Đề nghị cấp phép thành lập và hoạt động công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán

doc
Số trang Đề nghị cấp phép thành lập và hoạt động công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán 1 Cỡ tệp Đề nghị cấp phép thành lập và hoạt động công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán 576 KB Lượt tải Đề nghị cấp phép thành lập và hoạt động công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán 0 Lượt đọc Đề nghị cấp phép thành lập và hoạt động công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán 4
Đánh giá Đề nghị cấp phép thành lập và hoạt động công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán
4.7 ( 19 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH Thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính ______________________________ Thủ tục: Đề nghị cấp phép thành lập và hoạt động công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán - Trình tự thực hiện: - Đối với cá nhân, tổ chức: + Nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thành lập và hoạt động công ty quản lý quỹ đến UBCKNN + Sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu Trong vòng 30 ngày kể từ ngày UBCKNN có yêu cầu bằng văn bản, các cổ đông, thành viên góp vốn thành lập Công ty quản lý quỹ phải bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động theo quy định. Sau thời hạn trên, nếu các cổ đông, thành viên không bổ sung, hoàn thiện đầy đủ hồ sơ, cổ đông, thành viên phải nộp hồ sơ mới đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động công ty quản lý quỹ theo trình tự, thủ tục quy định. Sau khi hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, tổ chức xin cấp phép sẽ được UBCKNN chấp thuận nguyên tắc việc cấp giấy phép thành lập và hoạt động + Hoàn thiện các thủ tục để được cấp Giấy phép thành lập và hoạt động chính thức Trong vòng 06 tháng kể từ ngày được chấp thuận nguyên tắc, cổ đông, thành viên góp vốn đề nghị cấp phép thành lập và hoạt động công ty quản lý quỹ phải hoàn tất việc đầu tư cơ sở vật chất kỹ thuật và phong toả vốn, hoàn thiện cơ cấu tổ chức nhân sự và các thủ tục còn lại để được cấp phép chính thức. Cổ đông, thành viên góp vốn đề nghị cấp phép thành lập và hoạt động công ty quản lý quỹ được trích phần vốn góp để đầu tư cơ sở vật chất phục vụ cho hoạt động kinh doanh của công ty phù hợp với phương án kinh doanh Phần vốn góp còn lại phải được gửi vào một tài khoản phong toả tại ngân hàng do UBCKNN chỉ định và phải có xác nhận của ngân hàng này về số vốn trên tài khoản phong toả. Số vốn này được giải tỏa sau khi UBCKNN chính thức cấp Giấy phép thành lập và hoạt động. Trường hợp cổ đông, thành viên không hoàn tất các thủ tục để cấp phép trong thời gian 6 tháng kể từ ngày UBCKNN chấp thuận nguyên tắc, việc chấp thuận nguyên tắc coi như bị hủy bỏ. Nếu có bất kỳ thay đổi nào liên quan đến liên quan đến nhân sự, trụ sở, cơ cấu cổ đông, thành viên góp vốn, mức vốn đóng góp trong Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thành lập và hoạt động sau khi chấp thuận nguyên tắc cho đến khi chính thức đi vào hoạt động, việc chấp thuận nguyên tắc coi như bị hủy bỏ - Đối với cơ quan hành chính nhà nước: + Tiếp nhận, xem xét, thẩm định hồ sơ Sau khi nhận được hồ sơ theo quy định, trong thời hạn 30 ngày UBCKNN xem xét chấp thuận nguyên tắc việc cấp Giấy phép thành lập và hoạt động công ty quản lý quỹ Trường hợp cần làm rõ vấn đề liên quan đến hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động công ty quản lý quỹ, UBCKNN có quyền đề nghị người đại diện trong số cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập hoặc người dự kiến được bổ nhiệm, tuyển dụng làm Giám đốc (Tổng GĐ) của công ty chứng khoán giải trình trực tiếp hoặc bằng văn bản. Trường hợp từ chối, UBCKNN phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Sau khi hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ và đáp ứng yêu cầu, UBCKNN chấp thuận nguyên tắc việc cấp Giấy phép thành lập và hoạt động công ty quản lý quỹ + Sau khi chấp thuận nguyên tắc, UBCKNN sẽ tổ chức đoàn công tác tiến hành kiểm tra cơ sở vật chất tại trụ sở công ty quản lý quỹ trước khi chính thức cấp Giấy phép thành lập và hoạt động + Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được xác nhận phong tỏa vốn của ngân hàng do UBCKNN chỉ định và biên bản kiểm tra cơ sở vật chất trụ sở công ty, UBCKNN cấp Giấy phép thành lập và hoạt động cho công ty quản lý quỹ. Trường hợp từ chối, UBCKNN phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do - Cách thức thực hiện: + Gửi Hồ sơ trực tiếp tại trụ sở UBCKNN (bộ phận một cửa) + hoặc theo đường bưu điện - Thành phần, số lượng hồ sơ: - Thành phần hồ sơ, bao gồm: + Giấy đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động công ty quản lý quỹ + Bản thuyết minh cơ sở vật chất, kỹ thuật đảm bảo thực hiện các nghiệp vụ quản lý quỹ, quản lý danh mục đầu tư kèm theo Hợp đồng nguyên tắc thuê trụ sở chính + Biên bản họp cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập kèm theo Nghị quyết về việc thành lập Công ty quản lý quỹ; Biên bản và Nghị quyết phải bao gồm các nội dung: việc nhất trí thành lập Công ty quản lý quỹ, tên giao dịch bằng tiếng Việt, tiếng Anh, nghiệp vụ kinh doanh, vốn điều lệ, danh sách cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập, mức vốn góp và tỷ lệ sở hữu; phê chuẩn Điều lệ Công ty, phương án kinh doanh và cử người đại diện cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập hoàn tất thủ tục thành lập Công ty quản lý quỹ; Biên bản cam kết góp vốn của cổ đông, thành viên góp vốn (nêu rõ tỷ lệ sở hữu và thời hạn cam kết nắm giữ cổ phần hoặc phần vốn góp); + Danh sách và sơ yếu lý lịch có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền của Giám đốc, Phó Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc và người hành nghề quản lý quỹ làm việc tại Công ty kèm theo bản sao hợp lệ Giấy chứng minh thư nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực, Bản sao hợp lệ Chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ hoặc Hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ (nếu có), Phiếu lý lịch tư pháp, Bản cam kết sẽ làm việc cho Công ty quản lý quỹ của những người này kèm theo văn bản xác nhận số năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực tài chính – ngân hàng của Giám đốc, Phó Giám đốc phụ trách nghiệp vụ quản lý quỹ, quản lý danh mục đầu tư hoặc Tổng Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc phụ trách nghiệp vụ quản lý quỹ, quản lý danh mục đầu tư. Trường hợp những cá nhân trên chưa có chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ, tài liệu bổ sung bao gồm những tài liệu còn lại trong bộ hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ theo quy định. Danh sách và sơ yếu lý lịch có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền, Bản sao hợp lệ Giấy chứng minh thư nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực, Bản sao hợp lệ bằng tốt nghiệp đại học, Bản sao hợp lệ các chứng chỉ chuyên môn về chứng khoán, văn bản xác nhận năm kinh nghiệm theo quy định của nhân viên bộ phận kiểm soát nội bộ (nếu có) và trình độ chuyên môn phù hợp với quy định pháp luật của trưởng bộ phận kiểm soát nội bộ (nếu có). Danh sách và sơ yếu lý lịch có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền, Ban sao hợp lệ Giấy chứng minh thư nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của thành viên Ban Kiểm soát. + Danh sách cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập, các cổ đông khác và các tài liệu sau đây: (i) Đối với cổ đông, thành viên góp vốn, là cá nhân: Sơ yếu lý lịch có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền, Bản sao hợp lệ Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực (ii) Đối với cổ đông, thành viên góp vốn, là tổ chức: Bản sao hợp lệ Giấy phép thành lập và hoạt động, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức, Điều lệ Công ty, Biên bản họp và Quyết định của Hội đồng quản trị, của Hội đồng thành viên, của Chủ sở hữu Công ty về việc góp vốn vào Công ty quản lý quỹ và cử người đại diện theo uỷ quyền kèm theo văn bản ủy quyền, Sơ yếu lý lịch có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền, bản sao hợp lệ Giấy Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu của người đại diện theo ủy quyền. + Dự thảo Điều lệ Công ty đã được các cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập nhất trí thông qua + Dự kiến phương án hoạt động kinh doanh trong ba năm đầu phù hợp với nghiệp vụ kinh doanh đề nghị cấp phép kèm theo quy trình kiểm soát nội bộ và bộ Đạo đức nghề nghiệp + Văn bản xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền về năng lực tài chính và nguồn vốn góp đối với cá nhân tham gia góp vốn thành lập + Bản sao báo cáo tài chính năm gần nhất. Trường hợp khoảng thời gian kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm của báo cáo tài chính gần nhất đến thời điểm Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động Công ty quản lý quỹ đã đầy đủ, hợp lệ vượt quá chín mươi (90) ngày, tổ chức đó phải nộp các báo cáo tài chính quý bổ sung đến quý hoặc tháng gần nhất. Đối với cổ đông, thành viên góp vốn là công ty mẹ, tập đoàn, phải bổ sung báo cáo tài chính hợp nhất năm gần nhất được lập theo quy định của pháp luật. Các báo cáo tài chính phải được tổ chức kiểm toán độc lập đang hoạt động hợp pháp xác nhận. Ý kiến kiểm toán đối với các báo cáo tài chính phải chấp thuận toàn bộ, không có ngoại trừ. + Tài liệu chứng minh các cá nhân, tổ chức tham gia góp vốn trên 5% vốn điều lệ hoặc vốn góp có quyền biểu quyết của Công ty quản lý quỹ đáp ứng quy định + Trường hợp cấp phép thành lập và hoạt động đối với công ty quản lý quỹ có vốn đầu tư nước ngoài, hồ sơ phải có thêm: (i) Hợp đồng liên doanh đối với trường hợp thành lập công ty quản lý quỹ liên doanh hoặc cam kết góp vốn đối với trường hợp thành lập công ty quản lý quỹ có vốn góp của bên nước ngoài (ii) Trường hợp bên nước ngoài là pháp nhân, hồ sơ có thêm các tài liệu: Bản sao hợp lệ Điều lệ, Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc văn bản pháp lý tương đương của pháp nhân đó do nước nguyên xứ cấp; Quyết định về việc thành lập hoặc góp vốn thành lập công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán tại Việt Nam của cấp có thẩm quyền của pháp nhân nước ngoài. - Số lượng hồ sơ: 02 bộ bản gốc - Thời hạn giải quyết: 30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ - Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, Cá nhân - Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: + Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBCKNN + Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban Quản lý các công ty quản lý quỹ và Quỹ đầu tư chứng khoán - Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép - Lệ phí (nếu có): Lệ phí cấp giấy phép hoạt động công ty quản lý quỹ: 30.000.000 đồng - Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): + Phụ lục số 1: Giấy đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động công ty quản lý quỹ + Phụ lục số 2: Bản thuyết minh cơ sở vật chất, kỹ thuật đảm bảo thực hiện các nghiệp vụ quản lý quỹ, quản lý danh mục đầu tư + Phụ lục số 3: Danh sách cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập và cổ đông, thành viên khác + Phụ lục số 4: Sơ yếu lý lịch tự thuật + Phụ lục số 5: Phương án hoạt động kinh doanh trong ba (03) năm đầu phù hợp với nghiệp vụ kinh doanh đề nghị cấp phép + Phụ lục số 20: Mẫu Điều lệ công ty - Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): + Có mức vốn pháp định là 25 tỷ đồng Việt Nam. Vốn góp để thành lập công ty phải bằng đồng Việt Nam hoặc ngoại tệ tự do chuyển đổi. Tổ chức, cá nhân sở hữu từ 10% vốn cổ phần hoặc phần vốn góp có quyền biểu quyết của một công ty quản lý quỹ và người có liên quan của tổ chức, cá nhân đó không được sở hữu trên 5% số cổ phần hoặc phần vốn góp có quyền biểu quyết của một công ty quản lý quỹ khác. + Cá nhân, tổ chức chỉ được phép sử dụng vốn của chính mình, vốn chủ sở hữu để tham gia góp vốn, không được sử dụng vốn vay, vốn ủy thác đầu tư của các tổ chức, cá nhân khác + Điều kiện đối với cá nhân góp vốn: (i) Không thuộc các trường hợp không được quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định tại Điểm b, c, d, đ và e Khoản 2 và Điểm b Khoản 4, Điều 13 Luật Doanh nghiệp. (ii) Đáp ứng điều kiện tài chính theo quy định tại Khoản 4 Điều 1 Quyết định 125/2008/ QĐ-BTC ngày 26/12/2008 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy Quy chế tổ chức và hoạt động của công ty quản lý quỹ ban hành kèm theo BTC ngày 15 tháng 5 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, như sau: Cổ đông, thành viên góp vốn là cá nhân phải chứng minh khả năng góp vốn bằng tiền, chứng khoán hoặc các tài sản khác. Giá trị tiền, chứng khoán hoặc tài sản để chứng minh năng lực tài chính tối thiểu phải bằng số vốn dự kiến góp để thành lập công ty quản lý quỹ. Thời điểm xác nhận giá trị tiền, chứng khoán hoặc tài sản khác để chứng minh năng lực tài chính tối đa không quá ba mươi ngày tính đến ngày Hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ. Đối với tài sản bằng tiền, phải có xác nhận của ngân hàng về số dư tiền đồng Việt Nam hoặc ngoại tệ tự do chuyển đổi có trong tài khoản tại ngân hàng. Đối với tài sản bằng chứng khoán, chứng khoán phải đang được niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán, Trung tâm giao dịch chứng khoán và phải có xác nhận của công ty chứng khoán hoặc tổ chức phát hành về số chứng khoán đó. Giá trị chứng khoán được tính theo giá đóng cửa ngày xác nhận. Đối với tài sản khác, phải có tài liệu chứng inh quyền sở hữu và tài sản đó phải được định giá bởi tổ chức định giá đang hoạt động hợp pháp tại Việt Nam. Các tài sản dùng để chứng minh năng lực tài chính của cổ đông, thành viên góp vốn không đang trong tình trạng cầm cố, thế chấp, đặt cọc, ký cược, ký quỹ hoặc đang có tranh chấp hoặc đang dùng để chứng minh năng lực tài chính tại các doanh nghiệp hoặc phục vụ cho các mục đích khác. + Điều kiện đối với tổ chức góp vốn: (i) Là pháp nhân có thời gian hoạt động tối thiểu là năm (05) năm, đang hoạt động hợp pháp và không thuộc các trường hợp không được quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định tại Điểm a, g Khoản 2 và Điểm a Khoản 4 Điều 13 Luật Doanh nghiệp; (ii) Đáp ứng điều kiện tài chính theo quy định tại Khoản 5 Điều 1 Quyết định 125/2008/ QĐ-BTC ngày 26/12/2008 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy Quy chế tổ chức và hoạt động của công ty quản lý quỹ ban hành kèm theo BTC ngày 15 tháng 5 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, như sau: Nguồn vốn góp phải là nguồn vốn hợp pháp và được tổ chức kiểm toán độc lập xác nhận. Tại báo cáo tài chính năm gần nhất đã được kiểm toán và tại báo cáo tài chính quý hoặc tháng tính tới thời điểm gần nhất (nhưng không vượt quá 90 ngày trở về trước tính từ thời điểm Hồ sơ đề nghị thành lập Công ty quản lý quỹ đã đầy đủ và hợp lệ) đã được kiểm toán, tổ chức tham gia góp vốn phải đáp ứng điều kiện sau:  Vốn Chủ sở hữu sau khi trừ đi các quỹ khen thưởng, phúc lợi và trừ đi tài sản dài hạn tối thiểu phải bằng số vốn dự kiến góp vào công ty quản lý quỹ; Trường hợp pháp nhân là doanh nghiệp bảo hiểm: vốn chủ sở hữu cộng nguồn vốn nhàn rỗi từ dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm sau khi trừ đi tài sản dài hạn tối thiểu phải bằng số vốn dự kiến góp vào công ty quản lý quỹ. Trường hợp pháp nhân là ngân hàng thương mại, công ty tài chính: vốn điều lệ cộng quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ sau khi trừ đi tài sản dài hạn tối thiểu phải bằng số vốn dự kiến góp vào công ty quản lý quỹ  Tài sản lưu động ròng tối thiểu bằng số vốn góp;  Pháp nhân hoạt động kinh doanh có lãi trong 2 năm liền trước năm xin phép thành lập công ty quản lý quỹ và không có lỗ lũy kế đến thời điểm Hồ sơ đề nghị thành lập công ty quản lý quỹ đã đầy đủ và hợp lệ  Trường hợp tổ chức tham gia góp vốn là doanh nghiệp bảo hiểm, ngân hàng thương mại, công ty tài chính, công ty chứng khoán: sau khi góp vốn, các tổ chức này vẫn phải đảm bảo duy trì, đáp ứng các điều kiện an toàn vốn và các điều liện tài chính khác theo pháp luật chuyên ngành Không phải là pháp nhân hoạt động trong lĩnh vực tài chính ngân hàng, đã bị cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thu hồi Giấy phép thành lập và hoạt động, Giấy phép kinh doanh hoặc các văn bản pháp lý tương đương. Các cá nhân trong trường hợp quy định tại Điểm a, b Khoản 3 Điều 10 Quy chế tổ chức và hoạt động công ty quản lý quỹ ban hành kèm theo Quyết định 35/2007/QĐ-BTC và các tổ chức mà cá nhân đó là cổ đông lớn nhất, thành viên góp vốn lớn nhất không được tham gia góp vốn thành lập, mua cổ phần vượt quá 5% vốn điều lệ hoặc phần vốn góp có quyền biểu quyết của Công ty quản lý quỹ. + Tổ chức theo quy định tại Điểm a Khoản 4 Điều 13 Luật Doanh nghiệp không được mua cổ phần, góp vốn vào Công ty quản lý quỹ + Các cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập không được chuyển nhượng cổ phần, phần vốn góp của mình và phải nắm giữ toàn bộ số cổ phần, phần vốn góp của mình trong thời hạn 03 năm, kể từ ngày được cấp Giấy phép thành lập và hoạt động, trừ trường hợp chuyển nhượng giữa cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập với nhau. Trong trường hợp có sự chuyển nhượng cổ phần, phần vốn góp giữa các cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập, vẫn phải đảm bảo duy trì tỷ lệ sở hữu tại Công ty quản lý quỹ theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Quyết định 125/2008/QĐ-BTC trong thời hạn 03 năm, kể từ ngày được cấp Giấy phép thành lập và hoạt động. + Có tối thiểu hai (02) cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập là tổ chức. Trong đó, phải có tối thiểu một tổ chức là doanh nghiệp bảo hiểm hoặc Ngân hàng thương mại hoặc Công ty tài chính hoặc công ty chứng khoán. Tỷ lệ sở hữu cổ phần, phần vốn góp của các cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập là tổ chức tối thiếu là 65% vốn điều lệ, trong đó, tỷ lệ sở hữu của cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập là doanh nghiệp bảo hiểm hoặc ngân hàng thương mại, công ty tài chính hoặc công ty chứng khoán tối thiểu là 30% vốn điều lệ. Trường hợp công ty quản lý quỹ dự kiến thành lập được tổ chức dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, chủ sở hữu phải là Ngân hàng thưng mại, công ty tài chính hoặc doanh nghiệp bảo hiểm hoặc công ty chứng khoán + Có trụ sở và trang thiết bị phục vụ hoạt động nghiệp vụ bao gồm:  Quyền sử dụng trụ sở Công ty có thời hạn tối thiểu một năm, các thiết bị bảo đảm an toàn, an ninh cho trụ sở làm việc của Công ty  Trang thiết bị tối thiểu bao gồm các thiết bị văn phòng, hệ thống máy tính cùng các phần mềm phục vụ cho hoạt động phân tích đầu tư, phân tích và quản lý rủi ro, lưu trữ bảo quản chứng từ + Đảm bảo có đủ số lượng nhân viên có Chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ theo phương án kinh doanh, trong đó tối thiểu phải có 5 nhân viên được cấp Chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ tại trụ sở chính + Giám đốc, Phó Giám đốc phụ trách nghiệp vụ quản lý quỹ, quản lý danh mục đầu tư hoặc Tổng Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc phụ trách nghiệp vụ quản lý quỹ, quản lý danh mục đầu tư, Trưởng bộ phận nghiệp vụ quản lý quỹ, quản lý danh mục đầu tư và người hành nghề quản lý quỹ đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 10 của Quy chế tổ chức và hoạt động của công ty quản lý quỹ và các điều kiện về người hành nghề quản lý quỹ do Bộ Tài chính quy định Đối với trường hợp thành lập công ty quản lý quỹ có vốn đầu tư nước ngoài: Danh sách dự kiến Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và các nhân viên thực hiện nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán kèm theo bản sao Chứng chỉ hành nghề chứng khoán; Danh sách cổ đông sáng lập hoặc thành viên sáng lập kèm theo bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu đối với cá nhân và Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với pháp nhân; Bản sao báo cáo tài chính; Dự thảo Điều lệ công ty trong trường hợp Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, cổ đông sáng lập hoặc thành viên sáng lập là tổ chức và cá nhân nước ngoài; hợp đồng liên doanh, cam kết góp vốn và các tài liệu có liên quan của bên nước ngoài phải lập thành hai bản, một bản bằng tiếng Anh, một bản bằng tiếng Việt. Bộ hồ sơ bằng tiếng Anh, phải được hợp pháp hoá lãnh sự Các bản sao tiếng Việt và các bản dịch từ tiếng Anh ra tiếng Việt phải được cơ quan công chứng Việt Nam hoặc được công ty luật có chức năng dịch thuật hoạt động hợp pháp ở Việt Nam xác nhận Đối với trường hợp thành lập công ty quản lý quỹ có vốn đầu tư nước ngoài: Tổ chức tham gia góp vốn phải là tổ chức kinh doanh chứng khoán nước ngoài - Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: + Luật Chứng khoán số 70/QH11 ngày 29/6/2006; có hiệu lực ngày 01/01/2007 + Nghị định 14/2007/NĐ-CP ngày 19/01/2007 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chứng khoán; có hiệu lực ngày 08/02/2007 + Quyết định số 55/2009/QĐ-TTg ngày 15/4/2009 của Thủ tướng chính phủ về tỷ lệ tham gia của nhà đầu tư nước ngoài trên TTCK Việt Nam + Quyết định 35/2007/QĐ-BTC ngày 15/5/2007 về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của công ty quản lý quỹ; hiệu lực ngày 31/8/2007 + Quyết định số 125/2008/QĐ-BTC ngày 26/12/2008 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy Quy chế tổ chức và hoạt động của công ty quản lý quỹ ban hành kèm theo BTC ngày 15 tháng 5 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính; hiệu lực ngày 07/3/2009 Phụ lục 1. Mẫu Giấy đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của Công ty quản lý quỹ (Ban hành kèm theo Quy chế tổ chức và hoạt động của Công ty quản lý quỹ) CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ******** ....,ngày... tháng... năm ... GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ Kính gửi : Ủy ban Chứng khoán Nhà nước Chúng tôi là : 1. Đối với trường hợp là pháp nhân: - Tên đầy đủ và chính thức của cổ đông sáng lập (đối với Công ty cổ phần), của thành viên sáng lập (đối với Công ty TNHH quản lý quỹ có 2 thành viên trở nên), Chủ sở hữu (đối với Công ty TNHH 1 thành viên) hoặc một trong các bên liên doanh của Công ty liên doanh quản lý quỹ (ghi bằng chữ in hoa) - Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy phép đầu tư số ..... do...... cấp ngày ..... tháng ..... năm..... tại........ - Địa chỉ trụ sở chính:. 2. Đối với trưòng hợp là cá nhân: - Họ và Tên: - Số chứng minh thư nhân dân (hoặc hộ chiếu, các tài liệu chứng thực khác): - Quốc tịch: - Ngày tháng năm sinh : - Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú và chỗ ở hiện tại : - Địa chỉ liên lạc (thường xuyên): - Điện thoại, fax, email: Thay mặt các cổ đông sáng lập (hoặc các thành viên sáng lập) đề nghị Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp giấy phép thành lập và hoạt động cho Công ty quản lý quỹ ............. (tên Công ty quản lý quỹ đề nghị cấp phép): Vốn điều lệ:...............................................; Các loại hình dịch vụ xin phép: ..................... Nơi dự kiến đặt trụ sở chính:......................; Chúng tôi xin cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thành lập và hoạt động. Hồ sơ gửi kèm (Liệt kê đầy đủ) TM.Cổ đông sáng lập/Thành viên sáng lập/Chủ sở hữu (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên) Phụ lục 2. Các nội dung cơ bản của bản thuyết minh cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ cho hoạt động quản lý quỹ (Ban hành kèm theo Quy chế tổ chức và hoạt động của Công ty quản lý quỹ) CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _________________ …. ,ngày... tháng... năm ... BẢN THUYẾT MINH CƠ SỞ VẬT CHẤT KỸ THUẬT THỰC HIỆN CÁC NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ QUỸ, QUẢN LÝ DANH MỤC ĐẦU TƯ (Áp dụng cho Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động quản lý quỹ; lập chi nhánh Công ty quản lý quỹ; chuyển trụ sở chính, chi nhánh) I. 1. 2. 3. II. 1. 2. 3. Giới thiệu chung: Tên Công ty: Địa chỉ trụ sở chính, chi nhánh Số fax, điện thoại: Chi tiết: Tổng diện tích: Bố trí phòng ban: Cơ sở vật chất kỹ thuật thực hiện nghiệp vụ quản lý tài sản a. Thiết bị phục vụ cho hoạt động nghiệp vụ: hệ thống máy tính, phần mềm chuyên dụng cho hoạt động phân tích đầu tư, phân tích và quản lý rủi ro, điện thoại, fax, bàn ghế cho nhà đầu tư, nhân viên… b. Hệ thống lưu trữ thông tin, tài liệu: c. Thiết bị phòng cháy chữa cháy: d. Hệ thống an toàn phòng chống trộm cắp Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính chính xác, trung thực về những nội dung trên. Hồ sơ gửi kèm: (Liệt kê đầy đủ) TM. Cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập , Chủ sở hữu/ (Tổng) Giám đốc Công ty quản lý quỹ, chi nhánh Công ty quản lý quỹ (ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Phụ lục 3. Mẫu danh sách cổ đông, thành viên góp vốn (Ban hành kèm theo Quy chế tổ chức và hoạt động của Công ty quản lý quỹ, ) STT Họ và tên cá Số CMND/Số Loại/Số CCHN nhân/Tên Công ty Giấy ĐKKD, chứng khoán (nếu ngày cấp, nơi có) cấp Cổ đông, thành Số lượng cổ phần/ viên sáng lập/cổ phần góp vốn đông, thành viên khác Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính chính xác, trung thực về những nội dung trên. Hồ sơ gửi kèm: (Liệt kê đầy đủ) TM. Cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập , Chủ sở hữu/ (Tổng) Giám đốc Công ty quản lý quỹ (ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Phụ lục 4. Mẫu sơ yếu lý lịch (Ban hành kèm theo Quy chế tổ chức và hoạt động của Công ty quản lý quỹ) (áp dụng cho cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập , thành viên Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Chủ tịch Công ty, thành viên Ban Kiểm soát, Kiểm soát viên Công ty quản lý quỹ, người hành nghề quản lý quỹ, ) CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ....,ngày ... tháng ... năm ... SƠ YẾU LÝ LỊCH 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. Họ và tên : Nam/ Nữ Bí danh ( nếu có ): Ngày tháng năm sinh : Nơi sinh : Số chứng minh thư nhân dân (hoặc hộ chiếu, các tài liệu chứng thực khác): Quốc tịch : Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú : Chỗ ở hiện tại: Địa chỉ liên lạc (thường xuyên): Điện thoại, fax, email: 10. Trình độ văn hoá: 11. Trình độ chuyên môn: 12. Nghề nghiệp: Công chức Nhà nước 13. Thái độ chính trị: Đảng viên Viên chức Nhà nước Khác Chưa Đảng viên 14. Quá trình học tập, đào tạo chuyên môn Thời gian Nơi đào tạo Chuyên ngành đào tạo Khen thưởng Kỷ luật 15. Quá trình công tác (chi tiết về các nghề nghiệp, chức vụ, vị trí công tác đã qua, kết quả công tác tại từng vị trí): Thời gian Nơi làm việc Chức vụ/Vị trí Kết quả công công tác/Trách tác nhiệm Khen thưởng Kỷ luật 16. Chức vụ dự kiến trong Công ty quản lý quỹ: 17. Chức vụ hiện nay tại các tổ chức khác: 18. Nhân thân người khai (Quan hệ vợ, chồng, bố, bố nuôi, mẹ, mẹ nuôi, con, con nuôi, anh chị em ruột...) Họ và tên Năm sinh Số chứng mình Địa chỉ thường Nghề nghiệp nhân dân trú Chức vụ Vợ/chồng: Bố: Mẹ Con Anh/chị/em ruột: Tôi xin cam đoan về tính chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm về những nội dung trên. Xác nhận của cơ quan có thẩm quyền (chính quyền địa phương, hoặc cơ quan, tổ chức nơi cá nhân đó làm việc, cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài đối với cá nhân là người nước ngoài) Người khai ( Ký, ghi rõ họ tên ) Phụ lục 5. Mẫu Phương án hoạt động kinh doanh (Ban hành kèm theo Quy chế tổ chức và hoạt động của Công ty quản lý quỹ) Phần I. Khái quát về tình hình kinh tế, chính trị, xã hội và khả năng thành lập mới Công ty quản lý quỹ I. Tổng quan về tình hình kinh tế, chính trị, xã hội và những ảnh hưởng của nó đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp II. Tổng quan về tình hình kinh tế, xã hội, thị trường chứng khoán và khả năng tham gia của một Công ty quản lý quỹ mới thành lập 1. Tổng quan về tình hình thị trường chứng khoán Việt Nam 2. Đánh giá khả năng gia nhập thị trường của một Công ty quản lý quỹ mới thành lập 3. Căn cứ pháp lý cho việc thành lập Công ty quản lý quỹ Phần II. Thông tin chi tiết về cổ đông, Chủ sở hữu của Công ty quản lý quỹ I. Cổ đông pháp nhân: 1. Danh sách cổ đông, thành viên 2. Hoạt động kinh doanh 3. Kết quả hoạt động II. Cổ đông cá nhân: 1. Trình độ chuyên môn 2. Chức vụ, vị trí công tác 3. Quá trình công tác (kinh nghiệm hoạt động, kết quả hoạt động...) Phần III. Giới thiệu Công ty quản lý quỹ I. Giới thiệu tổng thể 1. Tên gọi 2. Vốn điều lệ 3. Tư cách pháp nhân 4. Cơ cấu sở hữu 5. Thông tin chi tiết về các cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập 6. Nghiệp vụ kinh doanh II. Tổ chức bộ máy của Công ty quản lý quỹ 1. Cơ cấu tổ chức 2. Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận III. Định hướng phát triển giai đoạn Phần IV. Phương án hoạt động kinh doanh của Công ty quản lý quỹ I. Mục tiêu và chiến lược phát triển của Công ty quản lý quỹ II. Phân tích điểm mạnh, yếu, cơ hội phát triển và thách thức của Công ty III. Phân tích cạnh tranh IV. Các hoạt động kinh doanh và phát triển sản phẩm quỹ của Công ty quản lý quỹ. V. Chiến lược về thị trường và khách hàng (Kế hoạch Marketing, phân tích về nền khách hàng tiềm năng) VI. Chiến lược về dịch vụ VII. Kế hoạch triển khai (phân tích chi tiết cho từng nghiệp vụ hoạt động) VIII. Phương án đầu tư cơ sở vật chất, hệ thống phần mềm, đào tạo nhân lực (phù hợp với từng giai đoạn phát triển) Phần V. Phương án tài chính I. Cơ sở phân tích II. Nguồn vốn và sử dụng vốn III. Chi phí IV. Doanh thu V. Lợi nhuận và phân phối lợi nhuận Phần VI. Kết luận Hồ sơ gửi kèm (Liệt kê đầy đủ) TM.Cổ đông sáng lập/Thành viên sáng lập/Chủ sở hữu Công ty quản lý quỹ (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên) Phụ lục số 20: MẦU ĐIỀU LỆ CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ (Ban hành kèm theo Quy chế tổ chức và hoạt động của công ty quản lý quỹ) CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ----***---CĂN CỨ PHÁP LÝ - Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 được Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 12/12/2005 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Doanh nghiệp; - Luật Chứng khoán số 70/2006/QH11 đã được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29 tháng 06 năm 2006 và có hiệu lực ngày 01/01/2007; - Nghị định số 14/2007/NĐ-CP ngày 19 tháng 1 năm 2007 Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chứng khoán; CHƯƠNG I NHỮNG ĐIỀU KHOẢN CHUNG Điều 1. Định nghĩa 1. Trừ trường hợp các điều khoản hoặc ngữ cảnh của Điều lệ này quy định khác, những thuật ngữ sau đây sẽ có nghĩa như được quy định dưới đây: a. “Công ty” có nghĩa là Công ty cổ phần hay Công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) quản lý quỹ đầu tư chứng khoán b. “Vốn điều lệ” có nghĩa là số vốn do các cổ đông (thành viên) góp hoặc do Chủ sở hữu công ty giao cho công ty và được ghi vào điều lệ Công ty. c. “Luật Chứng khoán” có nghĩa là Luật Chứng khoán đã được Quốc hội nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29 tháng 06 năm 2006 d. “Luật Doanh nghiệp” có nghĩa là Luật Doanh nghiệp đã được Quốc hội nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 12 tháng 12 năm 2005. e. “Ngày thành lập” có nghĩa là ngày mà Công ty được cấp Giấy phép thành lập và hoạt động; f. “Pháp luật” là tất cả những văn bản quy phạm pháp luật quy định tại Điều 1 - Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật được ban hành ngày 12 tháng 11 năm 1996. g. “Người quản lý Công ty” có nghĩa là Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc và các chức danh quản lý khác . h. “Những người liên quan” là cá nhân hoặc tổ chức có quan hệ với nhau theo quy định tại khoản 34 Điều 6 Luật Chứng khoán. i. “Việt Nam” có nghĩa là nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam. j. “UBCKNN” được hiểu là Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước. k. “TNHH” được hiểu là trách nhiệm hữu hạn l. ……………………………………………………………………… m. ……………………………………………………………………… 2. Trong Điều lệ này, việc tham chiếu tới bất kỳ điều khoản hoặc văn bản nào sẽ bao gồm cả những sửa đổi hoặc văn bản thay thế của điều khoản hoặc văn bản đó. 3. Các tiêu đề được đưa vào chỉ để tiện theo dõi và không ảnh hưởng tới ý nghĩa của Điều lệ này. Các từ hoặc thuật ngữ đã được định nghĩa trong Luật Chứng khoán, Luật Doanh nghiệp sẽ có nghĩa tương tự trong Điều lệ này nếu không mâu thuẫn với chủ thể hoặc ngữ cảnh. Điều 2: Tên công ty 1. Tên tiếng Việt của công ty: Công ty TNHH (cổ phần) quản lý quỹ 2. Tên tiếng Anh của công ty: Fund Management Limited (Joinstock) Company 3. Tên giao dịch của công ty: Công ty quản lý quỹ 4. Tên viết tắt của công ty: 5. Việc thay đổi tên công ty phải được sự chấp thuận của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước. Điều 3: Hình thức sở hữu và phạm vi trách nhiệm 1. Công ty được tổ chức dưới hình thức công ty TNHH/cổ phần, thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam với những điều khoản và điều kiện nêu trong điều lệ này. 2. Chủ sở hữu công ty (trường hợp công ty TNHH một thành viên) và các thành viên/cổ đông góp vốn thành lập công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn góp của mình/số vốn điều lệ của công ty. 3. Công ty có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, tài khoản riêng, độc lập về tài chính. 4. Công ty được thành lập trên cơ sở tự nguyện tham gia góp vốn của các cổ đông/thành viên/ Chủ sở hữu. Điều 4: Địa chỉ trụ sở chính, chi nhánh và văn phòng đại diện (ghi rõ số nhà, phố phường, quận huyện, Tp, Tỉnh) 1. Trụ sở đăng ký của công ty: Địa chỉ: Điện thoại: Fax: Địa chỉ trang web (nếu có): 2. Chi nhánh của công ty: Địa chỉ: Điện thoại: Fax: 3. Văn phòng đại diện của công ty: Địa chỉ: Điện thoại: Fax: 4. Căn cứ vào tình hình hoạt động thực tế, công ty có thể mở chi nhánh, văn phòng đại diện, thay đổi địa điểm đặt trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện. Việc mở chi nhánh, văn phòng đại diện; thay đổi địa điểm đặt trụ sở chính, trụ sở chi nhánh hoặc văn phòng đại diện phải được sự chấp thuận bằng văn bản của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước theo các quy định pháp luật. Điều 5: Mục tiêu hoạt động và lĩnh vực kinh doanh 1. Mục tiêu hoạt động 2. Lĩnh vực kinh doanh Công ty được phép tiến hành các hoạt động kinh doanh đã ghi trong Giấy phép thành lập và hoạt động do Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước cấp, bao gồm các hoạt động sau: - Quản lý quỹ đầu tư chứng khoán; - Quản lý danh mục đầu tư chứng khoán; Điều 6: Thời hạn hoạt động Thời hạn hoạt động của công ty là…. năm (hoặc không có thời hạn) bắt đầu từ ngày được cấp Giấy phép thành lập và hoạt động và có thể được gia hạn theo quy định của pháp luật tại thời điểm hết hạn, trừ khi bị chấm dứt hoạt dộng theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông/đại hội thành viên/Chủ sở hữu công ty hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Điều 7: Người đại diện theo pháp luật Tổng giám đốc (Giám đốc)/Chủ tịch Hội đồng quản trị/Chủ tịch Hội đồng thành viên/Chủ tịch công ty là người đại diện theo pháp luật của công ty có quyền và nghĩa vụ được quy định trong bản điều lệ này. CHƯƠNG II VỐN ĐIỀU LỆ- CỔ PHÀN-CỔ PHIẾU-CỔ ĐÔNG-THÀNH VIÊN GÓP VỐN- CHỦ SỞ HỮU CÔNG TY Điều 8: Vốn điều lệ và điều chỉnh tăng giảm vốn điều lệ 1. Vốn điều lệ của công ty là …. ĐVN (…. tỷ đồng Việt Nam) do cổ đông/thành viên/Chủ sở hữu công ty đóng góp bằng tiền. 2. Vốn điều lệ của công ty có thể tăng hoặc giảm tuỳ theo nhu cầu kinh doanh, đầu tư và quy mô hoạt động của công ty phù hợp với quy định pháp luật hiện hành. 3. Công ty có thể tăng vốn điều lệ dưới các hình thức sau: 4. Công ty có thể giảm vốn điều lệ dưới các hình thức sau: 5. Công ty phải báo cáo Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước trước và sau khi thực hiện việc tăng, giảm vốn điều lệ và đảm bảo việc tăng, giảm vốn điều lệ của công ty đáp ứng được các quy định của pháp luật. A. Công ty cổ phần Điều 9: Cổ phần của Công ty 1. Công ty cổ phần phải có cổ phần phổ thông. Người sở hữu cổ phần phổ thông là cổ đông phổ thông. 2. Công ty cổ phần có thể có cổ phần ưu đãi. Người sở hữu cổ phần ưu đãi gọi là cổ đông ưu đãi. Cổ phần ưu đãi gồm các loại sau đây: a) Cổ phần ưu đãi biểu quyết; b) Cổ phần ưu đãi cổ tức; c) Cổ phần ưu đãi hoàn lại; d) Cổ phần ưu đãi khác do Điều lệ công ty quy định. 3. Chỉ cổ đông sáng lập được quyền nắm giữ cổ phần ưu đãi biểu quyết. Ưu đãi biểu quyết của cổ đông sáng lập chỉ có hiệu lực trong ba năm, kể từ ngày công ty được cấp Giấy phép thành lập và hoạt động. Sau thời hạn đó, cổ phần ưu đãi biểu quyết của cổ đông sáng lập chuyển đổi thành cổ phần phổ thông. 4. Người được quyền mua cổ phần ưu đãi cổ tức, cổ phần ưu đãi hoàn lại và cổ phần ưu đãi khác do Điều lệ công ty quy định hoặc do Đại hội đồng cổ đông quyết định. 5. Mỗi cổ phần của cùng một loại đều tạo cho người sở hữu nó các quyền, nghĩa vụ và lợi ích ngang nhau. 6. Cổ phần phổ thông không thể chuyển đổi thành cổ phần ưu đãi. Cổ phần ưu đãi có thể chuyển đổi thành cổ phần phổ thông theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông. Điều 10: Chào bán và chuyển nhượng cổ phần 1. Hội đồng quản trị quyết định thời điểm, phương thức và giá chào bán cổ phần trong số cổ phần được quyền chào bán. Giá chào bán cổ phần không được thấp hơn giá thị trường tại thời điểm chào bán hoặc giá trị được ghi trong sổ sách của cổ phần tại thời điểm gần nhất, trừ những trường hợp sau đây: a) Cổ phần chào bán lần đầu tiên cho những người không phải là cổ đông sáng lập; b) Cổ phần chào bán cho tất cả cổ đông theo tỷ lệ cổ phần hiện có của họ ở công ty; c) Cổ phần chào bán cho người môi giới hoặc người bảo lãnh. Trong trường hợp này, số chiết khấu hoặc tỷ lệ chiết khấu cụ thể phải được sự chấp thuận của số cổ đông đại diện cho ít nhất 75% tổng số cổ phần có quyền biểu quyết; d) Các trường hợp khác và mức chiết khấu trong các trường hợp đó do Điều lệ công ty quy định. 2. Trường hợp công ty phát hành thêm cổ phần phổ thông và chào bán số cổ phần đó cho tất cả cổ đông phổ thông theo tỷ lệ cổ phần hiện có của họ tại công ty thì phải thực hiện theo quy định sau đây: a) Công ty phải thông báo bằng văn bản đến các cổ đông theo phương thức bảo đảm đến được địa chỉ thường trú của họ. Thông báo phải được đăng báo trong ba số liên tiếp trong thời hạn mười ngày làm việc, kể từ ngày thông báo. b) Thông báo phải có họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của cổ đông là cá nhân; tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số quyết định thành lập hoặc số đăng ký kinh doanh của cổ đông là tổ chức; số cổ phần và tỷ lệ cổ phần hiện có của cổ đông tại công ty; tổng số cổ phần dự kiến phát hành và số cổ phần cổ đông được quyền mua; giá chào bán cổ phần; thời hạn đăng ký mua; họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty. Thời hạn xác định trong thông báo phải hợp lý đủ để cổ đông đăng ký mua được cổ phần. Kèm theo thông báo phải có mẫu phiếu đăng ký mua do công ty phát hành; c) Cổ đông có quyền chuyển quyền ưu tiên mua cổ phần của mình cho người khác; d) Nếu phiếu đăng ký mua cổ phần không được gửi về công ty đúng hạn như thông báo thì cổ đông có liên quan coi như đã không nhận quyền ưu tiên mua. Trường hợp số lượng cổ phần dự định phát hành không được cổ đông và người nhận chuyển quyền ưu tiên mua đăng ký mua hết thì số cổ phần dự kiến phát hành còn lại sẽ do Hội đồng quản trị quản lý. Hội đồng quản trị có thể phân phối số cổ phần đó cho cổ đông của công ty hoặc người khác theo cách thức hợp lý với điều kiện không thuận lợi hơn so với những điều kiện đã chào bán cho các cổ đông, trừ trường hợp Đại hội đồng cổ đông có chấp thuận khác hoặc cổ phần được bán qua Sở Giao dịch chứng khoán, Trung tâm giao dịch chứng khoán. 