho thư mục Theo mặc định, biểu tượng của thư mục trong Windows là . Tuy nhiên bạn có thể thay đổi biểu tượng này thành các hình vẽ khác tùy theo sở thích của mình. Cách thực hiện như sau: - Kích phải chuột vào thư mục cần thay đổi biểu tượng, chọn Properties - Cửa sổ Properties sẽ xuất hiện như hình 3.16, chọn thẻ Customize. 35 Giáo trình Sử dụng hệ điều hành và quản lý máy tính Hình 3.16 - Kích chuột vào nút Change Icon, cửa sổ Change Icon xuất hiện. - Kích chuột vào một biểu tượng mới trong danh sách các biểu tượng và chọn nút OK để hoàn thành. Hình 3.17 Bài 3.4: Quản lý tệp Tệp là phần lưu trữ thông tin cuối cùng và nhỏ nhất trong hệ thống lưu trữ dữ liệu của máy tính. Mỗi một chương trình ứng dụng lại có một kiểu tệp khác nhau. Để mở được bất kỳ một kiểu tệp nào thì máy tính của bạn cài đặt chương trình ứng dụng đó. Ví dụ các tệp có kiểu .doc; .exl; .ppt là các kiểu tệp thuộc chương trình Microsoft Office, đó là tệp của các chương trình Word, Excel, PowerPoint. Muốn mở được các kiểu tệp này thì máy tính của bạn phải cài đặt chương trình Microsoft Office. Các tệp được chứa trong các thư mục hoặc ổ đĩa. Việc quản lý tệp cũng giống như quản lý thư mục. Các thao tác mở, sao chép, di chuyển tệp cũng giống như với thư mục. 1. Mở tệp 36 Giáo trình Sử dụng hệ điều hành và quản lý máy tính Để mở một tệp lưu trong ổ đĩa, bạn phải biết đích xác đường dẫn đến tệp đó, nghĩa là bạn phải biết tệp đó nằm ở ổ đĩa nào, thư mục nào hoặc thư mục con nào. Ví dụ để mở tệp baitap1.doc có đường dẫn là D:\thuchanh\btword. Khi đó, bạn phải thực hiện các thao tác sau: - Vào thực đơn Start  My computer - Kích đúp chuột vào ổ D: để mở ổ D - Kích đúp chuột vào thư mục thuchanh để mở thư mục thuchanh - Kích đúp chuột vào thư mục btword để mở thư mục btword Khi đó bạn sẽ nhìn thấy tệp cần mở, kích đúp chuột vào tệp baitap1.doc để mở tệp. Vì kiểu tệp là .doc nên chương trình Word sẽ tự khởi động và bạn sẽ đọc được nội dung của tệp này. Đường dẫn của file trên thanh địa chỉ Kích đúp chuột vào tên file cần mở Đường dẫn của file trên thanh địa chỉ Kích đúp chuột vào tên file cần mở Hình 3.18 37 Giáo trình Sử dụng hệ điều hành và quản lý máy tính 2. Đổi tên tệp Tên tệp đã được đặt trong lúc bạn tạo và lưu tệp đó lần đầu. Để đổi tên tệp bạn thực hiện như sau: - Kích phải chuột vào tệp cần đổi tên, chọn Rename - Xoá tên tệp cũ và gõ vào tên tệp mới và ấn Enter để hoàn thành (hình 3.19). Hình 3.19 3. Xóa tệp Khi không sử dụng một tệp bất kỳ nào nữa, bạn nên xoá tệp đó khỏi máy tính để tiết kiệm ổ nhớ. Cách thực hiện như sau: - Kích phải chuột vào tệp cần xoá, chọn Delete - Hộp thoại Confirm File Delete xuất hiện như hình 3.20, hỏi bạn có thực sự muốn xoá tệp này không, nếu bạn muốn xoá thì kích chọn Yes, nếu không thì chọn No. 38 Giáo trình Sử dụng hệ điều hành và quản lý máy tính Hình 3.20 4. Sao chép (copy) và di chuyển (cut) tệp Để thực hiện hai thao tác trên, bạn làm như sau: - Mở ổ đĩa hoặc thư mục có chứa tệp cần sao chép hoặc di chuyển (gọi là thư mục nguồn). Ví dụ, bạn muốn sao chép hoặc di chuyển tệp baitap1.doc ở đường dẫn D:\thuchanh\btword sang ổ A, bạn phải mở đúng đến thư mục btword theo đường dẫn D:\thuchanh\btword. - Chọn tệp cần sao chép hoặc di chuyển bằng cách kích trái chuột. Ở ví dụ trên là kích chuột vào tệp baitap1.doc - Chọn thực đơn Edit  Copy hoặc kích phải chuột chọn Copy nếu bạn muốn sao chép tệp Chọn thực đơn Edit  Cut hoặc kích phải chuột chọn Cut nếu bạn muốn di chuyển tệp 39 Giáo trình Sử dụng hệ điều hành và quản lý máy tính Hình 3.21 - Mở ổ đĩa hoặc thư mục sẽ chứa tệp bạn muốn sao chép hoặc di chuyển đến (gọi là thư mục đích). Ở ví dụ trên, bạn muốn sao chép hoặc di chuyển đến ổ A thì bạn phải có đĩa mềm trong ổ A và mở cửa sổ ổ A bằng cách kích chuột vào thực đơn Start  My computer và kích đúp vào ổ A. - Tại cửa sổ của ổ đĩa hoặc thư mục đích, cụ thể ở đây là ổ A, chọn thực đơn Edit  Paste hoặc kích phải chuột chọn Paste. Thao tác này sẽ thực hiện việc sao chép hoặc di chuyển thư mục tuỳ theo lệnh ban đầu của bạn là Copy hay Cut. (hình3.22) 40 Giáo trình Sử dụng hệ điều hành và quản lý máy tính Hình 3.22 Kết quả là tại ổ A, bạn sẽ thấy xuất hiện tệp baitap1.doc, đồng thời ở thư mục btword cũng vẫn có tệp baitap1.doc nếu bạn chọn lệnh sao chép (Copy). Hoặc bạn sẽ thấy tệp baitap1.doc xuất hiện ở ổ A, nhưng trong thư mục btword sẽ không còn tệp baitap1.doc nếu bạn chọn lệnh di chuyển (Cut). Hình 3.23 Bài 3.5: Khôi phục lại tệp và thư mục đã xóa Giống như thùng rác, Recycle Bin lưu tạm thời tất cả các tệp và thư mục đã xoá. Sau một thời gian, những tệp và thư mục chứa trong Recycle Bin sẽ tự động bị xoá khỏi Recycle Bin. 41 Giáo trình Sử dụng hệ điều hành và quản lý máy tính 1. Khôi phục lại thư mục và tệp mới xoá Nếu bạn muốn khôi phục lại những tệp và thư mục đã xoá và vẫn còn chứa trong Recycle Bin, bạn có thể thực hiện theo các bước sau: - Kích đúp chuột vào biểu tượng Recycle Bin trên màn hình Desktop: Cửa sổ Recycle Bin sẽ xuất hiện và hiển thị những tệp và thư mục mà bạn vừa xóa gần đây. - Chọn tệp và thư mục trong Recycle Bin cần khôi phục lại - Mở phải chuột và chọn Restore. Khi đó những tệp và thư mục được chọn sẽ trở về đúng vị trí thư mục mà bạn đã xóa. Chọn file cần khôi phục và mở phải chuột 42 Giáo trình Sử dụng hệ điều hành và quản lý máy tính Chọn file cần khôi phục và mở phải chuột Hình 3.24 2. Làm sạch Recycle Bin Một trong những mục đích của việc xoá tệp và thư mục không dùng đến là để tiết kiệm bộ nhớ. Khi bạn ra lệnh xoá tệp hoặc thư mục, chúng sẽ tạm thời được lưu vào Recycle Bin. Khi đó bộ nhớ vẫn phải tốn dung lượng cho việc lưu trữ các tệp và thư mục này. Khi biết chắc những tệp và thư mục này chắc chắn xóa, không cần khôi phục lại, để tiết kiệm bộ nhớ cho công việc khác, bạn cần làm sạch thùng rác ngay. Cách thực hiện như sau: - Kích phải chuột vào biểu tượng Recycle Bin trên màn hình Desktop, chọn Empty Recycle Bin (hình 3.25) Hình 3.25 - Xuất hiện hộp thoại Confirm File Delete, nếu bạn chắc chắn muốn xoá thì kích vào Yes. Khi đó Recycle Bin sẽ trống. 43 Giáo trình Sử dụng hệ điều hành và quản lý máy tính Hình 3.26 Bài 3.6: Các kiểu hiển thị của tệp và thư mục trong cửa sổ Windows Khi mở một thư mục trong máy tính sẽ hiện lên danh sách các tệp và thư mục chứa trong đó. Windows cung cấp một số cách hiện thị các tệp và thư mục như Thumbnails, Icons, Tiles, List, Details,..Tùy theo mục đích sử dụng, bạn có thể chuyển đổi giữa các kiểu hiển thị khác nhau. Để chuyển đổi giữa các kiểu hiển thị, thực hiện theo các bước sau: - Mở một thư mục bất kỳ trong máy tính. - Chọn thực đơn View, kích chọn vào một trong các chế độ hiển thị theo bảng mô tả ở hình 3.27. Hình 3.27 Bảng mô tả các chế độ hiển thị trong Windows XP Chế độ hiển thị 44 Mô tả Giáo trình Sử dụng hệ điều hành và quản lý máy tính Icons Tất cả các tệp và thư mục hiển thị với các biểu tượng. Chế độ hiển thị này thuận tiện những ai mới sử dụng Windows và còn khó khăn trong thao tác với chuột. Nhưng lại không hiển thị tên tệp đầy đủ với những tên tệp và thư mục quá dài. Tiles Các tệp và thư mục hiển thị với các biểu tượng và tên đầy đủ của tệp và thư mục đó. List Các tệp và thư mục hiển thị theo danh sách từ trên xuống kèm theo biểu tượng nhỏ. Chế độ hiển thị này thường dùng vì dễ dàng nhìn thấy các tệp và thư mục cần mở. Details Hiển thị đầy đủ các thông tin về tệp và thư mục theo các cột như tên, kích thước, kiểu và ngày tháng tác động lần cuối. Khi kích vào cột nào sẽ cho phép sắp xếp theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần theo đặc điểm của cột đó. Thumbnails Kiểu Thumbnails rất tiện ích khi bạn làm việc với các các kiểu tệp và thư mục chứa hình ảnh, đồ hoạ bởi nó sẽ hiển thị nội dung tệp ảnh thu nhỏ thay vì phải mở hẳn tệp ảnh đó ra. Bài 3.7: Ẩn hiện tệp và thư mục Trong quá trình làm việc với tệp và thư mục, có những tệp và thư mục quan trọng, bạn muốn lưu giữ chúng và không muốn chúng hiển thị trên cửa sổ thư mục để tránh các tác động nhầm lẫn. Windows cho phép bạn ẩn chúng đi và hiển thị chúng khi cần. Để thực hiện tính năng trên, bạn làm theo các bước sau: Bước 1: Thiết lập tính năng ẩn cho tệp và thư mục: - Kích phải chuột vào tệp hoặc thư mục cần ẩn, chọn Properties. 