Đề tài ‘’kế toán thuế GTGT’’

docx
Số trang Đề tài ‘’kế toán thuế GTGT’’ 85 Cỡ tệp Đề tài ‘’kế toán thuế GTGT’’ 161 KB Lượt tải Đề tài ‘’kế toán thuế GTGT’’ 0 Lượt đọc Đề tài ‘’kế toán thuế GTGT’’ 18
Đánh giá Đề tài ‘’kế toán thuế GTGT’’
4.4 ( 7 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

TRƯỜNG CĐN TIỀN GIANG KHOA CB- MAY CN BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP LỜI MỞ ĐẦU Trong điều kiện nền kinh tế thị trường hiện nay, các doanh nghiệp Việt Nam đã và đang có những bước phát triển cả về quy mô và loại hình kinh doanh với nhiều hình thức đa dạng ,loại hình hoạt động phong phú ,thay đổi linh hoat,các doanh nghiệp đã góp phần quan trọng tạo nên một nền kinh tế thị trường năng động ổn định và phát triển mạnh mẽ.Và cũng trong cơ chế thị trường đầy sôi động ấy các doanh nghiệp cũng đang phải đối mặt với không ít khó khăn và thách thức Gắn liền với công tác kế toán Thuế là nguồn thu chủ yếu của Ngân Sách Nhà Nước.Chính vì vậy, thuế tác động mạnh mẽ đến việc phân phối nguồn lực tài chính trong xã hội.Kế toán là công cụ rất quan trọng trong công tác tính thuế đối với nhà nước.Đặc biệt là kế toán thuế GTGT,kế toán đã trở thành một phần không thể thiếu cho việc thu thuế của cơ quan thuế.Việc xác định số thuế đầu vào,thuế phải nộp,đều phải dựa trên số liệu thực tế được phản ánh qua hệ thống kế toán.Chính vì vậy nếu các doanh nghiệp không tổ chức tốt công tác kế toán thì sẽ rất khó khăn cho việc thực hiện thuế GTGT.Do đó kế toán thuế GTGT cần được tổ chức một cách khoa học hợp lý nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh trong doanh nghiệp. Nhận biết được tầm quan trọng của công tác kế toán thuế GTGT tại doanh nghiệp và được sự giúp đỡ của thầy cô, của anh chị công ty em đã quyết định chọn đề tài cho mình là ‘’kế toán thuế GTGT’’ nhằm trang bị cho em thêm kiến thức nhất định về công tác kế toán thuế GTGT. SVTH:Trần Trung Hiển 1 TRƯỜNG CĐN TIỀN GIANG KHOA CB- MAY CN UBND TỈNH TIỀN GIANG CAO ĐẲNG NGHỀ TIỀN GIAN BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT TRƯỜNG Độc lập – Tự do – Hạnh phúc NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ .................................................................................................................................... ...........ngày........tháng........năm....... CƠ QUAN THỰC TẬP SVTH:Trần Trung Hiển 2 TRƯỜNG CĐN TIỀN GIANG KHOA CB- MAY CN BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP UBND TỈNH TIỀN GIANG TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ TIỀN GIANG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT Độc lập – Tự do – Hạnh phúc NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ........................................................................................................................ ...........ngày........tháng........năm....... GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN SVTH:Trần Trung Hiển 3 TRƯỜNG CĐN TIỀN GIANG KHOA CB- MAY CN BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP CHƯƠNG I: CÁC VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIÁ TĂNG I. Các khái niệm cơ bản về thuế: 1. Khái quát về thuế: Thuế là một trong những công cụ quan trọng thúc đẩy quá trình phát triển của các nước.Đối với các nước trên thế giới nói chung và đối với Việt nam nói riêng thì các khoản thu vềthuế là nguồn thu chủ yếu cho ngân sách Nhà Nước( NSNN ). Các chính sách về thuế còn đảm bảo cho các thành phần trong nền kinh tế có một môi trường kinh doanh bình đẳng, góp phần vào sự phát triển của các thành phần trong nền kinh tế, thực hiện công bằng xã hội. Tuy nhiên hiện nay, trên thế giới vẫn chưa có một khái niệm cơ bản về thuế. Trong các công trình nghiên cứu về thuế trên thế giới và cả ở Việt Nam, nhiều tác giả khi nghiên cứu về thuế đã cho rằng thuế là một hình thức động viên bắt buộc của nhà nước đối với mọi công dân nhằm tập chung một phần thu nhập của các tổ chức và các cá nhân vào NSNN. Ngoài ra, theo từ điển kinh tế học: “Thuế là một khoản tiền mà chính phủ đánh vào thu nhập của các cá nhân và doanh nghiệp (thuế trực thu) hoặc vào hàng hóa, dịch vụ (thuế gián thu)”. Đối với nhiều người, thuế được hiểu là khoản đóng góp theo qui định của pháp luật mà nhà nước bắt buộc mọi tổ chức và cá nhân phải có nghĩa vụ nộp vào NSNN. Số thuế mà các tổ chức và cá nhân phải nộp được được xác định dựa trên cơ sở đó chính là các hoạt động của các cá nhân và tổ chức đó cũng như là khoản thu nhập của họ. SVTH:Trần Trung Hiển 4 TRƯỜNG CĐN TIỀN GIANG KHOA CB- MAY CN BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Mục tiêu của việc đề ra các chính sách về thuế là nhằm: -Đảm bảo nguồn thu cho ngân sách nhà nước nhằm thực hiện các chương trình chung của xã hội (mục tiêu thu nhập). - Làm thay đổi quá trình phân phối thu nhập và của cải trong xã hội (mục tiêu phân phối lại). - Kiểm soát khối lượng xuất nhập khẩu (mục tiêu quản lý vĩ mô và mục tiêu bảo hộ sản xuất trong nước). - Kiểm soát quá trình phân phối và mức chi tiêu trong nền kinh tế (mục tiêu quản lỹ vĩ mô). - Thay đổi tập quán tiêu dùng (mục tiêu xã hội). Để thực hiện được các mục tiêu đó đòi hỏi thuế phải là một khoản thu mang tính chất bắt buộc, có tính cưỡng chế và mang tính chất pháp lệnh của nhà nước đối với các tổ chức và cá nhân của cả nước. 2. Khái niệm về giá trị gia tăng: Giá trị gia tăng là giá trị tăng thêm của một sản phẩm, hàng hoá dịch vụ do cơ sở sản xuất, chế biến, thương mại hoặc dịch vụ ( gọi chung là cơ sở kinh doanh) tác động vào nguyên vật liệu thô hay hàng hoá, dịch vụ mua vào làm cho giá trị của chúng tăng thêm. Nói cách khác, đây là số chênh lệch giữa giá đầu ra và giá đầu vào do cơ sở kinh doanh tạo ra trong quá trình sản xuất kinh doanh.Hay đó là phần giá trị tăng thêm của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ phát triển trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. 3. Khái niệm về thuếgiá trị gia tăng: SVTH:Trần Trung Hiển 5 TRƯỜNG CĐN TIỀN GIANG KHOA CB- MAY CN BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Thuế GTGT là loại thuế gián thu, một yếu tố cấu thành trong giá hàng hoá,dịch vụ nhăm động viên sự đóng góp của người tiêu dùng như thuế doanh thu. Tuy nhiên, thuế GTGT có điểm cơ bản khác với thuế doanh thu là chỉ người bán hàng, dịch vụ lần đầu phải nộp thuế giá trị gia tăng trên toàn bộ doanh thu bán hàng hoặc cung ứng dịch vụ, còn ngưòi bán hàng hoặc cung ứng dịch vụ ở các khâu tiếp theo đối với hàng hoá, dịch vụ đó chỉ phải nộp thuế trên phần giá trị tăng thêm.Vì vậy, loại thuế này có tên là “ Thuế giá trị gia tăng ”. Nói cách khác, thuế GTGT là một loại thuế duy nhất thu theo phân đoạn chia nhỏ, trong quá trình sản xuất, lưu thông hàng hoá (hoặc dịch vụ ) từ khâu đầu tiên dến người tiêu dùng, khi khép kín một chu kỳ kinh tế. Đến cuối chu kỳ sản xuất, kinh doanh hoặc cung ứng dịch vụ, tổng số thuế thu được ở các công đoạn sẽ khớp với số thuế tính trên giá bán hàng hoá hoặc dịch vụ cho người tiêu dùng cuối cùng. Một trong những nguyên tắc cơ bản của thuế GTGT là sản phẩm hàng hoá dù qua nhiều khâu hay ít khâu,từ sản xuất đến tiêu dùng,đều chịu thuế như nhau,thuế GTGT không phải do người tiêu dùng trực tiếp nộp mà do người bán sản phẩm ( hoặc dịch vụ ) nộp thay vào kho bạc, do đó trong giá bán hàng hoá, dịch vụ có cả thuế GTGT. Vậy : - Thuế GTGT là thuế tính trên khoản giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. - Thuế là khoản đóng góp mang tính bắt buộc theo quy định của pháp luật nhằm hình thành nên ngân sách Nhà Nước. Có nhiều cách khác nhau để phân loại thuế. Căn cứ vào tính chất điều tiết thuế được chia thành 2 loại : Thuế trực thu : là loại thuế mà đối tượng chịu và đối tượng nộp đồng thời là một. SVTH:Trần Trung Hiển 6 TRƯỜNG CĐN TIỀN GIANG KHOA CB- MAY CN BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Thuế gián thu : là loại thuế mà đối tượng chịu thuế và đối tượng chịu thuế không đồng thời là một. II. Các quy định kế toán thuế GTGT tại doanh nghiệp: 1. Đối tượng chịu thuế GTGT: * Đối tượng chịu thuế GTGT là tất cả hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản xuất kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam, trừ 26 nhóm hàng hóa, dịch vụ không thuộc diện chịu thuế GTGT. * Đối tượng không chịu thuế : (1). Là sản phẩm của một số ngành sản xuất và kinh doanh trong những điều kiện khó khăn, phụ thuộc vào thiên nhiên. Hơn nữa, những sản phẩm này được sản xuất ra được dùng cho chính người sản xuất và cho đời sống toàn xã hội. Do đó, cần tạo điều kiện để khuyến khích phát triển như : sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi , nuôi trồng thuỷ sản ... (2). Là sản phẩm hàng hoá dịch vụ thiết yếu phục vụ cho nhu cầu toàn xã hội nhằm nâng cao đời sống văn hoá - vật chất không ngừng tăng lên của con người như dịch vụ bảo hiểm, dịch vụ khám chữa bệnh, phòng bệnh, điều dưỡng sức khoẻ conngười, dịch vụ thú y, dịch vụ triển lãm, hoạt động văn hoá, thể dục-thể thao, phát sóng truyền thanh, truyền hình ... (3). Là sản phẩm dịch vụ phục vụ cho nhu cầu của xã hội không vì mục tiêu lợi nhuận, như muối Iốt, vận chuyển hành khách bằng xe buýt theo giá vé thống nhất, vũ khí khí tài, tài nguyên chuyên dùng cho Quốc phòng - an ninh, dịch vụ vụ phục vụ vệ sinh công cộng và thoát nước đường phố, duy tu bảo dưỡng vườn hoa công viên, vườn thú, chiếu sáng đường phố, tưới tiêu nước phục vụ nông nghiệp ... (4). Là các sản phẩm hàng hoá, dịch vụ được ưu đãi vì mang tính xã hội và tính nhân đạo cao, như xây dựng nhà tình nghĩa bằng nguồn vốn đóng góp của nhân dân, viện SVTH:Trần Trung Hiển 7 TRƯỜNG CĐN TIỀN GIANG KHOA CB- MAY CN BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP trợ nhân đạo, các dịch vụ phục vụ ma chay, tang lễ, xây dựng công trình văn hoá nghệ thuật v.v.. (5). Các sản phẩm hàng hoá, các dịch vụ phục vụ sản xuất phát triển, thúc đẩy sản xuất áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật như : dịch vụ tín dụng, quỹ đầu tư chuyển giao công nghệ, nhập khẩu máy móc thiết bị, phương tiện vận tải chuyên dùng (máy bay, tàu thuỷ, dàn khoan) mà trong nước chưa sản xuất được. Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên khoáng sản mà trong nước chưa có. 2. Đối tượng nộp thuế: Các Tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế (gọi chung là cơ sở kinh doanh) và tổ chức, cá nhân khác nhập khẩu hàng hóa chịu thuế (gọi chung là người nhập khẩu) là đối tượng nộp thuế GTGT. 3. Thuế suất thuế GTGT: Đối với thuế GTGT thì thuế suất thuế GTGT là một căn cứ quan trọng để các tổ chức, cá nhân tính thuế GTGT và xác định số thuế GTGT phải nộp vào NSNN. Thuế suất thuếGTGT theo qui định hiện hành, bao gồm các mức thuế suất: - Thuế suất 0% : Mức thuế suất này được áp dụng với hàng hoá dịch vụ xuất khẩu (kể cả hàng gia công xuất khẩu); hàng hoá không thuộc diện xuất khẩu thì chỉ bao gồm các hàng hoá, dịch vụ được qui định theo luật thuế GTGT hiện hành. - Thuế suất 5% : Mức thuế suất này được áp dụng với các nhóm hàng hoá như: thức ăn gia súc, thuốc bảo vệ thực vật, hoặc là các sản phẩm bằng đay, tre, nứa,… các sản phẩm thủ công sản xuất bằng nguyên liệu tận dụng từ nông nghiệp, bông sơ chế,… - Thuế suất 10% : Mức thuế suất này áp dụng với các nhóm hàng hoá dịch vụ không thuộc nhóm hàng hoá dịch vụ thuộc nhóm chịu thuế suất 0% và 5%. SVTH:Trần Trung Hiển 8 TRƯỜNG CĐN TIỀN GIANG KHOA CB- MAY CN BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP 4. Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp tính thuế GTGT được tính theo hai phương pháp: phương pháp khấu trừ, phương pháp trực tiếp. * Phương pháp khấu trừ thuế: Các cơ sở sản xuất kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế thì thuếGTGT tính theo phương pháp khấu trừ được xác định căn cứ vào giá tính thuế và thuế suất thuế GTGT. + Giá tính thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ được xác định căn cứ vào: Đối với hàng hoá, dịch vụ do cơ sở sản xuất kinh doanh bán ra, cung ứng cho các đối tượng khác giá tính thuế là giá bán chưa có thuếGTGT. Đối với hàng hoá, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt thì giá tính thuế là giá bán có thuế tiêu thụ đặc biệt nhưng chưa có thuế giá trị gia tăng. Đối với hàng hoá nhập khẩu thì giá tính thuế là giá nhập khẩu tại cửa khẩu (+) thuế nhập khẩu (nếu có) (+) thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có). Giá nhập khẩu tại cửa khẩu được xác định căn cứ theo các qui định về tính thuế hàng hoá nhập khẩu. Đối với hàng hóa, dịch vụ có tính chất đặc thù, dùng các chứng từ đặc biệt như: tem bưu chính, vé cước vận tải, phí xăng dầu,… thì giá thanh toán là giá chưa có thuế GTGT được xác định: Giá thanh toán (tiền bán tem, vé,…) Giá chưa có thuế GTGT= 1 + Thuế suất thuế giá trị gia tăng SVTH:Trần Trung Hiển 9 TRƯỜNG CĐN TIỀN GIANG KHOA CB- MAY CN BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP + Thuế suất thuế GTGT là mức thuế suất được qui định trong luật thuếGTGT. Đối với các nhóm hàng hoá dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuếGTGT thì có các mức thuế suất tương ứng là 0%; 5% và 10%. Từ đó số thuế GTGT phải nộp được xác định theo công thức: Số thuế GTGT phải nộp Thuế GTGT đầu ra - Thuế GTGT đầu vào = Số thuế GTGT phải nộp Thuế GTGT đầu ra - Thuế GTGT đầu vào = Thuế GTGT Giá tính thuế của = hàng hoá, dịch vụ |đầu ra Thuế suất thuế GTGT x của hàng hoá, chịu thuế bán ra dịch vụ đó Trong đó Thuế GTGT đầu vào = Tổng số thuế GTGT ghi trên hoá đơn GTGT mua hàng hoá, dịch vụ hoặc chứng từ nhập khẩu. Đối với các sơ sở sản xuất kinh doanh tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì số thuế GTGT phải nộp được xác định dựa trên phần GTGT của hàng hoá dịch vụ bán ra và thuế suất thuế GTGT: Số thuế GTGT phải nộp = GTGT của hàng hoá dịch vụ bán ra GTGT của hàng hoá dịch vụ bán ra = Giá thanh toán Thuế suất thuế GTGT - Giá thanh toán hàng hoá dịch vụ bán ra hàng hoá dịch vụ 5. Kê khai, nộp thuế, quyết toán thuế và hoàn thuế: SVTH:Trần Trung Hiển x 10 TRƯỜNG CĐN TIỀN GIANG KHOA CB- MAY CN BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP a. Kê khai và nộp thuế: Cơ sở kinh doanh thông thường phải kê khai và nộp thuế hàng tháng, thời hạn nộp trước ngày 25 của tháng sau. Đối với những cơ sở có số tiền nộp hàng tháng lớn (bình quân tháng từ 200 triệu đồng trở lên) phải nộp thuế theo định kỳ 05 ngày, 10 ngày một lần trong tháng. Hết tháng, khi kê khai tính thuế, cơ sở kinh doanh phải nộp số thuế còn thiếu vào ngân sách nhà nước. Thời hạn nộp thuế còn thiếu chậm nhất là ngày 25 của tháng tiếp theo. Một số hộ kinh doanh vừa và nhỏ nộp thuế theo mức ấn định trên doanh thu, cơ quan thuế căn cứ vào mức thuế đã được xác định ra thông báo nộp thuế hàng tháng, chậm nhất là vào ngày 25 của tháng tiếp theo. Hộ kinh doanh buôn chuyến nộp thuế theo từng chuyến hàng. Đối với hàng nhập khẩu phải nộp thuế giá trị gia tăng theo từng lần nhập khẩu, thời hạn thu nộp thuế thực hiện cùng với thuế nhập khẩu. Việc thu thuế đối với hàng nhập khẩu do Tổng cục Hải quan đảm nhiệm. b. Quyết toán thuế: Các cơ sở kinh doanh (trừ hộ kinh doanh vừa và nhỏ nộp thuế theo mức ấn định) phải thực hiện lập và gửi quyết toán thuế GTGT hàng năm cho cơ quan thuế. Cơ sở phải kê khai đầy đủ, đúng các chỉ tiêu và số liệu theo mẫu quyết toán thuế; gửi bản quyết toán thuế theo mẫu số 11/GTGT, 12A/GTGT, 12B/GTGT ban hành kèm theo Thông tư này đến cơ quan thuế địa phương nơi cơ sở đăng ký nộp thuế. Năm quyết toán thuế được tính theo năm dương lịch. Trường hợp cơ sở kinh doanh được áp dụng quyết toán tài chính khác với năm dương lịch thì vẫn phải quyết toán thuế SVTH:Trần Trung Hiển 11 TRƯỜNG CĐN TIỀN GIANG KHOA CB- MAY CN BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GTGT theo năm dương lịch. Thời hạn cơ sở kinh doanh phải nộp quyết toán cho cơ quan thuế chậm nhất không quá 60 ngày, kể từ ngày 31 tháng 12 của năm quyết toán thuế. Cơ sở kinh doanh sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi sở hữu; giao, bán, khoán, cho thuê doanh nghiệp Nhà nước cơ sở cũng phải thực hiện quyết toán thuế với cơ quan thuế trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày có quyết định sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản chuyển đổi sở hữu; giao, bán, khoán, cho thuê doanh nghiệp Nhà nước. Cơ sở kinh doanh phải chịu trách nhiệm về tính đúng đắn của số liệu quyết toán thuế, nếu cơ sở kinh doanh báo cáo sai, để trốn, lậu thuế sẽ bị xử phạt theo quy định của pháp luật. c. Hoàn thuế: Doanh nghiệp được xét hoàn thuế phải : - Kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. - Phải có sổ sách chứng từ kế toán đầy đủ theo quy định. - Có số thuế GTGT được khấu trừ đủ điều kiện để đề nghị hoàn thuế. - Phải ghi nhận số thuế đề nghị hoàn trên tờ khai thuế, Việc hoàn thuế GTGT được thực hiện trong các trường hợp sau : - Cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ có số thuế được khấu trừ liên tục 3 tháng trở lên, hoặc nếu kinh doanh hàng xuất khẩu, có số thuế GTGT được khấu trừ hằng tháng lớn hơn 200 triệu đồng thì được xét hoàn theo tháng. - Cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư đã đăng ký kinh doanh, đăng ký nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hoặc dự án tìm kiếm thăm dò và phát triển mỏ dầu khí đang trong giai đoạn đầu tư, chưa đi vào hoạt động, nếu thời gian đầu tư từ 01 năm trở lên thì được hoàn thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ sử dụng cho đầu tư theo từng SVTH:Trần Trung Hiển 12 TRƯỜNG CĐN TIỀN GIANG KHOA CB- MAY CN BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP năm. Trường hợp, nếu số thuế GTGT luỹ kế của hàng hoá, dịch vụ mua vào sử dụng cho đầu tư từ 200 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế GTGT. Hồ sơ hoàn thuế mà cơ sở kinh doanh cần nộp cho cơ qua thuế bao gồm: + Công văn đề nghị hoàn thuế. + Bảng kê khai tổng hợp. + Bảng kê hàng hoá, dịch vụ mua vào. + Bảng kê hàng hoá dịch vụ bán ra trong kỳ. III. Kế toán chi tiết thuế giá trị gia tăng: Hệ thống sổ sách và chứng từ được sử dụng đối với các cơ sở sản xuất kinh doanh áp dụng phương pháp kế toán thuế giá trị gia tăngtheo phương pháp khấu trừ: - Sổ chi tiết thuế giá trị gia tăng được hoàn lại. - Sổ chi tiết thuế giá trị gia tăng được miễn giảm. - Sổ chi tiết tài khoản 133, 333 (TK 3331). - Bảng kê tài khoản 133, 333 (TK 3331). - Sổ cái tài khoản 133, 333 (TK 3331). - Hoá đơn thuế giá trị gia tăng. - Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào(mẫu số: 01- 2/GTGT). - Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra(mẫu số: 01- 1/GTGT). - Tờ khai thuế giá trị gia tăng (mẫu số: 01/GTGT). Ngoài ra còn có: Bảng tổng hợp thuế giá trị gia tăng theo bản giải trình khai bổ sung, điều chỉnh (mẫu số 01- 3/GTGT). SVTH:Trần Trung Hiển 13 TRƯỜNG CĐN TIỀN GIANG KHOA CB- MAY CN BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP - Bảng phân bổ số thuế giá trị gia tăng của hàng hoá dịch vụ mua vào được khấu trừ trong kỳ (mẫu số 01- 4A/GTGT). - Bảng kê khai điều chỉnh thuế giá trị gia tăng đầu vào phân bổ được khấu trừ(mẫu số 01- 4B/GTGT). Hóa đơn thuế giá trị gia tăng được tập hợp và kê khai hàng ngày vào bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào và bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra. Căn cứ vào bảng kê và hóa đơn kế toán sẽ kê khai số thuế giá trị gia tăng đã nộp, được khấu trừ và còn phải nộp theo tháng vào tờ khai thuế giá trị gia tăng. Trong th ời gian qui định, các cơ sở sản xuất kinh doanh sẽ tiến hành nộp bộ hồ sơ thuế giá trị gia tăng cho cơ quan thuế thuộc khu vực mà cơ sở đó có trụ sở. Bộ hồ sơ thường gồm : + Tờ khai thuế giá trị gia tăng (01/GTGT). + Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ bán ra (01- 1/GTGT). + Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá dịch vụ mua vào(01- 2/GTGT). Đối với mỗi một hình thức kế toán được áp dụng tại doanh nghiệp thì sẽ có những loại sổ sách chứng từ khác nhau để các cơ sở sản xuất kinh doanh theo dõi tài khoản thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ hay thuế giá trị gia tăng phải nộp. IV. Kế toán tổng hợp về thuế giá trị gia tăng: 1. Kế toán thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ a. Kế toán thuế giá trị gia tăng đầu vào : Tài khoản sử dụng: - TK 133 " Thuế giá trị gia tăngđược khấu trừ ": SVTH:Trần Trung Hiển 14 TRƯỜNG CĐN TIỀN GIANG KHOA CB- MAY CN BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP  Nội dung phản ánh: Tài khoản 133 dùng để phản ánh số thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ, đã khấu trừ và còn được khấu trừ.  Đối tượng sử dụng TK133: Tài khoản này chỉ được áp dụng đối với cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế. Kết cấu của tài khoản 133: + Bên nợ: Số thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ. + Bên có: - Số thuế giá trị gia tăng đầu vào đã được khấu trừ. - Kết chuyển số thuế giá trị gia tăng đầu vào không được khấu trừ. - Thuế giá trị gia tăng của hàng mua phải trả lại. - Số thuế giá trị gia tăng đầu vào đã được hoàn lại. + Số dư bên Nợ:Số thuế giá trị gia tăng đầu vào còn được khấu trừ, số thuế giá trị gia tăng đầu vào được hoàn lại nhưng Ngân sách nhà nước chưa hoàn lại. Tài khoản 133 có 2 tài khoản cấp 2: + TK 1331 - Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ của hàng hoá, dịch vụ. + TK 1332 - Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ của tài sản cố định. Phương pháp hạch toán: - Khi mua vật tư, hàng hoá, tài sản cố định dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hoá dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế, căn cứ vào hoá đơn giá trị gia tăng và các chứng từ liên quan, kế toán phản ánh giá trị vật tư, hàng hoá nhập kho theo giá thực tế bao gồm giá mua chưa có thuế giá trị gia tăng, chi phí thu mua, vận chuyển, bốc xếp, thuế kho bãi,... từ nơi mua về đến doanh nghiệp ghi: Nợ TK 152,153,156 (611) : Giá trị thực tế nguyên vật liệu, công cụ, hàng hoá mua vào. Nợ TK 211 : Nguyên giá tài sản cố định hữu hình. SVTH:Trần Trung Hiển 15 TRƯỜNG CĐN TIỀN GIANG KHOA CB- MAY CN BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Nợ TK 213 : Nguyên giá tài sản cố định vô hình Nợ TK 133 : Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ.(1331, 1332) Có TK 111, 112, 331... Tổng giá thanh toán. - Khi mua vật tư, hàng hoá, tài sản cố định dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh, hàng hoá dịch vụ không chịu thuế giá trị gia tăng hoặc dùng vào hoạt động sự nghiệp, dự án, hoạt động phúc lợi,... được trang trải bằng các nguồn kinh phí khác. Giá trị vật tư, hàng hoá, dịch vụ là tổng số tiền thanh toán: NợTK 152,153,156 (611) : Giá trị thực tế, công cụ, hàng hoá + GTGT đầu vào. NợTK 211 : Nguyên giá + GTGT đầu vào. Có TK 111,112,331 : Tổng giá thanh toán. - Khi mua hàng hoá giao bán ngay (thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế) cho khách hàng ( không qua nhập kho) ghi: NợTK 632 : Gía vốn hàng bán (Giá mua chưa có thuế GTGT đầu vào) NợTK 133 : Thuế GTGT được khấu trừ.