3. Cổ phần được coi là đã bán khi được thanh toán đủ và những thông tin về người mua quy định tại khoản 2 Điều 16 Điều lệ này được ghi đúng, ghi đủ vào sổ đăng ký cổ đông; kể từ thời điểm đó, người mua cổ phần trở thành cổ đông của công ty. 4. Sau khi cổ phần được bán, công ty phải phát hành và trao cổ phiếu cho người mua. Công ty có thể bán cổ phần mà không trao cổ phiếu. Trong trường hợp này, các thông tin về cổ đông quy định tại khoản 2 Điều 16 Điều lệ này được ghi vào sổ đăng ký cổ đông là đủ để chứng thực quyền sở hữu cổ phần của cổ đông đó trong công ty. 5. Các cổ phần được tự do chuyển nhượng, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 17 và khoản 3 Điều 20 Điều lệ này. Việc chuyển nhượng được thực hiện bằng văn bản theo cách thông thường hoặc bằng cách trao tay cổ phiếu. Giấy tờ chuyển nhượng phải được bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng hoặc đại diện uỷ quyền của họ ký. Bên chuyển nhượng vẫn là người sở hữu cổ phần có liên quan cho đến khi tên của người nhận chuyển nhượng được đăng ký vào sổ đăng ký cổ đông. Trường hợp chỉ chuyển nhượng một số cổ phần trong cổ phiếu có ghi tên thì cổ phiếu cũ bị huỷ bỏ và công ty phát hành cổ phiếu mới ghi nhận số cổ phần đã chuyển nhượng và số cổ phần còn lại. 6. Điều kiện, phương thức và thủ tục chào bán cổ phần ra công chúng thực hiện theo quy định của pháp luật về chứng khoán. Điều 11: Mua lại cổ phần 1. Mua lại cổ phần theo yêu cầu của cổ đông - Cổ đông biểu quyết phản đối quyết định về việc tổ chức lại công ty hoặc thay đổi quyền, nghĩa vụ của cổ đông quy định tại Điều lệ công ty có quyền yêu cầu công ty mua lại cổ phần của mình. Yêu cầu phải bằng văn bản, trong đó nêu rõ tên, địa chỉ của cổ đông, số lượng cổ phần từng loại, giá dự định bán, lý do yêu cầu công ty mua lại. Yêu cầu phải được gửi đến công ty trong thời hạn mười ngày làm việc, kể từ ngày Đại hội đồng cổ đông thông qua quyết định về các vấn đề quy định tại khoản này. - Công ty phải mua lại cổ phần theo yêu cầu của cổ đông quy định tại khoản 1 Điều này với giá thị trường hoặc giá được tính theo nguyên tắc quy định tại Điều lệ công ty trong thời hạn chín mươi ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu. Trường hợp không thoả thuận được về giá thì cổ đông đó có thể bán cổ phần cho người khác hoặc các bên có thể yêu cầu một tổ chức định giá chuyên nghiệp định giá. Công ty giới thiệu ít nhất ba tổ chức định giá chuyên nghiệp để cổ đông lựa chọn và lựa chọn đó là quyết định cuối cùng. 2. Mua lại cổ phần theo quyết định của Công ty Công ty có quyền mua lại không quá 30% tổng số cổ phần phổ thông đã bán, một phần hoặc toàn bộ cổ phần ưu đãi cổ tức đã bán theo quy định sau đây: 1. Hội đồng quản trị có quyền quyết định mua lại không quá 10% tổng số cổ phần của từng loại đã được chào bán trong mỗi mười hai tháng. Trong trường hợp khác, việc mua lại cổ phần do Đại hội đồng cổ đông quyết định; 2. Hội đồng quản trị quyết định giá mua lại cổ phần. Đối với cổ phần phổ thông, giá mua lại không được cao hơn giá thị trường tại thời điểm mua lại, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này. Đối với cổ phần loại khác, nếu Điều lệ công ty không quy định hoặc công ty và cổ đông có liên quan không có thoả thuận khác thì giá mua lại không được thấp hơn giá thị trường; 3. Công ty có thể mua lại cổ phần của từng cổ đông tương ứng với tỷ lệ cổ phần của họ trong công ty. Trong trường hợp này, quyết định mua lại cổ phần của công ty phải được thông báo bằng phương thức bảo đảm đến được tất cả cổ đông trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày quyết định đó được thông qua. Thông báo phải có tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty, tổng số cổ phần và loại cổ phần được mua lại, giá mua lại hoặc nguyên tắc định giá mua lại, thủ tục và thời hạn thanh toán, thủ tục và thời hạn để cổ đông chào bán cổ phần của họ cho công ty. Cổ đông đồng ý bán lại cổ phần phải gửi chào bán cổ phần của mình bằng phương thức bảo đảm đến được công ty trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày thông báo. Chào bán phải có họ, tên, địa chỉ thường trú, số Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của cổ đông là cá nhân; tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số quyết định thành lập hoặc số đăng ký kinh doanh của cổ đông là tổ chức; số cổ phần sở hữu và số cổ phần chào bán; phương thức thanh toán; chữ ký của cổ đông hoặc người đại diện theo pháp luật của cổ đông. Công ty chỉ mua lại cổ phần được chào bán trong thời hạn nói trên. Điều 12: Điều kiện thanh toán và xử lý các cổ phần được mua lại 1. Công ty chỉ được quyền thanh toán cổ phần được mua lại cho cổ đông theo quy định tại Điều 11 Điều lệ này nếu ngay sau khi thanh toán hết số cổ phần được mua lại, công ty vẫn bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác. 2. Cổ phần được mua lại theo quy định tại Điều 11 Điều lệ này được coi là cổ phần thu về và thuộc số cổ phần được quyền chào bán. 3. Cổ phiếu xác nhận quyền sở hữu cổ phần đã được mua lại phải được tiêu huỷ ngay sau khi cổ phần tương ứng đã được thanh toán đủ. Chủ tịch Hội đồng quản trị và Giám đốc hoặc Tổng giám đốc phải liên đới chịu trách nhiệm về thiệt hại do không tiêu huỷ hoặc chậm tiêu huỷ cổ phiếu gây ra đối với công ty. 4. Sau khi thanh toán hết số cổ phần mua lại, nếu tổng giá trị tài sản được ghi trong sổ kế toán của công ty giảm hơn 10% thì công ty phải thông báo cho tất cả các chủ nợ biết trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày thanh toán hết số cổ phần mua lại. Điều 13: Thừa kế cổ phần Việc thừa kế cổ phần của Công ty được thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành. Điều 14: Phát hành trái phiếu 1. Công ty cổ phần có quyền phát hành trái phiếu, trái phiếu chuyển đổi và các loại trái phiếu khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty. 2. Công ty không được quyền phát hành trái phiếu trong các trường hợp sau đây, trừ trường hợp pháp luật về chứng khoán có quy định khác: a) Không thanh toán đủ cả gốc và lãi của trái phiếu đã phát hành, không thanh toán hoặc thanh toán không đủ các khoản nợ đến hạn trong ba năm liên tiếp trước đó; b) Tỷ suất lợi nhuận sau thuế bình quân của ba năm liên tiếp trước đó không cao hơn mức lãi suất dự kiến trả cho trái phiếu định phát hành. Việc phát hành trái phiếu cho các chủ nợ là tổ chức tài chính được lựa chọn không bị hạn chế bởi các quy định tại điểm a và điểm b khoản này. 3. Trong trường hợp Điều lệ công ty không quy định khác thì Hội đồng quản trị có quyền quyết định loại trái phiếu, tổng giá trị trái phiếu và thời điểm phát hành, nhưng phải báo cáo Đại hội đồng cổ đông tại cuộc họp gần nhất. Báo cáo phải kèm theo tài liệu và hồ sơ giải trình quyết định của Hội đồng quản trị về phát hành trái phiếu. Điều 15: Cổ phiếu 1. Cổ phiếu có thể ghi tên hoặc không ghi tên. Cổ phiếu của Công ty phải có các nội dung chủ yếu sau: a. Tên, địa chỉ trụ sở chính của Công ty b. Số và ngày cấp giấy phép thành lập và hoạt động c. Số lượng cổ phần và loại cổ phần d. Mệnh giá mỗi cổ phần và tổng mệnh giá cổ phần ghi trên mỗi cổ phiếu. e. Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của cổ đông là cá nhân; tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số quyết định thành lập hoặc số đăng ký kinh doanh của cổ đông là tổ chức đối với cổ phiếu có ghi tên; f. Tóm tắt về thủ tục chuyển nhượng cổ phần. g. Chữ ký mẫu của người đại diện theo pháp luật và dấu của Công ty. h. Số đăng ký tại sổ đăng ký cổ đông của Công ty và ngày phát hành cổ phiếu. i. Các nội dung khác theo quy định tại Điều 20, 21 và 22 Điều lệ này về cổ phiếu của cổ phần ưu đãi. 2. Trường hợp có sai sót trong nội dung và hình thức cổ phiếu do công ty phát hành thì quyền và lợi ích của người sở hữu nó không bị ảnh hưởng. Chủ tịch Hội đồng quản trị và Giám đốc hoặc Tổng giám đốc công ty phải liên đới chịu trách nhiệm về thiệt hại do những sai sót đó gây ra đối với công ty. 3. Trường hợp cổ phiếu bị mất, bị rách, bị cháy hoặc bị tiêu huỷ dưới hình thức khác thì cổ đông được công ty cấp lại cổ phiếu theo đề nghị của cổ đông đó. Đề nghị của cổ đông phải có cam đoan về các nội dung sau đây: a. Cổ phiếu thực sự đã bị mất, bị cháy hoặc bị tiêu huỷ dưới hình thức khác; trường hợp bị mất thì cam đoan thêm rằng đã tiến hành tìm kiếm hết mức và nếu tìm lại được sẽ đem trả công ty để tiêu huỷ; b. Chịu trách nhiệm về những tranh chấp phát sinh từ việc cấp lại cổ phiếu mới. Đối với cổ phiếu có giá trị danh nghĩa trên mười triệu đồng Việt Nam, trước khi tiếp nhận đề nghị cấp cổ phiếu mới, người đại diện theo pháp luật của công ty có thể yêu cầu Chủ sở hữu cổ phiếu đăng thông báo về việc cổ phiếu bị mất, bị cháy hoặc bị tiêu huỷ dưới hình thức khác và sau mười lăm ngày, kể từ ngày đăng thông báo sẽ đề nghị công ty cấp cổ phiếu mới. 4. Trường hợp cổ phiếu của công ty được niêm yết trên thị trường chứng khoán thì hoạt động đăng ký cổ phiếu sẽ chịu sự điều chỉnh của pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán. Điều 16: Sổ đăng ký cổ đông 1. Công ty lập và lưu giữ sổ đăng ký cổ đông từ khi được cấp giấy phép thành lập và hoạt động. Sổ đăng ký cổ đông có thể là văn bản, tập dữ liệu điện tử hoặc cả hai. 2. Sổ đăng ký cổ đông phải có các nội dung chủ yếu sau : a. Tên, địa chỉ trụ sở chính Công ty. b. Tổng số cổ phần được quyền chào bán, loại cổ phần được quyền chào bán và số cổ phần được quyền chào bán của từng loại; c. Tổng số cổ phần đã bán của từng loại và giá trị vốn cổ phần đã góp; d. Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác đối với cổ đông là cá nhân; tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số quyết định thành lập hoặc số đăng ký kinh doanh đối với cổ đông là tổ chức; e. Số lượng cổ phần từng loại của mỗi cổ đông, ngày đăng ký cổ phần. 3. Sổ đăng ký cổ đông được lưu giữ tại trụ sở chính của Công ty hoặc Trung tâm lưu ký chứng khoán. Cổ đông có quyền kiểm tra, tra cứu hoặc trích lục, sao chép nội dung sổ đăng ký cổ đông trong giờ làm việc của công ty hoặc Trung tâm lưu ký chứng khoán. Điều 17: Cổ đông 1. Cổ đông của Công ty là pháp nhân hay cá nhân, sở hữu ít nhất một cổ phần đã phát hành của Công ty. 2. Cổ đông sáng lập Công ty là các cổ đông tham gia xây dựng, thông qua và ký tên vào bản Điều lệ đầu tiên của Công ty. 3. Cổ đông sáng lập: cam kết góp.... % vốn Điều lệ ... đồng Việt Nam, tương ứng với .... cổ phần phổ thông (các cổ đông sáng lập phải đăng ký góp ít nhất 20% vốn điều lệ của công ty). 