45 Giáo trình Sử dụng hệ điều hành và quản lý máy tính - Cửa sổ Properties xuất hiện như trên hình 3.28, trong thẻ General, tại mục Attributes, bạn kích chuột vào phần Hidden. Muốn bỏ tính năng này thì làm như trên và bỏ dấu tích khỏi phần Hidden. - Kích chuột vào OK để hoàn thành. Hình 3.28 Bước 2: Ẩn hoặc hiển thị tệp và thư mục có tính năng ẩn - Mở cửa sổ thư mục bất kỳ. - Chọn thực đơn Tool Folder options. - Cửa sổ Forder Options xuất hiện như hình 3.29, chọn thẻ View. - Kích chuột vào dòng chữ Do not show hidden files and folders để ẩn các tệp và thư mục đã thiết lập tính năng ẩn. - Hoặc kích chuột vào dòng chữ Show hidden files and folders để hiển thị các tệp và thư mục đã thiết lập tính năng ẩn. - Kích chuột OK để hoàn thành. 46 Giáo trình Sử dụng hệ điều hành và quản lý máy tính Hình 3.29 Bài 3.8: Chọn nhiều tệp và thư mục cùng một lúc Muốn thực hiện bất kỳ một thao tác nào cho các tệp hoặc thư mục, trước hết bạn phải chọn tệp hoặc một thư mục định cần tác động. Thông thường, bạn chỉ chọn một tệp hoặc thư mục bằng cách kích trái chuột vào tệp và thư mục cần chọn. Trong nhiều trường hợp, bạn muốn thực hiện cùng một lệnh cho nhiều tệp và thư mục. Nếu cứ phải lặp đi lặp lại một lệnh cho ngần ấy tệp hoặc thư mục sẽ rất mất thời gian. Windows cho phép bạn thực hiện một lệnh cho nhiều tệp và thư mục cùng một lúc. Để làm được đó, bạn phải chọn nhiều tệp và thư mục cùng một lúc trước khi ra một lệnh thực hiện nào đó. Cách chọn nhiều tệp và thư mục thực hiện như sau: 1. Chọn nhiều tệp và thư mục trong một khoảng liền nhau - Đặt chuột vào một khoảng trống trong cửa sổ Windows 47 Giáo trình Sử dụng hệ điều hành và quản lý máy tính Đặt chuột vào đây Đặt chuột vào đây Hình 3.30 - Giữ trái chuột và kéo tạo nên một hình chữ nhật bao quanh những tệp và thư mục bạn muốn chọn. 48 Giáo trình Sử dụng hệ điều hành và quản lý máy tính Hình 3.31 2. Chọn nhiều tệp hoặc thư mục liên tiếp cạnh nhau - Kích trái chuột vào tệp hoặc thư mục đầu tiên trong danh sách chọn. - Ấn và giữ phím Shift - Kích trái chuột vào tệp hoặc thư mục cuối cùng trong danh sách chọn. Hình 3.30 3. Chọn một số tệp ở những vị trí khác nhau trong cùng một cửa sổ - Kích trái chuột vào một tệp hoặc thư mục cần chọn. - Ấn và giữ phím Ctrl - Kích trái chuột vào những tệp và thư mục cần chọn khác. 49 Giáo trình Sử dụng hệ điều hành và quản lý máy tính Hình 3.31 4. Chọn toàn bộ các tệp và thư mục trong một cửa sổ thư mục - Mở thư mục chứa các tệp và thư mục cần chọn - Vào thực đơn Edit  Select all. Khi đó toàn bộ các tệp và thư mục trong cửa sổ thư mục đó sẽ được chọn. Bài 3.9: Tìm kiếm tệp sử dụng công cụ Search của Windows Khi làm việc với nhiều dữ liệu lưu trong máy tính, nhiều khi bạn không nhớ vị trí của tệp cần tìm. Sẽ rất mất thời gian nếu bạn dò tìm từng ổ đĩa, thư mục trong máy tính. Windows cung cấp một công cụ cho phép nhanh chóng và dễ dàng chỉ ra tệp cần tìm nếu bạn biết được một số thông tin như: - Tên tệp hoặc một phần tên tệp - Ngày tháng tệp được tạo hoặc chỉnh sửa - Kiểu tệp - Kích thước tệp Các thông tin bạn khai báo để tìm kiếm càng chính xác thì bạn càng nhanh chóng tìm ra tệp mình cần. Cách tìm kiếm tệp sử dụng công cụ Search như sau: - Kích chuột vào menu Start, chọn Search, chọn tiếp For Files or Folder 50 Giáo trình Sử dụng hệ điều hành và quản lý máy tính Hình 3.32 Khi đó cửa sổ Search Results sẽ xuất hiện như hình 3.33 cho phép bạn khai báo các thông số tìm kiếm. 51 Giáo trình Sử dụng hệ điều hành và quản lý máy tính Hình 3.33 Có bốn mục cho bạn lựa chọn tùy theo mục đích tìm kiếm + Nếu bạn kích chuột vào mục Pictures, music, or video, cho phép tìm kiếm các tệp ảnh, âm thanh và đoạn phim. Thực hiện theo 3 bước dưới đây: 1. Kích chuột vào một trong 3 ô trống để lựa chọn kiểu file tuỳ theo mục đích tìm kiếm 2. Gõ tên file hoặc một phần tên file cần tìm kiếm vào đây. 3. Kích vào Search để bắt đầu tìm kiếm. 52 Giáo trình Sử dụng hệ điều hành và quản lý máy tính 1. Kích chuột vào một trong 3 ô trống để lựa chọn kiểu file tuỳ theo mục đích tìm kiếm 2. Gõ tên file hoặc một phần tên file cần tìm kiếm vào đây. 3. Kích vào Search để bắt đầu tìm kiếm. Hình 3.34 + Nếu bạn kích chuột vào mục Documents (Word processing, spreadsheet, etc,..), cho phép bạn tìm kiếm nhanh các tệp tài liệu thuộc bộ Microsoft Office. Thực hiện theo 3 bước như hình 3.35. 1. Kích chuột vào một trong các tuỳ chọn nếu bạn nhớ về thời gian lần cuối bạn mở file đó 2. Gõ tên file hoặc một phần tên file 3. Kích vào Search để bắt đầu tìm kiếm. 53 Giáo trình Sử dụng hệ điều hành và quản lý máy tính 1. Kích chuột vào một trong các tuỳ chọn nếu bạn nhớ về thời gian lần cuối bạn mở file đó 2. Gõ tên file hoặc một phần tên file 3. Kích vào Search để bắt đầu tìm kiếm. Hình 3.35 + Nếu bạn kích chuột vào mục All files and folders, sẽ cho phép bạn tìm kiếm bất kỳ kiểu tệp và thư mục nào. Thực hiện tìm kiếm theo các bước như hình 3.36. 54 Giáo trình Sử dụng hệ điều hành và quản lý máy tính 1. Gõ tên hoặc một phần tên file hoặc thư mục cần tìm kiếm. 2. Gõ cụm từ xuất hiện trong file cần tìm kiếm (có thể bỏ qua bước này). 3. Kích vào mũi tên để chọn ổ đĩa mà bạn nghi ngờ file cần tìm nằm trong đó. 4. Kích vào các mũi tên để khai bao thêm nếu bạn có các thông tin về ngày tháng tạo, kích cỡ file 5. Kích Search để bắt đầu tìm kiếm. 55 Giáo trình Sử dụng hệ điều hành và quản lý máy tính 1. Gõ tên hoặc một phần tên file hoặc thư mục cần tìm kiếm. 2. Gõ cụm từ xuất hiện trong file cần tìm kiếm (có thể bỏ qua bước này). 3. Kích vào mũi tên để chọn ổ đĩa mà bạn nghi ngờ file cần tìm nằm trong đó. 4. Kích vào các mũi tên để khai bao thêm nếu bạn có các thông tin về ngày tháng tạo, kích cỡ file 5. Kích Search để bắt đầu tìm kiếm. Hình 3.36 + Kích chuột vào mục Computer or People, cho phép tìm tên máy tính kết nối nếu nối mạng và tên người nếu sử dụng danh bạ địa chỉ trong Outlook, phần này ít dùng. Bài 3.10: Sử dụng Windows Explore Các chương trình và dữ liệu của bạn được lưu thành các tập tin (Files) trên các thiết bị như: Ổ đĩa cứng; đĩa mềm; đĩa Zip; đĩa CD ghi được (Rewriteable); ổ đĩa mạng...Chúng ta cũng đã biết cách mở các ổ đĩa và xem nội dung thông tin bên trong các ổ đĩa trong các bài học trước. Windows cung cấp một công cụ cho phép xem và quản lý thư mục và tệp một cách chuyên nghiệp và hệ thống, đó là Windows Explore. 56 Giáo trình Sử dụng hệ điều hành và quản lý máy tính Để mở Windows Explore ta thực hiện như sau: - Kích phải chuột trên nút Start và chọn mục Explore để mở Windows Explore. - Cửa sổ Windows Explore xuất hiện như trên hình 3.37 bao gồm: + Khung trái chứa tên các ổ đĩa và các thư mục theo dạng hình cây. Thư mục ở cấp cao hơn có dấu (+) bao các thư mục ở cấp nhỏ hơn. Thư mục ở mức thấp nhất có dấu (-). Khi kích chuột vào dấu (+), bạn sẽ xem được các thư mục con bên trong. Nếu kích chuột vào dấu (-), bạn sẽ thu gọn nhánh phân cấp thư mục con. + Khung phải hiển thị nội dung của mục được chọn trên khung trái. Muốn mở tệp hoặc thư mục nào bên khung phải, bạn chỉ việc kích đúp chuột vào tệp và thư mục đó. Hình 3.37 57 Giáo trình Sử dụng hệ điều hành và quản lý máy tính BÀI TẬP CHƯƠNG 3 1. Mở My Computer 2. Xem nội dung ổ đĩa C 3. Tạo một thư mục đặt tên cá nhân của bạn trong ổ đĩa C 4. Nhét đĩa mềm vào máy tính và copy thư mục vừa tạo ở ổ C vào ổ đĩa A 5. Xoá thư mục vừa tạo trong ổ đĩa C 6. Mở thùng rác và khôi phục lại thư mục vừa xoá. 7. Mở Windows Explore và xem nội dung ổ đĩa A 8. Tại cửa sổ Windows Explore, xem nội dung ổ C dưới chế độ hiển thị theo danh sách liệt kê (list). 9. Ở chế độ hiển thị List của câu 8, bạn hãy sắp xếp các tệp và thư mục theo thứ tự abc. 10. Sử dụng công cụ tìm kiếm Search, bạn hãy tìm tệp có tên “readme.txt” trong ổ đĩa C. Sau khi tìm được tệp đó, bạn mở ra xem nội dung tệp. 58 Giáo trình Sử dụng hệ điều hành và quản lý máy tính Chương 4 QUẢN LÝ THANH TÁC VỤ TASKBAR VÀ MÀN HÌNH DESKTOP Khi bạn bật máy tính và Windows khởi động xong, điều đầu tiên bạn nhìn thấy trên màn hình máy tính chính là thanh tác vụ Taskbar và màn hình Desktop. Đây là hai thành phần quan trọng của hệ điều hành máy tính. Thanh tác vụ taskbar là trung tâm điều khiển của Windows, nơi bạn bắt đầu và quản lý tất cả các chương trình trong máy tính. Màn hình Desktop là không gian làm việc, nơi mọi công việc diễn ra trên nền màn hình Desktop. Với ý nghĩa quan trọng của chúng, trong chương này ta sẽ nắm được các kỹ năng quản lý thanh taskbar và màn hình Desktop nhằm phục vụ công việc một cách tốt nhất. Bài 4.1: Thiết lập các tùy chọn cho thanh Taskbar Thanh taskbar bao gồm các thành phần như hình vẽ dưới đây Menu Start Menu Start Chương trình khởi Chương động trình khởi nhanh động nhanh Chứa các chương trình đang kích hoạt Chứa các chương trình đang kích hoạt chứa biểu tượng các chương chứa biểu tượng trình khởi động các chương cùng hệ thống trình khởi động cùng hệ thống Hình 4.1 1. Thiết lập các tùy biến cho thanh Taskbar - Kích phải chuột vào thanh Taskbar và chọn Properties. Cửa sổ Taskbar and Start Menu Properties sẽ xuất hiện như hình 4.2. 