(TK 1331) Có TK 111,112,331,... : Tổng giá thanh toán. - Khi nhập khẩu vật tư, hàng hoá. Kế toán phản ánh giá trị vật tư, hàng hoá, thiết bị nhập khẩu bao gồm tổng số tiền phải thanh toán cho người bán, thuế nhập khẩu phải nộp, chi phí thu mua vận chuyển, ghi: Nợ TK 152,156,211 : Giá chưa có thuế GTGT hàng nhập khẩu. Có TK 333 : Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước ( TK 3332, 3333) Có TK 111,112,331... Riêng đối với thuế GTGT hàng nhập khẩu: + Nếu hàng hoá nhập khẩu dùng vào hoạt động SXKD hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì thuế GTGT hàng nhập khẩu sẽ được khấu trừ, ghi: SVTH:Trần Trung Hiển 16 TRƯỜNG CĐN TIỀN GIANG KHOA CB- MAY CN BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Nợ TK 133 : Thuế GTGT được khấu trừ.( 1331,1332) Có TK 333 : Thuế GTGT hàng nhập khẩu. ( 33312) + Nếu hàng hoá nhập khẩu dùng vào hoạt động SXKD, hàng hoá, dịch vụ không chịu thuế GTGT hoặc nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc dùng vào HĐSN, chương trình, dự án, hoạt động văn hoá, phúc lợi,... được trang trải bằng nguồn kinh phí khác thì thuế GTGT phải nộp của hàng nhập khẩu được tính vào giá trị hàng hoá mua vào, ghi: Nợ TK 152,156,211 : Giá mua cả thuế nhập khẩu, thuế GTGT Có TK 111,112,331 : Giá mua ngoài thuế. Có TK 333 : Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.( 33312) - Khi mua vật tư hàng hoá, dịch vụ TSCĐ dùng SXKD hàng hoá, dịch vụ không chịu thuế GTGT hoặc dùng vào HĐSN, dự án, hoạt động văn hoá, phúc lợi được trang trải bằng các nguồn kinh phí khác thì giá trị vật tư hàng hoá, dịch vụ mua ngoài bao gồm tổng số tiền phải thanh toán cho người trả (giá cả thuế) và chi phí thu mua, vận chuyển: Nợ TK 152,153,211 : Giá bao gồm cả thuế GTGT Có TK 111,112,331... - Đối với vật tư, hàng hoá mua về dùng đồng thời cho SXKD hàng hoá dịch vụ chịu thuế và không chịu thuế GTGT nhưng không tách riêng được, ghi: Nợ TK 152,153,156,211 : Giá mua chưa có thuế GTGT Nợ TK 133 : Thuế GTGT đầu vào. Có TK 111,112,331... - Cuối kỳ, kế toán tính và xác định thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, không được khấu trừ trên cơ sở phân bổ theo tỷ lệ doanh thu. Số thuế đầu vào được tính khấu trừ theo tỉ lệ (%) giữa doanh thu chịu thuế GTGT so với tổng doanh thu trong kỳ và ghi: SVTH:Trần Trung Hiển 17 TRƯỜNG CĐN TIỀN GIANG KHOA CB- MAY CN BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP + Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong kỳ: Nợ TK 3331 : Thuế GTGT phải nộp. Có TK 133 : Thuế GTGT được khấu trừ + Số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ trong kỳ:  Số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ: Nợ TK 632 : Giá vốn hàng bán. Có TK 133 : Thuế GTGT được khấu trừ.  Số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ trong kỳ tính vào giá vốn hàng bán của kỳ sau, ghi: Nợ TK 142 : Chi phí trả trước. Có TK 133 : Thuế GTGT được khấu trừ. Khi tính số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ vào giá vốn của hàng bán của kỳ kế toán sau, ghi: Nợ TK 632 : Giá vốn hàng bán. Có TK 142 : Chi phí trả trước. - Khi xuất hàng hoá dùng để khuyến mại, tiếp thị, quảng cáo không tính thuế GTGT đầu ra thì chỉ được khấu trừ thuế GTGT đầu vào của số hàng hoá này tương ứng với giá trị hàng hoá khuyến mại, quảng cáo tính trong khoản chi phí khác tương ứng với tỷ lệ % so với tổng chi phí hợp lý tính thu nhập chịu thuế TNDN quy định đối với doanh nghiệp. Số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ của hàng hoá khuyến mại, quảng cáo vượt tỉ lệ % so với tổng số chi phí hợp lý tính thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp, ghi: Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng (chi tiết khuyến mại, quảng cáo) Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ. SVTH:Trần Trung Hiển 18 TRƯỜNG CĐN TIỀN GIANG KHOA CB- MAY CN BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP - Khi mua TSCĐ có hoá đơn GTGT dùng chung vào hoạt động SXKD chịu thuế GTGT và không chịu thuế GTGT, kế toán phản ánh giá trị TSCĐ theo giá mua chưa có thuế GTGT, thuế GTGT đầu vào được phản ánh vào TK 133. Cuối kỳ kế toán và xác định số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ và không được khấu trừ trên cơ sở tỷ lệ doanh thu chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và doanh thu không chịu thuế so với tổng doanh thu trong kỳ. Số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ được hạch toán vào các chi phí có liên quan sử dụng tài sản cố định, ghi: + Trường hợp số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ lớn, ghi: Nợ TK 142 - Chi phí trả trước Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ Khi phân bổ số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ vào chi phí, ghi: Nợ TK 627,641,642... Có TK 142 - Chi phí trả trước + Trường hợp số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ nhỏ, ghi: Nợ TK 627,641,642,... Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ - Khi phát sinh các khoản chi trợ cấp thôi việc cho người lao động, các khoản chi nghiên cứu khoa học, nghiên cứu đổi mới công nghệ, chi sáng kiến, chi đào tạo nâng cao tay nghề công nhân, chi bảo vệ môi trường, chi cho lao động nữ,... ghi: Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp. Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) Có TK 111,112,331,...  Sơ đồ hạch toán: TK 133 SVTH:Trần Trung Hiển 19 TRƯỜNG CĐN TIỀN GIANG KHOA CB- MAY CN BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TK 111, 112, 331,… TK 3331 Thuế GTGT đầu vào của Kết chuyển thuế GTGT vật tư, hàng hoá mua về đầu vào và thuế GTGT đầu ra TK 3331 TK 33312 Số thuế GTGT của hàng Thuế GTGT khấu trừ của nhập khẩu đã khấu trừ Hàng nhập khẩu TK 138 Thuế VAT đầu ra của hàng mua về bị tổn thất TK 131, 111,… Thuế GTGT của hàng trả lại người bán, hàng miến giả b.Kế toán thuế giá trị gia tăng đầu ra : SVTH:Trần Trung Hiển 20 TRƯỜNG CĐN TIỀN GIANG KHOA CB- MAY CN BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Tài khoản sử dụng: - TK 3331 " Thuế GTGT phải nộp ": Nội dung phản ánh: TK này dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu ra, số thuế GTGT của hàng nhập khẩu phải nộp, số thuế GTGT đã được khấu trừ, số thuế GTGT đã nộp và còn phải nộp vào ngân sách nhà nước. Tài khoản 3331 có 2 tài khoản cấp 3 là: + Tài khoản 33311- Thuế GTGT đầu ra: Phản ánh số thuế GTGT đầu ra của vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ bán ra. + Tài khoản 33312- Thuế GTGT hàng nhập khẩu: Phản ánh số thuế GTGT của hàng nhập khẩu. Kết cấu của tài khoản 133: + Bên Nợ : - Số thuế GTGT đã được khấu trừ trong kỳ.+ Số thuế được giảm trừ vào số thuế phải nộp. - Số thuế GTGT đã nộp vào NSNN. - Số thuế, GTGT của hàng bán bị trả lại, bị giảm giá. + Bên Có: - Số thuế GTGT đầu ra và Số thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp. - Số thuế, phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp vào NSNN. - Số dư bên Có: thuế GTGT còn phải nộp cuối kỳ. - Số dư bên Nợ: Số thuế GTGT đã nộp thừa vào ngân sách Nhà nước. * Phương pháp xác định thuế GTGT đầu ra, thuế GTGT phải nộp: Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra -Thuế GTGT đầu vào Thuế GTGT đầu ra = Giá tính thuế của HH DV chịu thu x thuế suất thuế GTGT của HHDV đó SVTH:Trần Trung Hiển 21 TRƯỜNG CĐN TIỀN GIANG KHOA CB- MAY CN BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Phương pháp hạch toán: - Khi bán hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, căn cứ vào hoá đơn GTGT, kế toán ghi: Nợ TK 111,112,131 : Tổng giá thanh toán. Có TK 3331 : Thuế GTGT phải nộp.(33311) Có TK 511,512 : Giá chưa có thuế GTGT - Khi bán hàng hoá, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng là tổng giá thanh toán: Nợ TK 111,112,133 : Tổng giá thanh toán. Có TK 511,512 : Tổng giá thanh toán. + Đối với hoạt động cho thuê tài sản có nhận trước tiền cho thuê của nhiều năm thì doanh thu của từng năm là tổng số tiền cho thuê chia cho số năm thuê tài sản. Khi nhận trước, kế toán phản ánh doanh thu nhận trước là giá chưa có thuế GTGT. Nợ TK 111,112 : Tổng số tiền nhận trước. Có TK 3387 : Doanh thu trước chưa có thuế GTGT. Có TK 3331 : Thuế GTGT. Đồng thời tính và kết chuyển doanh thu kỳ kế toán: Doanh thu của kỳ kế toán Sang kỳ kế toán sau, tính và kết chuyển doanh thu của kỳ kế toán: Nợ TK 3387 : Doanh thu chưa thực hiện Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Sang kỳ kế toán tiếp sau,tính và kết chuyển doanh thu kinh doanh cho thuê hoạt động tài sản của kỳ kế toán sau, ghi: SVTH:Trần Trung Hiển 22 TRƯỜNG CĐN TIỀN GIANG KHOA CB- MAY CN BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Nợ TK 3387 : Giá chưa có thuế GTGT Nợ TK 3331 : Số tiền trả lại cho người đi thuê về thuế GTGT của hoạt động thuê tài sản không thực hiện được. Có TK 111,112,3388 : Tổng số tiền trả lại. - Khi phát sinh các khoản thu nhập từ hoạt động tài chính, các khoản thu nhập bất thường thuộc đối tượng chịu thuế theo phương pháp khấu trừ, ghi: Nợ TK 111,112,138 : Tổng giá thanh toán. Có TK 3331 (33311) : Thuế GTGT. Có TK 711,721 : Giá chưa có thuế GTGT. - Trường hợp bán hàng theo phương pháp trả góp, doanh thu bán hàng là doanh thu là giá bán trả một lần chưa có thuế GTGT, ghi: Nợ TK 111,112,131 : giá thanh toán. Có TK 3331 : Thuế GTGT. Có TK 511 : Doanh thu bán hàng (ngoài thuế). Có TK 711 : Lãi bán hàng trả chậm. - Bán hàng theo phương thức hàng đổi hàng: + Nếu bán hàng đổi lấy hàng hoá để sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, để phản ánh doanh thu bán hàng là giá bán chưa có thuế GTGT: Nợ TK 131 : Tổng giá thanh toán. Có TK 3331 : Thuế GTGT. Có TK 511 : Giá không có thuế GTGT. Khi nhận được vật tư hàng hoá trao đổi, ghi: Nợ TK 152,153,156,211 : Giá mua chưa có thuế GTGT. SVTH:Trần Trung Hiển 23 TRƯỜNG CĐN TIỀN GIANG KHOA CB- MAY CN BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Nợ TK 133 : Thuế GTGT được khấu trừ. Có TK 131 : Tổng giá thanh toán. Sơ đồ hạch toán: TK 3331 TK 133,111,… TK 131, 111 Số thuế VAT được Thuế GTGT của vật tư, hàng khấu trừ hóa bán ra TK 111, 112 TK 511, 512 Số thuế VAT đã nộp Doanh thu vào NSNN bán hàng, cung cấp dịch vụ TK 111, 131,… Số thuế VAT của hàng bán bị trả lại TK 511(711) TK 133 Phần thuế VAT được Thuế GTGT của hàng miễn giảm trong kỳ nhập khẩu 2. Kế toán thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp: SVTH:Trần Trung Hiển 24 TRƯỜNG CĐN TIỀN GIANG KHOA CB- MAY CN BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Hóa đơn chứng từ:Tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh áp dụng cách tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. Tổ chức cá nhân làm đại lý bán đúng giá hàng hóa chịu thuế GTGT áp dụng cách tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. Hóa đơn bán lẻ: Áp dụng cho các tổ chức, cá nhân và hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp trực tiếp. Căn cứ đề nghị của tổ chức cá nhân, cơ quan thuế phải tổ chức kiểm tra thực tế số hàng hóa dịch vụ, để cấp hóa đơn và thu thuế GTGT, theo mức ấn định trên từng số hóa đơn. Cách tính thuế GTGT trên giá trị gia tăng: Trường hợp 1: Đối với cơ sở kinh doanh đã thực hiện đầy đủ việc mua, bán hàng hóa, dịch vụ có hóa đơn, chứng từ, và có ghi chép sổ sách kế toán. Giá trị gia tăng được xác định căn cứ vào giá mua, giá bán ghi trên chứng từ ( đối tượng có kê khai). Trường hợp 2: Cơ sở kinh doanh có đầy đủ hóa đơn hàng hóa dịch vụ bán ra theo chế độ quy định nhưng không có đủ hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ, đầu vào thì GTGT được xác định bằng doanh thu × tỷ lệ (%) GTGT tính trên doanh thu. - Thương mại ( phân phối, cung cấp hàng hóa ): 10% - Dịch vụ, xây dựng ( trừ xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu): 50% - Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 30% Trường hợp 3: Hoạt động kinh doanh, cá nhân kinh doanh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ, theo quy định thì nộp thuế theo tỷ lệ (%) GTGT theo quy định của Bộ Tài Chính. SVTH:Trần Trung Hiển 25 TRƯỜNG CĐN TIỀN GIANG KHOA CB- MAY CN BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Các đơn vị nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp cuối kỳ số thuế GTGT phải nộp được phản ánh như sau: Sơ đồ hạch toán: TK 3331 TK 111, 112 Thuế GTGT đối với hoạt động SXKD TK 111, 112 Khi nộp thuế GTGT Vào NSNN TK 111, 112 Thuế GTGT phải nộp với hoạt động tài chính TK 111, 112 Thuế GTGT phải nộp với hoạt động khác SVTH:Trần Trung Hiển 26 TRƯỜNG CĐN TIỀN GIANG KHOA CB- MAY CN BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP CHƯƠNG 2 : THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT TẠI DOANH NGHIỆP I.