4. Quyền chuyển nhượng cổ phần của cổ đông sáng lập: Cổ đông sáng lập của công ty không được chuyển nhượng cổ phần của mình trong thời hạn 3 năm, kể từ khi được cấp Giấy phép thành lập và hoạt động, trừ trường hợp chuyển nhượng cho cổ đông sáng lập khác trong công ty. STT địavốn chỉcủa trụ các sở cổ chính, (pháp Số tiền góp vốn Tỷ lệ góp vốn 5. Cơ Tên, cấu góp đông Số sángCNĐKKD lập: nhân), địa chỉ hộ khẩu thường trú, Số CMTND hoặc hộ chiếu (cá nhân) Điều 18 Quyền của cổ đông phổ thông 1. Cổ đông phổ thông có các quyền sau đây: a) Tham dự và phát biểu trong các Đại hội cổ đông và thực hiện quyền biểu quyết trực tiếp hoặc thông qua đại diện được uỷ quyền; mỗi cổ phần phổ thông có một phiếu biểu quyết; b) Được nhận cổ tức với mức theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông; c) Được ưu tiên mua cổ phần mới chào bán tương ứng với tỷ lệ cổ phần phổ thông của từng cổ đông trong công ty; d) Được tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho cổ đông khác và cho người không phải là cổ đông; đ) Xem xét, tra cứu và trích lục các thông tin trong Danh sách cổ đông có quyền biểu quyết và yêu cầu sửa đổi các thông tin không chính xác; e) Xem xét, tra cứu, trích lục hoặc sao chụp Điều lệ công ty, sổ biên bản họp Đại hội đồng cổ đông và các nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông; g) Khi công ty giải thể hoặc phá sản, được nhận một phần tài sản còn lại tương ứng với số cổ phần góp vốn vào công ty; h) Các quyền khác theo quy định của Điều lệ công ty. 2. Cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở hữu trên 10% tổng số cổ phần phổ thông trong thời hạn liên tục ít nhất sáu tháng hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn quy định tại Điều lệ công ty có các quyền sau đây: a) Đề cử người vào Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát (nếu có); b) Xem xét và trích lục sổ biên bản và các nghị quyết của Hội đồng quản trị, báo cáo tài chính giữa năm và hằng năm theo mẫu của hệ thống kế toán Việt Nam và các báo cáo của Ban kiểm soát; c) Yêu cầu triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông trong trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này; d) Yêu cầu Ban kiểm soát kiểm tra từng vấn đề cụ thể liên quan đến quản lý, điều hành hoạt động của công ty khi xét thấy cần thiết. Yêu cầu phải bằng văn bản; phải có họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác đối với cổ đông là cá nhân; tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số quyết định thành lập hoặc số đăng ký kinh doanh đối với cổ đông là tổ chức; số lượng cổ phần và thời điểm đăng ký cổ phần của từng cổ đông, tổng số cổ phần của cả nhóm cổ đông và tỷ lệ sở hữu trong tổng số cổ phần của công ty; vấn đề cần kiểm tra, mục đích kiểm tra; đ) Các quyền khác theo quy định của Điều lệ công ty. 3. Cổ đông hoặc nhóm cổ đông quy định tại khoản 2 Điều này có quyền yêu cầu triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông trong các trường hợp sau đây: a) Hội đồng quản trị vi phạm nghiêm trọng quyền của cổ đông, nghĩa vụ của người quản lý hoặc ra quyết định vượt quá thẩm quyền được giao; b) Nhiệm kỳ của Hội đồng quản trị đã vượt quá sáu tháng mà Hội đồng quản trị mới chưa được bầu thay thế; c) Các trường hợp khác theo quy định của Điều lệ công ty. Yêu cầu triệu tập họp Hội đồng cổ đông phải được lập bằng văn bản và phải có họ, tên, địa chỉ thường trú, số Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác đối với cổ đông là cá nhân; tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số quyết định thành lập hoặc số đăng ký kinh doanh đối với cổ đông là tổ chức; số cổ phần và thời điểm đăng ký cổ phần của từng cổ đông, tổng số cổ phần của cả nhóm cổ đông và tỷ lệ sở hữu trong tổng số cổ phần của công ty, căn cứ và lý do yêu cầu triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông. Kèm theo yêu cầu phải có các tài liệu, chứng cứ về các vi phạm của Hội đồng quản trị, mức độ vi phạm hoặc về quyết định vượt quá thẩm quyền. 4. Trong trường hợp Điều lệ công ty không có quy định khác thì việc đề cử người vào Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát quy định tại điểm a khoản 2 Điều này được thực hiện như sau: a) Các cổ đông phổ thông tự nguyện tập hợp thành nhóm thoả mãn các điều kiện quy định để đề cử người vào Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát phải thông báo về việc họp nhóm cho các cổ đông dự họp biết chậm nhất ngay khi khai mạc Đại hội đồng cổ đông; b) Căn cứ số lượng thành viên Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát, cổ đông hoặc nhóm cổ đông quy định tại khoản 2 Điều này được quyền đề cử một hoặc một số người theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông làm ứng cử viên Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát. Trường hợp số ứng cử viên được cổ đông hoặc nhóm cổ đông đề cử thấp hơn số ứng cử viên mà họ được quyền đề cử theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông thì số ứng cử viên còn lại do Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát và các cổ đông khác đề cử. Điều 19: Nghĩa vụ của cổ đông phổ thông 1. Thanh toán đủ số cổ phần cam kết mua khi được yêu cầu theo quy định của pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán; chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty. Không được rút vốn đã góp bằng cổ phần phổ thông ra khỏi công ty dưới mọi hình thức, trừ trường hợp được công ty hoặc người khác mua lại cổ phần. Trường hợp có cổ đông rút một phần hoặc toàn bộ vốn cổ phần đã góp trái với quy định tại khoản này thì thành viên Hội đồng quản trị và người đại diện theo pháp luật của công ty phải cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi giá trị cổ phần đã bị rút. 2. Tuân thủ Điều lệ và Quy chế quản lý nội bộ công ty. 3. Chấp hành quyết định của Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị. 4. Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của Điều lệ công ty. 5. Cổ đông phổ thông phải chịu trách nhiệm cá nhân khi nhân danh công ty dưới mọi hình thức để thực hiện một trong các hành vi sau đây: a) Vi phạm pháp luật; b) Tiến hành kinh doanh và các giao dịch khác để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác; c) Thanh toán các khoản nợ chưa đến hạn trước nguy cơ tài chính có thể xảy ra đối với công ty. Điều 20: Cổ phần ưu đãi biểu quyết và quyền của cổ đông ưu đãi biểu quyết 1. Cổ phần ưu đãi biểu quyết là cổ phần có số phiếu biểu quyết nhiều hơn so với cổ phần phổ thông. ( Số phiếu biểu quyết của một cổ phần ưu đãi biểu quyết do Điều lệ công ty quy định....... ) 2. Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết có các quyền sau đây: a) Biểu quyết về các vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông với số phiếu biểu quyết theo quy định tại khoản 1 Điều này; b) Các quyền khác như cổ đông phổ thông, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này. 3. Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết không được chuyển nhượng cổ phần đó cho người khác. Điều 21: Cổ phần ưu đãi cổ tức và quyền của cổ đông ưu đãi cổ tức 1. Cổ phần ưu đãi cổ tức là cổ phần được trả cổ tức với mức cao hơn so với mức cổ tức của cổ phần phổ thông hoặc mức ổn định hằng năm. Cổ tức được chia hằng năm gồm cổ tức cố định và cổ tức thưởng. Cổ tức cố định không phụ thuộc vào kết quả kinh doanh của công ty. Mức cổ tức cố định cụ thể và phương thức xác định cổ tức thưởng được ghi trên cổ phiếu của cổ phần ưu đãi cổ tức. 2. Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi cổ tức có các quyền sau đây: a) Nhận cổ tức với mức theo quy định tại khoản 1 Điều này; b) Được nhận lại một phần tài sản còn lại tương ứng với số cổ phần góp vốn vào công ty, sau khi công ty đã thanh toán hết các khoản nợ, cổ phần ưu đãi hoàn lại khi công ty giải thể hoặc phá sản; c) Các quyền khác như cổ đông phổ thông, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này. 3. Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi cổ tức không có quyền biểu quyết, dự họp Đại hội đồng cổ đông, đề cử người vào Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát. Điều 22: Cổ phần ưu đãi hoàn lại và quyền của cổ đông ưu đãi hoàn lại 1. Cổ phần ưu đãi hoàn lại là cổ phần được công ty hoàn lại vốn góp bất cứ khi nào theo yêu cầu của người sở hữu hoặc theo các điều kiện được ghi tại cổ phiếu của cổ phần ưu đãi hoàn lại. 2. Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi hoàn lại có các quyền khác như cổ đông phổ thông, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này. 3. Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi hoàn lại không có quyền biểu quyết, dự họp Đại hội đồng cổ đông, đề cử người vào Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát. Điều 23: Trả cổ tức 1. Cổ tức trả cho cổ phần ưu đãi được thực hiện theo các điều kiện áp dụng riêng cho mỗi loại cổ phần ưu đãi. 2. Cổ tức trả cho cổ phần phổ thông được xác định căn cứ vào số lợi nhuận ròng đã thực hiện và khoản chi trả cổ tức được trích từ nguồn lợi nhuận giữ lại của công ty. Công ty cổ phần chỉ được trả cổ tức cho cổ đông khi công ty đã hoàn thành nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật; trích lập các quỹ công ty và bù đắp đủ lỗ trước đó theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty; ngay sau khi trả hết số cổ tức đã định, công ty vẫn phải bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác đến hạn. Cổ tức có thể được chi trả bằng tiền mặt, bằng cổ phần của công ty hoặc bằng tài sản khác quy định tại Điều lệ công ty. Nếu chi trả bằng tiền mặt thì phải được thực hiện bằng đồng Việt Nam và có thể được thanh toán bằng séc hoặc lệnh trả tiền gửi bằng bưu điện đến địa chỉ thường trú của cổ đông. Cổ tức có thể được thanh toán bằng chuyển khoản qua ngân hàng khi công ty đã có đủ chi tiết về ngân hàng của cổ đông để có thể chuyển trực tiếp được vào tài khoản ngân hàng của cổ đông. Nếu công ty đã chuyển khoản theo đúng các thông tin chi tiết về ngân hàng như thông báo của cổ đông thì công ty không chịu trách nhiệm về các thiệt hại phát sinh từ việc chuyển khoản đó. 3. Hội đồng quản trị phải lập danh sách cổ đông được nhận cổ tức, xác định mức cổ tức được trả đối với từng cổ phần, thời hạn và hình thức trả chậm nhất ba mươi ngày trước mỗi lần trả cổ tức. Thông báo về trả cổ tức phải được gửi bằng phương thức bảo đảm đến được địa chỉ đăng ký tất cả cổ đông chậm nhất mười lăm ngày trước khi thực hiện trả cổ tức. Thông báo phải ghi rõ tên công ty; họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của cổ đông là cá nhân; tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số quyết định thành lập hoặc số đăng ký kinh doanh của cổ đông là tổ chức; số lượng cổ phần từng loại của cổ đông; mức cổ tức đối với từng cổ phần và tổng số cổ tức mà cổ đông đó được nhận, thời điểm và phương thức trả cổ tức; họ, tên, chữ ký của Chủ tịch hội đồng quản trị và người đại diện theo pháp luật của công ty. 4. Trường hợp cổ đông chuyển nhượng cổ phần của mình trong thời gian giữa thời điểm kết thúc lập danh sách cổ đông và thời điểm trả cổ tức thì người chuyển nhượng là người nhận cổ tức từ công ty. Điều 24. Thu hồi tiền thanh toán cổ phần mua lại hoặc cổ tức Trường hợp việc thanh toán cổ phần mua lại trái với quy định tại khoản 1 Điều 12 Điều lệ này hoặc trả cổ tức trái với quy định tại Điều 23 Điều lệ này thì các cổ đông phải hoàn trả cho công ty số tiền, tài sản khác đã nhận; trường hợp cổ đông không hoàn trả được cho công ty thì cổ đông đó và tất cả thành viên Hội đồng quản trị phải cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi giá trị số tiền, tài sản đã trả cho cổ đông mà chưa được hoàn lại. B. Công ty TNHH, Công ty TNHH hai thành viên trở lên ĐIỀU 25. Thành viên công ty 1. Công ty được thành lập bởi các thành viên sau: a. Ông (bà) Giới tính: Dân tộc: Quốc tịch: Sinh ngày: Chứng minh nhân dân số: Ngày cấp: Nơi cấp: Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: Chỗ ở hiện tại: Số vốn góp, tỷ lệ vốn góp: b. Tên công ty: Địa chỉ trụ sở chính: Quốc tịch Số và ngày quyết định thành lập hoặc đăng ký kinh doanh: Họ tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số CMND hoặc hộ chiếu của người đại diện theo uỷ quyền Số vốn góp, tỷ lệ vốn góp: 2. Thành viên sáng lập là người góp vốn, tham gia xây dựng, thông qua và ký tên vào bản Điều lệ đầu tiên của Công ty. 3. Thành viên sáng lập: cam kết góp.... % vốn Điều lệ ... đồng Việt Nam (các thành viên sáng lập phải đăng ký góp ít nhất 20% vốn điều lệ của công ty). 4. Quyền chuyển nhượng vốn góp của thành viên sáng lập: Thành viên sáng lập của công ty không được chuyển nhượng vốn góp của mình trong thời hạn 3 năm, kể từ khi được cấp Giấy phép thành lập và hoạt động, trừ trường hợp chuyển nhượng cho thành viên sáng lập khác trong công ty. Điều 26: Thực hiện góp vốn và cấp giấy chứng nhận góp vốn 1. Thành viên của công ty phải góp vốn đầy đủ và đúng hạn như đã cam kết. 2. Tại thời điểm góp đủ giá trị phần vốn góp, thành viên được công ty cấp giấy chứng nhận phần vốn góp. Giấy chứng nhận phần vốn góp có các nội dung chủ yếu sau đây: a) Tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty; b) Số và ngày cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của công ty; c) Vốn điều lệ của công ty; d) Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác đối với thành viên là cá nhân; tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số quyết định thành lập hoặc số đăng ký kinh doanh đối với thành viên là tổ chức; đ) Phần vốn góp, giá trị vốn góp của thành viên; e) Số và ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp; g) Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty. 3. Trường hợp giấy chứng nhận phần vốn góp bị mất, bị rách, bị cháy hoặc bị tiêu huỷ dưới hình thức khác, thành viên được công ty cấp lại giấy chứng nhận phần vốn góp. Điều 27: Sổ đăng ký thành viên 1. Công ty lập sổ đăng ký thành viên ngay sau khi được cấp Giấy phép thành lập và hoạt động. Sổ đăng ký thành viên có các nội dung chủ yếu sau đây: a) Tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty; b) Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác đối với thành viên là cá nhân; tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số quyết định thành lập hoặc số đăng ký kinh doanh đối với thành viên là tổ chức; c) Giá trị vốn góp tại thời điểm góp vốn và phần vốn góp của từng thành viên; thời điểm góp vốn; d) Chữ ký của thành viên là cá nhân hoặc của người đại diện theo pháp luật của thành viên là tổ chức; đ) Số và ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp của từng thành viên. 2. Sổ đăng ký thành viên được lưu giữ tại trụ sở chính của công ty. Điều 28: Quyền và nghĩa vụ của thành viên 1. Thành viên Công ty có quyền: a) Tham dự họp Hội đồng thành viên, thảo luận, kiến nghị, biểu quyết các vấn đề thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành viên; b) Có số phiếu biểu quyết tương ứng với