Đề kiểm tra học kỳ 1 năm học 2015-2016 môn Hóa học 9 - Trường THCS Thới An Đông

pdf
Số trang Đề kiểm tra học kỳ 1 năm học 2015-2016 môn Hóa học 9 - Trường THCS Thới An Đông 4 Cỡ tệp Đề kiểm tra học kỳ 1 năm học 2015-2016 môn Hóa học 9 - Trường THCS Thới An Đông 134 KB Lượt tải Đề kiểm tra học kỳ 1 năm học 2015-2016 môn Hóa học 9 - Trường THCS Thới An Đông 0 Lượt đọc Đề kiểm tra học kỳ 1 năm học 2015-2016 môn Hóa học 9 - Trường THCS Thới An Đông 0
Đánh giá Đề kiểm tra học kỳ 1 năm học 2015-2016 môn Hóa học 9 - Trường THCS Thới An Đông
4.4 ( 17 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2015 - 2016 Môn: Hóa Học 9 (Thời gian 45 phút) Trường THCS: Thới An Đông Tổ: Hóa - Sinh- CN -Thể dục A/ MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA: 1/ Kiến thức: a) Chủ đề 1: Quan hệ giữa các loại chất vô cơ: oxit , axit , bazơ , muối (tính chất và cách điều chế) b) Chủ đề 2: Kim loại: Tính chất, dãy hoạt động của kim loại , nhôm , sắt. 2/ Kỹ năng: a) Giải câu hỏi trắc nghiệm khách quan b) Viết phương trình hóa học và giải thích. c) Xác định thành phần của hỗn hợp gồm các kim loại, và tính toán theo PTHH để xác định tên nguyên tố kim loại 3/ Thái độ: a) Xây dựng lòng tin và tính quyết toán của học sinh khi giải quyết vấn đề. b) Rèn luyện tính cẩn thận, nghiêm túc trong kiểm tra. B/ HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA: Kết hợp cả hai hình thức TNKQ (40%) và TNTL (60%) C/ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA: Nội dung kiến thức Quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ (tính chất và điều chế) Kim loại: Tính chất, Dãy hoạt động hóa học, nhôm, sắt Nhận biết TN TL Mức độ nhận thức Thông hiểu Vận dụng thấp TN TL TN TL 2 câu 1đ 1câu 0,5đ 2 câu 1đ 1 câu 0.5đ Tính toán hóa học Tổng số câu Tổng số điểm 4 câu 2,0đ (20%) 2câu 1,0đ (10%) Cộng Vận dụng cao TN TL 1 câu 1đ 4 câu 2,5đ (25%) 5 câu 4đ (40%) 1 câu 2đ 1 câu 0,5đ 1a 2đ 1 câu 0.5đ 1b 1đ 1câu, 1a 4,0đ (40%) 2 câu 1đ (10%) 1b 1,0đ (10%) 1câu 1,0đ (10%) 2 câu 3,5đ (35%) 11câu 10,0đ (100%) VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí TrườngTHCS……………………………… Họvàtên:……………………………………. Lớp: ……... SBD………Phòng thi:……… KIỂM TRA HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2015 – 2016 MÔN: HÓA HỌC 9 Thời gian 45 phút (không kể thời gian giao đề) A) Phần trắc nghiệm: (4đ) Câu 1: Nhỏ một giọt dung dịch axit sunfuric loãng lên mẫu giấy quỳ tím thì có hiện tượng gì xảy ra: A. Quỳ tím không đổi màu. C. Quỳ tím chuyển sang màu đỏ B. Quỳ tím chuyển sang màu xanh D. Quỳ tím chuyển sang màu vàng Câu 2: Có những chất khí sau: CO2, H2, O2, SO2, CO các khí làm đục nước vôi trong là: A. CO2, H2 B. H2, O2 C. CO2, SO2 D. SO2, CO Câu 3: Cho kim loại M tác dụng với khí Cl2 thu được muối . Cho kim loại M tác dụng với dung dịch HCl thu được muối . Hỏi M là kim loại nào sau đây: A. Mg B. Fe C. Al D. Zn Câu 4: Có những bazơ sau: NaOH; Ca(OH) 2 ; Fe(OH) 3 ; KOH; Cu(OH) 2 . Dãy bazơ nào sau đây bị nhiệt phân