59 Giáo trình Sử dụng hệ điều hành và quản lý máy tính Kích chuột vào thẻ Taskbar Kích chuột vào thẻ Taskbar Hình 4.2 - Kích chuột vào thẻ Taskbar, cho phép thiết lập các tùy biến với thanh taskbar: + Phần Taskbar Appearance: cho phép quản lý giao diện thanh Taskbar. Bạn kích chuột vào ô trống của các tính năng dưới đây, tính năng đó sẽ được kích hoạt 60 Giáo trình Sử dụng hệ điều hành và quản lý máy tính . Lock the Taskbar: khóa thanh Taskbar. Cố định thanh Taskbar, không cho phép người dùng thay đổi vị trí và kích thước thanh Taskbar. . Auto-hide the taskbar: tự động ẩn thanh Taskbar khi không dùng đến nó. Khi bạn đặt chuột vào vị trí thanh taskbar, nó sẽ tự động hiện lên. . Keep the taskbar on top of other Windows: thanh Taskbar luôn xuất hiện khi mở bất kỳ cửa sổ Windows nào. Nếu tắt tính năng này, khi bạn mở một cửa sổ chương trình Windows, chúng sẽ che phủ lên thanh taskbar, gây khó khăn cho việc sử dụng thanh taskbar chuyển đổi giữa các chương trình. . Group Similar taskbar buttons: chức năng này cho phép nhóm các cửa sổ thuộc cùng một chương trình vào thành một nhóm, dễ dàng cho việc sử dụng và chuyển đổi giữa các chương trình. . Show quick launch: hiển thị trên thanh taskbar phần chứa các chương trình khởi động nhanh. + Phần Notification Area: cho phép thiết lập các tuỳ biến với vùng chứa biểu tượng các chương trình khởi động cùng hệ thống trên thanh taskbar. . Show the clock: cho phép hiển thị đồng hồ hệ thống. . Hide inactive icons: cho phép ẩn đi biểu tượng các chương trình không kích hoạt 2. Quản lý thanh Taskbar - Di chuyển thanh Taskbar: + Bạn phải chắn chắc thanh Taskbar không bị khóa (bỏ dấu tích khỏi tính năng Lock the Taskbar) + Đặt chuột vào thanh Taskbar, giữ và kéo đến vị trí nằm dọc bên trái hoặc bên phải màn hình, hoặc bên trên màn hình. 61 Giáo trình Sử dụng hệ điều hành và quản lý máy tính Hình 4.3 - Thay đổi kích thước thanh taskbar + Bạn phải chắn chắc thanh Taskbar không bị khoá (bỏ dấu tích khỏi tính năng Lock the Taskbar) + Đặt chuột vào vị trí biên trên của thanh taskbar sao cho con chuột biến thành hình (Hình 4.4). Giữ và kéo chuột để có kích thước theo ý muốn. Hình 4.4 3. Thiết lập các tuỳ biến cho menu Start 62 Giáo trình Sử dụng hệ điều hành và quản lý máy tính - Đặt chuột lên thanh taskbar, kích phải chuột và chọn Properties. Cửa sổ Taskbar and Start Menu Properties xuất hiện. - Kích chuột vào thẻ Start menu, cho phép bạn thiết lập các tùy biến với menu Start. Kích chuột vào Start Menu Kích chuột vào Start Menu Hình 4.5 Bạn có thể tùy chọn chế độ hiển thị cho menu Start, Windows XP cung cấp hai chế độ hiển thị: 63 Giáo trình Sử dụng hệ điều hành và quản lý máy tính + Nếu chọn Start menu: menu Start sẽ hiển thị với giao diện mới của Windows XP, cho phép bạn truy nhập nhanh vào tài liệu, tệp ảnh, âm thanh và các chương trình thường dùng. Với những ai đã sử dụng quen giao diện của menu Start trong các hệ Windows trước như Windows 98, Windows 2000 sẽ chưa quen với chế độ hiển thị này. + Nếu chọn Classic Start Menu: menu Start sẽ hiển thị với giao diện cũ, đã quen thuộc với người dùng Windows 98 hoặc Windows 2000. Bài 4.2: Làm việc với thanh Quick Launch trên Taskbar Như ta đã biết trên thanh taskbar có chứa thanh Quick Launch. Trên thanh Quick Launch chứa biểu tượng các chương trình cho phép khởi động nhanh. Tất cả các chương trình khởi động trên máy tính đều có thể đưa vào thanh Quick Launch. Nhưng thông thường ta hay đưa vào thanh Quick Launch các chương trình thường xuyên sử dụng. Để thực hiện việc này, ta làm như sau: Nếu thanh Quick Launch chưa xuất hiện trên thanh Taskbar thì để hiển thị trên Taskbar, bạn phải đánh dấu vào tính năng Show Quick Launch trong phần thiết lập tùy chọn cho Taskbar. - Đặt chuột lên một vị trí trống của thanh Quick Launch - Kích phải chuột và chọn Open Folder - Cửa sổ chương trình Quick Launch xuất hiện như hình 4.6, đây là thư mục chứa tất cả các biểu tượng chương trình hiển thị trên thanh Quick Launch: Hình 4.6 64 Giáo trình Sử dụng hệ điều hành và quản lý máy tính Muốn thêm chương trình nào, bạn chỉ cần copy biểu tượng khởi động của chương trình đó vào thư mục Quick Launch này. Ngược lại muốn xoá chương trình nào, bạn chỉ cần xóa biểu tượng chương trình đó khỏi thư mục Quick Launch. Sau khi thao tác xong, bạn đóng thư mục Quick Launch và thấy trên thanh Quick Launch sẽ chứa biểu tượng các chương trình mà bạn đã thay đổi. Muốn khởi động nhanh chương trình nào, bạn chỉ cần kích chuột vào chương trình đó trên thanh Quick Launch. Bài 3: Tạo Shortcut trên màn hình Desktop Như ta đã biết, menu Start chứa toàn bộ các chương trình có trên máy tính. Muốn khởi động các chương trình này, bạn phải vào menu Start. Với các chương trình thường xuyên sử dụng, nếu phải vào menu Start để khởi động sẽ mất thời gian. Windows cho phép bạn tạo các shortcut của các chương trình cần khởi động trên màn hình Desktop. Khi đó, bạn chỉ cần kích đúp chuột vào shortcut là có thể khởi động được chương trình đó. Thực chất, shortcut chỉ là đường link để trỏ tới tệp gốc, thư mục gốc hoặc biểu tượng khởi động gốc của chương trình cần mở. Do vậy, bạn dễ dàng tạo, di chuyển và xóa các shortcut mà không ảnh hưởng đến chương trình gốc. Để tạo một shortcut trên desktop, bạn thực hiện như sau: - Mở thư mục chứa tệp gốc, thư mục gốc hoặc biểu tượng chương trình gốc. - Kích chuột vào tệp gốc, thư mục gốc hoặc biểu tượng chương trình gốc cần tạo shortcut trên màn hình Desktop. - Kích phải chuột và chọn Send to  Desktop. Khi đó, Windows sẽ tự tạo ra một shortcut cho chương trình vừa chọn trên màn hình Desktop. Bài 4.4: Thiết lập các chương trình khởi động cùng hệ điều hành Windows Trong quá trình sử dụng máy tính, có những chương trình bạn thường xuyên sử dụng khi bật máy tính, ví dụ như bộ gõ Vietkey hay chương trình quét virus...Để tiết kiệm thời gian khởi động chúng mỗi khi bật máy, Windows cho phép bạn thiết lập các chương trình khởi động cùng Windows trong chương trình Startup. Tất nhiên, bạn cũng không lên lợi dụng chức năng này quá, chỉ với những chương trình cần 65 Giáo trình Sử dụng hệ điều hành và quản lý máy tính thiết phải sử dụng ngay khi làm việc với máy tính mới lên đưa vào Startup. Bởi nếu có quá nhiều chương trình trong Startup sẽ làm cho việc khởi động xong Windows mất thời gian nhiều hơn. Để thiết lập các chương trình vào trong Startup, bạn thực hiện như sau: - Kích phải chuột vào menu Start, chọn Open - Kích đúp chuột vào thư mục Program - Kích đúp chuột vào thư mục Startup Muốn khởi động chương trình nào cùng hệ điều hành Windows, bạn chỉ cần copy và dán vào thư mục Startup biểu tượng khởi động của chương trình. Tương tự, bạn cũng có thể xóa các chương trình khởi động cùng Windows trong thư mục Startup. Lưu ý: Tất cả các biểu tượng khởi động của các chương trình được cài đặt trong máy tính đều nằm trong các thư mục của chương trình đó theo đường dẫn C:\ Program Files hoặc D:\Program Files, tùy theo hệ điều hành Windows được cài đặt vào ổ đĩa nào. 66 Giáo trình Sử dụng hệ điều hành và quản lý máy tính BÀI TẬP CHƯƠNG 4 1. Di chuyển thanh Taskbar sang bên trái màn hình Desktop. Sau đó đưa xuống dưới màn hình Desktop. 2. Hiển thị cửa sổ Properties của thanh Taskbar và xem các tính năng thiết lập. 3. Tạo shortcut chương trình NotePad trên màn hình Desktop. 4. Đưa chương trình khởi động Vietkey vào thư mục Startup. 