ĐỀ TÀI : KẾ TOÁN TSCĐ TẠI CÔNG TY TNHH MTV MÔI TRƯỜNG ĐÔ THỊ ĐÀ NẴNG

ppt
Số trang ĐỀ TÀI : KẾ TOÁN TSCĐ TẠI CÔNG TY TNHH MTV MÔI TRƯỜNG ĐÔ THỊ ĐÀ NẴNG 46 Cỡ tệp ĐỀ TÀI : KẾ TOÁN TSCĐ TẠI CÔNG TY TNHH MTV MÔI TRƯỜNG ĐÔ THỊ ĐÀ NẴNG 373 KB Lượt tải ĐỀ TÀI : KẾ TOÁN TSCĐ TẠI CÔNG TY TNHH MTV MÔI TRƯỜNG ĐÔ THỊ ĐÀ NẴNG 0 Lượt đọc ĐỀ TÀI : KẾ TOÁN TSCĐ TẠI CÔNG TY TNHH MTV MÔI TRƯỜNG ĐÔ THỊ ĐÀ NẴNG 0
Đánh giá ĐỀ TÀI : KẾ TOÁN TSCĐ TẠI CÔNG TY TNHH MTV MÔI TRƯỜNG ĐÔ THỊ ĐÀ NẴNG
4 ( 3 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI : KẾ TOÁN TSCĐ TẠI CÔNG TY TNHH MTV MÔI TRƯỜNG ĐÔ THỊ ĐÀ NẴNG GVHD : HUỲNH THỊ KIM HÀ SVTH : VÕ THỊ KIM ANH LỚP : 08A1 1 NỘI DUNG CHÍNH    2 PHẦN I : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TSCĐ TRONG CÔNG TY PHẦN II : THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TSCĐ TẠI CÔNG TY TNHH MTV MÔI TRƯỜNG ĐÔ THỊ ĐÀ NẴNG PHẦN III : ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TSCĐ TẠI CÔNG TY VÀ ĐỀ RA MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN PHẦN II : THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TSCĐ TẠI CÔNG TY TNHH MTV MÔI TRƯỜNG ĐÔ THỊ ĐÀ NẴNG I. Đặc điểm, tình hình hoạt động kinh doanh và công tác kế toán tại Công ty TNHH MTV Môi Trường Đô Thị Đà Nẵng 1. Đặc điểm, tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty Môi Trường Đô Thị Đà Nẵng 1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty - Ngành vệ sinh đô thị Đà Nẵng dưới chế độ cũ với đơn vị ban đầu là Sở Vệ Sinh Đô Thị Đà Nẵng . - Từ tháng 4 năm 1978 đến nay, Công ty trực thuộc UBND TP Đà Nẵng quản lý. - Năm 1978 – 1980, Công ty có số cán bộ công nhân viên chức cao nhất là 500 người, 8 đơn vị trực thuộc gồm : 3 đội vệ sinh môi trường, 1 đội quy tắc, 1 đội quản lý, 1 đội dịch vụ đời sống và 1 trạm xá 5 giường bệnh . - Ngày 16 tháng 4 năm 1992 UBND TP Đà Nẵng ra quyết định số 402 về việc hợp nhất Xí nghiệp công trình đô thị và Giao thông công chính Đà Nẵng với Công ty Vệ sinh Môi trường Đà Nẵng thành Công ty Công trình Đô thị Đà Nẵng, là đơn vị hành chính trực thuộc UBND TP Đà Nẵng hạch toán độc lập làm nhiệm vụ nạo vét cống rãnh, quyets dọn thu gom rác trong dân cư, vệ sinh đường phố . - Đến ngày 16 tháng 4 năm 1999 theo quyết định số 37/1999/QĐ- UB của UBND TP Đà Nẵng đổi Công ty công trình đô thị Đà Nẵng thành Công ty Môi trường Đô Thị Đà Nẵng có trụ sở làm việc tại 471 Núi Thành, Phường Hòa Cường, quận Hải Châu, TP Đà Nẵng . 3 1.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TNHH MTV MÔI TRƯỜNG ĐÔ THỊ ĐÀ NẴNG - Đến ngày 1 tháng 7 năm 2007 theo quyết định số 56/2007/QĐ-UB của UBND TP Đà Nẵng Công ty Môi Trương Đô Thị Đà Nẵng đổi tên thành Công ty TNHH MTV Môi Trường Đô Thị Đà Nẵng và là một doanh nghiệp Nàh Nước hạch toán độc lập theo loại hình kinh doanh công ích . Địa chỉ : 471 Núi Thành , Quận Hải Châu , Thành phố Đà Nẵng Mã số thuế : 0400228640 Điện thoại : 0511.3622007 Fax : 0511.3642423 Tài khoản : 2000311010215 tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn TP ĐàNẵng E-mail : danangurenco@vnn.vn Website : www.moitruongdothidanang.com.vn www.doanhnghiepviet.org www.dangcapthuonghieu.org Tổng giám đốc : Phạm Minh Thắng Phó tổng giám đốc : - Lê Đỡ - Lê Thanh Bình 4 1.2. CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA CÔNG TY - Quản lý và khai thác các hệ thống xử lý nước thải, bãi chôn rác và các công trình hạ tầng, phương tiện chuyên dùng phục vụ cho hoạt động vệ sinh đô thị . - Cung cấp các dịch vụ thu gom, vận chuyển xử lý nước thải các