Đặc điểm chung của doanh nghiệp: 1.1 Giới thiệu tổng quát công ty: Tên cơ sở kinh doanh : CTY TNHH MTV BÊ TÔNG TICCO Tên giao dịch : CTY TNHH MTV BÊ TÔNG TICCO Loại hình công ty : CTY TNHH MTV  Địa chỉ : Lô 1,2,3,4,5,6- KCN Mỹ Tho- TG  Điện thoại : (073) 251018  Fax : (073)853661 Email : Ticco @ yahoo.com Mã số thuế : 1200656249 Tống vốn đầu tư : 94.047.270.000 Giám đốc : NGUYỄN THANH NGHĨA Kế toán trưởng : HUỲNH THỊ NGỌC NGA Vốn điều liệu : 38.000.000.000 Tài khoản ngân hàng : 71010000103199 Tại ngân hàng : Ngân hàng Đầu tư và phát triển TG SVTH:Trần Trung Hiển 27 TRƯỜNG CĐN TIỀN GIANG KHOA CB- MAY CN BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Giấy phép kinh doanh số : 5304000013 Ngày 07/03/2007 Quyết định thành lập số : 94/QĐ. TICCO Kinh doanh : BT tươi, BT đúc sẳn,nền móng công trình, Khai thác , mua bán vật liệu xây dựng cát lấp … 1.2 Lịch sử hình thành và phát triển :  Các mốc lịch sử  30/12/1980:Ban tiếp nhận hàng ADB  12/01/1981:Xí nghiệp thi công cơ giới thuỷ lợi  11/07/1983: Xí nghiệp xây dựng thuỷ lợi Tiề Giang  11/05/1996: Công ty Xây dựng thuỷ lợi Tiền Giang  02/01/2004: Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Tiền Giang Từ năm 1980-2000:Ngành nghề chủ yếu của công ty là thi công các công trình thuỷ lợi , sau đó mở rộng sang các lĩnh vực thi công các công trình giao thông, một số công trình dân dụng và công nghiệp. Từ năm 2001-2007:Theo yêu cầu phát triển kinh doanh,năm 2001 công ty mở rộng sang đầu tư và kinh doanh bê tông tươi phục vụ các công trình xây dựng. - Quyết định số 5017/QĐ – UB ngày 05/12/05 của UBND Tỉnh TG về việc chuyển DNNN thành công ty xây dựng Thuỷ lợi TG thành công ty cổ phần đầu tư và xây dựng TG SVTH:Trần Trung Hiển 28 TRƯỜNG CĐN TIỀN GIANG KHOA CB- MAY CN BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP - Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của chủ tịch hội đồng quản trị công ty Cổ Phần và Xây Dựng Tiền Giang. - Căn cứ nghị quyết của Hội Đồng Quản Trị về việc thành lập công ty TNHH MTV BÊ TÔNG TICCO - Căn cứ điểm B khoản 4 điều 20 điều lệ công ty Cổ Phần và Xây Dựng Tiền Giang qui định về quyền hạn và nhiệm vụ của Hội Đồng Quản Trị. - Căn cứ yêu cầu nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của công ty. - Hội Đồng Quản Trị công ty quyết định: (1) Thành lập công ty TNHH Một Thành Viên Bê Tông Ticco Trụ sở tại: Lô 1- 6 KCN Mỹ Tho- Xã Trung An- Mỹ Tho- Tiền Giang. (2) Phê chuẩn công ty TNHH Một Thành Viên Bê Tông Ticco. (3) Vốn điều lệ: công ty CPĐT và XD giao vốn là 10.000.000.000 đồng để hình thành vốn điều lệ của công ty TNHH một thành viên Bê Tông TICCO. (4) Hình thức hoạt động: Công ty TNHH mộy thành viên Bê Tông TICCO là công ty con có tư cách pháp nhân, hạch toán độc lập và chịu trách nhiệm hữu hạn về vốn kinh doanh theo qui định của pháp luật. (5) Chủ sở hữu (công ty mẹ) : Công ty CPĐT và XD Tiền Giang. (6) Cơ cấu tổ chức quản lý: + Chủ tịch công ty + kiểm soát viên công ty + Giám đốc điều hành công ty (7) Bổ nhiệm các ông có tên sau trong bộ máy quản lý công ty. + Ông Đoàn Thành Đạt- Chủ tịch công ty + Ông Nguyễn Văn Hiếu- Kiểm soát viên SVTH:Trần Trung Hiển 29 TRƯỜNG CĐN TIỀN GIANG KHOA CB- MAY CN BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP + Ông Trần Hoàng Huân- Giám đốc điều hành b/ Quá trình phát triển: Công ty TNHH một thành viên Bê Tông TICCO được thành lập ngày 23/01/2007 và chính thức đi vào hoạt động vào ngày 01/06/2007 Là một DNNN hoạt động theo luật doanh nghiệp nhà nước trong những ngày đầu mới thành lập công ty gặp không ít khó khăn trong sx kinh doanh Được sự định hướng đúng đắn của ban lãnh đạo công ty, được sự giúp đỡ, ủng hộ của ban ngành các cấp, công ty đã từng bước đi lên, luôn mở rộng qui mô sản xuất kinh doanh, khắc phục khó khăn, tìm biện pháp nâng cao chất lượng sản phẩm, hạ giá thành,tăng sức cạnh tranh, giúp cho uy tín thương hiệu ngày càng đứng vững trên thị trường. Nhũng năm sắp tới, chiến lược phát triển của công ty theo hướng mở rông ngành nghề kinh doanh, tăng cường hợp tác với các đối tác chiến lược như : ngân hàng, tập đoàn tài chính, các cônh ty kinh doanh đa ngành nghề với quy mô lớn nhằm tiếp thu kinh nghiệm quản lý, tăng năng lực về vốn,... tiến tới có đủ điều kiện tham tham gia vào các dự án lớn có tầm cở quốc gia và khu vực. SVTH:Trần Trung Hiển 30 TRƯỜNG CĐN TIỀN GIANG KHOA CB- MAY CN BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP 1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý, chức năng-nhiệm vụ của từng bộ phận. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA CÔNG TY PHÒNG NHÂN SỰ - HÀNH CHÍNH NHÂN SỰ- HÀNH CHÍNH PHÒNG KINH DOANH- TIẾP THỊ PHÒNG TÀI CHÍNH- KẾ TOÁN BAN GIÁM ĐỐC CÔNG TYTRẠM SẢN XUẤT BÊ TÔNG TƯƠI PHÒNG SẢN XUẤT- VẬT TƯ PHÒNG KỸ THUẬT- KCS PHÒNG CÔNG NGHỆ BAN GIÁM ĐỐC NHÀ MÁY XƯỞNG SẢN XUẤT ỐNG CỐNG XƯỞNG SẢN XUẤT CỌC ỐNG XƯỞNG SẢN XUẤT CỌC VUÔNG XƯỞNG CƠ ĐIỆN SVTH:Trần Trung Hiển 31 TRƯỜNG CĐN TIỀN GIANG KHOA CB- MAY CN BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP  Nhiệm vụ, chức năng của từng bộ phận trong công ty. 1. Giám đốc công ty: Giám đốc công ty chịu trách nhiệm trước pháp luật và chủ tịch công ty về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ sau đây: - Tổ chức thực hiện quyết định của chủ tịch công ty. - Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh hàng ngày của công ty - Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty. - Ban hành quy chế nội bộ. - Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý trong công ty, trừ các chức danh thuộc thẩm quyền của chủ tịch công ty. - Ký kết hợp đồng nhân danh công ty, trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của chủ tịch công ty. - Kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức bộ máy công ty. - Trình báo cáo quyết toán tài chính hàng năm lên chủ tịch công ty. - kiến nghị phương án sử dụng lợi nhuận hoặc xử lý lỗ trong kinh doanh. - Tuyển dụng lao động , kỷ luật lao động vả khen thưởng . - Các quyền khác được quy định tại điều lệ công ty. 2. Giám đốc nhà máy: Giám đốc nhà máy chịu trách nhiệm trước giám đốc công ty về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ sau đây: - Tổ chức thực hiện quyết định của giám đốc công ty. SVTH:Trần Trung Hiển 32 TRƯỜNG CĐN TIỀN GIANG KHOA CB- MAY CN BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP - Quản lý, điều hành sản xuất tại một nhà máy của công ty. - Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động sản xuất hàng ngày tại nhà máy. - Tổ chức thực hiện các công việc điều hành sản xuất, điều phối hoạt động giữa các phòng nghiệp vụ và xưởng sản xuất trực thuộc nhà máy . - kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức của nhà máy. - Chịu trách nhiệm an toàn lao động tại nhà máy. 3. Phó giám đốc công ty, nhà máy: - Các phó giám đốc chịu trách nhiệm trước giám đốc theo cấp quản lý trực tiếp về phần việc được uỷ nhiệm và phân công. - Trong thực hiện nhiệm vụ, phó giám đốc chủ động giải quyết công việc theo đúng chức năng được giám đốc phân quyền. - Trong lĩnh vực được phân công phó giám đốc có quyền chỉ đạo các bộ phận theo cấp quản lý và ký các văn bản được giám đốc phân quyến. 4. Các phòng ban của công ty gồm - Phòng nhân sự-hành chính: chịu trách nhiệm quản lý nguồn nhân lực của công ty. - Phòng kinh doanh- tiếp thị:chịu trách nhiệm về quá trình kinh doanh của công ty và tìm kiếm thị trường tiêu thụ sản phẩm cho công ty. -Phòng tài chính- kế toán: giúp doanh nghiệp xem xét về tình hình tài chính của công ty , sự biến động về tài sản của công ty. SVTH:Trần Trung Hiển 33 TRƯỜNG CĐN TIỀN GIANG KHOA CB- MAY CN BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP -Trạm sản xuất bê tông tươi: giúp doanh nghiệp cung cấp các loại bê tông cho các đơn vị -Phòng sản xuất- vật tư:cung cấp vật tư cho các xưởng sản xuất - Phòng kỹ thuật –KCS: chịu trách nhiệm về chất lượng sản phẩm và kiểm tra chất lượng để phát hiện những sai sót trong quá trình sản xuất. - Phòng công nghệ: công nghệ hiện đại sẽ giúp cho sản phẩm sản xuất ra đạt chất lượng hơn. - Xưởng sản xuất ống cống, cọc ống, cọc vuông: sản xuất các loại cọc ống để cung cấp cho các đơn vị. - Xưởng cơ điện: cung cấp điện cho các xuởng để sản xuất 1.4 Đặc điểm quy trình công nghệ Công ty TNHH MTV Bê Tông TICCO được thành lập chuyên về kinh doanh bê tông tươi và các sản phẩm bê tông đúc sẳn, với tiêu chí “Chất lượng uy tín hiệu quả” và vị thế mong muốn đưa sản xuất kinh doanh bê tông trở thành nhà cung cấp dẫn đầu thị trường về bê tông tươi và các sản phẩm bê tông đúc sẳn tại đồng bằng sông Cửu Long với công nghệ hàng đầu, chất lượng ưu việt và giá cả hợp lý. Với thị trường rộng lớn như thế, kết hợp với tầm nhìn chiến lược được hoạch định công ty đã phát triển các dây chuyển sản xuất với công nghệ hiện đại nhất tại thời điểm đầu tư. Các dây chuyền công nghệ này cũng được BGĐ công ty chỉ đạo phải: Làm chủ công nghệ, cải tiến công nghệ hiện có nâng cao chất lượng sản phẩm, phát triển các sản phẩm mới . SVTH:Trần Trung Hiển 34 TRƯỜNG CĐN TIỀN GIANG KHOA CB- MAY CN BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Quy trình được thưc hiện như sau: tại dây chuyền sản xuất bê tông thương phẩm công ty đầu tư trên 60 tỷ đồng nhập khẩu từ Germany 03 xe bơm bê tông Putzmeiter với công suất 150 m3/h cho mỗi xe, nhập từ Korea 02 trạm trộn với công suất 120m 3cho mỗi trạm và nhập khẩu 20 xe vận chuyển bê tông có nhãn hiệu Deawoo, Hyundai, Ssangyong từ hàn quốc, có năng lực sản xuất và cung cấp trên 2000 m 3 bê tông các loại cho 1 ca sản xuất. Tại dây chuyền sản xuất ống cống, công ty đã đầu tư hơn 40 tỷ nhập trực tiếp dây chuyền sản cống xoay ép Souverean và rung ép Jumbo từ Cộng Hòa