phần vốn góp; c) Kiểm tra, xem xét, tra cứu, sao chép hoặc trích lục sổ đăng ký thành viên, sổ ghi chép và theo dõi các giao dịch, sổ kế toán, báo cáo tài chính hằng năm, sổ biên bản họp Hội đồng thành viên, các giấy tờ và tài liệu khác của công ty; d) Được chia lợi nhuận tương ứng với phần vốn góp sau khi công ty đã nộp đủ thuế và hoàn thành các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật; đ) Được chia giá trị tài sản còn lại của công ty tương ứng với phần vốn góp khi công ty giải thể hoặc phá sản; e) Được ưu tiên góp thêm vốn vào công ty khi công ty tăng vốn điều lệ; được quyền chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp theo quy định tại Điều lệ này; g) Khiếu nại hoặc khởi kiện Giám đốc [Tổng giám đốc] khi không thực hiện đúng nghĩa vụ, gây thiệt hại đến lợi ích của thành viên hoặc công ty theo quy định của pháp luật; h) Định đoạt phần vốn góp của mình bằng cách chuyển nhượng, để thừa kế, tặng, cho và cách khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ này; i) Các quyền khác do Điều lệ công ty quy định. 2. Thành viên hoặc nhóm thành viên sở hữu trên 25% vốn điều lệ [hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn theo Điều lệ công ty quy định], trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này, có quyền yêu cầu triệu tập họp Hội đồng thành viên để giải quyết những vấn đề thuộc thẩm quyền Hội đồng thành viên; 3. Trường hợp công ty có một thành viên sở hữu trên 75% vốn điều lệ [và Điều lệ công ty không quy định một tỷ lệ khác nhỏ hơn theo quy định tại khoản 2 Điều này] thì các thành viên thiểu số hợp nhau lại đương nhiên có quyền như quy định tại khoản 2 Điều này; 4. Nghĩa vụ của thành viên Công ty: a) Góp đủ, đúng hạn số vốn đã cam kết và chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào công ty; không được rút vốn đã góp ra khỏi công ty dưới mọi hình thức, trừ trường hợp quy định tại các điều 8, 29, 30 và 31 Điều lệ này. b) Tuân thủ Điều lệ này. c) Chấp hành quyết định của Hội đồng thành viên. d) Chịu trách nhiệm cá nhân khi nhân danh công ty để thực hiện các hành vi sau đây: i. Vi phạm pháp luật; ii. Tiến hành kinh doanh hoặc giao dịch khác không nhằm phục vụ lợi ích của công ty và gây thiệt hại cho người khác; iii. Thanh toán các khoản nợ chưa đến hạn trước nguy cơ tài chính có thể xảy ra đối với công ty. Điều 29: Mua lại phần vốn góp 1. Thành viên có quyền yêu cầu công ty mua lại phần vốn góp của mình, nếu thành viên đó bỏ phiếu không tán thành đối với quyết định của Hội đồng thành viên về các vấn đề sau đây: a) Sửa đổi, bổ sung các nội dung trong Điều lệ công ty liên quan đến quyền và nghĩa vụ của thành viên, Hội đồng thành viên; b) Tổ chức lại công ty; c) Các trường hợp khác quy định tại Điều lệ công ty. Yêu cầu mua lại phần vốn góp phải bằng văn bản và được gửi đến công ty trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày thông qua quyết định vấn đề quy định tại các điểm a, b và c khoản này. 2. Khi có yêu cầu của thành viên quy định tại khoản 1 Điều này, nếu không thoả thuận được về giá thì công ty phải mua lại phần vốn góp của thành viên đó theo giá thị trường hoặc giá được định theo nguyên tắc quy định tại Điều lệ công ty trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu. Việc thanh toán chỉ được thực hiện nếu sau khi thanh toán đủ phần vốn góp được mua lại, công ty vẫn thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác. 3. Nếu công ty không mua lại phần vốn góp theo quy định tại khoản 2 Điều này thì thành viên đó có quyền chuyển nhượng phần vốn góp của mình cho thành viên khác hoặc người khác không phải là thành viên. Điều 30: Chuyển nhượng phần vốn góp Trừ trường hợp quy định tại khoản 6 Điều 31 Điều lệ này, thành viên công ty có quyền chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình cho người khác theo quy định sau đây: 1. Phải chào bán phần vốn đó cho các thành viên còn lại theo tỷ lệ tương ứng với phần vốn góp của họ trong công ty với cùng điều kiện; 2. Chỉ được chuyển nhượng cho người không phải là thành viên nếu các thành viên còn lại của công ty không mua hoặc không mua hết trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày chào bán. Điều 31: Xử lý phần vốn góp trong các trường hợp khác 1. Trong trường hợp thành viên là cá nhân chết hoặc bị Toà án tuyên bố là đã chết thì người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật của thành viên đó là thành viên của công ty. 2. Trong trường hợp có thành viên bị hạn chế hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự thì quyền và nghĩa vụ của thành viên đó trong công ty được thực hiện thông qua người giám hộ. 3. Phần vốn góp của thành viên được công ty mua lại hoặc chuyển nhượng theo quy định tại Điều 29 và Điều 30 Đìều lệ này trong các trường hợp sau đây: a) Người thừa kế không muốn trở thành thành viên; b) Người được tặng cho theo quy định tại khoản 5 Điều này không được Hội đồng thành viên chấp thuận làm thành viên; c) Thành viên là tổ chức bị giải thể hoặc phá sản. 4. Trường hợp phần vốn góp của thành viên là cá nhân chết mà không có người thừa kế, người thừa kế từ chối nhận thừa kế hoặc bị truất quyền thừa kế thì phần vốn góp đó được giải quyết theo quy định của pháp luật về dân sự. 5. Thành viên có quyền tặng cho một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình tại công ty cho người khác. Trường hợp người được tặng cho là người có cùng huyết thống đến thế hệ thứ ba thì họ đương nhiên là thành viên của công ty. Trường hợp người được tặng cho là người khác thì họ chỉ trở thành thành viên của công ty khi được Hội đồng thành viên chấp thuận. 6. Trường hợp thành viên sử dụng phần vốn góp để trả nợ thì người nhận thanh toán có quyền sử dụng phần vốn góp đó theo một trong hai cách sau đây: a) Trở thành thành viên của công ty nếu được Hội đồng thành viên chấp thuận; b) Chào bán và chuyển nhượng phần vốn góp đó theo quy định tại Điều 30 Điều lệ này. Công ty TNHH một thành viên Điều 32: Quyền của Chủ sở hữu công ty 1. Chủ sở hữu công ty là tổ chức có các quyền sau đây: a) Quyết định nội dung Điều lệ công ty, sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty; b) Quyết định chiến lược phát triển và kế hoạch kinh doanh hằng năm của công ty; c) Quyết định cơ cấu tổ chức quản lý công ty, bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý công ty; d) Quyết định các dự án đầu tư có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn quy định tại Điều lệ công ty; đ) Quyết định các giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và công nghệ; e) Thông qua hợp đồng vay, cho vay và các hợp đồng khác do Điều lệ công ty quy định có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn quy định tại Điều lệ công ty; g) Quyết định bán tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn quy định tại Điều lệ công ty; h) Quyết định tăng vốn điều lệ của công ty; chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của công ty cho tổ chức, cá nhân khác; i) Quyết định thành lập công ty con, góp vốn vào công ty khác; k) Tổ chức giám sát và đánh giá hoạt động kinh doanh của công ty; l) Quyết định việc sử dụng lợi nhuận sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác của công ty; m) Quyết định tổ chức lại, giải thể và yêu cầu phá sản công ty; n) Thu hồi toàn bộ giá trị tài sản của công ty sau khi công ty hoàn thành giải thể hoặc phá sản; o) Các quyền khác theo quy định của Điều lệ công ty. 2. Chủ sở hữu công ty là cá nhân có các quyền sau đây: a) Quyết định nội dung Điều lệ công ty, sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty; b) Quyết định đầu tư, kinh doanh và quản trị nội bộ doanh nghiệp (trừ trường hợp quy định khác theo Điều lệ Công ty); c) Chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của công ty cho tổ chức, cá nhân khác; d) Quyết định việc sử dụng lợi nhuận sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác của công ty; đ) Quyết định tổ chức lại, giải thể và yêu cầu phá sản công ty; e) Thu hồi toàn bộ giá trị tài sản của công ty sau khi công ty hoàn thành giải thể hoặc phá sản; g) Các quyền khác theo quy định của Điều lệ công ty. Điều 33: Nghĩa vụ của Chủ sở hữu công ty 1. Góp vốn đầy đủ và đúng hạn như đã cam kết. 2. Tuân thủ Điều lệ công ty. 3. Xác định và tách biệt tài sản của Chủ sở hữu công ty và tài sản của công ty. Chủ sở hữu công ty là cá nhân phải tách biệt các chi tiêu của cá nhân và gia đình mình với các chi tiêu trên cương vị là Chủ tịch công ty và Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. 4. Tuân thủ quy định của pháp luật về hợp đồng và pháp luật có liên quan trong việc mua, bán, vay, cho vay, thuê, cho thuê và các giao dịch khác giữa công ty và Chủ sở hữu công ty. 5. Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của Điều lệ công ty. Điều 34: Hạn chế đối với quyền của Chủ sở hữu công ty 1. Chủ sở hữu công ty chỉ được quyền rút vốn bằng cách chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ số vốn điều lệ cho tổ chức hoặc cá nhân khác; trường hợp rút một phần hoặc toàn bộ vốn đã góp ra khỏi công ty dưới hình thức khác thì Chủ sở hữu sẽ liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty. Trường hợp chuyển nhượng một phần vốn điều lệ cho tổ chức hoặc cá nhân khác, công ty phải làm thủ tục chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày chuyển nhượng. 2. Chủ sở hữu công ty sẽ không rút lợi nhuận khi công ty chưa thanh toán đủ các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác đến hạn. CHƯƠNG III CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN LÝ CÔNG TY Điều 35: Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty Công ty hoạt động theo mô hình công ty TNHH một thành viên do một tổ chức hoặc một cá nhân làm Chủ sở hữu hoặc mô hình công ty TNHH hai thành viên trở lên với các thành viên góp vốn có thể là tổ chức, cá nhân hoặc theo mô hình công ty cổ phần. Điều 36: Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc Giám đốc hoặc Tổng giám đốc công ty là người điều hành hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty, chịu trách nhiệm trước Hội đồng thành viên/Chủ tịch/Hội đồng quản trị công ty và trước pháp luật về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ của mình. Điều 37: Quyền và nhiệm vụ của Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc a) Tổ chức thực hiện các quyết định của Hội đồng thành viên/Hội đồng quản trị hoặc Chủ tịch công ty ; b) Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty; c) Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty; d) Ban hành quy chế quản lý nội bộ công ty; đ) Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý trong công ty, trừ các chức danh thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành viên/Hội đồng quản trị hoặc Chủ tịch Công ty; e) Ký kết hợp đồng nhân danh công ty, trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty; g) Kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức công ty; h) Trình báo cáo quyết toán tài chính hằng năm lên Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch Công ty; i) Kiến nghị phương án sử dụng lợi nhuận hoặc xử lý lỗ trong kinh doanh; k) Tuyển dụng lao động; l) Các quyền và nhiệm vụ khác được quy định tại Điều lệ công ty, hợp đồng lao động mà Giám đốc hoặc Tổng giám đốc ký với Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty. Điều 38: Tiêu chuẩn và điều kiện làm Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc 1. Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc phải có các tiêu chuẩn và điều kiện sau đây: a) Có đủ năng lực hành vi dân sự và không thuộc đối tượng bị cấm quản lý doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp; b) Là cá nhân sở hữu ít nhất 10% vốn điều lệ của công ty hoặc điều kiện khác theo quy định của Điều lệ công ty; c) Không phải là người có liên quan của thành viên Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty, người có thẩm quyền trực tiếp bổ nhiệm người đại diện theo uỷ quyền hoặc Chủ tịch công ty; d) Đáp ứng được các điều kiện làm Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc theo quy định của pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán. 2. Đối với công ty con của công ty có phần vốn góp, cổ phần của Nhà nước chiếm trên 50% vốn điều lệ thì ngoài các tiêu chuẩn và điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc không được là vợ hoặc chồng, cha, cha nuôi, mẹ, mẹ nuôi, con, con nuôi, anh, chị, em ruột của người quản lý và người có thẩm quyền bổ nhiệm người quản lý của công ty mẹ. Điều 39: Thù lao, tiền lương và thưởng của người quản lý công ty 1. Công ty có quyền trả thù lao, tiền lương và thưởng cho thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch, thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và người quản lý khác của công ty theo kết quả và hiệu quả kinh doanh. 