67 Giáo trình Sử dụng hệ điều hành và quản lý máy tính Chương 5 QUẢN LÝ HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS VỚI CONTROL PANEL Bài 5.1: Giới thiệu cửa sổ Control Panel Control Panel là cửa sổ chương trình cho phép bạn thiết lập và quản lý cấu hình, giao diện máy tính sử dụng hệ điều hành Windows. Để mở Control Panel, bạn thực hiện như sau: - Kích chuột trái vào menu Start, chọn Control Panel với giao diện của menu Start XP hoặc chọn Settings  Control Panel với giao diện của menu Start cũ. - Cửa sổ Control Panel xuất hiện hình 5.1. Đây là giao diện cửa sổ Control Panel mới của Windows XP. Kích chuột vào đây để chuyển đổi giữa hai giao diện. 68 Giáo trình Sử dụng hệ điều hành và quản lý máy tính Kích chuột vào đây để chuyển đổi giữa hai giao diện. Hình 5.1 Trong cửa sổ Control Panel được chia thành các chủ đề thực hiện những chức năng quản lý khác nhau. Bảng dưới đây mô tả các chủ đề có trong Control Panel: Chủ đề Mô tả Appearance and Themes Quản lý giao diện của màn hình Desktop, thanh Taskbar, menu Start và giao diện cửa sổ Windows Network and Internet Connection Quản lý kết nối mạng, kết nối Internet qua các hình thức kết nối Add and Remove Programs Quản lý việc cài đặt và dỡ bỏ các chương trình phần mềm và các thiết bị (driver) phần cứng Sound, Speech and Audio Devices Quản lý âm thanh và thiết lập các cấu hình cho các thiết bị âm thanh: loa, mic, điều chỉnh cường độ âm thanh Performance and Maintenance Quản lý tài nguyên máy tính, bảo dưỡng máy tính Printer and Other Hardware Quản lý máy in và các thiết bị khác như máy quét, máy Fax User Accounts Quản lý tài khoản người dùng Date, Time, Language and Thiết lập các tùy chọn về ngày, giờ, ngôn ngữ hệ thống và các đặc tính theo vùng 69 Giáo trình Sử dụng hệ điều hành và quản lý máy tính Regional Options Accessibility Options Thiết lập các tính năng ảnh hưởng đến môi trường làm việc máy tính của người dùng, như điều chỉnh màu sắc, độ tương phản,… Bạn có thể chuyển về giao diện cửa sổ Control Panel cũ đã quen thuộc trong Windows 98 hoặc Windows 2000 bằng cách kích chuột vào Switch to Classic view trong khung bên trái của cửa sổ Control Panel. Cửa sổ Control Panel trong chế độ Classic View bao gồm các biểu tượng thực hiện các chức năng quản lý, thiết lập khác nhau (hình 5.2). Hình 5.2 Tiếp theo ta sẽ xét một số biểu tượng thường dùng trong cửa sổ Control Panel ở chế độ Classic View để quản lý máy tính và các thiết bị liên quan. 70 Giáo trình Sử dụng hệ điều hành và quản lý máy tính Bài 5.2: Thiết lập các tùy chọn về ngày, giờ, ngôn ngữ hệ thống và các đặc tính theo vùng - Thay đổi ngày giờ hệ thống + Kích đúp chuột vào biểu tượng . + Cửa sổ Date and Time Properties sẽ xuất hiện như hình 5.3. Chọn tháng Chọn năm bằng cách kích chuột vào mũi tên lên xuống Chọn năm bằng cách kích chuột vào Ngày hiện tại được tô màu sáng, để chọn Chọn tháng mũi tên lên xuống ngày kích chuột vào ngày cần chọn. Kích OK để hoàn thành Kích OK để hoàn thành Ngày hiện tại được tô màu sáng, để chọn ngày kích chuột vào ngày cần chọn. 1. Kích chuột vào giờ hoặc phút hoặc giây cần điều chỉnh 71 Giáo trình Sử dụng hệ điều hành và quản lý máy tính 1. Kích chuột vào giờ hoặc phút hoặc giây cần điều chỉnh 2. Kích chuột vào mũi tên lên xuống để tăng hoặc 2. Kích chuột mũi tên giảm giờ; phútvào hoặc giây lên xuống để tăng hoặc đã chọn ở bước 1. giảm giờ; phút hoặc giây đã chọn ở bước 1. Kích vào mũi tên và chọn múi giờ cho đúng với vị trí địa lý sử dụng. Ví dụ ở Việt Nam phải chọn là (GMT +07:00) Bangkok, HaNoi, Jakarta Kích vào mũi tên và chọn múi giờ cho đúng với vị trí địa lý sử dụng. Ví dụ ở Việt Nam phải chọn là (GMT +07:00) Bangkok, HaNoi, Jakarta Hình 5.3 72 Giáo trình Sử dụng hệ điều hành và quản lý máy tính + Kích đúp chuột vào biểu tượng để thiết lập các tùy chọn về ngôn ngữ và các đặc tính của vùng. Vì đây là sản phẩm hệ điều hành Windows của Microsoft nên để các thuộc tính này ở chế độ mặc định. Bài 5.3: Quản lý giao diện màn hình Desktop - Kích đúp chuột vào biểu tượng diện màn hình Desktop. để thiết lập các tính năng quản lý giao + Chọn màn hình nền cho Desktop: Màn hình nền Desktop là các hình ảnh hiển thị trên màn hình Desktop nhằm trang trí cho màn hình nền Desktop những hình ảnh mà bạn ưa thích. Xem trước màn hình nền Desktop Chọn hình ảnh cho màn hình nền Desktop Hoặc kích vào đây để chọn file ảnh trong máy tính của bạn Chọn cách hình ảnh hiển thị trên màn hình Desktop (ở giữa, tiêu đề hoặc toàn bộ) Chọn màu sắc hiển thị trên màn hình Desktop Kích vào Apply để hoàn thành 73 Giáo trình Sử dụng hệ điều hành và quản lý máy tính Xem trước màn hình nền Desktop Chọn hình ảnh cho màn hình nền Desktop Hoặc kích vào đây để chọn file ảnh trong máy tính của bạn Chọn cách hình ảnh hiển thị trên màn hình Desktop (ở giữa, tiêu đề hoặc toàn bộ) Chọn màu sắc hiển thị trên màn hình Desktop Kích vào Apply để hoàn thành Hình 5.4 + Sử dụng Screen Saver cho màn hình rỗi: Màn hình rỗi là những ảnh động, xuất hiện trên màn hình máy tính khi bạn không sử dụng máy tính trong một khoảng thời gian nào đó. 74 Giáo trình Sử dụng hệ điều hành và quản lý máy tính Xem trước kết quả màn hình rỗi Xác định thời gian Windows rỗi sau bao lâu thì xuất hiện màn hình rỗi Nếu tích vào tính năng này thì để chấm dứt màn hình rỗi cần nhập đúng Password Chọn màn hình rỗi Chọn chế độ tiết kiệm điện đối với màn hình monitor 75 Giáo trình Sử dụng hệ điều hành và quản lý máy tính Hình 5.5 + Thay đổi màu sắc và kiểu dáng các cửa sổ Windows: Bạn đã làm việc quen với cửa sổ chương trình Windows. Tất cả các cửa sổ Windows đều có chung một màu sắc, hình dáng và font chữ trên đó. Trong Windows, bạn có thể thay đổi giao diện của các cửa sổ theo ý muốn cách làm được chỉ ra trên hình 5.6. Hình 5.6 Trong đó: Windows Buttons and Cho phép bạn thay đổi kiểu hình dáng cửa sổ. Có hai lựa chọn: + Windows XP Style: Kiểu cửa sổ mới của Windows XP + Windows Classic Style: Kiểu cửa sổ truyền thống của Windows 76 Giáo trình Sử dụng hệ điều hành và quản lý máy tính (có trong Windows 98, 2000) Color Scheme Cho phép chọn màu sắc xuất hiện trên đường viền của cửa sổ Font Size Cho phép bạn chọn cỡ chữ xuất hiện trên cửa sổ Windows Effects Kích chuột vào Effects sẽ xuất hiện hộp thoại Effect để thiết lập các hiệu quả đối với cửa sổ Windows Addvance Thiết lập các tùy chọn hiệu quả đối với Windows Classic Style + Điều chỉnh độ phân giải cho màn hình: Cần thiết phải điều chỉnh độ phân giải để phù hợp với từng kích cỡ của màn hình máy tính. Giữ chuột và kéo để chọn độ phân giải thích hợp cho màn hình Kích apply để hoàn thành. Khi đó hộp thoại xác nhận sự thay đổi xuất hiện. 0. Kích Yes để chấp nhận. Hình 5.7 Bài 5.4: Quản lý máy in và các thiết bị phần cứng khác - Quản lý máy in 77 Giáo trình Sử dụng hệ điều hành và quản lý máy tính + Kích đúp chuột vào biểu tượng + Cửa sổ Printers and Faxes sẽ xuất hiện như trên hình 5.8. Hình 5.8 + Nếu máy tính đã cài đặt máy in thì trong cửa sổ Printers and Faxes sẽ có biểu tượng máy in. Và muốn thiết lập các thông số cho máy in, bạn kích phải chuột vào biểu tượng máy in và chọn Properties. + Nếu máy tính chưa cài đặt máy in thì cửa sổ Printers and Faxes sẽ trống, khi đó muốn in được bạn phải có máy in kết nối vào máy tính và thực hiện việc cài đặt máy in. - Quản lý chuột máy tính + Kích đúp chuột vào biểu tượng . Cửa sổ Mouse Properties sẽ xuất hiện + Thiết lập chức năng của các nút bấm chuột bằng cách kích vào thẻ buttons (hình.5.9) 78 Giáo trình Sử dụng hệ điều hành và quản lý máy tính Lựa chọn này cho phép bạn đảo ngược lại chức năng của nút trái chuột và nút phải chuột. Giữ và kéo chuột để điều chỉnh tốc độ nhanh chậm khi kích đúp chuột. Kiểm tra tốc độ kích đúp chuột vừa thiết lập. Lựa chọn này cho phép bạn kéo chuột mà không phải giữ vào nút trái chuột. Lựa chọn này cho phép bạn đảo ngược lại chức năng của nút trái chuột và nút phải chuột. Giữ và kéo chuột để điều chỉnh tốc độ nhanh chậm khi kích đúp chuột. Kiểm tra tốc độ kích đúp chuột vừa thiết lập. Lựa chọn này cho phép bạn kéo chuột mà không phải giữ vào nút trái chuột. Hình 5.9 + Chọn hình dáng chuột bằng cách kích vào thẻ Pointers 79 Giáo trình Sử dụng hệ điều hành và quản lý máy tính Kích vào mũi tên và lựa chọn các hình dáng khác nhau cho chuột. Các giải thích về các biểu tượng chuột khác nhau Kích vào mũi tên và lựa chọn các hình dáng khác nhau cho chuột. Các giải thích về các biểu tượng chuột khác nhau Hình 5.10 + Thiết lập các tùy chọn bằng cách cho chuột: kích vào thẻ Pointer Options: hộp thoại sẽ xuất hiện như trên hình 5.11. 