Liên Bang Đức sản xuất được các loại cống vuông và cống tròn từ có đường kính từ D 300 đến D 3600 có L = 2,5 m và L = 3 m, dây chuyền có khả năng tự động hoàn toàn từ khâu tự định lượng nguyên liệu đến khi ra sản phẩm hoàn chỉnh và có năng suất 600 m dài cho mỗi ca sản xuất. Tại dây chuyền sản xuất cọc ống, công ty đã đầu tư trên 20 tỷ đồng nhập nhập dây chuyền sản xuất cọc ống ly tâm với công nghệ mới, trực tiếp từ Hàn Quốc. Đây là dây chuyền hiện đại có thể điều khiển sản xuất theo lập trình, tự động hoàn toàn và bán tự động, sản xuất được cọc có đường kính từ D300 đến D600 với năng suất 1000 m dài cho mỗi ca sản xuất. Với dây chuyền công nghệ hiện đại có như trên thì nguồn nguyên vật liệu đầu vào cũng được công ty quan tâm đặc biệt cụ thể như: mỗi lô nguyên liệu đầu vào được phòng KT KCS lấy mẫu thí nghiệm, đạt tiêu chuẩn qui định của TCVN thì cho phép nhập vào, không đạt thì loại bỏ. SVTH:Trần Trung Hiển 35 TRƯỜNG CĐN TIỀN GIANG KHOA CB- MAY CN BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Qua các quy trình công nghệ trên,ta có thể thấy được sản phẩm cuối cùng được sản xuất ra thì phải trải qua các khâu chế biến kỳ công để tao ra một thành phẩm hoàn chỉnh đạt chất lượng tốt khi đến tay người tiêu dùng. 1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt đông sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Sau khi tham gia thị trường tại Đồng Bằng Sông Cửu Long,thương hiệu TICCO đã dần khẳng định mình .Chính vì thế,công ty có thể mở rộng thị trường tiêu thụ,gia tăng sản xuất để đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng. Cùng với sự kiện Việt Nam gia nhập “WTO” nền kinh tế ngày càng hội nhập và phát triển.Tuy nhiên nó cũng chịu nhiều tác động bởi những thay đổi của nền kinh tế thế giới.Nếu nền kinh tế thế giới bị khủng hoảng sẽ kéo các quốc gia khác khủng hoảng theo làm cho hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp gặp khó khăn trong các lĩnh vực như:xây dựng,may mặc,xuất khẩu… Thêm vào đó còn có các yếu tố chủ quan khác như:thiếu hụt vốn điều lệ phải đi vay từ các ngân hàng,chưa hiện đại hoá máy móc trang thiết bị sản xuất,không có đội ngủ lao động có tay nghề cao,hê thống quản lý chưa đồng bộ và chặt chẽ làm ảnh hưởng phần nào đến hoạt động sản xuất của doanh nghiệp. Đồng thới lạm phát ngày càng gia tăng khiến cho giá cả:vật tư,sắt,thép…lên cao làm cho tình hình sản xuất và tiêu thụ gặp khó khăn. SVTH:Trần Trung Hiển 36 TRƯỜNG CĐN TIỀN GIANG KHOA CB- MAY CN BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP 1.6 Thuận lợi và khó khăn trong quá trình sản xuất kinh doanh  Thuận lợi: Sau khi gia nhập “WTO”ta có thể hội nhập với nền kinh tế thế giới,là cơ hội để ta có thể mở rộng thị trường tiêu thụ,gia tăng sản xuất sản phẩm để đáp ứng cho nhu cầu của thị trường trong và ngoài nước. Với công nghệ tiên tiến, thiết bị sản xuất hiện đại được nhập từ Cộng Hoà Liên Ban Đức, đội ngủ nhân viên chuyên nghiệp, bề dày kinh nghiệp trong lĩnh vực bê tông thương phẩm, bê tông đúc sẳn theo đúng giá thành hợp lý mẫu mã đa dạng, phong phú. Công ty ngay từ đầu đã có những công trình chuyển tiếp nên không bị thiếu việc.Số công trình đảm bảo được việc làm cho cả năm, cơ cấu công trình tương đối đồng bộ được giao cho công ty thi công một cách hợp lý theo năng lực sở trường. Các công trình hoàn thành góp phần làm tăng doanh thu.  Khó khăn: Thị trường luôn luôn biến động,lạm phát ngày càng cao làm cho giá cả ngày một leo thang.Chẳng hạn như: cát,đá ,xi măng,xăng,dầu,điện,nước…làm gián tiếp ảnh hưởng đến tình hình sản xuất kinh doanh chủa công ty. Tình hình vốn của công ty, lãi suất vay ngân hàng biến động tăng liên tục làm tăng chi phí tài chính ảnh hưởng đến lợi nhuận của công ty.Tình hình vốn của công ty, lãi suất vay ngân hàng biến động tăng liên tục làm tăng chi phí tài chính ảnh hưởng đến lợi nhuận của công ty. SVTH:Trần Trung Hiển 37 TRƯỜNG CĐN TIỀN GIANG KHOA CB- MAY CN BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP II.Thực trạng kế toán thuế giá trị gia tăng. 1.Công tác quản lý thuế gtgt tại đơn vị: a.Phương pháp khấu trừ thuế tại doanh nghiệp: Nộp thuế theo phương pháp khấu trừ kế toán sử dụng tài khoản 1331 & 3331 Theo điều 9 ccủa luật thuế GTGT và nghị định 28 của Bộ tài chính quy định: - Thuế đầu vào của hàng hoá dịch vụ dùng cho sản xuất kinh doanh được khấu trừ toàn bộ. -Thuế GTGT đầu ra của hàng hoá dịch vụ được khấu trừ phát sinh trong tháng nào được kê khai khấu trừ khi xác định số thuế đầu ra phải nộp của tháng đó không phân biệt đã sản xuất hay còn trong kho. Vì doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp khấu trừ nên thuế GTGT được khấu trừ là số tiền doanh nghiệp đã nộp vào NSNN thông qua người bán khi doanh nghiệp mua vật tư ,hàng hoá,TSCĐ và được nhà nước khấu trừ với thuế đầu ra hoặc hoàn trả theo Luật thuế GTGT hiện hành . Căn cứ để xác định số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ là các hoá đơn GTGT mua vật tư ,hàng hoá dịch vụ ,TSCĐ ,các hoá đơn đặc thù… Đối với hàng hoá dịch vụ dung đồng thời cho sản xuất kinh doanh hàng hoá dịch vụ chịu thuế VAT và không chịu thuế VAT thì kế toán hạch toán riêng thuế GTGT đầu vào được khấu trừ . b.Kê khai hạch toán thuế GTGT tại công ty: Hình thức kế toán: Doanh nghiệp đang áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ ,các nghiệp vụ kinh tế phat sinh được phản ảnh trên chứng từ kế toán và được phân loại chứng từ ghi sổ.Dựa vào chứng từ ghi sổ sẽ phản ánh vào sổ cái. - Có các loại sổ : Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, chứng từ ghi sổ, sổ cái, sổ quỹ va một số sổ chi tiết khác. Các loại chứng từ sổ sách dung kê khai và hạch toán thuế VAT: - Tờ khai thuế GTGT. SVTH:Trần Trung Hiển 38 TRƯỜNG CĐN TIỀN GIANG KHOA CB- MAY CN BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP - Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá dịch vụ mua vào. - Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá dịch vụ bán ra. - Bảng liệt kê chứng từ. - Sổ kế toán chi tiết, sổ cái TK 1331. - Sổ kế toán chi tiết, sổ cái TK 3331. -Hoá đơn GTGT đầu vào. - Hoá đơn GTGT đầu ra. - Báo cáo quyết toán tài chính. - Báo cáo quyết toán thuế. Đối tượng nộp thuế: Cty TNHH Một Thành Viên Bê Tông Ticco gồm văn phòng công ty và các xí nghiệp trực thuộc gồm : Xí nghiệp xây lắp 1,2,3, Xí nghiêp bê tong, Xí nghiệp cơ khí sữa chữa,tất cả 5 phong kế toán trực thuộc văn phòng công ty. - Ở các xí nghiệp thành viên có nghĩa vụ nộp thuế VAT đầu vào thong qua việc mua hàng hoá vật tư, dịch vụ. - Cuối tháng kế toán của xí nghiệp tổng hợp các hoá đơn GTGT đầu vào rồi lập biểu mẫu 03 nộp lên văn phòng công ty . - Kế toán ở văn phòng công ty sẽ tổng hợp thuế VAT đầu vào rồi khấu trừ với thuế VAT đầu ra để tính ra số thuế phải nộp và nộp thuế vào NSNN bằng chuyển khoản. Đối tượng chịu thuế: Nhìn chung doanh nghiệp có 3 hình thức kinh doanh chính là: -Thi công công trình xây dựng cơ bản (sản lượng lớn nhất). -Kinh doanh bê tông thương phẩm (bê tông tươi). -Kinh doanh địa ốc và bất động sản. SVTH:Trần Trung Hiển 39 TRƯỜNG CĐN TIỀN GIANG KHOA CB- MAY CN BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Nên đối tượng chịu thuế là các công trình xây dựng cơ bản hoàn thành đã nghiệm thu, khối lượng bê tong thương phẩm đã cung cấp cho khách hàng. Thuế suất cho mặt hàng DN kinh doanh: Đối với thuế suất đầu vào cho các mặt hàng: tuỳ thuộc loại vật tư hàng hoá, dịch vụ mà chính phủ quy định mặt thuế suất. - Thuế suất GTGT ghi trên hoá đơn GTGT đầu vào được doanh nghiệp nộp khi thanh toán hoá đơn. Chủ yếu doanh nghiệp mua vào vật tư ,hàng hoá dịch vụ chịu thuế suất 5% và 10%. Thi’ dụ: xi măng,dầu thuế suất 10%....Đá ,cát thuế suất 5%... Đối với thuế suất đầu ra cho các mặt hàng: - Bê tông thương phẩm thuế suất 5%. -Ngoài ra các loại phụ gia (không nằm trong bê tông) nhưng được khách hàng yêu cầu thêm vào để tăng chất lượng bêtông thuế suất 10%. c.Phương pháp tính thuế GTGT tại công ty: Thuế GTGT đầu vào nằm trong hoá đơn GTGT đầu vào. Thuế GTGT đầu ra : khi công trình xây dựng cơ bản hoàn thành kế toán lập hoá đơn đầu ra ,hoá đơn gồm 3 liên: 1liên báo cáo cục thuế, 1 liên doanh nghiệp lưu và 1 liên giao cho khách hàng. Thuế đầu ra nằm trong hoá đơn đầu ra. Hàng tháng sẽ nộp tờ khai thuế cho cục thuế sẽ gửi lại cho doanh nghiệp thông báo nộp thuế và doanh nghiệp phải nộp từ ngày 10 đến ngày của tháng tiếp theo cho cục thuế tỉnh Tiền Giang và sẽ nôp cho cục thuế ở các tỉnh khác nếu công trình xây dựng cơ bản hoàn thành ở tỉnh đó. d.Thủ tục theo dõi thuế GTGT : Thủ tục nôp thuế: SVTH:Trần Trung Hiển 40 TRƯỜNG CĐN TIỀN GIANG KHOA CB- MAY CN BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Doanh nghiệp tự kê khai thuế vào tờ khai thuế GTGT do cục thuế quy dịnh, rồi gửi cho cục thuế kèm theo báo cáo thuế, sau dó nhận thong báo của cục thuế, nộp thuế = chuyển khoản. Chứng từ là giấy nộp tiền vào NSNN bằng chuyển khoản. 2.Kế toán chi tiết thuế GTGT a.Chứng từ kế toán. b.Sổ kế toán chi tiết. c.Trình tự hạch toán kế toán chi tiết thuế GTGT: Do áp dụng phương pháp tự kê khai và nộp thuế ,doanh nghiệp trung thực trong quá trình hạch toán và chịu trách nhiệm với sự kê khai của mình. c.1 Hạch toán thuế VAT đầu vào: Kế toán sử dụng tài khoản 1331-thuế GTGT đầu vào được khấu trừ. Hàng tháng khi mua hàng hoá dịch vụ dùng vào sản xuất kinh doanh chịu thuế GTGT, đã thanh toán bằng tiền mặt ,tiền gửi hay còn nợ người bán. SVTH:Trần Trung Hiển 41 TRƯỜNG CĐN TIỀN GIANG KHOA CB- MAY CN BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Chứng từ gốc là hoá đơn GTGT số 0029651: HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số:01 GTKT-3LL TX/2009N 0029651 Liên 2:giao khách hàng Ngày 28 tháng 11 năm 2009 Đơn vị bán hàng: Địa chỉ: Số tài khoản Điện thoại:0733872815. MS: Họ tên người mua hàng: Trần Văn Phúc. Tên đơn vị: CTY TNHH MTV BÊ TÔNG TICCO. Địa chỉ : Lô 1,2,3,4,5,6- KCN Mỹ Tho- TG. Số tài khoản : 7301-0011 B. Hình thức thanh toán: TM. MS: 1200526482 STT 1 Tên hàng hoá dịch vụ 2 -Xăng 92 Đơn vị Tính 3 Lít Số Lượng 4 503 Đơn giá 5 17.500 Thành tiền 6=4x5 8.802.500 Cộng tiền hàng: 8802500 Thuế suất GTGT : 10% Tiền thuế GTGT: 880250 Tổng cộng tiền thanh toán: 9682750 Số tiền bằng chữ: Chín triệu sáu trăm tám mươi hai ngàn bảy tăm năm mươi đồng. Người mua hàng (ký,ghi rõ họ tên) Kế toán định khoản: Người bán hàng ( ký,ghi rõ họ tên) a)Nợ TK 331 : 9.682.750 Có TK 111: 9.682.750 b)Nợ TK 133: 880.250 Có TK 331: 880.250 SVTH:Trần Trung Hiển 42 Thủ trưởng đơn vị (ky,ghi rõ họ tên) TRƯỜNG CĐN TIỀN GIANG KHOA CB- MAY CN BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Hoàn ứng bằng chứng từ CTY TNHH MTV BÊ TÔNG TICCO Số 01/02 BẢNG THANH TOÁN TẠM ỨNG Ngày 22 tháng 12 Năm 2009 Họ và Tên : Nguyễn Văn Linh Đơn vị : BQL khu công nghiệp Nội dung hoàn: Chi phí hội đồng dền bù khu cn CÁC KHOẢN TẠM ỨNG Còn thừa lần trước Các phiếu chi tạm Số…ngày Cộng tiền tạm ứng đã chi Còn thừa hay chi qua SỐ TIỀN Số được thanh toán :20.999.950 Hai mươi triệu chín trăm chín mươi chín ngàn chín trăm năm chục đồng Ngày 22 tháng 12 năm 2009 KT thanh toán Kế toán hạch toán thuế 133 là 211.908 Nợ TK 133: 211.908 Có TK 141: 211.908 SVTH:Trần Trung Hiển 43 TRƯỜNG CĐN TIỀN GIANG KHOA CB- MAY CN BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong tháng CÔNG TY CẤP THOÁT NƯỚC TIỀN GIANG HOÁ ĐƠN