loại, xử lý rác thải, vệ sinh công cộng, vệ sinh vỉa hè, đường phố và dịch vụ công cộng khác . - Thu gom xử lý các loại dầu phế thải trên tàu, các dịch vụ khác có liên quan đến việc bảo vệ môi trường . - Quản lý,thu gom và xử lý chất độc hại, sản xuất mua bán sản phẩm hóa, vi sinh để khử mùi, xử lý môi trường . - Tư vấn, cung cấp chế phẩm xử lý nước thải, rác thải, xử lý ô nhiễm môi trường . - Bảo toàn phát triển và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn, đất đai và các nguồn lực khacsdo Nhà Nước giao phù hợp với Luật pháp và chính sách Nhà Nước. - Thực hiện nghiêm chỉnh về các pháp lệnh về kế toán cũng như thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ thuế với ngân sách Nhà Nước . - Tuân thủ các chủ trương của UBND TP và các cấp về quy hoạch cơ sở hạ tầng . 5 1.3. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY Hoạt động kinh doanh của Công ty khá đa dạng nên Công ty đã bố trí một cơ cấu sản xuất phù hợp với nhiệm vụ của từng bộ phận, bao gồm : - Trung tâm quản lý bãi và xử lý chất thải - Xí nghiệp quản lý thoát nước - Các trung tâm và các xí nghiệp môi trường - Xí nghiệp dịch vụ vệ sinh chất lượng cao - Xưởng sữa chữa - Xí nghiệp cơ giới - Đội thanh tra  6 1.4. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ TẠI CÔNG TY SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ TẠI CÔNG TY TỔNG GIÁM ĐỐC Phó tổng giám đốc phụ trách kinh doanh P. Tổ chức hành chính P. Quản lý thu phí Phó tổng giám đốc phụtrách kỹ thuật P. Kê toán tài vụ P. Kế hoạch đầu tư P. Công nghệ môi trường P. Kỹ thuật vệ sinh 7 Xí nghiệp quản lý bãi thanh và xử lý chất thải Xí nghiệp xử lý Xí nghiệp xử lý chất thải bệnh viện - chất thải công nghiệp Xí nghiệp xử lý chất thải nguy hại và Xí nghiệp DV vận chuyển và sữa chữa thiết bị Xí nghiệp môi trường Đội tra 2.1. TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG T Kế toán trưởng Kế toán tổng hợp Kế toán vật tư , XDCB,TSCĐ Ghi chú : 8 Kế toán thuế, kế toán doanh thu và giá thành : Quan hệ chỉ đạo trực tiếp : Quan hệ nghiệp vụ Kế toán thanh toán, công nợ,tiền lương Thủ quỹ 3. HÌNH THỨC KẾ TOÁN ÁP DỤNG TẠI CÔNG TY Hiện nay Công ty áp dụng hình thức “ Chứng từ ghi sổ “ Chứng từ gốc Sổ quỹ Sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ Bảng kê chứng từ Sổ thẻ kế toán chi tiết Chứng từ ghi sổ Bảng tổng hợp chi tiết Sổ cái Bảng cân đối số phát sinh 9 Báo cáo tài chính II. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TSCĐ TẠI CÔNG TY TNHH MTV MÔI TRƯỜNG ĐÔ THỊ ĐÀ NẴNG * TSCĐ Của Công ty được tài trợ từ 3 nguồn : Ngân sách, tự bổ sung và tài trợ của các Công ty nước ngoài * Phân loại TSCĐ trong Công ty - TSCĐ dùng cho sản xuất : + Xe phun nước, rửa nước, quét đường + Xe ép rác, phương tiện vận chuyển rác thải + Hệ thống nâng đỡ, xe hút bụi, máy ủi, máy khoan + Nhà vệ sinh công cộng, bãi rác …….. - TSCĐ dùng cho bộ phận quản lý : + Nhà cửa làm việc + Xe ôtô + Các loại máy móc thiết bị dùng trong văn phòng Công ty …. 1. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty 1.1. Sổ sách theo dõi TSCĐ tại Công ty - Kế toán mở sổ,thẻ chi tiết theo dõi TSCĐ theo dõi về nguyên giá, tỷ lệ khấu hao, giá trị hao mòn và giá trị còn lại của TSCĐ 10 1.2. HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TSCĐ TẠI CÔNG TY * KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ TẠI CÔNG TY - Chứng từ sử dụng + Hóa đơn GTGT + Biên bản giao nhận TSCĐ + Thẻ TSCĐ + Bảng tổng hợp tăng TSCĐ + Chứng từ ghi sổ - Thủ tục liên quan Khi Công ty có nhu cầu cần thiết về