80 Giáo trình Sử dụng hệ điều hành và quản lý máy tính Giữ và kéo để lựa chọn tốc độ di chuyển chuột Lựa chọn này cho phép chuột tự động trỏ đến nút mặc định trong các hộp thoại Hiển thị các bước di chuyển chuột Lựa chọn tốc độ thay đổi các bước di chưyển Không tích vào tính năng để chuột luôn xuất hiện Tích vào tính năng này để dễ dàng tìm thấy con trỏ Giữ và kéo để lựa chọn tốc độ di chuyển chuột Lựa chọn này cho phép chuột tự động trỏ đến nút mặc định trong các hộp thoại Hiển thị các bước di chuyển chuột Lựa chọn tốc độ thay đổi các bước di chưyển Không tích vào tính năng để chuột luôn xuất hiện Tích vào tính năng này để dễ dàng tìm thấy con trỏ Hình 5.11 Bài 5.5: Quản lý tài khoản người dùng Tương tự như các phiên bản trước, Windows XP là hệ điều hành hỗ trợ nhiều người dùng. Mỗi người dùng cần có một tài khoản, bao gồm tên tài khoản (account) và password (nếu cần). Sau khi cài đặt, theo mặc định sẽ có 2 tài khoản là “Administrator” và “Guest”. (Tuy nhiên, “Guest” được đặt ở chế độ không hoạt 81 Giáo trình Sử dụng hệ điều hành và quản lý máy tính động - Disabled). Số lượng tài khoản có thể tạo ra không hạn chế, tùy theo lượng người sử dụng máy. Người dùng có thể tùy biến các thông tin về hệ điều hành trong tài khoản của mình mà không làm ảnh hưởng đến tài khoản của người khác. Thông tin của từng tài khoản (bao gồm: giao diện, màu sắc của Windows, văn bản, danh sách các trang web ưa thích ...) sẽ được lưu trong một thư mục con có tên trùng với tên của tài khoản bên trong thư mục “Documents and Settings” trên ổ đĩa mà Windows XP được cài đặt. Các kiểu tài khoản Trong Windows XP có hai loại tài khoản chính là “Computer Administrator” và “Limited”. Thực tế đây là hai mức độ sử dụng máy khác nhau. Một tài khoản “Limited” cho phép người chủ làm những việc sau: - Thay đổi và loại bỏ password của chính mình. - Thay đổi giao diện, màu sắc của hệ điều hành (theme and desktop settings). - Xem thông tin trong các thư mục được chia sẻ (Shared Documents) - Xem và sửa các thông tin do chính mình tạo ra. Người chủ của một tài khoản “Computer Administrator” có thể làm tất cả những điều trên và: - Tạo, thay đổi hoặc xóa bỏ các tài khoản. - Thực hiện những thay đổi mang tính hệ thống. - Cài đặt tất cả các loại phần mềm và có thể xem mọi thông tin ở trên máy. Để làm việc với các tài khoản (tạo mới, thay đổi password, ảnh ...), ta vào Control Panel, sau đó nhấn đúp chuột vào biểu tượng . Cửa sổ User Accounts xuất hiện với giao diện như hình 5.12. Nhìn vào cửa sổ User Account, ta có thể biết hiện có những tài khoản nào đã được tạo ra. 82 Giáo trình Sử dụng hệ điều hành và quản lý máy tính Hình 5.12 Truy nhập vào máy tính với tài khoản “Computer Administrator”, cửa sổ User Account cho phép bạn thay đổi các thuộc tính của tài khoản, tạo một tài khoản mới. Tạo một tài khoản mới Kích chuột vào dòng chữ Create a new account trên cửa sổ User Account. Khai báo các thông tin cho account mới đang được tạo (hình 5.13). 83 Giáo trình Sử dụng hệ điều hành và quản lý máy tính 1. Nhập vào tên tài khoản mới. Sau đó kích chuột vào Next 2. Phân quyền cho người chủ tài khoản 3. Kích chuột vào Create Account để tạo tài khoản. 84 Giáo trình Sử dụng hệ điều hành và quản lý máy tính 1. Nhập vào tên tài khoản mới. Sau đó kích chuột vào Next 2. Phân quyền cho người chủ tài khoản 3. Kích chuột vào Create Account để tạo tài khoản. Hình 5.13 Như vậy trong cửa sổ User Account lúc này xuất hiện tài khoản người dùng bạn vừa tạo (hình 5.14). 85 Giáo trình Sử dụng hệ điều hành và quản lý máy tính Hình 5.14 Thay đổi các thuộc tính của tài khoản người dùng Kích chuột vào tên người dùng cần thay đổi thuộc tính trong cửa sổ User Account Cửa sổ User Account của người dùng cần thay đổi sẽ xuất hiện. Muốn thay đổi thuộc tính nào, bạn kích chuột vào thuộc tính đó (xem hình 5.15). Hình 5.15 + Thay đổi tên tài khoản: kích chuột vào Change the name. Xóa tên cũ, nhập tên mới và kích vào nút Change name. Tài khoản của bạn sẽ mang tên mới nhập. 86 Giáo trình Sử dụng hệ điều hành và quản lý máy tính Hình 5.16 + Tạo mật khẩu cho tài khoản chưa có mật khẩu hoặc thay đổi mật khẩu cho những tài khoản đã có mật khẩu: kích chuột vào Creat a password. 87 Giáo trình Sử dụng hệ điều hành và quản lý máy tính Nhập mật khẩu cho tài khoản Nhập lại mật khẩu cho tài khoản. Kích chuột vào Creat Password để tạo mật khẩu đã nhập cho tài khoản 88 Giáo trình Sử dụng hệ điều hành và quản lý máy tính Nhập mật khẩu cho tài khoản Nhập lại mật khẩu cho tài khoản. Kích chuột vào Creat Password để tạo mật khẩu đã nhập cho tài khoản Hình 5.17 + Thay đổi hình ảnh biểu tượng của tài khoản: kích chuột vào Change the picture, hộp thoại sẽ xuất hiện như hình 5.18. 89 Giáo trình Sử dụng hệ điều hành và quản lý máy tính Chọn một bức tranh bất kỳ Kích chuột vào Change Picture để chấp nhận bức tranh đã chọn. Chọn một bức tranh bất kỳ Kích chuột vào Change Picture để chấp nhận bức tranh đã chọn. Hình 5.18 + Thay đổi kiểu tài khoản: kích chuột vào Change the account type. Chọn kiểu tài khoản mới và kích vào nút Change a ccount type để chấp nhận thay đổi. + Xóa tài khoản: kích chuột vào Delete the account , hộp thoại sẽ xuất hiện như trên hình 5.19. 90 Giáo trình Sử dụng hệ điều hành và quản lý máy tính Xóa tài khoản nhưng vẫn giữ lại những file mà tài khoản này tạo ra. Xóa tài khoản đồng thời xoá tất cả những file mà tài khoản đó tạo ra Xóa tài khoản nhưng vẫn giữ lại những file mà tài khoản này tạo ra. Xóa tài khoản đồng thời xoá tất cả những file mà tài khoản đó tạo ra Hình 5.19 91 Giáo trình Sử dụng hệ điều hành và quản lý máy tính BÀI TẬP CHƯƠNG 5 1. Thay đổi hình ảnh cho màn hình nền Desktop của máy tính và để ở định dạng center. 2. Tạo Screen Saver là tên của bạn chạy trên màn hình khi không sử dụng máy tính trong 2 phút. 3. Chỉnh thời gian, ngày tháng và múi giờ cho chính xác trên máy tính của bạn. 4. Điều chỉnh độ phân giải màn hình máy tính ở chế độ 1024x768 pixel. Sau đó chuyển về chế độ 600x800 pixel 5. Thay đổi hình dáng chuột theo lựa chọn của bạn. 6. Tạo một tài khoản mới với kiểu tài khoản giới hạn và xác định các thuộc tính cho tài khoản mới đó. 92 Giáo trình Sử dụng hệ điều hành và quản lý máy tính Chương 6 TỐI ƯU HÓA HỆ THỐNG VÀ DUY TRÌ HOẠT ĐỘNG CỦA MÁY TÍNH Bài 6.1: Định dạng lại đĩa mềm (Format) Đĩa mềm là một công cụ lưu trữ dữ liệu tiện dụng và hiệu quả trong công việc văn phòng. Nhưng đĩa mềm rất dễ bị lỗi trong quá trình sử dụng. Một trong những cách khắc phục lỗi đối với đĩa mềm là bạn phải định dạng lại đĩa mềm (Format). Sau khi định dạng, toàn bộ dữ liệu trong đĩa mềm sẽ bị xóa, đĩa mềm có một định dạng mới. Dưới đây hướng dẫn các bước format đĩa mềm: 1. Đưa đĩa mềm cần định dạng vào ổ mềm 2. Kích đúp vào My Computer để mở thư mục My Computer. 3. Kích phải chuột vào biểu tượng của ổ đĩa mềm (ổ A), chọn Format. Hộp thoại Format xuất hiện như hình 6.1với một vài lựa chọn. Xoá toàn bộ thông tin trong đĩa mềm, nhưng không quét những vùng bị lỗi trên đĩa mềm. Format ổ đĩa đồng thời nén các file và thư mục. Tính năng chỉ hỗ trợ với ổ có định dạng NTSF Tạo đĩa mềm khởi động. 93 Giáo trình Sử dụng hệ điều hành và quản lý máy tính Xoá toàn bộ thông tin trong đĩa mềm, nhưng không quét những vùng bị lỗi trên đĩa mềm. Format ổ đĩa đồng thời nén các file và thư mục. Tính năng chỉ hỗ trợ với ổ có định dạng NTSF Tạo đĩa mềm khởi động. Hình 6.1 4. Kích chuột vào Start để bắt đầu quá trình Format. Thời gian format đĩa mềm thường mất hơn một phút. Khi format xong, hộp thoại Format Results xuất hiện với các thông tin về việc format. Nếu trong quá trình hộp thoại Format Results thông báo rằng đĩa mềm có một số bytes trong cung từ bị lỗi, như vậy có nghĩa là đĩa mềm này đã hỏng sector, bạn không nên dùng. 5. Kích vào Close để đóng hộp thoại Format Results, kích vào Close để đóng cửa sổ Format. Bài 6.2: Sửa lỗi ổ đĩa Khi dùng quá lâu, lỗi bắt đầu xuất hiện ở ổ cứng máy tính, làm ảnh hưởng đến hoạt động của máy tính. Tuy nhiên, hầu hết những lỗi ổ cứng là do những hao mòn và hỏng hóc thông thường nên cũng không quá nghiêm trọng. Windows cung cấp chương trình kiểm tra lỗi (Error-checking) cho phép xác định lỗi và sửa được những lỗi này. Thực hiện việc kiểm tra và sửa lỗi ổ cứng như sau: 1. Mở thư mục My Computer 2. Kích phải chuột vào ổ đĩa cần kiểm tra và sửa lỗi, chọn Properties. Ví dụ minh họa với ổ đĩa C. 94 Giáo trình Sử dụng hệ điều hành và quản lý máy tính 3. Cửa sổ Properties sẽ xuất hiện như trên hình 6.2, chọn thẻ Tool Hình 6.2 4. Kích chuột vào nút Check now để bắt đầu quá trình kiểm tra và sửa lỗi. Hộp thoại Check Disk xuất hiện với hai tùy chọn Lựa chọn này cho phép Windows tự động sửa lỗi nếu gặp mà không cần hỏi ý kiến bạn. Nếu không tích vào lựa chọn này, mỗi lần có lỗi lại xuất hiện cửa sổ thông báo và hỏi lại. Thực hiện kiểm tra lỗi các file và thư mục trong ổ đĩa đã chọn và kiểm tra bề mặt ổ cứng cho các lỗi phần cứng. Lựa chọn này cho phép Windows tự động sửa lỗi nếu gặp mà không cần hỏi ý kiến bạn. Nếu không tích vào lựa chọn này, mỗi lần có lỗi lại xuất hiện cửa sổ thông báo và hỏi lại. Thực hiện kiểm tra lỗi các file và thư mục trong ổ đĩa đã chọn và kiểm tra bề mặt ổ cứng cho các lỗi phần cứng. Hình 6.3 95 Giáo trình Sử dụng hệ điều hành và quản lý máy tính 5. Kích vào Start để bắt đầu kiểm tra lỗi. Cần nhớ rằng trong quá trình kiểm tra lỗi, không có tệp hoặc thư mục nào thuộc ổ cứng được chọn kiểm tra đang mở. Tốt nhất là bạn nên tắt mọi chương trình trong Windows. 