2. Thù lao, tiền lương của thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch, thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và người quản lý khác của công ty được tính vào chi phí kinh doanh theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp, pháp luật có liên quan và phải được thể hiện thành mục riêng trong báo cáo tài chính hằng năm của công ty. Điều 40: Kiểm soát nội bộ 1. Công ty có bộ phận kiểm soát nội bộ tại trụ sở chính. Nhân viên của bộ phận kiểm soát nội bộ phải đáp ứng được các yêu cầu theo quy định của pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán. Nhân viên làm việc tại bộ phận kiểm soát nội bộ có thể kiêm nhiệm làm việc tại các bộ phận khác tại công ty, ngoại trừ hoạt động quản lý quỹ, quản lý danh mục đầu tư cho nhà đầu tư. 2. Bộ phận kiểm soát nội bộ có trách nhiệm giám sát hoạt động của công ty, đảm bảo hoạt động của công ty và các cán bộ, nhân viên công ty tuân thủ pháp luật, các quy trình nghiệp vụ của công ty. Quyền hạn và trách nhiệm cụ thể của bộ phận kiểm soát nội bộ được quy định tại quy trình kiểm soát nội bộ của công ty. A. Công ty TNHH Công ty TNHH hai thành viên trở lên Điều 41: Hội đồng thành viên 1. Hội thành thành viên gồm các thành viên, là cơ quan quyết định cao nhất của công ty. Thành viên là tổ chức chỉ định người đại diện theo uỷ quyền tham gia Hội đồng thành viên. Hội đồng thành viên họp mỗi năm ít nhất 1 lần (Định kỳ ngày.....tháng...) 2. Hội đồng thành viên có các quyền và nhiệm vụ sau đây: a) Quyết định chiến lược phát triển và kế hoạch kinh doanh hằng năm của công ty; b) Quyết định tăng hoặc giảm vốn điều lệ, quyết định thời điểm và phương thức huy động thêm vốn; c) Quyết định phương thức đầu tư và dự án đầu tư có giá trị trên 50% [hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn] tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính tại thời điểm công bố gần nhất của công ty; d) Quyết định giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và chuyển giao công nghệ; thông qua hợp đồng vay, cho vay, bán tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% [hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn] tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính tại thời điểm công bố gần nhất của công ty; đ) Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Hội đồng thành viên; quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, ký và chấm dứt hợp đồng đối với Giám đốc [Tổng giám đốc], Kế toán trưởng [và người quản lý khác theo quy định của Điều lệ công ty]; e) Quyết định mức lương, thưởng và lợi ích khác đối với Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc [Tổng giám đốc], Kế toán trưởng [và người quản lý khác theo quy định của Điều lệ công ty]; g) Thông qua báo cáo tài chính hằng năm, phương án sử dụng và phân chia lợi nhuận hoặc phương án xử lý lỗ của công ty; h) Quyết định cơ cấu tổ chức quản lý công ty; i) Quyết định thành lập công ty con, chi nhánh, văn phòng đại diện; k) Sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty; l) Quyết định tổ chức lại công ty; m) Quyết định giải thể hoặc yêu cầu phá sản công ty; Điều 42: Người đại diện theo uỷ quyền 1. Việc chỉ định người đại diện theo uỷ quyền phải bằng văn bản. Văn bản uỷ quyền phải có các nội dung chủ yếu sau đây: a) Tên, địa chỉ trụ sở chính, quốc tịch, số và ngày quyết định thành lập hoặc đăng ký kinh doanh; b) Tỷ lệ vốn góp, số và ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp; c) Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo uỷ quyền được chỉ định; d) Thời hạn uỷ quyền; đ) Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của thành viên, của người đại diện theo uỷ quyền của thành viên. Việc thay thế người đại diện theo uỷ quyền phải được thông báo bằng văn bản cho công ty và UBCKNN trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày quyết định và có hiệu lực kể từ ngày công ty nhận được thông báo. 2. Người đại diện theo uỷ quyền phải có các tiêu chuẩn và điều kiện sau đây: a) Đủ năng lực hành vi dân sự; b) Không thuộc đối tượng bị cấm thành lập và quản lý doanh nghiệp; c) Có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm trong quản lý kinh doanh hoặc trong ngành, nghề kinh doanh chủ yếu của công ty; d) Đối với công ty con của công ty có phần vốn góp hay cổ phần sở hữu nhà nước chiếm trên 50% vốn điều lệ thì vợ hoặc chồng, cha, cha nuôi, mẹ, mẹ nuôi, con, con nuôi, anh, chị, em ruột của người quản lý và của người có thẩm quyền bổ nhiệm người quản lý công ty mẹ không được cử làm người đại diện theo uỷ quyền tại công ty con. 3. Người đại diện theo uỷ quyền nhân danh thành viên thực hiện các quyền và nghĩa vụ của thành viên Hội đồng thành viên theo quy định của Điều lệ này. Mọi hạn chế của thành viên đối với người đại diện theo uỷ quyền của mình trong việc thực hiện các quyền thành viên thông qua Hội đồng thành viên đều không có hiệu lực pháp lý đối với bên thứ ba. 4. Người đại diện theo uỷ quyền có nghĩa vụ tham dự đầy đủ các cuộc họp của Hội đồng thành viên; thực hiện các quyền và nghĩa vụ của thành viên Hội đồng thành viên một cách trung thực, cẩn trọng, tốt nhất, bảo vệ tối đa lợi ích hợp pháp của thành viên và công ty. 5. Người đại diện theo uỷ quyền có số phiếu biểu quyết tương ứng với phần vốn góp được uỷ quyền. Điều 43: Chủ tịch Hội đồng thành viên 1. Hội đồng thành viên bầu một thành viên làm Chủ tịch. Chủ tịch Hội đồng thành viên có thể kiêm Giám đốc [Tổng giám đốc] công ty. 2. Chủ tịch Hội đồng thành viên có các quyền và nhiệm vụ sau đây: a) Chuẩn bị hoặc tổ chức việc chuẩn bị chương trình, kế hoạch hoạt động của Hội đồng thành viên; b) Chuẩn bị hoặc tổ chức việc chuẩn bị chương trình, nội dung, tài liệu họp Hội đồng thành viên hoặc để lấy ý kiến các thành viên; c) Triệu tập và chủ trì cuộc họp Hội đồng thành viên hoặc tổ chức việc lấy ý kiến các thành viên; d) Giám sát hoặc tổ chức giám sát việc thực hiện các quyết định của Hội đồng thành viên; đ) Thay mặt Hội đồng thành viên ký các quyết định của Hội đồng thành viên; e) Các quyền và nhiệm vụ khác theo quy định tại Điều lệ công ty. 3. Nhiệm kỳ của Chủ tịch Hội đồng thành viên không quá năm năm. Chủ tịch Hội đồng thành viên có thể được bầu lại với số nhiệm kỳ không hạn chế. 4. Trường hợp vắng mặt thì Chủ tịch Hội đồng thành viên uỷ quyền bằng văn bản cho một thành viên thực hiện các quyền và nhiệm vụ của Chủ tịch Hội đồng thành viên. Trường hợp không có thành viên được uỷ quyền hoặc Chủ tịch Hội đồng thành viên không làm việc được thì các thành viên còn lại bầu một người trong số các thành viên tạm thời thực hiện quyền và nhiệm vụ của Chủ tịch Hội đồng thành viên theo nguyên tắc đa số quá bán. Điều 44: Triệu tập họp Hội đồng thành viên 1. Hội đồng thành viên được triệu tập họp bất cứ khi nào theo yêu cầu của Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc theo yêu cầu của thành viên hoặc nhóm thành viên quy định tại khoản 2 và 3 Điều 28 Điều lệ này. Cuộc họp của Hội đồng thành viên được tổ chức tại trụ sở chính của công ty [hoặc một địa điểm khác do công ty quy định]. Chủ tịch Hội đồng thành viên chuẩn bị hoặc tổ chức việc chuẩn bị chương trình, nội dung tài liệu và triệu tập họp Hội đồng thành viên. Thành viên có quyền kiến nghị bằng văn bản về chương trình họp. Kiến nghị phải có các nội dung chủ yếu sau đây: a) Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác đối với thành viên là cá nhân; tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số quyết định thành lập hoặc số đăng ký kinh doanh đối với thành viên là tổ chức; họ, tên, chữ ký của thành viên hoặc người đại diện theo uỷ quyền; b) Tỷ lệ phần vốn góp, số và ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp; c) Nội dung kiến nghị đưa vào chương trình họp; d) Lý do kiến nghị. Chủ tịch Hội đồng thành viên phải chấp thuận kiến nghị và bổ sung chương trình họp Hội đồng thành viên nếu kiến nghị có đủ nội dung theo quy định được gửi đến trụ sở chính của công ty chậm nhất một ngày làm việc trước ngày họp Hội đồng thành viên; trường hợp kiến nghị được đệ trình ngay trước khi họp thì kiến nghị được chấp thuận nếu đa số các thành viên dự họp đồng ý. 2. Thông báo mời họp Hội đồng thành viên có thể bằng giấy mời, điện thoại, fax, telex hoặc các phương tiện điện tử khác và được gửi trực tiếp đến từng thành viên Hội đồng thành viên. Nội dung thông báo mời họp phải xác định rõ thời gian, địa điểm và chương trình họp. Chương trình và tài liệu họp phải được gửi cho thành viên công ty trước khi họp. Tài liệu sử dụng trong cuộc họp liên quan đến quyết định về sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty, thông qua phương hướng phát triển công ty, thông qua báo cáo tài chính hằng năm, tổ chức lại hoặc giải thể công ty phải được gửi đến các thành viên chậm nhất hai ngày làm việc trước ngày họp. Thời hạn gửi các tài liệu khác do công ty quy định. 3. Trường hợp Chủ tịch Hội đồng thành viên không triệu tập họp Hội đồng thành viên theo yêu cầu của thành viên, nhóm thành viên theo quy định tại khoản 2 và 3 Điều 28 Điều lệ này trong thời hạn mười lăm ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu thì thành viên, nhóm thành viên đó triệu tập họp Hội đồng thành viên; trong trường hợp này, nếu xét thấy cần thiết, yêu cầu UBCKNN giám sát việc tổ chức và tiến hành họp Hội đồng thành viên; đồng thời, có quyền nhân danh mình hoặc nhân danh công ty khởi kiện Chủ tịch Hội đồng thành viên về việc không thực hiện đúng nghĩa vụ quản lý, gây thiệt hại đến lợi ích hợp pháp của thành viên hoặc nhóm thành viên đó. 4. Yêu cầu triệu tập họp Hội đồng thành viên theo quy định tại khoản 3 Điều này phải bằng văn bản, có các nội dung chủ yếu sau đây: a) Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác đối với thành viên là cá nhân; tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số quyết định thành lập hoặc số đăng ký kinh doanh đối với thành viên là tổ chức; tỷ lệ vốn góp, số và ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp của từng thành viên yêu cầu; b) Lý do yêu cầu triệu tập họp Hội đồng thành viên và vấn đề cần giải quyết; c) Dự kiến chương trình họp; d) Họ, tên, chữ ký của từng thành viên yêu cầu hoặc người đại diện theo uỷ quyền của họ. 5. Trường hợp yêu cầu triệu tập họp Hội đồng thành viên không có đủ nội dung theo quy định tại khoản 4 Điều này thì Chủ tịch Hội đồng thành viên phải thông báo bằng văn bản cho thành viên, nhóm thành viên có liên quan biết trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu. Trong các trường hợp khác, Chủ tịch Hội đồng thành viên phải triệu tập họp Hội đồng thành viên trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu. Trường hợp Chủ tịch Hội đồng thành viên không triệu tập họp Hội đồng thành viên theo quy định thì phải chịu trách nhiệm cá nhân trước pháp luật về thiệt hại xảy ra đối với công ty và thành viên có liên quan của công ty. Trong trường hợp này, thành viên hoặc nhóm thành viên đã yêu cầu có quyền triệu tập họp Hội đồng thành viên. Chi phí hợp lý cho việc triệu tập và tiến hành họp Hội đồng thành viên sẽ được công ty hoàn lại. Điều 45: Điều kiện và thể thức tiến hành họp Hội đồng thành viên 1. Cuộc họp Hội đồng thành viên được tiến hành khi có số thành viên dự họp đại diện ít nhất 75% vốn điều lệ; [hoặc một tỷ lệ cụ thể khác do công ty quy định]. 2. Trường hợp cuộc họp lần thứ nhất không đủ điều kiện tiến hành theo quy định tại khoản 12.1 Điều này thì được triệu tập họp lần thứ hai trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày dự định họp lần thứ nhất. Cuộc họp Hội đồng thành viên triệu tập lần thứ hai được tiến hành khi có số thành viên dự họp đại diện ít nhất 50% vốn điều lệ; [hoặc một tỷ lệ cụ thể do công ty quy định]. 