mua sắm TSCĐ phục vụ cho công tác SXKD lãnh đạo Công ty làm công văn gửi UBND TP và các ban ngành xin cấp kinh phí . Khi có công văn quyết định đồng ý cho Công ty mua sắm TSCĐ thì Công ty tiến hành mua sắm TSCĐ 11 TRÌNH TỰ GHI SỔ Hóa đơn GTGT Chứng từ ghi sổ Sổ chi tiết TSCĐ Bảng tổng hợp tăng TSCĐ Sổ cái 211 12 Thẻ kho KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ TẠI CÔNG TY Ngày 3/8/2010 Công ty mua 1 xe cuốn ép rác 3.5 tấn của Công ty Kỹ thuật Trường Long với giá chưa thuế là 1.597.470.000đ, thuế GTGT 5% - Kế toán căn cứ vào hợp đồng, hóa đơn GTGT, biên bản giao nhận TSCĐ sau đó mở thẻ TSCĐ để hạch toán chi tiết, lập thành 2 bản : Bản chính giao cho phòng kế toán – tài vụ giữ, bản sao đưa cho bộ phận sử dụng để theo dõi tình hình sử dụng 13 Mẫu số:01 GTKT-3LL HÓA ĐƠN DP : 2007N GIÁ TRỊ GIA TĂNG N0 : 0036363 Liên 2 : Giao cho khách hàng Ngày 03 tháng 08 năm 2010 Đơn vị bán hàng : Công ty cổ phần Kỹ thuật ôtô Trường Long Địa chỉ : 469 Núi Thành – Đà Nẵng Điện thoại : 05113.861.176 MS: 0400394493 Họ tên người mua hàng : Phạm Minh Thắng Tên đơn vị : Công ty TNHH MTV Môi trường Đô thị TP Đà Nẵng Địa chỉ : 471 Núi Thành – Đà Nẵng Số TK : 2000311010215 tại Ngân hàng NN&PTNT Đà Nẵng Hình thức thanh toán : Tiền mặt MS:0400228640 STT Tên hàng hóa,dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1x2 1 Xe cuốn ép rác 3.5tấn Chiếc 01 1.597.470.000 1.597.470.000 14 Cộng tiền hàng 1.597.470.000 Thuế suất GTGT : 5% Tiền thuế GTGT 79.873.500 Tổng cộng tiền thanh toán 1.677.343.500 Số tiền viết bằng chữ: Một tỷ sáu trăm bảy mươi bảy triệu ba trăm bốn mươi ba ngàn năm trăm đồng y./ Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký,ghi rõ họ tên) (Ký,ghi rõ họ tên) (Ký,ghi rõ họ tên) Công ty Môi trường đô thị ĐN 471 Núi Thành-TP Đà nẵng 15 Mẫu số: 01 (Ban hành theo QĐ số 15/2007/QĐ-BTC) Ngày 20/3/2007 của BTC BIÊN BẢN GIAO NHẬN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Ngày 03 tháng 08 năm 2010 Căn cứ vào quyết định số 132/QĐ-TS ngày 03/08/2010 của Giám đốc Công ty TNHH MTV Môi trường đô thị Đà Nẵng về việc mua TSCĐ Hôm nay, ngày 03/08/2010 tại Công ty Môi trường đô thị TP Đà Nẵng đã tiến hành bàn giao tài sản giữa Công ty cổ phần Kỹ thuật ôtô Trường Long và Công ty TNHH MTV Môi trường Đô thị Đà Nẵng I. Thành phần tham dự 1. Bên giao : Công ty cổ phần Kỹ thuật ôtô Trường Long - Ông : Đặng Minh Hoàng Chức vụ : PGĐ kỹ thuật 2. Bên nhận : Công ty TNHH MTV Môi trường Đô thị Đà Nẵng - Ông : Phạm Minh Thắng Chức vụ : Giám đốc Địa điểm giao nhận : Xí nghiệp quản lý bãi và xử lý chất thải II. Nội dung bàn giao Công ty cổ phần Kỹ thuật ôtô Trường Long đã tiến hành bàn giao tài sản cho Công ty TNHH MTV Môi trường Đô thị Đà Nẵng theo biểu thống kê sau: STT Tên tài sản ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Ghi chú 1 Xe cuốn ép rác 3.5 tấn Chiếc 01 1.597.470.000 1.597.470.000 Cộng 1.597.470.000 Số tiền bằng chữ : Một tỷ năm trăm chín mươi bảy triệu bốn trăm bảy mươi nghìn đồng y ./ Kể từ ngày 03 tháng 08 năm 2010 tài sản trên sẽ do Công ty TNHH MTV Môi trường Đô thị Đà Nẵng chịu trách nhiệm quản lý Đại diện bên giao Đại diện bên nhận (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Đặng Minh Hoàng Phạm Minh Thắng Công ty Môi trường đô thị Đà Nẵng 471 Núi Thành-TP Đà Nẵng Mẫu số : 523-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2007/QĐ-BTC) Ngày 20/03/2007 của BTC THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Số : 23 Ngày 03 tháng 08 năm 2010 Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ số 21/BB-MTĐN ngày 03/08/2010 Tên, ký hiệu quy cách TSCĐ : Xe cuốn ép rác 3.5 tấn Công suất : 150W/2900V/phút Nước sản xuất : Nhật Bản Năm sản xuất : 2006 Bộ phận quản lý sử dụng : Xí nghiệp quản lý bãi và xử lý chất thải Năm đưa vào sử dụng : 2010 Số CT Nguyên giá TSCĐ Ngày CT Diển giải A B C 23 03/08/2010 Mua xe cuốn ép rác Tổng cộng Người lập (Ký,ghi rõ họ tên) 16 Nguyên giá 1 Năm 2 Giá trị hao mòn Giá trị hao mòn 3 1.597.470.00010 1.597.470.000 Kế toán trưởng (Ký,ghi rõ họ tên) Giám đốc (Ký,ghi rõ họ tên) Cộng dồn 4 Công ty Môi trường đô thị Đà Nẵng 471 Núi Thành-TP Đà Nẵng Mẫu số : 502a-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2007/QĐ-BTC) Ngày 20/03/2007 của BTC CHỨNG TỪ GHI SỔ Số : 23 Ngày 03 tháng 08 năm 2010 Chứng từ ghi sổ Nội dung Số CT Ngày CT Nợ Có A 23 1 211 133 2 111 111 B C 03/08/2010 Mua xe cuốn ép rác Tổng cộng Người lập (Ký,ghi rõ họ tên) 17 Số hiệu tài khoản Số tiền 3 1.597.470.000 79.873.500 Ghi chú 4 1.677.343.500 Ngày 03 tháng 08 năm 2010 Kế toán trưởng (Ký,ghi rõ họ tên) Công ty Môi trường đô thị Đà Nẵng 471 Núi Thành-TP Đà Nẵng Mẫu số : 502a-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2007/QĐ-BTC) Ngày 20/03/2007 của BTC SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ Chứng từ ghi sổ Số hiệu Diễn giải Ngày tháng 23 ………… 03/08/2010 ………….. Mua xe cuốn ép rác ……………….. Tổng cộng Người lập (Ký,ghi rõ họ tên) 18 Số tiền 1.677.343.500 ……………… 1.677.343.500 Kế toán trưởng (Ký,ghi rõ họ tên) Công ty Môi trường đô thị Đà Nẵng 471 Núi Thành-TP Đà Nẵng Mẫu số : S21-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2007/QĐ-BTC) Ngày 20/03/2007 của BTC SỔ CHI TIẾT TÀI SẢN CỐ ĐỊNH STT Số CT 01 23 Ghi tăng TSCĐ Ngày CT Diễn giải 03/08/2010 Mua xe cuốn ép rác Nước SX Năm đưa vào sử dụng Nguyên giá Nhật 2010 Tổng cộng Người lập (Ký,ghi rõ họ tên) 19 Kế toán trưởng (Ký,ghi rõ họ tên) 1.597.470.000 1.597.470.000 Giám đốc (Ký,ghi rõ họ tên …. … … Công ty Môi trường đô thị Đà Nẵng 471 Núi Thành-TP Đà Nẵng BẢNG TỔNG HỢP TĂNG TSCĐ Quý III/2010 Ngày ghi sổ 03/08/2010 Tên TSCĐ Xe cuốn ép rác Người lập (Ký,ghi rõ họ tên) 20 Nguyên giá 1.597.470.000 Kế toán trưởng (Ký,ghi rõ họ tên) Bộ phận sử dụng Xí nghiệp quản lý bãi và xử lý chất thải Giám đốc (Ký,ghi rõ họ tên) KẾ TOÁN GIẢM TSCĐ - Chứng từ ghi sổ + Biên bản thanh lý TSCĐ + Thẻ TSCĐ + Chứng từ ghi sổ + Bảng tổng hợp giảm TSCĐ + Sổ cái TK 211 - Thủ tục liên quan Trước khi tiến hành thanh lý một TSCĐ Công ty sẽ lên danh mục ( Nguyên giá, giá trị còn lại ) trình lên cho cấp trên xem xét chất lượng ddeerddinhj giá và thành lập 1 ban thanh lý. ` 21 TRÌNH TỰ GHI SỔ Biên bản thanh lý TSCĐ Chứng từ ghi sổ Sổ chi tiết TSCĐ Bảng tổng hợp giảm TSCĐ Sổ cái TK 211 22 Thẻ TSCĐ KẾ TOÁN GIẢM TSCĐ TẠI CÔNG TY Ngày 12/11/2010 Công ty thanh lý 1 xe cuốn ép rác Mitshubishi 43K-0428, nguyên giá 255.000.000 đồng, giá trị hao mòn đã trích đến thời điểm thanh lý là 233.000.000 đồng, giá trị còn lại 32.000.000 đồng . Chi phí thanh lý là 1.900.000 đồng, số tiền thu về khi thanh lý là 35.500.000 đồng có biên bản sau 23 Công ty Môi trường đô thị Đà Nẵng 471 Núi Thành-TP Đà Nẵng Ngày 20/03/2007 của BTC Mẫu số : 01 (Ban hành theo QĐ số 15/2007/QĐ-BTC) BIÊN BẢN THANH LÝ TSCĐ Căn cứ quyết định số 135-TS ngày 12/11/2010 của Công ty TNHH MTV Môi trường đô thị Đà Nẵng về việc thanh lý TSCĐ I. Ban thanh lý TSCĐ gồm có : - Ông : Lê Đỡ Chức vụ : Phó Giám Đốc – Trưởng ban - Ông : Lê Thanh Bình Chức vụ : Trưởng phòng kỹ thuật – Phó ban - Ông : Đỗ Văn