6. Kích OK để đóng hộp thoại Results và kích OK để đóng cửa sổ Properties. Bài 6.3: Phân mảnh ổ cứng (Defragment) Thông thường máy tính lưu trữ mỗi tệp vào cùng một vị trí trong ổ cứng. Tuy nhiên, trong quá trình sử dụng, ổ cứng có thể bị phân mảnh, nghĩa là thay vì lưu một tệp vào cùng một vị trí trong ổ cứng thì nó lại lưu một tệp vào những vị trí cách nhau trên ổ cứng, làm cho tệp đó bị phân mảnh. Kết quả là khi máy tính đọc tệp đó, nó phải đọc tệp ở những vị trí khác nhau thay vì đọc tệp một vị trí cố định, do đó làm chậm tốc độ đọc và xử lý của máy tính. Để tránh tình trạng này, Windows cung cấp chương trình phân mảnh ổ đĩa (Defragmenting Disk). Chương trình này sẽ phân tích và chuyển các tệp ở vị trí khác nhau về cùng một vị trí. Bạn nên thực hiện công việc phân mảnh ổ cứng mỗi tháng một lần. Cách thực hiện việc phân mảnh ổ cứng như sau: 1. Mở My Computer 2. Kích phải chuột vào ổ cứng bạn muốn thực hiện phân mảnh, chọn Properties. Ví dụ minh họa cho ổ C. 3. Cửa sổ Properties xuất hiện, chọn thẻ Tool 96 Giáo trình Sử dụng hệ điều hành và quản lý máy tính Hình 6.4 4. Kích chuột vào nút Defragment Now. Cửa sổ Disk Defragment sẽ xuất hiện Kiểm tra tình trạng phân mảnh Thực hiện việc phân mảnh 97 Giáo trình Sử dụng hệ điều hành và quản lý máy tính Kiểm tra tình trạng phân mảnh Thực hiện việc phân mảnh Hình 6.5 5. Kích chuột vào nút Analyze. Chương trình Defragment Disk sẽ phân tích ổ đĩa được chọn và thông báo tình trạng phân mảnh của ổ đĩa đó và đồng thời khuyên bạn nên hoặc chưa cần thực hiện phân mảnh ổ đĩa. Hình 6.6 6. Để thực hiện phân mảnh ổ đĩa, bạn kích chuột vào nút Defragment. Quá trình phân mảnh ổ đĩa bắt đầu. Việc phân mảnh ổ đĩa thực hiện khá lâu, với ổ đĩa có nhiều tệp phân mảnh thì việc phân mảnh có khi lên đến vài tiếng đồng hồ. Lưu ý: Trong quá trình phân mảnh ổ đĩa, bạn nên đóng tất cả các ứng dụng chạy Windows. 7. Khi việc phân mảnh ổ đĩa hoàn thành, hộp thoại hoàn thành sẽ xuất hiện. Kích vào nút Yes để đóng chương trình Defragment Disk. 98 Giáo trình Sử dụng hệ điều hành và quản lý máy tính Chú ý: Nếu trong quá trình thực hiện phân mảnh ổ đĩa mà thông báo lỗi không thể thực hiện với một tệp nào đó thì bạn nên chạy chương trình kiểm tra lỗi ở bài 2, sau đó mới thực hiện phân mảnh ổ đĩa. Bài 6.4: Làm sạch ổ đĩa (Disk Cleanup) Sau một vài ngày làm việc, trên bàn làm việc của bạn chắc chắn sẽ xuất hiện những giấy tờ nháp, không còn cần thiết và bạn có thể bỏ đi khỏi bàn làm việc cho sạch sẽ và không bừa bãi. Ổ cứng máy tính cũng vậy, sau một thời gian làm việc, trong ổ cứng máy tính xuất hiện rất nhiều các tệp tạm, sinh ra khi sử dụng một ứng dụng nào đó. Khi ứng dụng đó hoàn thành, các tệp này không cần thiết nữa và có thể xóa khỏi ổ cứng để giải phóng dung lượng nhớ. Chương trình Disk Cleanup sẽ tìm và xóa các tệp đó cho bạn. Cách thực hiện như sau: 1. Mở My Computer 2. Kích phải chuột vào ổ cứng bạn muốn thực hiện làm sạch ổ cứng, chọn Properties. Ví dụ minh hoạ cho ổ C 3. Cửa sổ Properties sẽ xuất hiện như hình 6.7, chọn thẻ General Hình 6.7 99 Giáo trình Sử dụng hệ điều hành và quản lý máy tính 4. Kích vào nút Disk Cleanup. Windows sẽ tìm trong ổ cứng đã chọn, xác định có bao nhiêu tệp không cần thiết có thể xoá bỏ và sẽ tiết kiệm được bao nhiêu dung lượng khi xoá bỏ các tệp không cần thiết (hình 6.8). Hình 6.8 5. Kích chuột vào OK. Disk Cleanup sẽ xoá những tệp đã chọn. Bài 5: Cài đặt và gỡ bỏ chương trình phần mềm Máy tính đem lại những tiện ích rất lớn là bởi những chương trình phần mềm tiện ích cài đặt trong máy tính. Cách thực hiện cài đặt chương trình phần mềm tiện ích như sau: 1. Bạn phải biết chắc chương trình cần cài đặt đã có trong ổ đĩa và biết rõ đường dẫn chứa tệp cài đặt của phần mềm cần cài đặt. Nếu bạn cài phần mềm từ đĩa CD thì phải đưa đĩa CD vào ổ CD-ROM. 2. Kích đúp vào biểu tượng trong Control Panel. Cửa sổ Add or Remove Programs xuất hiện như trên hình 6.9. 100 Giáo trình Sử dụng hệ điều hành và quản lý máy tính Hình 6.9 3. Kích chuột vào Add New Programs trên cửa sổ Add or Remove Programs. Trình hướng dẫn cài đặt xuất hiện và bạn thực hiện theo chỉ dẫn. Kích chuột vào đây để cài đặt chương trình mới 101 Giáo trình Sử dụng hệ điều hành và quản lý máy tính Kích chuột vào đây để cài đặt chương trình mới Hình 6.10 Kích vào nút Next để tiếp tục Kích vào nút Next để tiếp tục 102 Giáo trình Sử dụng hệ điều hành và quản lý máy tính Kích chuột vào nút Browse để trỏ đến thư mục chứa file cài đặt, thông thường là các file setup.exe Kích chuột vào nút Browse để trỏ đến thư mục chứa file cài đặt, thông thường là các file setup.exe Hình 6.11 4. Khi đó tệp setup của chương trình cài đặt sẽ hướng dẫn các bước cài đặt của chương trình đó theo trình hướng dẫn Wizard. Hoặc bạn có thể cài đặt chương trình theo một cách đơn giản hơn. Đó là bạn mở thư mục chứa tệp cài đặt, kích đúp chuột vào tệp cài đặt và thực hiện theo trình hướng dẫn của tệp cài đặt. Tất cả các chương trình khi được cài đặt trong máy tính đều xuất hiện trong cửa sổ Add or Remove Programs. Muốn gỡ bỏ chương trình phần mềm nào, bạn chỉ cần chọn chương trình đó trong cửa sổ Add or Remove Programs và kích chuột vào Remove. Khi đó trình hướng dẫn gỡ bỏ xuất hiện và bạn thực hiện theo chỉ dẫn. Bài 6.6: Cài đặt font chữ cho máy tính 103 Giáo trình Sử dụng hệ điều hành và quản lý máy tính Do tiếng Việt sử dụng một số bộ mã khác nhau như ABC, VNI, …Do vậy để đọc được các tài liệu sử dụng những bộ mã khác nhau, máy tính của bạn phải cài đặt các font chữ tương ứng. Các cài đặt font thực hiện như sau: 1. Kích vào biểu tượng trong cửa sổ Control Panel. Cửa sổ Fonts sẽ xuất hiện, khi đó bạn có thể biết được trong máy tính đã có những loại phông chữ nào. 2. Vào thực đơn File  Install New Font Hình 6.12 3. Cửa sổ Add Fonts sẽ xuất hiện, thực hiện việc cài đặt thêm fonts như hướng dẫn trên hình 6.13: 3. Kích vào OK để đọc các font trong thư mục đã chỉ định. 4. Danh sách các font sau khi đọc sẽ được hiển thị 5. Kích Select all nếu muốn cài đặt tất cả các font có trong danh sách 6. Kích OK để bắt đầu quá trình cài đặt 2. Chỉ ra thư mục chứa các font bạn định cài đặt 104 1. Chỉ ra ổ đĩa chứa các font bạn định cài đặt vào máy tính Giáo trình Sử dụng hệ điều hành và quản lý máy tính 3. Kích vào OK để đọc các font trong thư mục đã chỉ định. 4. Danh sách các font sau khi đọc sẽ được hiển thị 5. Kích Select all nếu muốn cài đặt tất cả các font có trong danh sách 6. Kích OK để bắt đầu quá trình cài đặt 2. Chỉ ra thư mục chứa các font bạn định cài đặt 1. Chỉ ra ổ đĩa chứa các font bạn định cài đặt vào máy tính Hình 6.13 Bài 6.7: Cài đặt các phần mềm điều khiển thiết bị phần cứng Bất kỳ khi nào bạn lắp thêm một thiết bị phần cứng vào máy tính, để thiết bị đó có thể hoạt động được thì Windows phải “nhận” ra và giao tiếp được với thiết bị phần cứng đó. Phần mềm thực hiện công việc đó giữa thiết bị phần cứng và hệ điều hành máy tính gọi là “driver”. Một trong những ưu điểm nổi trội của hệ điều hành Windows XP là khả năng tự giao tiếp được thiết bị phần cứng vì trong đó đã tích hợp sẵn driver, do vậy bạn không phải cài đặt driver. Tuy nhiên có những thiết bị phần cứng, bạn phải cài đặt driver cho thiết bị đó thì máy tính mới có thể giao tiếp được. Cách cài đặt driver cho phần cứng thực hiện như sau: Bạn phải chắc rằng thiết bị phần cứng đã được