TIỀN NƯỚC (Liên 2: giao khách hàng) CTY TNHH MTV BÊ TÔNG TICCO CS cũ 24585 CS mới 25413 Ký hiệu : AA/2009T Số: 183404 Mã số KH: 1200526482 M3 828 Thuê bao Cộng 2.168.571 Thuế suất GTGT 5% - Tiền thuế GTGT: 108.429 Tổng cộng tiền thanh toán : 2.277.000 Số tiền bằng chữ: Hai triệu hai trăm bảy mươi bảy ngản đồng . GIÁM ĐỐC CT CẤP THOÁT NƯỚC Nợ TK 6427: 2.168.571 Nợ TK 1331: 108.429 Có TK 112: 2.277.000 SVTH:Trần Trung Hiển 44 TRƯỜNG CĐN TIỀN GIANG KHOA CB- MAY CN BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Kế toán định khoản Nợ TK 642 : 958.016 Nơ TK 133: 41.984 HOÁ ĐƠN DỊCH VỤ VIỄN THÔNG (GTGT) Liên 2: giao khách hàng Mã số: 1200132693 Ký hiệu:XT/2009T Bưu điện : Tiền Giang- tháng 11/2009 Số: 526155 Khách hàng : Lê Văn Điệp Địa chỉ: CTY TNHH MTV BÊ TÔNG TICCO Mã số thuê bao: 000720 Số điện thoại 3962462 Hình thức thanh toán : TM DỊCH VỤ SỬ DỤNG THÀNH TIỀN Cước thuê bao 445.016 Điện thoại trong nước 513.000 Điện thoại quốc tế Cộng tiền dịch vụ 958.016 Thuế suất GTGT 10% 41.984 Tổng cộng tiền thanh toán 1.000.000 Số tiền bằng chữ: Một triệu đồng. Ngày 09 tháng 12 năm 2009 Người nộp tiền Nhân viên giao dịch Có TK 111: 1.000.000 SVTH:Trần Trung Hiển 45 TRƯỜNG CĐN TIỀN GIANG KHOA CB- MAY CN CTY TNHH MTV BÊ TÔNG TICCO BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP PHIẾU CHI Số: 70/5 Định khoản:….. Nợ:…………… Có:…………… Số tiền : 1.000.000 Họ vàTên người nhận tiền: Bùi Đình Vận Đơn vị: Phòng kế toán tài vụ Lý do chi: điện thoại tháng 11-2009 Số tiền chi (viết bằng chữ): Một triệu đồng Kèm theo……………………chứng từ gốc Ngày 30 tháng 12 năm 2009 Thủ trưởng SVTH:Trần Trung Hiển Kế toán trưởng 46 Thủ quỹ Người lập phiếu TRƯỜNG CĐN TIỀN GIANG KHOA CB- MAY CN BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT CTY TNHH MTV BÊ TÔNG TICCO Từ ngày 01/10/2009 đến 30/12 năm 2009 Tài Khoản :1331 0080 0081 0082 0084 0050 0089 0051 0095 0098 0098 0052 0101 0059 0060 0060 0060 0060 0060 0061 0166 0168 0053 0062 0063 0064 0065 0066 0067 PC012 PC013 PC014 PC016 BAON PC021 BAON PC026 PC029 PC029 BAON PC032 BAON BAON BAON BAON BAON BAON BAON PC036 PC038 BAON BAON BAON BAON BAON BAON BAON 01/10/09 02/10/09 04/10/09 04/10/09 06/10/09 08/10/09 09/10/09 11/10/09 12/10/09 12/10/09 14/10/09 15/10/09 16/10/09 16/10/09 19/10/09 19/10/09 20/10/09 25/10/09 30/10/09 01/11/09 02/11/09 02/11/09 05/11/09 06/11/09 07/11/09 13/11/09 15/11/09 17/11/09 SVTH:Trần Trung Hiển Vận TT tiền điện thoại Mua xăng công tác Vận TT cp làm việc Mua nhiên liệu NH thu phí ký quỹ BLDT Mua mực in HP1200 NH thu phí ký quỹ BLDT Tiệm TTCP BQLDA Tiệm TTCP BQLDA Tiệm TTCP BQLDA NH thu ký quỹ Cp làm việc UBNN Tiền điện tháng 09 Tiền điện tháng 09 Tiền điện tháng 09 Tiền điện tháng 09 Tiền điện tháng 09 Tiền điện tháng 09 Tiền điện tháng 10 Mua mực in Thắm TT nước tiếp khách NH thu ký quỹ BLDT Tiền điện thoại tháng 10 Tiền điện thoại tháng 10 Tiền điện thoại tháng 10 Tiền điện thoại tháng 10 Tiền điện thoại tháng 10 Tiền điện thoại tháng 10 47 1111 1111 1111 1111 1121 1121 1121 1111 1111 1111 1111 1121 1121 1121 1121 1121 1121 1121 1121 1111 1111 1121 1121 1121 1121 1121 1121 1121 41.984 175.250 48.000 29.659 281.064 88.472 27.273 15.027 91.347 61.155 145.455 97.600 154.535 27.298 379.749 82.340 157.610 270.559 202.830 88.454 12.900 27.273 536.678 27.767 17.640 840 163.092 61.603 TRƯỜNG CĐN TIỀN GIANG KHOA CB- MAY CN 0172 0172 0054 0176 0177 0178 0057 0179 0188 0188 0188 0190 0024 0191 0197 0201 PC042 PC042 BAON PC046 PC047 PC048 BAON PC049 PC058 PC058 PC058 PC060 UNC21 PC061 PC067 PC071 24/11/09 27/11/09 01/12/09 03/12/09 04/12/09 9/12/09 13/12/09 15/12/09 17/12/09 18/12/09 19/12/09 22/12/09 23/12/09 25/12/09 25/12/09 26/12/09 BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Chiến TT chi phí làm việc Chiến TT chi phí làm việc NH thu ký quỹ Vận TT thẻ ĐTDĐ Vận cp làm việc Hải mua xăng công tác NH thu ký quỹ Tâm mua xăng công tác Thắm TT cp ban TGĐ ctác Thắm TT cp ban TGĐ ctác Thắm TT cp ban TGĐ ctác Thắm TT cp ban TGĐ ctác Mua 6000 lít dầu Chiến mua faxmoden Thắm TT cp đi tập huấn Vận mua máy điếm tiền Cộng thuế GTGT đầu vào 10% 0058 BAON 05/10/09 Tiền nước tháng 9 0058 BAON 04/11/09 Tiền nước tháng 10 0213 PC005 10/11/09 XNTD XD Hữu Dư 0007 UNC04 20/11/09 Mua máy in 0007 UNC04 30/11/09 Mua may in 0009 UNC06 02/12/09 Mua máy in lazer 0016 UNC13 10/12/09 Đánh giá giám sát 1 0167 PC037 20/12/09 Tâm bảo dưỡng xe Cộng thuế GTGT đầu vào 5% Tổng cộng thuế GTGT 10% và 5% SVTH:Trần Trung Hiển 1111 1111 1121 1111 1111 1111 1121 1111 1111 1111 1111 1111 1111 1111 1111 1111 49.693 20.000 143.767 27.273 42.655 399.000 264.897 320.500 57.400 118.182 77.727 77.500 2.372.730 130.000 22.000 415.000 1121 1121 1121 1121 1121 1121 1121 1111 7.851.378 95.464 136.500 3.422.526 405.238 405.238 268.786 417.419 15.950 5.167.121 13.018.499 48 TRƯỜNG CĐN TIỀN GIANG KHOA CB- MAY CN BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP c.2 Hạch toán VAT đầu ra Kế toán sử dụng TK 3331 Doanh nghiệp bán bêtông thương phẩm,giá chua thuế GTGT 278.423.808, thuế GTGT 5% chưa thu tiền khách hàng. HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số : 01 GTKT-3LL VX/2009N 0001802 Liên 1: lưu Ngày 11 tháng 10 năm 2009 Đơn vị bán hàng: Địa chỉ: Số tài khoản: Điện thoại: MS Họ tên mua hàng: Công ty xây lắp 1 Tên đơn vị: Ban quản lý cảng cá TG Địa chỉ: 69 –Trần Đình Xu- Q9-TPHCM Số tài khoản:0 20000174 Hình thức thanh toán: CK. STT Tên hàng hoá dịch vụ 1 1 2 3 2 Bê tông M200 Vận chuyển bê tông Bơm bê tông Đơn Số Vị lượng Tính 3 4 M3 497,5 M3 497,5 M3 468 Đơn giá 5 504.761,9 19.047,62 38.095,24 Thành tiền 6=4x5 251.119.045 9.476.191 17.828.572 Cộng tiền hàng: 278.423.808 Thuế suất GTGT : 5% Tiền thuế GTGT : 13.921.192 Tổng cộng tiền thanh toán : 292.345.000 Số tiền bằng chữ: Hai trăm chín mươi hai triệu ba trăm bốn mươi lăm ngàn đồng. Người mua hàng SVTH:Trần Trung Hiển Người bán hàng 49 Thủ trưởng đơn vị TRƯỜNG CĐN TIỀN GIANG KHOA CB- MAY CN (ký ,ghi rõ họ tên) BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP (ký,ghi rõ họ tên) (ký,ghi rõ họ tên) Nợ TK 131: 278.423.808 Có TK 333: 13.921.192 Có TK 511: 292.345.000 Doanh nghiệp thanh lý 1 số máy đào ,ủi ,tổng giá bán 427.272.730 cho doanh nghiệp khác ,thu bằng tiền mặt,thuế GTGT 10%. Nợ TK 111: 427.272.730 Có TK 3385: 427.272.730 CTY TNHH MTV BÊ TÔNG PHIẾU THU TICCO Số:… Định khoản :….. Nợ:…………… Có:………….. Số tiền: 427.272.730 Họ và Tên người nộp tiền : Trần Trung Tính Đơn vị: DNTN KIM LỢI- Thoại Sơn- An Giang Lý do thu: Thanh lý tài sản thiết bị cơ giới lô số 3 Số tiền thu ( viết bằng chữ): Bốn trăm hai mươi bảy triệu hai trăm bảy mươi hai ngàn bảy trăm ba mươi đồng. Kèm theo…………………………03 chứng từ gốc Ngày 05 tháng 10năm 2009 Thủ trưởng Kế toán trưởng Hạch toán thuế GTGT 10% Nợ Tk 3385: 42.727.273 Có TK 3331: 42.727.273 SVTH:Trần Trung Hiển 50 Thủ quỹ Người lập phiếu TRƯỜNG CĐN TIỀN GIANG KHOA CB- MAY CN SVTH:Trần Trung Hiển BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP 51 TRƯỜNG CĐN TIỀN GIANG KHOA CB- MAY CN BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số:01 GTKT-3LL VX/2009N 0038352 Liên 1:lưu Ngày 20 tháng 12 năm 2009 Đơn vị bán hàng: Địa chỉ: Số tài khoản Điện thoại: MS: Họ tên người mua hàng: Tổng công ty xây dựng CT- Cảng Mỹ Tho Tên đơn vị: Ban quản lý Cảng cá TG Địa chỉ : 79- Đinh Bộ Lĩnh-P3-Mỹ Tho Số tài khoản : 31010000097515 NHĐT & PT TPMT Hình thức thanh toán: CK MS: 0300546537 STT 1 Tên hàng hoá dịch vụ 2 -Bê tông thương phẩm Đơn vị Tính 3 Số Lượng 4 Đơn giá 5 Thành tiền 6 143.908.570 Cộng tiền hàng: 143.908.570 Thuế suất GTGT : 10% Tiền thuế GTGT: 7.195.439 Tổng cộng tiền thanh toán: 151.104.000 Số tiền bằng chữ: Một trăm năm mươi mốt triệu một trăm lẻ bốn ngàn đồng. Người mua hàng (ký,ghi rõ họ tên) Người bán hàng ( ký,ghi rõ họ tên) Nợ TK 131: 151.104.000 Có TK 511: 143.908.570 Có TK 333: 7.195.430 SVTH:Trần Trung Hiển 52 Thủ trưởng đơn vị (ky,ghi rõ họ tên) TRƯỜNG CĐN TIỀN GIANG KHOA CB- MAY CN BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT CTY TNHH MTV BÊ TÔNG TICCO Từ ngày 01/10/2009 đến 30/12 năm 2009 Tài Khoản :3331 Số BT Số CT Ngày Phát Sinh Nội Dung TK Đ/P 0105 0106 0107 0108 0110 0111 0113 0114 0115 0116 0117 0118 0119 0120 0121 0122 0123 0124 0125 0126 0128 0130 0131 0132 0133 0134 0135 0136 CTGS CTGS CTGS CTGS CTGS CTGS CTGS CTGS CTGS CTGS CTGS CTGS CTGS CTGS CTGS CTGS CTGS CTGS CTGS CTGS CTGS CTGS CTGS CTGS CTGS CTGS CTGS CTGS 02/10/09 03/10/09 04/10/09 05/10/09 06/10/09 07/10/09 07/10/09 07/10/09 10/10/09 11/10/09 11/10/09 13/10/09 16/10/09 17/10/09 19/10/09 19/10/09 24/10/09 25/10/09 27/10/09 29/10/09 01/11/09 03/11/09 06/11/09 10/11/09 13/11/09 13/11/09 17/11/09 19/11/09 Doanh thu bê tông tháng 5 Doanh thu bê tông tháng 5 Doanh thu bê tông tháng 5 Doanh thu bê tông tháng 5 Doanh thu bê tông tháng 5 Doanh thu bê tông tháng 5 Doanh thu bê tông tháng 5 Doanh thu bê tông tháng 5 Doanh thu bê tông tháng 5 Doanh thu bê tông tháng 5 Doanh thu bê tông tháng 5 Doanh thu bê tông tháng 5 Doanh thu bê tông tháng 5 Doanh thu bê tông tháng 5 Doanh thu bê tông tháng 5 Doanh thu bê tông tháng 5 Doanh thu bê tông tháng 5 Doanh thu bê tông tháng 5 Doanh thu bê tông tháng 5 Doanh thu bê tông tháng 5 Doanh thu bê tông tháng 5 Doanh thu bê tông tháng 5 Doanh thu bê tông tháng 5 Doanh thu bê tông tháng 5 Doanh thu bê tông tháng 5 Doanh thu bê tông tháng 5 Doanh thu bê tông tháng 5 Doanh thu bê tông tháng 5 1310 1310 1310 1310 1310 1310 1310 1310 1310 1310 1310 1310 1310 1310 1310 1310 1310 1310 1310 1310 1310 1310 1310 1310 1310 1310 1310 1310 SVTH:Trần Trung Hiển 53 Doanh số Nợ Doanh Số có 604.048 236.191 370.000 441.070 354.286 702.381 590.000 401.666 148.905 1.104.193 441.905 196.667 210.715 410.833 531.430 600.001 679.049 1.028.328 571.526 5.302.858 471.427 280.953 210.715 435.476 674.287 309.047 500.002 628.571 TRƯỜNG CĐN TIỀN GIANG KHOA CB- MAY CN 0137 0138 0139 0140 0141 0142 0143 0144 1046 0148 CTGS CTGS CTGS CTGS CTGS CTGS CTGS CTGS CTGS CTGS 22/11/09 27/11/09 30/11/09 03/12/09 10/12/09 14/12/09 17/12/09 20/12/09 23/12/09 26/12/09 SVTH:Trần Trung Hiển BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Doanh thu bê tông tháng 5 Doanh thu bê tông tháng 5 Doanh thu bê tông tháng 5 Doanh thu bê tông tháng 5 Doanh thu bê tông tháng 5 Doanh thu bê tông tháng 5 Doanh thu bê tông tháng 5 Doanh thu bê tông tháng 5 Doanh thu bê tông tháng 5 Doanh thu bê tông tháng 5 54 1310 1310 1310 1310 1310 1310 1310 1310 1310 1310 848.573 451.786 531.430 128.620 298.810 400.001 618.096 312.500 337.143 200.001 TRƯỜNG CĐN TIỀN GIANG KHOA CB- MAY CN BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP III Kế toán tổng hợp thuế GTGT 1.Trình bày Tài Khoản 1.1 Tài khoản 133- Thuế GTGT được khấu trừ Tài khoản 133 dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ và còn được khấu trừ . Tài khoản này chỉ áp dụng đối với cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế. -Tài khoản 133 có 2 tài khoản cấp 2 : + Tài khoản 1331- Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hoá ,dịch vụ Tài khoản 1331 dùng để phán ánh thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của hàng hoá , dịch vụ mua ngoài dung vào sản xuất ,kinh doanh hàng hoá ,theo phương pháp khấu trừ thuế. + Tài khoản 1332 – thuế GTGT được khấu trừ của tài sản cố định Tài khoản 1332 dùng để phản