Tài Chức vụ : Kế toán trưởng - Ủy viên II. Tiến hành thanh lý TSCĐ Tên, nhãn hiệu, quy cách (cấp hạng) TSCĐ : Xe cuốn ép rác nhãn hiệu Mitshubisshi, biển kiểm soát 43K- 0428 Nước sản xuất : Trung Quốc Năm đưa vào sử dụng : 2002 Nguyên giá TSCĐ : 255.000.000 đồng Giá trị hao mòn đã trích đến thời điểm thanh lý : 223.000.000 đồng Giá trị còn lại : 32.000.000 đồng III. Kết luận của Ban thanh lý Căn cứ vào tình trạng xe đã kém hiệu quả sử dụng, hội đồng thanh lý quyết định thanh lý TSCĐ trên IV. Kết quả thanh lý TSCĐ Chi phí thanh lý : 1.900.000 Giá trị thu hồi : 35.500.000 Đã ghi giảm TSCĐ vào ngày 12 tháng 11 năm 2010 24 Đà Nẵng, ngày 12 tháng 11 năm 2010 Trưởng ban thanh lý (Ký,ghi rõ họ tên) Giám đốc (Ký,ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (Ký,ghi rõ họ tên) Công ty Môi trường đô thị Đà Nẵng 471 Núi Thành-TP Đà Nẵng Mẫu số : S32-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2007/QĐ-BTC) Ngày 20/03/2007 của BTC THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Số : 24 Ngày 12 tháng 11 năm 2010 Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ số 21/BB ngày 12 tháng 11 năm 2010 Tên , ký hiệu quy cách TSCĐ : Xe cuốn ép rác Mitshubisshi, biển kiểm soát 43K-0428 Nước SX : Trung Quốc Bộ phận quản lý sử dụng : Xí nghiệp vận chuyển và sữa chữa thiết bị Năm đưa vào sử dụng : 2002 Đình chỉ sư dụng TSCĐ ngày 12 tháng 11 năm 2010 Lý do đình chỉ : Thanh lý Số CT Nguyên giá TSCĐ Ngày CT A 24 Giá trị hao mòn Diễn giải B C 12/11/2010 Thanh lý xe cuốn ép rác Mitshubisshi Nguyên giá Năm Giá trị hao mòn Cộng dồn 1 2 3 4 255.000.000 223.000.000 Ghi giảm TSCĐ, chứng từ số 24 ngày 12 tháng 11 năm 2010 Lý do ghi giảm : Thanh lý 25 Trưởng ban thanh lý (Ký,ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (Ký,ghi rõ họ tên) Đà Nẵng, ngày 12 tháng 11 năm 2010 Giám đốc (Ký,ghi rõ họ tên) 223.000.000 Công ty Môi trường đô thị Đà Nẵng Mẫu số : S02a-DN 471 Núi Thành-TP Đà Nẵng (Ban hành theo QĐ số 15/2007/QĐ-BTC) Ngày 20/03/2007 của BTC CHỨNG TỪ GHI SỔ Số : 24 Ngày 12 tháng 11 năm 2010 Chứng từ ghi sổ Số CT Ngày CT A 24 Nội dung B C 12/11/2010 Thanh lý xe cuốn ép rác Mitshubisshi Tổng cộng Người lập (Ký, ghi rõ họ tên) 26 Số hiệu TK Nợ Có 1 2 811 214 211 211 Số tiền Ghi chú 3 32.000.000 223.000.000 255.000.000 Đà Nẵng, Ngày 12 tháng 11 năm 2010 Kế toán trưởng ( Ký, ghi rõ họ tên) 4 Công ty Môi trường đô thị Đà Nẵng 471 Núi Thành-TP Đà Nẵng Mẫu số : S21-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2007/QĐ-BTC) Ngày 20/03/2007 của BTC SỔ CHI TIẾT TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Ghi giảm TSCĐ Số CT 24 Ngày Diễn giải Nước SX 12/11/2010 Thanh lý xe Trung Quốc cuốn ép rác Khấu hao TSCĐ Năm đưa Nguyên giá Thờigian vào sử dụng TSCĐ khấu hao 2002 255.000.000 10 Hao mòn lũy kế Giá trị còn lại 223.000.000 32.000.000 Tổng cộng Người lập (Ký, ghi rõ họ tên) 27 Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên) Công ty Môi trường đô thị TP Đà Nẵng 471 Núi Thành-TP Đà Nẵng BẢNG TỔNG HỢP GIẢM TSCĐ Quý IV/2010 Ngày ghi sổ Tên TSCĐ Nguyên giá Bộ phận sử dụng 12/11/2010 xe cuốn ép rác Mitshubisshi 255.000.000 Xí nghiệp vận chuyển và sữa chữa thiết bị Người lập (Ký, ghi rõ họ tên) 28 Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên) SỔ CÁI Năm 2010 Tên TK : Tài sản cố định Số hiệu TK : 211 STT Chứng từ ghi sổ Số CT Ngày Diễn giải TK đối ứng Nợ Số dư đầu kỳ 01 02 23 24 … …. 3/8/2010 12/11/2010 ….. Mua xe cuốn ép rác Thanh lý xe cuốn ép rác Mitshubisshi ……………. Số phát sinh Số dư cuối kỳ 29 Số tiền Có 11.283.619.260 111 214 1.597.470.000 255.000.000 ……….. ….