nối vào máy tính. Và bạn cũng phải biết đường dẫn chứa phần mềm driver cho thiết bị phần cứng cần cài đặt. Có thể phần mềm driver này nằm ở một thư mục trong máy tính của bạn hoặc ở đĩa CD và đĩa mềm (tùy theo mỗi thiết bị). Sau đó kích phải chuột vào My Computer, chọn Properties; hoặc kích chuột vào biểu tượng trong cửa sổ Control Panel 105 Giáo trình Sử dụng hệ điều hành và quản lý máy tính Cửa sổ System Properties sẽ xuất hiện như hình 6.14, chọn thẻ Hardware Hình 6.14 Kích chuột vào nút Add Hardware Wizard. Trình hướng dẫn cài đặt driver xuất hiện và bạn thực hiện các bước tiếp theo chỉ dẫn. Bài 6.8: Nâng cấp Windows sử dụng tính năng Update Windows Nếu máy tính của bạn có kết nối mạng Internet thì bạn có thể nâng cấp Windows nhờ việc cập nhật các tệp hệ thống, các dirver phần cứng và các bản service packs của nhà cung cấp. Để thực hiện việc cập nhật trên, bạn thực hiện theo các bước sau: - Vào Start  All Programs  Windows Update - Trình duyệt Internet Explorer khởi động và kết nối đến trang Web Microsoft Windows Update. (Hình 6.15) 106 Giáo trình Sử dụng hệ điều hành và quản lý máy tính Kích vào đây để xem những bản update cần thiết cho máy tính Kích vào đây để xem những bản update cần thiết cho máy tính Hình 6.15 - Kích chuột vào Scan for updates. Chương trình Windows Update sẽ tìm kiếm và liệt kê các bản update mà máy tính có thể cập nhật. 107 Giáo trình Sử dụng hệ điều hành và quản lý máy tính Kích chuột vào đây để chọn bảng Update cho máy tính Kích chuột vào đây để chọn bảng Update cho máy tính Hình 6.16 - Kích chuột vào Add để chọn bản update cho máy tính. - Sau khi chọn xong các bản update có thể có, kích chuột vào Review and Install updates và kích chuột vào Install Now để bắt đầu quá trình tải và cập nhật. Bài 6.9: Khôi phục hệ thống (System Restore) 108 Giáo trình Sử dụng hệ điều hành và quản lý máy tính Máy tính có thể không hoạt động ổn định vì nhiều nguyên nhân khác nhau. Tuy nhiên, hầu hết các lý do đều liên quan đến sự mất mát hoặc hỏng hóc của các tệp hệ thống. Windows XP có sẵn một tiện ích rất mạnh, có tên là “System Restore”, cho phép người dùng trở lại thời điểm mà hệ thống đang trong tình trạng hoạt động ổn định. Để thực hiện được chức năng này bạn phải chắc rằng SYSTEM RESTORE đang hoạt động. Kích hoạt tính năng này bằng cách vào Start  All Programs  Accessories  System tool  System Restore. Khi đó, để khôi phục lại hệ thống, bạn thực hiện như sau: - Vào Start  All Program  Accessories  System tool  System Restore - Chọn Create a restore point: Đánh dấu ra thời điểm phục hồi Kích chuột vào Next để tiếp tục: Hình 6.17 - Gõ một tên tùy ý vào: Restore point description mục đích là để ta đánh dấu thời điểm cần phục hồi - Thực hiện xong bạn kích chuột vào nút Home để quay trở lại bảng System Restore ban đầu - Chọn Restore my computer to an earlier time, kích chuột vào Next để tiếp tục. 109 Giáo trình Sử dụng hệ điều hành và quản lý máy tính Hình 6.18 Bạn sẽ nhìn thấy thời điểm phục hồi mà bạn đã tạo phía trên có ghi rõ ngày giờ của thời điểm đó. Kích chuột vào Next để bắt đầu công việc phục hồi hệ thống. Chú ý: Trước khi phục hồi, bạn nên đóng hết tất cả các chương trình ứng dụng lại và khi phục hồi bạn cũng không được kích hoạt bất kỳ chương trình nào khác. Bài 6.10: Tạo tệp phục hồi (Backup) Tính năng backup cho phép khôi phục lại các tệp dữ liệu khi hệ thống trục trặc. Lưu ý: Để thực hiện được công việc này bạn phải đăng nhập với quyền Administrator hoặc bạn phải là người sở hữu các tệp, thư mục muốn lưu trữ (Backup). Cách thực hiện như sau: - Vào Start  All Programs  Accessories  System tools  Backup, sau đó chọn Next, bảng Backup or Restore winzard sẽ xuất hiện như hình 6.19. Hình 6.19 110 Giáo trình Sử dụng hệ điều hành và quản lý máy tính - Chọn Back up files and settings, kích chuột vào Next để tiếp tục Hình 6.20 - Chọn các Item mà bạn muốn Backup trong What to Back Up, rồi kích chuột vào Next để tiếp tục. Hình 6.21 - Cần chọn ổ đĩa chứa tệp Backup bằng cách kích chuột vào Browse (chương trình luôn được mặc định là ổ A). 111 Giáo trình Sử dụng hệ điều hành và quản lý máy tính - Phần Type a name for this backup – đặt tên cho tệp Backup. Sau đó kích chuột vào Next. - Kích chuột vào Finish để bắt đầu thực hiện công việc tạo tệp sao lưu. Khi gặp sự cố với tệp hay thư mục này bạn muốn “bung” tệp BACKUP này trở lại bạn làm như sau: - Vào Start  Program  Accessories  System tools  Backup  Next. - Trong bảng Backup or Restore chọn: Restore files and settings. - Bạn chỉ ra nơi lưu tệp BACKUP, sau đó kích chuột vào Next để phục hồi. Bài 6.11: Tắt các ứng dụng bị treo Nếu một ứng dụng nào đó đang kích hoạt mà bị treo, bạn không thể can thiệp bằng cách kích chuột hoặc bàn phím. Muốn sử dụng lại ứng dụng đó, bạn phải tắt ứng dụng đó đi và khởi động lại. Cách khắc phục sự cố này thực hiện như sau: Ấn đồng thời tổ hợp phím Ctrl + Alt + Delete. Cửa sổ Windows Task Manager xuất hiện, bạn chọn thẻ Applications Hiển thị tất cả các chương trình đang chạy trong Windows. Nếu chương trình nào có trạng thái (Status) là Not Responding thì có nghĩa là chương trình đó đang bị lỗi. Bạn kích chuột vào chương trình bị lỗi cần tắt. Kích chuột vào End Task để tắt chương trình đã chọn 112 Giáo trình Sử dụng hệ điều hành và quản lý máy tính Hiển thị tất cả các chương trình đang chạy trong Windows. Nếu chương trình nào có trạng thái (Status) là Not Responding thì có nghĩa là chương trình đó đang bị lỗi. Bạn kích chuột vào chương trình bị lỗi cần tắt. Kích chuột vào End Task để tắt chương trình đã chọn Hình 6.22 BÀI TẬP CHƯƠNG 6 1. Làm sạch ổ đĩa chứa hệ điều hành Windows trên máy tính của bạn. 2. Kiểm tra lỗi ổ cứng chứa hệ điều hành Windows trên máy tính của bạn. 3. Thực hiện phân mảnh ổ đĩa chứa hệ điều hành Windows trên máy tính của bạn. 4. Cài bộ font ABC vào máy tính của bạn. 113 Giáo trình Sử dụng hệ điều hành và quản lý máy tính Chương 7 SỬ DỤNG MỘT SỐ CHƯƠNG TRÌNH ỨNG DỤNG THƯỜNG GẶP Ngoài việc sử dụng thành thạo hệ điều hành, bạn cũng hay sử dụng một số phần mềm ứng dụng phục vụ công việc văn phòng. Vì chúng hay được sử dụng nên thường được đưa vào khởi động cùng hệ điều hành Windows. Việc sử dụng thành thạo các chương trình phần mềm này sẽ giúp bạn khai thác tốt các ứng dụng của công nghệ thông tin vào công việc văn phòng. Chương này sẽ hướng dẫn cách sử dụng các ứng dụng thường gặp, đó là: - Sử dụng tiếng Việt và phần mềm Vietkey2000; - Nén tệp, thư mục và phần mềm Winzip; - Virus máy tính. Bài 7.1: Sử dụng Font tiếng Việt trong máy tính và bộ gõ Vietkey Hệ điều hành Windows là sản phẩm của hãng Microsoft (Mỹ). Do vậy, việc sử dụng bàn phím và nhập các dòng văn bản vào các chương trình ứng dụng máy tính chỉ hỗ trợ cho ngôn ngữ tiếng Anh. Trong khi đó tại Việt Nam, ngôn ngữ tiếng Việt với những đặc trưng của riêng nó, muốn thể hiện được tiếng Việt trên các chương trình ứng dụng của Windows yêu cầu phải có một bộ mã để hiển thị tiếng Việt và một bộ gõ để thể hiện các ký tự tiếng Việt. Có rất nhiều bộ mã và bộ gõ tiếng Việt đã ra đời trước yêu cầu đó. Trong phạm vi giáo trình này sẽ giới thiệu bộ mã và bộ gõ tiếng Việt được chuẩn hoá và hiện đang sử dụng phổ biến hiện nay, đó là bộ mã Unicode và bộ gõ Vietkey 2000. 1. Giới thiệu về bộ mã UNICODE Trong thời gian vừa qua, việc không thống nhất sử dụng một bộ mã trong cả nước (miền Bắc dùng font ABC, miền Nam dùng font VNI) đã gây khó khăn không 114 Giáo trình Sử dụng hệ điều hành và quản lý máy tính nhỏ trong việc trao đổi thông tin dư liệu giữa các đơn vị với nhau, đồng thời cũng gây nhiều trở ngại cho việc triển khai ứng dụng trên mạng Internet và mạng diện rộng (WAN). Ngày 24/9/2001, Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường đã ban hành tiêu chuẩn Việt Nam: TCVN 6909:2001 dựa trên bảng mã Unicode và ISO 10646 cùng với Quyết định số 72 của Thủ tướng Chính phủ về việc thống nhất sử dụng bảng mã tiếng Việt trong khối cơ quan Nhà nước là những cơ sở pháp lý và điều kiện thuận lợi cho việc thống nhất một bảng mã tiếng Việt duy nhất trong cả nước. Ưu điểm chính của bộ mã tiếngViệt Unicode/TCVN 6909:2001: - Có đầy đủ chữ hoa và chữ thường tiếng Việt. - Cho phép tiếng Việt hội nhập với tất cả các ngôn ngữ chính khác trên thế giới. - Không bị các lỗi mất chữ hoặc tranh chấp với các ký tự điều khiển. Đảm bảo tính tuân thủ các tiêu chuẩn ISO 10646 và UNICODE, là những chuẩn được áp dụng trong các công nghệ tiên tiến. Được các hãng cam kết hỗ trợ trong các sản phẩm mới. 2. Yêu cầu cho việc triển khai TCVN 6909:2001 - Yêu cầu về thiết bị phần cứng + Máy tính từ 386 trở lên. + Bộ nhớ RAM: 16 MB (để có thể cài tối thiểu được Windows95 và Office 97). + Không gian đĩa cứng rỗi cho bộ gõ Vietkey: 150 KB, Font Unicode và bộ font ABC, VNI: 10 MB, bộ Vietkey Office: 1 MB. - Yêu cầu về phần mềm. + Hệ điều hành: Windows 95/98, Windows NT, Windows 2000, Windows XP, Pocket PC 2002 hoặc Linux có kernel 2.0 trở lên. + Soạn thảo văn bản: Microsoft Office 97/2000/XP, Open Office. + Trình duyệt Web: Internet Explore 4.0 trở lên, Netscape 4.7 trở lên. + Thư tín điện tử: Outlook Express 5 trở lên, Netscape Mail 4.7 trở lên. + Cơ sở dữ liệu: MS Access 2000, SQL Server 6.5 trở lên, ORACLE ... 