3. Trường hợp cuộc họp lần thứ hai không đủ điều kiện tiến hành theo quy định tại khoản 2 Điều này thì được triệu tập họp lần thứ ba trong thời hạn mười ngày làm việc, kể từ ngày dự định họp lần thứ hai. Trong trường hợp này, cuộc họp Hội đồng thành viên được tiến hành không phụ thuộc số thành viên dự họp và số vốn điều lệ được đại diện bởi số thành viên dự họp. 4. Thành viên, người đại diện theo uỷ quyền của thành viên phải tham dự và biểu quyết tại cuộc họp Hội đồng thành viên. Điều 46: Quyết định của Hội đồng thành viên 1. Hội đồng thành viên thông qua các quyết định thuộc thẩm quyền bằng hình thức biểu quyết tại cuộc họp, hoặc lấy ý kiến bằng văn bản hoặc hình thức khác do công ty quy định. Các vấn đề sau phải đuợc thông qua bằng hình thức biểu quyết tại cuộc họp Hội đồn thành viên (trừ khi công ty quy định khác): a) Sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty; b) Quyết định phương hướng phát triển công ty; c) Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Hội đồng thành viên; bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Giám đốc [Tổng giám đốc]; d) Thông qua báo cáo tài chính hằng năm; đ) Tổ chức lại hoặc giải thể công ty. 2. Quyết định của Hội đồng thành viên được thông qua tại cuộc họp trong các trường hợp sau đây: a) Được số phiếu đại diện ít nhất 65% [hoặc một tỷ lệ cụ thể khác do công ty quy định] tổng số vốn góp của các thành viên dự họp chấp thuận; b) Được số phiếu đại diện ít nhất 75% tổng số vốn góp của các thành viên dự họp chấp thuận [hoặc một tỷ lệ cụ thể do công ty quy định] đối với quyết định bán tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% [hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn] tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty, sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty, tổ chức lại, giải thể công ty; 3. Quyết định của Hội đồng thành viên được thông qua dưới hình thức lấy ý kiến bằng văn bản khi được số thành viên đại diện ít nhất 75% vốn điều lệ chấp thuận; [hoặc một tỷ lệ cụ thể khác cao hơn]. Điều 47: Biên bản họp Hội đồng thành viên 1. Các cuộc họp Hội đồng thành viên phải được ghi vào sổ biên bản của công ty. 2. Biên bản họp Hội đồng thành viên phải làm xong và thông qua ngay trước khi kết thúc cuộc họp. Biên bản phải có các nội dung chủ yếu sau đây: a) Thời gian và địa điểm họp; mục đích, chương trình họp; b) Họ, tên, tỷ lệ vốn góp, số và ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp của thành viên, người đại diện theo uỷ quyền dự họp; họ, tên, tỷ lệ vốn góp, số và ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp của thành viên, người đại diện uỷ quyền của thành viên không dự họp; c) Vấn đề được thảo luận và biểu quyết; tóm tắt ý kiến phát biểu của thành viên về từng vấn đề thảo luận; d) Tổng số phiếu biểu quyết tán thành, không tán thành, không có ý kiến đối với từng vấn đề biểu quyết; đ) Các quyết định được thông qua; e) Họ, tên, chữ ký của thành viên, người đại diện theo uỷ quyền dự họp. Điều 48: Thủ tục thông qua quyết định của Hội đồng thành viên theo hình thức lấy ý kiến bằng văn bản Thẩm quyền và thể thức lấy ý kiến thành viên bằng văn bản để thông qua quyết định được thực hiện theo quy định sau đây (trừ trường hợp công ty có quy định khác): 1. Chủ tịch Hội đồng thành viên quyết định việc lấy ý kiến thành viên Hội đồng thành viên bằng văn bản để thông qua quyết định các vấn đề thuộc thẩm quyền; 2. Chủ tịch Hội đồng thành viên có trách nhiệm tổ chức việc soạn thảo, gửi các báo cáo, tờ trình về nội dung cần quyết định, dự thảo quyết định và phiếu lấy ý kiến đến các thành viên Hội đồng thành viên. Phiếu lấy ý kiến phải có các nội dung chủ yếu sau đây: a) Tên, địa chỉ trụ sở chính, số và ngày cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của công ty; b) Họ, tên, địa chỉ, quốc tịch, số Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác, tỷ lệ phần vốn đại diện của thành viên Hội đồng thành viên; c) Vấn đề cần lấy ý kiến và ý kiến trả lời tương ứng theo thứ tự tán thành, không tán thành và không có ý kiến; d) Thời hạn cuối cùng phải gửi phiếu lấy ý kiến về công ty; đ) Họ, tên, chữ ký của Chủ tịch và thành viên Hội đồng thành viên. Phiếu lấy ý kiến có nội dung đầy đủ, chính xác được thành viên gửi về công ty trong thời hạn quy định được coi là hợp lệ; 3. Chủ tịch Hội đồng thành viên tổ chức việc kiểm phiếu, lập báo cáo và thông báo kết quả kiểm phiếu, quyết định được thông qua đến các thành viên trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc thời hạn mà thành viên phải gửi ý kiến về công ty. Báo cáo kết quả kiểm phiếu phải có các nội dung chủ yếu theo quy định tại khoản 2 Điều 47 Điều lệ này. Điều 49: Nghĩa vụ của thành viên Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc 1. Thành viên Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc công ty có các nghĩa vụ sau đây: a) Thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao một cách trung thực, cẩn trọng, tốt nhất nhằm bảo đảm lợi ích hợp pháp tối đa của công ty và Chủ sở hữu công ty; b) Trung thành với lợi ích của công ty và Chủ sở hữu công ty; không sử dụng thông tin, bí quyết, cơ hội kinh doanh của công ty; không được lạm dụng địa vị, chức vụ và tài sản của công ty để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác; c) Thông báo kịp thời, đầy đủ, chính xác cho công ty về các doanh nghiệp mà họ và người có liên quan của họ làm chủ hoặc có cổ phần, phần vốn góp chi phối. Thông báo này được niêm yết tại trụ sở chính và chi nhánh của công ty; d) Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và theo quy định của công ty. 2. Giám đốc [Tổng giám đốc] không được tăng lương, trả thưởng khi công ty không có khả năng thanh toán đủ các khoản nợ đến hạn. Điều 50: Hợp đồng, giao dịch phải được Hội đồng thành viên chấp thuận 1. Hợp đồng, giao dịch giữa công ty với các đối tượng sau đây phải được Hội đồng thành viên chấp thuận: a) Thành viên, người đại diện theo uỷ quyền của thành viên, Giám đốc [Tổng giám đốc], (người đại diện theo pháp luật của công ty); b) Người có liên quan của những người quy định tại điểm a khoản này; c) Người quản lý công ty mẹ, người có thẩm quyền bổ nhiệm người quản lý công ty mẹ; d) Người có liên quan của người quy định tại điểm c khoản này. [Người đại diện theo pháp luật của công ty] phải gửi đến các thành viên Hội đồng thành viên, đồng thời niêm yết tại trụ sở chính và chi nhánh của công ty dự thảo hợp đồng hoặc thông báo nội dung chủ yếu của giao dịch dự định tiến hành. Hội đồng thành viên phải quyết định việc chấp thuận hợp đồng hoặc giao dịch trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày niêm yết; trong trường hợp này, hợp đồng, giao dịch được chấp thuận nếu có sự đồng ý của số thành viên đại diện ít nhất 75% tổng số vốn có quyền biểu quyết. Thành viên có liên quan trong các hợp đồng, giao dịch không có quyền biểu quyết. 2. Hợp đồng, giao dịch bị vô hiệu và xử lý theo quy định của pháp luật khi được giao kết không đúng quy định tại khoản 1 Điều này. [Người đại diện theo pháp luật của công ty], thành viên có liên quan và người có liên quan của thành viên đó phải bồi thường thiệt hại phát sinh, hoàn trả cho công ty các khoản lợi thu được từ việc thực hiện hợp đồng, giao dịch đó. Công ty TNHH một thành viên Điều 51: Hội đồng thành viên (Điều này chỉ có trong trường hợp Chủ sở hữu công ty là tổ chức bổ nhiệm từ hai người đại diện theo uỷ quyền trở lên) 1. Hội đồng thành viên nhân danh Chủ sở hữu công ty tổ chức thực hiện các quyền và nghĩa vụ của Chủ sở hữu công ty; có quyền nhân danh công ty thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty; chịu trách nhiệm trước pháp luật và Chủ sở hữu công ty về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao theo quy định của Điều lệ này và pháp luật có liên quan. 2. Chủ sở hữu công ty chỉ định Chủ tịch Hội đồng thành viên. Nhiệm kỳ, quyền và nhiệm vụ của Chủ tịch Hội đồng thành viên áp dụng theo quy định tại Điều 43 Điều lệ này. 3. Thẩm quyền, cách thức triệu tập họp Hội đồng thành viên áp dụng theo quy định tại Điều 44 Điều lệ này. 4. Cuộc họp của Hội đồng thành viên được tiến hành khi có ít nhất hai phần ba số thành viên dự họp. Trường hợp Điều lệ công ty không quy định thì mỗi thành viên có một phiếu biểu quyết có giá trị như nhau. Hội đồng thành viên có thể thông qua quyết định theo hình thức lấy ý kiến bằng văn bản. 5. Quyết định của Hội đồng thành viên được thông qua khi có hơn một nửa số thành viên dự họp chấp thuận. Việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty, tổ chức lại công ty, chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của công ty phải được ít nhất ba phần tư số thành viên dự họp chấp thuận. Quyết định của Hội đồng thành viên có giá trị pháp lý kể từ ngày được thông qua, trừ trường hợp Điều lệ công ty quy định phải được Chủ sở hữu công ty chấp thuận. 6. Các cuộc họp của Hội đồng thành viên phải được ghi vào sổ biên bản. Nội dung biên bản họp Hội đồng thành viên áp dụng theo quy định tại Điều 47 của Luật này. Điều 52: Chủ tịch công ty 1. Chủ tịch công ty nhân danh Chủ sở hữu tổ chức thực hiện các quyền và nghĩa vụ của Chủ sở hữu công ty; có quyền nhân danh công ty thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty; chịu trách nhiệm trước pháp luật và Chủ sở hữu công ty về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao theo quy định của Điều lệ này và pháp luật có liên quan 2. Quyết định của Chủ tịch công ty về thực hiện quyền và nghĩa vụ của Chủ sở hữu công ty có giá trị pháp lý kể từ ngày được Chủ sở hữu công ty phê duyệt (trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác). Điều 53: Kiểm soát viên 1. Chủ sở hữu công ty bổ nhiệm một đến ba Kiểm soát viên với nhiệm kỳ không quá ba năm. Kiểm soát viên chịu trách nhiệm trước pháp luật và Chủ sở hữu công ty về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ của mình. 2. Kiểm soát viên có các nhiệm vụ sau đây: a) Kiểm tra tính hợp pháp, trung thực, cẩn trọng của Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty và Giám đốc hoặc Tổng giám đốc trong tổ chức thực hiện quyền Chủ sở hữu, trong quản lý điều hành công việc kinh doanh của công ty; b) Thẩm định báo cáo tài chính, báo cáo tình hình kinh doanh, báo cáo đánh giá công tác quản lý và các báo cáo khác trước khi trình Chủ sở hữu công ty hoặc cơ quan nhà nước có liên quan; trình Chủ sở hữu công ty báo cáo thẩm định; c) Kiến nghị Chủ sở hữu công ty các giải pháp sửa đổi, bổ sung, cơ cấu tổ chức quản lý, điều hành công việc kinh doanh của công ty; d) Các nhiệm vụ khác theo yêu cầu, quyết định của Chủ sở hữu công ty. 3. Kiểm soát viên có quyền xem xét bất kỳ hồ sơ, tài liệu nào của công ty tại trụ sở chính hoặc chi nhánh, văn phòng đại diện của công ty. Thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và người quản lý khác có nghĩa vụ cung cấp đầy đủ, kịp thời các thông tin về thực hiện quyền Chủ sở hữu, về quản lý, điều hành và hoạt động kinh doanh của công ty theo yêu cầu của Kiểm soát viên. 4. Kiểm soát viên phải có các tiêu chuẩn và điều kiện sau đây: a) Có đủ năng lực hành vi dân sự và không thuộc đối tượng bị cấm quản lý doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp; b) Không phải là người có liên quan của thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, người có thẩm quyền trực tiếp bổ nhiệm Kiểm soát viên; c) Có trình độ chuyên môn hoặc kinh nghiệm nghề nghiệp về kế toán, kiểm toán hoặc trình độ chuyên môn, kinh nghiệm thực tế trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán hoặc tiêu chuẩn, điều kiện khác do công ty quy định. Điều 54: Nghĩa vụ của thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc và Kiểm soát viên 1. Thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên có các nghĩa vụ sau đây: a) Tuân thủ pháp luật, Điều lệ công ty, quyết định của Chủ sở hữu công ty trong việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao; b) Thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao một cách trung thực, cẩn trọng, tốt nhất nhằm bảo đảm lợi ích hợp pháp tối đa của công ty và Chủ sở hữu công ty; c) Trung thành với lợi ích của công ty và Chủ sở hữu công ty. Không sử dụng thông tin, bí quyết, cơ hội kinh doanh của công ty, lạm dụng địa vị, chức vụ và tài sản của công ty để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác; d) Thông báo kịp thời, đầy đủ và chính xác cho công ty về các doanh nghiệp mà họ và người có liên quan của họ làm chủ hoặc có cổ phần, phần vốn góp chi phối. Thông báo này được niêm yết tại trụ sở chính và chi nhánh của công ty; đ) Các nghĩa vụ khác theo quy định của công ty. 2. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc không được tăng lương, trả thưởng khi công ty không có khả năng thanh toán đủ các khoản nợ đến hạn. Điều 55: Hợp đồng, giao dịch của công ty với những người có liên quan 1. Hợp đồng, giao dịch giữa công ty TNHH một thành viên là tổ chức với các đối tượng sau đây phải được Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên xem xét quyết định theo nguyên tắc đa số, mỗi người có một phiếu biểu quyết: a) Chủ sở hữu công ty và người có liên quan của Chủ sở hữu công ty; b) Người đại diện theo uỷ quyền, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên; c) Người có liên quan của những người quy định tại điểm b khoản này; d) Người quản lý Chủ sở hữu công ty, người có thẩm quyền bổ nhiệm những người quản lý đó; đ) Người có liên quan của những người quy định tại điểm d khoản này. (Người đại diện theo pháp luật của công ty) phải gửi cho Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên; đồng thời, niêm yết tại trụ sở chính và chi nhánh của công ty dự thảo hợp đồng hoặc thông báo nội dung giao dịch đó. 2. Hợp đồng, giao dịch quy định tại khoản 1 Điều này chỉ được chấp thuận khi có đủ các điều kiện sau đây: a) Các bên ký kết hợp đồng hoặc thực hiện giao dịch là những chủ thể pháp lý độc lập, có quyền, nghĩa vụ, tài sản và lợi ích riêng biệt; b) Giá sử dụng trong hợp đồng hoặc giao dịch là giá thị trường tại thời điểm hợp đồng được ký kết hoặc giao dịch được thực hiện; c) Chủ sở hữu công ty tuân thủ đúng nghĩa vụ quy định tại khoản 4 Điều 33 Điều lệ này. 3. Hợp đồng, giao dịch bị vô hiệu và xử lý theo quy định của pháp luật nếu được giao kết không đúng quy định tại khoản 1 Điều này. Người đại diện theo pháp luật của công ty và các bên của hợp đồng phải bồi thường thiệt hại phát sinh, hoàn trả cho công ty các khoản lợi thu được từ việc thực hiện hợp đồng, giao dịch đó. 4. Hợp đồng, giao dịch giữa công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là cá nhân với Chủ sở hữu công ty hoặc người có liên quan của Chủ sở hữu công ty phải được ghi chép lại và lưu giữ thành hồ sơ riêng của công ty...
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.