…. …..…. KẾ TOÁN KHẤU HAO TẠI CÔNG TY * Phương pháp khấu hao TSCĐ tại Công ty : Công ty trích khấu hao theo phương pháp đường thẳng * Hạch toán khấu hao TSCĐ tại Công ty Trích khấu hao TSCĐ trong tháng 7 là : 35.400.000đ . Trong đó : - Bộ phận quản lý doanh nghiệp : 16.900.000 - Bộ phận quản lý phân xưởng : 18.500.000 Định kỳ hàng tháng Công ty tiến hành trích khấu hao toàn bộ TSCĐ cuả Công ty : - Ngày 5/8/2010 Công ty mua một máy lạnh LG 1860 của Công ty Phi Long phục vụ cho văn phòng Giám Đốc nguyên giá 14.460.000, thời gian sử dụng 5 năm - Ngày 23/8/2010 Công ty mua một máy photocopy RICOR 5640 của Công ty TNHH Đức Hào phục vụ cho phòng tổ chức hành chính . Nguyên giá 45.000.000, thời gian sử dụng 10 năm - Ngày 28/8/2010 Công ty mua của Công ty Phi Long 1 máy vi tính nguyên giá 12.500.000, thời gian sử dụng 4 năm . TSCĐ này được dùng cho bộ phận quản lý phân xưởng - Ngày 27/8/2010 Công ty tiến hành thanh lý tàu vớt rác trên sông nguyên giá 718.540.000, thời gian sử dụng 10 năm , TSCĐ này thuộc bộ phận quản lý phân xưởng của Công ty 30 BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO QUÝ III/2010 (trích khấu hao tháng 8 ) Chỉ tiêu Nguyên giáTSCĐ Tỉ lệ khấu hao Mức khấu hao Đối tượng Nơi sử dụng 627 I. Số khấu hao tháng 7 35.400.000 18.500.000 642 16.900.000 II. Số khấu hao tăng tháng 8 + Máy lạnh LG 1860 +Máy Photocopy RICOR 5640 + Máy vi tính 14.460.000 45.000.000 5 năm 10 năm 241.000 375.000 12.500.000 4 năm 260.417 260.417 III. Số khấu hao giảm tháng 8 + Tàu vớt rác trên sông 718.540.000 10 năm 5.987.800 5.987.800 30.288.617 12.772.617 IV. Số khấu hao tháng 8 31 241.000 375.000 17.516.000 … SỔ CÁI Tên TK : Khấu hao tài sản cố định Số hiệu TK : 214 Ngày tháng GS Chứng từ Số CT Ngày CT 5/8/2010 BKH 5/8/2010 23/8/2010 BKH 23/8/2010 27/8/2010 BKH 27/8/2010 28/8/2010 BKH 28/8/2010 Diễn giải Số dư đầu kỳ Trích khấu hao máy lạnh LG 1860 Trích KH máy photocopy RICOR 5640 Giảm trích KH tàu vớt rác trên sông Trích KH máy vi tính Số phát sinh Số dư cuối kỳ 32 TK đối ứng Số tiền 642 Nợ 35.400.000 241.000 642 357.000 627 627 Có 5.987.800 260.417 876.417 5.987.800 40.511.383 KẾ TOÁN SỮA CHỮA TSCĐ TẠI CÔNG TY Định kỳ căn cứ vào tình trạng của máy móc thiết bị, phòng kỹ thuật sẽ lập kế hoạch sữa chữa TSCĐ và trình lên Giám đốc ký duyệt, phòng kế toán tiến hành lập kế hoạch chi phí sữa chữa . * Chứng từ ghi sổ - Biên bản nghiệm thu - Bảng quyết toán sữa chữa TSCĐ - Chứng từ ghi sổ - Sổ cái Biên bản nghiệm thu Bảng quyết toán sữa chữa TSCĐ Chứng từ ghi sổ Sổ cái TK 2413 33 KẾ TOÁN SỮA CHỮA TSCĐ Ngày 28/11/2010 Công ty tiến hành báo cáo và sữa chữa xe tưới nước 43K-0295 và việc sữa chữa được nghiệm thu theo biên bản sau : Đơn vị : Công ty TNHH MTV Môi trường đô thị Đà Nẵng 471 Núi Thành – Đà Nẵng BIÊN BẢN NGHIỆM THU Hôm nay , 28/11/2010 tại Công ty TNHH MTV Môi trường đô thị TP ĐN chúng tôi tiến hành nghiệm thu sữa chữa 1 xe tưới nước 43K0295 1. Đại diện bên A - Ông : Phạm Minh Thắng _ Đại điện Công ty môi trường đô thị TP ĐN 2. Đại diện bên B - Ông : Nguyễn Văn Cần _ Đại diện Công ty sữa chữa Phát Đạt Đã tiến hành kiểm tra kỹ thuật xe 43K- 0295 , sau khi sữa chữa với kết quả như sau : Các công việc được thực hiện theo hợp đồng , đảm bảo được chất lượng xe và đúng kỹ thuật phần gia công, sữa chữa theo đúng hợp đồng đã ký kết. Với chi phí : 7.500.000 đồng Đề nghị thống nhất nghiệm thu đưa vào sử dụng Đại diện bên A ( đã ký ) 34 Đại diện bên B ( đã