3. Giới thiệu chung về bộ gõ 115 Giáo trình Sử dụng hệ điều hành và quản lý máy tính Bộ gõ Vietkey là bộ gõ được ra đời từ rất sớm, phiên bản 1.0 phát hành năm 1993. Vietkey là một trong những bộ gõ tiếng Việt 32-Bit đầu tiên và cũng là một trong những bộ gõ đầu tiên được hỗ trợ Unicode. Bộ gõ Vietkey có nhiều tính năng ưu việt như: - Nhỏ gọn, chỉ cần tệp duy nhất. - Chạy trên tất cả các môi trường Windows 32-Bit, bao gồm: Windows 95/98. Windows NT, Windows 2000, Windows XP. Đối với MS Pocket PC cần phải có phiên bản khác là Vietkey CE. - Hỗ trợ gõ nhiều ngôn ngữ phổ thông: Việt, Nga, Anh, Pháp, Đức ... - Hỗ trợ các bảng mã tiếng Việt phổ thông: ABC, VNI,... Unicode/TCVN 6909:2001. Riêng với Uncode, hỗ trợ các biểu diễn UTF-8, UCS2 (cho các môi trường Web), C-Style: Unicode cho môi trường lập trình C, C++(giao diện của bỗ gõ Vietkey như hình 7.1). Hình 7.1 - Hỗ trợ nhiều kiểu gõ thông dụng ở Việt Nam cũng như ở nước ngoài: TELEX, VNI, VIQR. 116 Giáo trình Sử dụng hệ điều hành và quản lý máy tính Hình 7.2 Có nhiều tính năng nâng cao: gõ tắt các từ mục không hạn chế, tự động chuyển chế độ Anh – Việt với kiểu gõ Telex, cho phép gõ lặp dấu - khử dấu là tính năng cũng do Vietkey Group cải tiến và đưa ra đầu tiên ở Việt Nam (1991). Hình 7.3 117 Giáo trình Sử dụng hệ điều hành và quản lý máy tính 4. Quy tắc gõ tiếng Việt Quy tắc chung: Các dấu mũ và dấu trăng ( ˘ ), dấu râu ( ’) phải gõ trực tiếp vào nguyên âm, dấu (huyền, sắc, hỏi, ngã, nặng) có thể gõ trực tiếp hoặc sau nguyên âm cần bỏ dấu từ 1 đến 3 ký tự tức là có thể bỏ dấu Việt ngay tại nguyên âm hoặc tránh lỗi 1 từ có nhiều dấu và với cách bỏ dấu tự động, dấu bao giờ cũng thống nhất do đó việc tìm kiếm, sắp xếp tiếng Việt mới có thể thực hiện được. Trong trường hợp gõ sai dấu có thể gõ ngay dấu khác không cần phải xoá chữ để gõ lại. Các phím dấu chỉ có tác dụng theo ngữ cảnh tức là nếu không có nguyên âm nào trong vùng tác dụng thì nó vẫn hiển thị như trong chế độ tiếng Anh, ví dụ phím “f” nếu đi sau chữ “a” thì sẽ thành chữ “à”, còn nếu gõ riêng nó vẫn hiện chữ f, tương tự như vậy trong kiểu gõ VNI, các phím số vẫn hiện lên là số nếu nó không đi sau nguyên âm có khả năng có dấu. Với kiểu bỏ dấu tự động các phím dấu chỉ có tác dụng khi đằng sau nguyên âm có dấu chỉ có những âm hợp lệ: Quy tắc gõ tiếng Việt kiểu Telex Bảng dưới đây mô tả quy ước, ý nghĩa của các phím: Phím f s r x j w Z Aa Aw Ee Oo 118 Tác động dấu Huyền Sắc Hỏi Ngã Nặng Dấu trăng trong chữ ‘ă’, dấu móc trong các chữ ‘ơ’, ‘ư’. Gõ phím ‘w’ đơn lẻ sẽ ra chữ ‘ư’ Khử dấu (xoá dấu) đã đặt Â Ă Ê Ô Giáo trình Sử dụng hệ điều hành và quản lý máy tính Dd Ow,] W, Uw, [ Đ Ơ Ư Lặp dấu: Phím Ddd Ooo Eee [[ ]] Kết quả Dd Oo Ee [ ] Cặp chữ ươ rất hay gặp trong tiếng Việt, để gõ nhanh cặp chữ này có thể gõ 2 phím ][ gần nhau và theo chiều hướng vào tâm bàn phím nên đạt được tốc độ co do giảm được một nửa số thao tác của các phím cách xa nhau uwow. Ví dụ: Gõ dòng chữ Nước chảy đá mòn Bằng dãy các phím - Nwowcs chayr ddas monf Thoòng Đường - N][cs chary ddas mofn - Thooongf - Dduwowngf - D dwo wngf - dD][ngf Quy tắc gõ tiếng Việt kiểu VNI Bảng dưới đây mô tả quy ước, ý nghĩa của các phím: á à ả ã ạ â ơ ă đ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 119 Giáo trình Sử dụng hệ điều hành và quản lý máy tính Phím Tác động dấu 1 Sắc 2 Huyền 3 Hỏi 4 Ngã 5 Nặng 6 Dấu mũ của các chữ ‘a’, ’e’, và ‘ô’ 7 Dấu râu của chữ ‘ơ’ và ‘ư’ 8 Dấu trăng của chữ ‘ă’ d9 đ 0 Khử dấu (xoá dấu) Ví dụ: Gõ dòng chữ Nước chảy đá mòn Bằng dãy các phím - Nu7o71c cha3y d9al mo2n Thoòng Đường đã - Nu7o7c1 chy3 d9al mon2 - Thoong2 - D9u7o7ng2 - d9a4 5. Chuyển chế độ gõ tiếng Việt, tiếng Anh Có thể chuyển độ gõ tiếng Việt sang chế độ gõ tiếng Anh (hay Nga, Pháp, Đức) bằng tổ hợp phím ALT-Z. Tổ hợp phím chuyển này có thể thay bằng tổ hợp phím khác hoặc trong mục Tuỳ chọn (Option). Thay đổi tổ hợp phím chuyển chế độ nhằm tránh các phím tranh chấp trong một số phần mềm chuyên dụng như Photoshop... Kích phải chuột vào biểu tượng của Vietkey trên thanh Taskbar, chọn chế độ gõ Việt-Anh. 120 Giáo trình Sử dụng hệ điều hành và quản lý máy tính Bài 7.2: Hướng dẫn sử dụng Winzip 8.0 Winzip là một chương trình dùng trong công việc nén và giải nén các tệp hay thư mục lớn để chúng có kích thước nhỏ hơn tiện cho việc truyền tải, di chuyển các tệp hay các thư mục đó đi. 1. Cài đặt Winzip 8.0 - Trước tiên, ta mở thư mục chứa tệp cài đặt Winzip 8.0 Hình 7.4 - Trong thư mục chứa tệp cài đặt Winzip 8.0 ta chạy tệp winzip80.exe để tiến hành cài đặt. - Sau khi kích chuột vào tệp cài đặt, hộp thoại Winzip 8.0 Setup sẽ xuất hiện như trên hình 7.5. Hình 7.5 - Kích chuột vào nút Setup để tiếp tục. - Xuất hiện hộp thoại Winzip Setup (hình 7.6). 121 Giáo trình Sử dụng hệ điều hành và quản lý máy tính Hình 7.6 - Bạn có thể thay đổi đường dẫn hoặc giữ nguyên đường dẫn mặc định và kích OK. - Hộp thoại Winzip Setup kế tiếp xuất hiện như trên hình 7.7. Hình 7.7 - Kích tiếp vào nút Next để tiếp tục. - Hộp thoại License Agreement and Warranty Disclaimer xuất hiện như hình 7.8. 122 Giáo trình Sử dụng hệ điều hành và quản lý máy tính Hình 7.8 - Kích vào nút View License Agreement để xem thỏa thuận về bản quyền. - Kích vào nút Yes để đồng ý và tiếp tục. - Hộp thoại Winzip Setup xuất hiện (hình 7.9). Hình 7.9 - Kích vào nút Next để tiếp tục. - Hộp thoại WinZip Setup khác xuất hiện (hình 7.10). 123 Giáo trình Sử dụng hệ điều hành và quản lý máy tính Hình 7.10 - Chọn mục Start with the WinZip Wizard để bắt đầu chạy Winzip với công cụ trình thông minh. - Chọn mục Start with WinZip Classic để bắt đầu chạy Winzip mà không sử dụng công cụ trình thông minh. - Kích vào nút Next để tiếp tục. - Hộp thoại WinZip Setup tiếp theo xuất hiện. Hình 7.11 124 Giáo trình Sử dụng hệ điều hành và quản lý máy tính - Chọn Express setup rồi kích vào nút Next. - Hộp thoại WinZip Setup tiếp theo xuất hiện. Hình 7.12 - Kích vào nút Associations... để chọn các tệp sử dụng với WinZip. - Hộp thoại WinZip Associations xuất hiện (hình 7.13). Hình 7.13 125 Giáo trình Sử dụng hệ điều hành và quản lý máy tính - Đánh dấu check vào các tệp cần thiết mà bạn muốn. - Kích vào nút OK. - Hộp thoại WinZip Setup sẽ xuất hiện. Hình 7.14 - Kích chuột vào nút Finish để hoàn thành việc cài đặt. 2. Hướng dẫn cách sử dụng WinZip a. Nén một hay nhiều tệp thành một tệp. zip - Khởi động chương trình WinZip bằng cách kích đúp chuột vào biểu tượng trên màn hình Desktop. - Để tạo 1 tệp nén .zip, kích chuột vào nút New trên thanh Tools Bar. Hình 7.15 - Xuất hiện hộp thoại New Archive, chọn đường dẫn và đánh tên tệp vào trong ô File name. 126 Giáo trình Sử dụng hệ điều hành và quản lý máy tính Hình 7.16 - Kích chuột vào OK. - Hộp thoại Add xuất hiện, chọn các tệp cần nén (Giữ phím Ctrl để chọn từng tệp, hoặc chọn tệp đầu tiên rồi giữ phím Shift chọn tiếp tệp cuối để chọn hết tất cả tệp trong một thư mục). Hình 7.17 127 Giáo trình Sử dụng hệ điều hành và quản lý máy tính - Kích vào nút Password để nhập Password để bảo mật tệp. - Chọn Save full path info để lưu đầy đủ đường dẫn. - Chọn Compression là Maximum (slowest) để nén tối đa nhưng chạy chậm hơn; càng nén càng chạy chậm. Tùy bạn chọn có muốn nén hay không. - Kích nút Add để nén. b. Giải nén một tệp nén - Trước hết kích vào nút Open trên thanh Tools Bar. Hình 7.18 - Xuất hiện hộp thoại Open Archive, chọn tệp nén cần mở và kích vào nút Open. Hình 7...
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.