hủy: A. NaOH, KOH, Fe(OH)3 C. NaOH, KOH, Ca(OH)2 B. Cu(OH)2; Fe(OH)3 D. cả A, B, C đều đúng Câu 5: Cho các cặp chất sau đây, cặp chất nào xảy ra phản ứng: A. Zn và CuSO4 C. Ag và PbCl2 B. Cu và AgNO3 D. Cả A và B Câu 6: Nhỏ từ từ dung dịch HCl và ống nghiệm chứa dng dịch BaCO3. Hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm đó là A. Có khí thoát ra. B. Có kết tủa màu trắng. C. Có kết tủa màu xanh lơ. D. Không có hiện tượng gì x y VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Câu 7: Cho những kim loại sau: Ag, Mg, Al, Cu, Au và Fe, kim loại tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là: A. Ag, Mg, Al B. Mg, Al, Fe C. Cu, Au, Fe D. Tất cả đều đúng Câu 8: Cho hỗn hợp bột gồm CaCO3 và CaSO4 tác dụng với dung dịch HCl dư tạo thành 448ml khí (đktc). Khối lượng của CaCO3 trong hỗn hợp ban đầu là: A. 0,2g B. 20g C. 12g D. 2g B/ Phần tự luận: (6đ) Câu 9: Hoàn thành các phương trình hóa học theo sơ đồ chuyển hóa sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có): Fe (1) FeCl3 (2) Fe(OH)3 (3) Fe2O3 (4) Fe2(SO4)3 . Câu 10: Chỉ dùng quỳ tím hãy nhận biết mỗi dung dịch được đựng trong các lọ bị mất nhãn sau: H2SO4, NaOH, Ba(OH)2 và NaCl. Câu 11: Trung hòa 300ml dung dịch Ca(OH)2 1M bằng 200ml dung dịch HCl 0,2M. a. Tính khối lượng muối tạo thành b. Muốn phản ứng xảy ra hoàn toàn phải thêm dung dịch Ca(OH)2 1M hay dung dịch HCl 0,2M và thêm với thể tích là bao nhiêu? c. Tính nồng độ mol của dung dịch tạo thành sau phản ứng trong trường hợp phản ứng xảy ra hoàn toàn. (Giả sử thể tích dung dịch không thay đổi) (Biết Ca = 40, O = 16, H =1, Cl = 35,5 ) E/ ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM: A) Phần trắc nghiệm: (4đ) Câu Đáp án 1 C Điểm 0,5đ 2 3 4 C B B 0,5đ 0,5đ 0,5đ 5 D 0,5đ 6 7 8 A B D 0,5đ 0,5đ 0,5đ B/ Phần tự luận: (6đ) Câu 9: (2đ) - Viết đúng mỗi PTHH: (0,5đ). Thiếu điều kiện, cân bằng sai trừ 0,25đ/PT Câu 10: (1đ) - Nhận ra dung dịch H2SO4 (quỳ tím hóa đỏ) và NaOH và Ba(OH)2(quỳ tím hóa xanh) và dung dịch NaCl (quỳ tím không đổi màu) (0,5đ) - Dùng dung dịch H2SO4 để nhận ra dung dịch Ba(OH)2 (xuất hiện kết tủa trắng), còn lại là dung dịch NaOH (không có hiện tượng) (0,25đ) PTHH: H2SO4 + Ba(OH)2 BaSO4 + 2H2O (0,25đ) Câu 11 : (3đ) a. Tính đúng số mol Ca(OH)2 = 0,3 mol (0,25đ) Số mol HCl = 0,04 mol (0,25đ) VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Viết đúng PTHH : Ca(OH)2 + 2HCl CaCl2 + 2H2O (0,5đ) Tính số mol Ca(OH)2 phản ứng = 0,02 mol Số mol Ca(OH)2 dư = 0,28 mol Khối lượng muối tạo thành sau phản ứng = 2,22g (0,5đ) b. Muốn PƯ xảy ra hoàn toàn cần phải thêm dung dịch HCl 0,2M vì Ca(OH)2 dư Số mol HCl them = 2 x số mol Ca(OH)2 dư = 0,56 mol Thể tích dung dịch HCl cần thêm = 2,8 lít (0,5đ) c. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì số mol CaCl2 = 0,03 mol (0,25đ) Thể tích dung dịch sau phản ứng = 3,3 lít (0,25đ) Nồng độ mol của dung dịch tạo thành sau phản ứng = 0,09M (0,5đ) VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.