ánh thuế GTGT đầu vào của quá trình đầu tư tài sản cố định dung vào hoạt động sản xuất ,kinh doanh hàng hoá , dịch vụ thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế. 1.2 Tài khoản 3331 – Thuế GTGT phải nộp TK này dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu ra, số thuế GTGT của hàng nhập khẩu phải nộp, số thuế GTGT đã được khấu trừ, số thuế GTGT đã nộp và còn phải nộp vào ngân sách nhà nước. - Tài khoản 3331 có 2 tài khoản cấp 3: + Tài khoản 33311 – Thuế GTGT đầu ra dung để phản ánh số thuế GTGT đầu ra ,số Thuế GTGT phải nộp đã nộp còn phải nộp của hàng hoá , sản phẩm ,dịch vụ bán ra. + Tài khoản 33312 - Thuế GTGT hàng nhập khẩu: Phản ánh số thuế GTGT của hàng nhập khẩu. SVTH:Trần Trung Hiển 55 TRƯỜNG CĐN TIỀN GIANG KHOA CB- MAY CN BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP 2.Hạch toán kế toán thuế GTGT đầu vào: CTY TNHH MTV BÊ TÔNG TICCO SỔ NHẬT KÝ CHUNG Từ ngày 01/10/2009 đến 30/12 năm 2009 Ngày Chứng Ghi Từ Diễn giải Số phát sinh Hiệu Sổ 1 Số TK Số Ngày Hiệu 2 tháng 3 006 5/10 17 18 18 12 31 25/10 25/10 01/11 20/11 28/11 Nợ 4 Cộng mang sang Mua thép cuộn Chuyển vận chuyểnmáy Chi vận chuyển máy Mua gạch xây Tiền điện, điện thoại Dịch vụ đào đắp 29 01/12 Chi mua cốp pha 32 20/12 Tiền ximăng chưa TT SVTH:Trần Trung Hiển 56 Có 6 7 152 133 112 211 133 112 211 133 111 154 133 331 642 133 112 154 133 331 142 133 111 154 133 331 98.747.400 4.937.400 8 103.685.100 286.500.000 28.650.000 315.150.000 2.400.000 240.000 2.640.000 124.820.000 12.482.000 137.302.000 6.717.500 671.750 7.389.250 18.500.000 185.000 20.350.000 8.640.000 864.000 9.504.000 18.420.000 1.842.000 20.262.000 TRƯỜNG CĐN TIỀN GIANG KHOA CB- MAY CN 27 20/12 Người ghi sổ (Ký,họ tên) SVTH:Trần Trung Hiển BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Chi vận chuyển VLiệu 154 133 111 Cộng Kế toán trưởng (Ký,họ tên) 57 2.520.000 252.000 2.772.000 619.054.350 619.054.350 Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Thủ trưởng đơn vị (Ký,họ tên) TRƯỜNG CĐN TIỀN GIANG KHOA CB- MAY CN CTY TNHH MTV BÊ TÔNG TICCO y BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP SỔ CÁI TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ Ngày Chứng Ghi Từ Diễn giải Số phát sinh Ngà 31 Hiệu Sổ 1 Số TK Số Ngày Hiệu 2 tháng 3 006 17 18 18 12 31 24 32 27 5/10 25/10 25/10 01/11 20/11 28/11 01/12 20/12 20/12 4 Dư đầu tháng Mua thép cuộn Chuyển tiền gửi Bàn giao máy xúc Mua gạch xây Tiền điện ,điện thoại Dịch vụ đào đắp Chi mua cốt pha Tiền xi măng Chi vận chuyển vliệu Cộng 6 112 112 111 331 133 331 111 331 111 Nợ Có 7 8 4.937.700 28.650.000 240.000 12.482.000 671.750 185.000 864.000 1.842.000 252.000 50.124.450 tháng 12 năm 2009 Người ghi sổ (Ký,họ tên) SVTH:Trần Trung Hiển Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) 58 TRƯỜNG CĐN TIỀN GIANG CN BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KHOA CB- MAY BẢNG KÊ HÓA ĐƠN CHỨNG TỪ HÀNG HÓA DỊCH VỤ MUA VÀO ( kèm theo tờ khai thuế GTGT theo mẫu số 01/GTGT) KỲ TÍNH THUẾ: THÁNG 12 NĂM 2009 Người nộp thuế: CTY TNHH MTV BÊ TÔNG TICCO Địa chỉ: Lô 1,2,3,4,5,6- KCN Mỹ Tho- TG ST T Mã số: 0101609302 Hóa đơn, chứng từ, biên lại nộp thuế Tên người bán Ký hiệu hóa đơn Số hóa đơn Ngày, tháng năm phát hành 2 3 4 1 5 MST người bán 6 Thuế suất thuế GTGT Mặt hàng Doanh số chưa có thuế ghi chú 7 8 9 10 11 1 Hàng hóa, dịch vụ dùng riêng cho SXKD chịu thuế GTGT 1 GD/2009D 12413 23/11/2009 DNTN Ba Nở 0200903764 Thép 6.655.142 5% 332.757 2 LB/2009B 009156 02/12/2009 Cửa hàng thép Việt 0100778303 Thép 7.609.780.000 5% 380.489.000 3 …….. 4 QL/2009B 93786 31/12/2009 Cty Du lịch TG 0101065892 Ăn uống Tổng 881.728 10% 17.955.388.530 88.172 907.672.202 2 Hàng hóa dịch vụ dùng riêng cho SXKD không chịu thuế GTGT 1 AA/2009T 564 21/10/2009 DNTN Nguyễn Trãi ,,,, SVTH:Trần Trung Hiển 59 0305667020 Xăng 57.366.187 10% 5.736.619 TRƯỜNG CĐN TIỀN GIANG CN 3 HQ/2002-NK 121/NK 30/12/2009 BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Cty Hai Vạn Tổng Xe đầu kéo KHOA CB- MAY 15.249.850.000 26.096.185.764 0% 8.173.522 3 Hàng hóa dịch vụ dùng chung cho SXKD chịu thuế GTGT và không chịu thuế GTGT 1 Tổng Tổng giá trị hàng hóa,dịch vụ, mua vào 44.051.574.294 Tổng thuế GTGT của hàng hóa dịch vụ mua vào 915.845.724 Ngày 30 tháng 12 năm 2009 Lập bảng SVTH:Trần Trung Hiển Kế toán trưởng 60 TRƯỜNG CĐN TIỀN GIANG CN SVTH:Trần Trung Hiển BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP 61 KHOA CB- MAY TRƯỜNG CĐN TIỀN GIANG KHOA CB- MAY CN BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP 3.Hạch toán kế toán thuế GTGT đầu ra: CTY TNHH MTV BÊ TÔNG TICCO SỔ NHẬT KÝ CHUNG Từ ngày 01/10/2009 đến 30/12 năm 2009 Ngày Chứng Ghi Từ Diễn giải Số phát sinh Hiệu Sổ TK Số 1 Số Ngày Nợ Hiệu tháng 2 3 28 29 19 4 Cộng mang sang 25/10 Doanh thu bê tông TP 20/11 Doanh thu bê tông TP 05/12 Thu chuyển khoản 6 131 511 3331 131 511 3331 112 131 Cộng Người ghi sổ (Ký,họ tên) SVTH:Trần Trung Hiển Kế toán trưởng (Ký,họ tên) 62 Có 7 8 871.999.700 792.727.000 79.272.700 577.335.000 524.850.000 52.485.000 500.000.000 500.000.000 1.949.334.700 1.949.334.700 Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Thủ trưởng đơn vị (Ký,họ tên) TRƯỜNG CĐN TIỀN GIANG KHOA CB- MAY CN CTY TNHH MTV BÊ TÔNG TICCO BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP SỔ CÁI TK 3331- Thuế GTGT phải nộp Ngày Chứng Ghi Từ Diễn giải Số phát sinh Hiệu Sổ 1 Số TK Số Ngày Hiệu 2 tháng 3 28 29 25/10 20/11 4 Dư đầu tháng Thuế bê tông TP Thuế bê tông TP Cộng 6 131 131 Nợ Có 7 8 79.272.700 52.485.000 131.757.700 Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Người ghi sổ (Ký,họ tên) SVTH:Trần Trung Hiển Kế toán trưởng (Ký,họ tên) 63 Thủ trưởng đơn vị (Ký,họ tên) TRƯỜNG CĐN TIỀN GIANG CN BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KHOA CB- MAY BẢNG KÊ HÓA ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HÓA DỊCH VỤ BÁN RA (kèm theo tờ khai thuế GTGT theo mẫu 01/2009) kỳ tính thuế: tháng 12 năm 2009 Người nộp thuế: CTY TNHH MTV BÊ TÔNG TICCO Địa chỉ: Lô 1,2,3,4,5,6- KCN Mỹ Tho- TG STT 1 Mã số thuế: 0101609302 hóa đơn chứng từ bán ra Ký hiệu hóa đơn số hóa đơn Ngày, năm hành 2 3 4 tháng, phát Tên mua người 5 Mã số thuế người mua Mặt hàng Doanh số bán chưa thuế thuế suất thuế GTGT ghi chú 6 7 8 9 10 11 1 Hàng hóa dịch vụ không chịu thuế GTGT 1 HS/2009B 69846 06/10/2009 XN Xây lắp 1 2.366.759.153 Tổng 2.366.759.153 2.Hàng hóa, dịch vụ,chịu thuế suất thuế GTGT 0% Tổng 3.Hàng hóa dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 5% 1 HS/2009B 68644 01/11/2009 Cty Ngoc Huy 0302413680 Bê tông 5.010.960.534 5% 250.348.020 NQ/2009B 99658 20/12/2009 Cty Dũng Hải 0200162738 Bê tông 40.129.502 5% 2.006.475 41.234.340.702 5% 2.061.717.035 ….. 2 Tổng SVTH:Trần Trung Hiển 64 TRƯỜNG CĐN TIỀN GIANG CN BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KHOA CB- MAY 4 Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 10% 1 10% Tổng Tổng giá trị hàng hóa, dịch vụ bán ra 43.601.099.855 Tổng thuế GTGT của hàng hóa dịch vụ bán ra 2.061.717.035 Ngày 30 tháng 12 năm 2009 Lập bảng SVTH:Trần Trung Hiển Kế toán trưởng 65 TRƯỜNG CĐN TIỀN GIANG KHOA CB- MAY CN BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP 4.Xác định thuế GTGT phải nộp Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào Thuế GTGT phải nộp=131.757.700 - 50.124.450 = 81.633.250 Nợ TK 3331 81.633.250 Có TK 112 81.633.250 SVTH:Trần Trung Hiển 66 TRƯỜNG CĐN TIỀN GIANG KHOA CB- MAY CN BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP 5.Nộp thuế GTGT ,đóng thuế năm TỜ KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (Mẫu số 01/GTGT) [01] Kỳ tính thuế: Quý 4 năm 2009 [02] Người nộp thuế: CTY TNHH MTV BÊ TÔNG TICCO [03] Má số thuế: 0101609302 [04] Địa chỉ: Lô 1,2,3,4,5,6- KCN Mỹ Tho [05] Quận, huyện: MT[06] Tỉnh, thành phố: TG [07] Điện thoại: 0733850328 STT [08] Fax:0733850597 CHỈ TIÊU [09] Email GIÁ TRỊ HHDV THUẾ GTGT Không phát sinh hoạt động mua A bán trong kỳ [10] (đánh dấu "X") B Thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang [11] 2.747.953.286 C Kê khai thuế GTGT phải nộp Ngân sách nhà nước I Hàng hóa, dịch vụ (HHDV) mua vào [12] 44.051.574.294 [13] 915.845.724 [14] 48037124.294 [15] 915.845.724 [16] 26.014.450.000 [17] Hàng hóa, dịch vụ mua vào trong 1 kỳ ([12]=[14]+[16]; [13]=[15]+[17]) a b 2 Hàng hóa, dịch vụ mua vào trong nước Hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu Điều chỉnh thuế GTGT của HHDV mua vào các kỳ trước a Điều chỉnh tăng [18] [19] b Điều chỉnh giảm [20] [21] SVTH:Trần Trung Hiển 67 TRƯỜNG CĐN TIỀN GIANG KHOA CB- MAY CN 3 4 II 1 BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Tổng số thuế GTGT của HHDV [22] 915.845.724 [23] 907.672.202 43.601.099.855 [25] 2.061.717.035 mua vào ([22]=[13]+[19]-[21]) Tổng số thuế GTGT được khấu trừ kỳ này Hàng hóa, dịch vụ bán ra Hàng hóa, dịch vụ bán ra trong kỳ ([24]=[26]+[27]; [25]=[28]) 1. Hàng hóa, dịch vụ bán ra không 1 chịu thuế GTGT [24] [26] 2.366.759.153 Hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu 1. thuế GTGT 2 ([27]=[29]+[30]+[32]; [27] 41.234.340.702 [28] 2.061.717.035 [30] 41.134.340.702 [31] 2.061.717.035 [32] [33] [28]=[31]+[33]) a b c 2 Hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế 0% Hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế 5% Hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế 10% [29] Điều chỉnh thuế GTGT của HHDV bán ra các kỳ trước a Điều chỉnh tăng [34] [35] b Điều chỉnh giảm [36] [37] [38] 43.601.099.855 [39] 7.936.947 Tổng doanh thu và thuế GTGT của 3 HHDV bán ra ([38]=[24]+[34]-[36], [39]=[25]+[35]-[37]) III Xác định nghĩa vụ thuế GTGT phải nộp trong kỳ SVTH:Trần Trung Hiển 68 2.069.653.982 TRƯỜNG CĐN TIỀN GIANG KHOA CB- MAY CN BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP 1 Thuế GTGT phải nộp trong kỳ ([40]=[39]-[23]-[11]) [40] 2 Thuế GTGT chưa khấu trừ hết kỳ này ([41]=[39]-[23]-[11]) [41] 1.585.971.506 Thuế GTGT đề nghị hoàn kỳ này [42] 0 [43] 1.585.971.506 2. 1 2. Thuế GTGT còn được khấu trừ chuyển kỳ sau ([43]=[41]- 2 [42]) Sauk hi lập xong tờ khai thuế GTGT công ty sẽ nộp cục thuế trong khoản thời gian 1 đến 10 ngày ,khi đó công ty sẽ nhận thong báo nộp thuế của cục thuế Tiền Giang. SVTH:Trần Trung Hiển 69 TRƯỜNG CĐN TIỀN GIANG KHOA CB- MAY CN BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP CHƯƠNG 3:NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ I/ NHẬN XÉT Qua thời gian thực tập tại công ty em đã có điều kiện được tiếp cận với thực tiễn ,hiểu hơn những kiến thức về lý thuyết đã được học ở nhà trường. Cũng trong thời gian đó em hiểu và biết them về tổ chức công tác kế toán tại công ty nói chung và tổ chức công tác thuế GTGT nói riêng. 