ký) BẢNG QUYẾT TOÁN SỮA CHỮA TSCĐ STT 01 Hạng mục Xe tưới nước 43K-0295 Người lập ( ký, ghi rõ họ tên) 35 Trả công Vật liệu Dụng cụ Tổng cộng 2.500.000 4.000.000 1.000.000 7.500.000 Kế toán trưởng ( ký, ghi rõ họ tên) Công ty Môi trường đô thị Đà Nẵng Mẫu số : S02a-ĐN 471 Núi Thành-TP Đà Nẵng (Ban hành theo QĐ số 15/2007/QĐ-BTC) Ngày 20/03/2007 của BTC CHỨNG TỪ GHI SỔ Số : 26 Ngày 12 tháng 11 năm 2010 Chứng từ ghi sổ Số CT Ngày CT A B 26 28/11/2010 Nội dung C Sữa chữa xe tưới nước 43K-0295 Số hiệu TK Nợ Có 1 2 2413 111 2413 152 2413 Tổng cộng 36 Người lập (Ký, ghi rõ họ tên) Số tiền 3 2.500.000 4.000.000 153 Ghi chú 4 1.000.000 7.500.000 Đà Nẵng, Ngày 28 tháng 11 năm 2010 Kế toán trưởng ( Ký, ghi rõ họ tên) SỔ CÁI Tên TK : Sữa chữa lớn TSCĐ Số hiệu TK : 2413 Ngày tháng GS Chứng từ Số CT Ngày CT Diễn giải TK đối ứng Nợ Số dư đầu kỳ 28/11/2010 37 26 28/11/2010 Số tiền 138.256.432 Sữa chữa xe tưới 111 2.500.000 nước 43K- 0295 1 52 153 4.000.000 1.000.000 Số phát sinh 7.500.000 Số dư cuối kỳ 145.756.432 Có PHẦN III. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TSCĐ TẠI CÔNG TY TNHH MTV MÔI TRƯỜNG ĐÔ THỊ ĐÀ NẴNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN Nhận xét chung về công tác kế toán TSCĐ tại Công ty TNHH MTV Môi Trường Đô Thị Đà Nẵng - Sử dụng hiệu quả nguồn vốn được ngân sách cấp - Được Bộ Tài Nguyên Môi Trường trao tặng Đà Nẵng là một trong những thành phố có môi trường sạch đẹp năm 2009 - Phòng kế toán được bố trí một cách gọn nhẹ, đội ngũ nhân viên có trình độ cao, có năng lực, có trách nhiệm - Xây dựng được hệ thống sổ sách kế toán, cách thức ghi chép, phương pháp hạch toán một cách khoa học, hợp lý, phù hợp với chế độ kế toán hiện hành - Về công tác kế toán TSCĐ : Kế toán đã tổ chức hạch toán cụ thể cho từng tháng, từng quý một cách rõ ràng. Chứng từ của TSCĐ được kế toán phân loại, kiểm tra, xử lý, ghi sổ, lưu trữ, cập nhật kịp thời, đầy đủ theo đúng trình tự và nguyên tắc của chuẩn mực kế toán hiện hành - Ghi chép, phản ánh kịp thời các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 38 1. NHẬN XÉT VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TSCĐ TẠI CÔNG TY 1.1. Ưu điểm - Theo dõi được tình hình tăng giảm , khấu hao và kiểm kê TSCĐ theo đúng quy định - Phản ánh đúng nguyên giá TSCĐ cũng như trích khấu hao đầy đủ và đúng chế độ - Chứng từ gốc được phân loại, kiểm tra xử lý, ghi sổ, cập nhật kịp thời đầy đủ - Nắm rõ được thực trạng đầu tư và sử dụng các hạng mục theo kế hoạch - Đã mạnh dạn đầu tư, đổi mới một số trang thiết bị - Hằng năm, Công ty đều tiến hành kiểm kê đánh giá lại TSCĐ theo nguyên giá và giá trị còn lại 39 1.2. Hạn chế - Về công tác quản lý TSCĐ, Công ty chỉ theo dõi được về mặt số lượng nhưng chưa quản lý chặt chẽ về việc sử dụng TSCĐ - Một số máy móc vẫn chưa khai thác hết công suất - Về kế toán trích khấu hao, Công ty áp dụng tính khấu hao theo đường thẳng vẫn chưa phù hợp lắm - Đối với công tác kế toán Công ty chưa thực sự đầu tư và quan tâm đến việc áp dụng khoa học công nghệ vào trong công tác kế toán làm cho công tác kế toán ở Công ty vẫn còn rất thủ công, mất rất nhiều thời gian . - Việc luân chuyển chứng từ từ các trung tâm , xí nghiệp về phòng kế toán Công ty thường rất chậm trễ, làm ảnh hưởng đến tiến độ công việc .Việc tổ chức kiểm tra, đối chiếu số liệu trên báo cáo chỉ được thực hiện vào cuối mỗi quý nên dễ dẫn đến tình trạng tồn đọng, công việc nhiều , gây sức ép lớn cho nhân viên . - Công ty vẫn còn thiếu sót trong thủ tục khi mua TSCĐ về Công ty : Mặc dù khi mua TSCĐ về, Công ty đã có quá trình tiến hành kiểm nghiệm TSCĐ theo số lượng, chất lượng nhưng Công ty chưa lập biên bản kiểm nghiệm TSCĐ 40 2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TSCĐ TẠI CÔNG TY 2.1. VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ TSCĐ TẠI CÔNG TY - Cần quản lý chặt chẽ hơn việc sử dụng TSCĐ - Thường xuyên đối chiếu kiểm tra số liệu với thủ kho để việc theo dõi chi tiết TSCĐ được chặt chẽ hơn - Phân công trách nhiệm quản lý TSCĐ chặt chẽ đến từng trung tâm, xí nghiệp - Quy định rõ quyền hạn, trách nhiệm của từng trung tâm, xí nghiệp 41 2.2. KHAI THÁC TỐI ĐA CÔNG SUẤT CỦA HOẠT ĐỘNG CỦA TSCĐ TẠI CÔNG TY - Công ty cần khai thác tối đa công suất hoạt động của TSCĐ hiện có tại Công ty - Công ty nên xem xét TSCĐ hiện có tại Công ty đã được tận dụng hết công suất chưa để có quyết định dúng đắn trước khi đưa ra quyết định mua TSCĐ mới . - Những tài sản đã qua sữa chữa nhiều lần nhưng vẫn hoạt động không đạt hiệu quả Công ty nên xem xét để thay thế tài sản mới 42 2.3. VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TRÍCH KHẤU HAO - Công ty có thể sử dụng phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh cho chính xác theo từng năm - Nên xem xét đánh giá, xác định đúng thời gian khấu hao và trích khấu hao hợp lý sẽ tăng cường được hiệu quả trong việc kinh doanh 43 2.3. VỀ VIỆC ÁP DỤNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ TIÊN TIẾN VÀO CÔNG TÁC KẾ TOÁN - Công ty nên nhanh chóng tiếp cận, ứng dụng các phần mềm kế toán vào việc hạch toán để việc thu nhận, xử lý thông tin kế toán một cách kịp thời, chính xác - Tăng cường đầu tư vốn cho việc mua sắm máy móc, lắp đặt chương trình phần mềm kế toán máy . - Đối với nhân viên kế toán thì cần phải cố gắng tìm tòi, học hỏi thêm trong lĩnh vực tin học để có thể thực hiện được các công việc kế toán trên máy vi tính một cách dễ dàng và thuận lợi . 44 2.5. HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TSCĐ - Việc tổ chức kiểm tra, đối chiếu số liệu trên các báo cáo nên được thực hiện vào cuối mỗi tháng để tránh tình trạng tồn đọng chứng từ . - Công tác kế toán nên được vi tính hóa để nối mạng với các xí nghiệp của mình cũng như các đơn vị trong ngành - Kế trưởng cần phải thường xuyên cập nhập thông tin về những thay đổi cuả chế độ kế toán để áp dụng cho phù hợp . - Thường xuyên tổ chức các cuộc hội thảo nhằm trao đổi kinh nghiệm về công tác kế toánTSCĐ - Thực hiện công tác giáo dục thường xuyên đối chiếu số liệu trong quá trình hạch toán nhằm tránh những sai sót có thể xảy ra trong quá trình ghi sổ kế toán . 45 2.6. VỀ VIỆC LẬP BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM TSCĐ - Công ty nên lập biên bản kiểm nghiệm TSCĐ Biên bản được lập theo biên bản sau Công ty TNHH MTV Môi Trường Đô Thị ĐN 471 Núi Thành – TP Đà Nẵng BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Ngày tháng năm Ban kiểm nghiệm gồm : - Ông : Lê Đỡ Chức vụ : Phó Tổng Giám Đốc - Trưởng ban - Ông : Lê Thanh Bình Chức vụ : Trưởng phòng kỹ thuật - Phó ban - Bà : Nguyễn Thu Thảo Chức vụ : TP kế hoạch-đầu tư - Ủy viên - Ông : Hồ Đình Dương Chức vụ : Kế toán TSCĐ - Ủy viên Đã kiểm nghiệm : Tên nhãn hiệu, quy cách Mã số Phương thức kiểm nghiệm ĐVT SL theo chứng từ Kết quả kiểmnghiệm SL đúng SL không QC - PC đúng QC – PC Ý kiến của ban kiểm nghiệm : TSCĐ đủ điều kiện để làm thủ tục nhập kho 46 Ngày P. Kỹ thuật P. Kế toán P. Kế hoạch - đầu tư tháng năm Phó Tổng Giám Đốc
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.