1.Tổ chức bộ máy kế toán: - Bộ máy kế toán của công ty được hình thành theo chế độ tập trung, do đó tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều tập trung tại phòng kế toán, điều này giúp công tác kế toán tại công ty có hiệu quả hơn. - Môi trường làm việc tốt, được sự quan tâm của cấp trên, mối quan hệ các nhân viên kế toán thân thiện, gần gũi, hoà nhã nên các nhân viên có mối quan hệ chặt chẽ hơn. 2.Nội dung công tác kế toán: - Tất cả các sổ sách được thực hiện đều đúng theo chế độ Nhà nước hiện hành. - Công ty đã sử dụng phần mềm kế toán ngay từ khi mới thành lập, nên công việc xử lý các thông tin, nghiệp vụ một cách,nhanh chóng, chính xác và kịp thời, từ đó công tác kế toán hiệu quả hơn. - Phần mềm kế toán được viết sát với thực tế công ty và cũng gần với giống với lý thuyết nên việc tiếp cận thông tin dễ dàng. - Công ty đã thực hiện đúng các thủ tục kê khai, quyết toán thuế và nộp thuế theo đúng quy định của Nhà nước. SVTH:Trần Trung Hiển 70 TRƯỜNG CĐN TIỀN GIANG KHOA CB- MAY CN BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP II/ KIẾN NGHỊ 1. Đối với chính sách thuế: - Chính phủ cần ban hành những thông tư, văn bản điều chỉnh thuế sát với thực tế một cách nhanh chóng và kịp thời để tạo điều kiện thuân lợi và dễ dàng trong công tác kê khai và nộp thuế. - Hệ thống chính sách thuế phải thực sự phát huy tácdụng thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển. - Phải có chính sách thuế hợp lý và mức thuế suất phù hợp để các doanh nghiệp có điều kiện phụ vụ sự nghiệp công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước. - Nghiệp vụ hệ thống thuế phải đơn giản, cách tính thuế không phức tạp, dễ hiểu để tạo điều kiện cho các doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của mình. 2. Đối với công ty: - Nhìn chung công tác kế toán của công ty hoạt động tốt, các thông tin , ngiệp vụ được xử lý một cách nhanh chóng, kịp thời. Tuy nhiên công ty mới sử dung phần mềm kế toán nên quá trình thao tác nghiệp vụ còn gặp khó khăn, vì vậy cần đẩy mạnh và hoàn thiên hơn nữa trong công tác kế toán, tạo điều kiệ thuận lợi cho công tác kê khai và nộp thuế. Thường xuyên tổ chức các lớp bồi dưỡng, nâng cao nghiệp vụ cho cán bộ công tác kế toán. SVTH:Trần Trung Hiển 71 TRƯỜNG CĐN TIỀN GIANG KHOA CB- MAY CN BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP III KẾT LUẬN Luật thuế GTGT ra đời và ngày càng khẳng định vị trí ,tầm quan trọng trong đời sống kinh tế xã hội.Nhưng để Luật thuế GTGT được áp dụng một cách sâu rộng và đồng bộ thì cần phải có công cụ đắc lực trợ giúp, công cụ không thể thiếu đó là kế toán thuế giá trị gia tăng. Nhận thức được phần nào tầm quan trọng của thuế GTGT , Công ty TNHH MTV Bê Tông Ticco đã đưa vào áp dụng ngay các hoá đơn , chứng từ liên quan đến thuế GTGT tại công ty phần lớn đều hợp lý, hợp lệ và xử lý linh hoat.Từ đó các Tờ khai thuế GTGT , các Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ mua vào,dịch vụ bán ra được lập và gửi đến cơ quan thuế đầy đủ và đúng thời hạn.Công tác kế toán thuế GTGT tại công ty luôn tuân thủ theo quy định nhà nước.Phần mềm kế toán được viết sát thực tế,Thường xuyên tổ chức bồi dưỡng nghiêp vụ cho nhân viên. Với vốn kinh nghiệm ít ỏi của em ,nhận thức còn hạn chế , thời gian thực tập không nhiều nên em không tránh khỏi những khiếm khuyết trong chuyên đề thực tập của mình.Em rất mong được sự góp ý kiến của thầy cô cũng như các anh chị trong phòng kế toán của công ty để bài thực tập em hoàn thiện. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của cô Nguyễn Thị Bé Năm và sự giúp đỡ tận tình của quý anh chị công ty Ticco đã giúp em hoàn thành chuyên đề này. Em xin trân thành cảm ơn! SVTH:Trần Trung Hiển 72 TRƯỜNG CĐN TIỀN GIANG KHOA CB- MAY CN BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP MỤC LỤC CHƯƠNG I: Các vấn đề chung về kế toán thuế GTGT.......................................................................4 I.Các khái niệm cơ bản về thuế.........................................................................................................4 1. Khái quát vế thuế......................................................................................................................4 2. Khái niệm về giá trị gia tăng.....................................................................................................5 3.Khái niệm về thuế GTGT...........................................................................................................5 II.Các quy định kế toán thuế GTGT tại doanh nghiệp....................................................................7 1.Đối tượng chịu thuế GTGT.........................................................................................................7 2.Đối tượng nộp thuế.....................................................................................................................8 3.Thuế suất thuế GTGT................................................................................................................8 4.Phương pháp tính thuế GTGT....................................................................................................9 5.Kê khai, nộp thuế,quyết toán thuế và hoàn thuế...................................................................11 III:Kế toán chi tiết thuế GTGT...................................................................................................13 VI. Kế toán tổng hợp về thuế GTGT:.............................................................................................14 1.Kế toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ....................................................................14 2. Kế toán thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp...................................................................25 CHƯƠNG II:Thực tế công tác kế toán thuế GTGT tại doanh nghiệp...............................................27 I.Đặc điểm chung của Doanh nghiệp..............................................................................................27 1.1 Giới thiệu tổng quát công ty................................................................................................27 1.2 Lịch sử hình thành và phát triển:...........................................................................................28 1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ,chức năng-nhiệm vụ của từng bộ phận...............................31 1.4 Quy trình công nghệ............................................................................................................34 1.5 Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt dộng sản xuất kinh doanh của DN.....................................36 1.6 Thuận lợi và khó khăn trong quá trình sản xuất kinh doanh .............................................37 II.Thực trạng kế toán thuế GTGT .................................................................................................38 1.Công tác quản lý thuế GTGT tại đơn vị...................................................................................38 a.Phương pháp khấu trừ thuế tại DN ........................................................................................38 b.Kê khai hạch toán thuế GTGT tại công ty...................................................................................38 SVTH:Trần Trung Hiển 73 TRƯỜNG CĐN TIỀN GIANG KHOA CB- MAY CN BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP c.Phương pháp tính thuế GTGT tại công ty...............................................................................40 d.Thủ tục theo dõi thuế GTGT ...................................................................................................40 2.Kế toán chi tiết thuế GTGT.........................................................................................................41 2.1.Trình tự hạch toán kế toán chi tiết thuế GTGT ...................................................................41 2.1.1.Hạch toán kế toán thuế GTGT đầu vào.............................................................................41 Sổ kế toán chi tiết .......................................................................................................................47 2.1.2 Hạch toán kế toán thuế GTGT đầu ra................................................................................49 Sổ kế toán chi tiết........................................................................................................................52 1II. Kế toán tổng hợp thuế GTGT..................................................................................................54 1. Trình bày tài khoản.......................................................................................................................54 1.1 Tài khoản 133............................................................................................................................54 1.2 Tài khoản 3331 .........................................................................................................................54 2. Hạch toán kế toán thuế GTGT đầu vào......................................................................................55 Sổ cái...............................................................................................................................................57 Bảng kê............................................................................................................................................58 3.Hạch toán kế toán thuế GTGT đầu ra ........................................................................................60 Sổ cái...............................................................................................................................................61 Bảng kê............................................................................................................................................62 4.Xác định thuế GTGT phải nộp........................................................................................................64 5.Nộp thuế GTGT , đóng thuế năm.................................................................................................65 CHƯƠNG III: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ....................................................................................67 1.Nhận xét .......................................................................................................................................68 2.Kiến nghị .....................................................................................................................................69 3.Kết luận ......................................................................................................................................70 Mục lục............................................................................................................................................71 Tài liệu kham khảo..........................................................................................................................73 SVTH:Trần Trung Hiển 74 TRƯỜNG CĐN TIỀN GIANG KHOA CB- MAY CN SVTH:Trần Trung Hiển BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP 75 TRƯỜNG CĐN TIỀN GIANG KHOA CB- MAY CN BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TÀI LIỆU KHAM KHẢO +Luật thuế GTGT số 02/1997/QH9 Ngày 10/05/1997. + Nghị định số 28/1998/NĐ-CP.Ngày 11/05/1998 – Qui định chi tiết thi hành Luật thuế GTGT ( nguồn:Công báo số 18 ngày 11/05/1998). +NGhị định số 102/1998/NĐ-CP.Ngày 21/12/1998- Sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 28/1998/NĐ-CP –Quy định chi tiết thi hành Luật thuế GTGT. +Bộ tài chính những điều cần biết về thuế GTGT-NXB tài chính Hà Nội. +Tổng cục thuế mô hình thuế GTGT của Việt Nam NXB- Tài Chính-Hà Nội-1995. SVTH:Trần Trung Hiển 76
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.