Đề kiểm tra HK 1 môn Vật lí lớp 10 năm 2016-2017 - THPT Hàm Thuận Bắc - Mã đề 209

doc
Số trang Đề kiểm tra HK 1 môn Vật lí lớp 10 năm 2016-2017 - THPT Hàm Thuận Bắc - Mã đề 209 3 Cỡ tệp Đề kiểm tra HK 1 môn Vật lí lớp 10 năm 2016-2017 - THPT Hàm Thuận Bắc - Mã đề 209 64 KB Lượt tải Đề kiểm tra HK 1 môn Vật lí lớp 10 năm 2016-2017 - THPT Hàm Thuận Bắc - Mã đề 209 0 Lượt đọc Đề kiểm tra HK 1 môn Vật lí lớp 10 năm 2016-2017 - THPT Hàm Thuận Bắc - Mã đề 209 2
Đánh giá Đề kiểm tra HK 1 môn Vật lí lớp 10 năm 2016-2017 - THPT Hàm Thuận Bắc - Mã đề 209
4.2 ( 15 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

TRƯỜNG THPT HÀM THUẬN BẮC ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I KHỐI 10 Năm học 2016 – 2017 Môn: Vật lý Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề) (ĐỀ CHÍNH THỨC) Lời phê của Thầy (Cô) giáo Điểm. Chữ kí của giám thị. Họ và tên. ................................................................Lớp. ......... Mã đề: 209 (Đề gồm 02 trang) Chú ý: Học sinh tô đen vào ô trả lời tương ứng. 01. 05. 09. 13. 17.                     02. 06. 10. 14. 18.                     03. 07. 11. 15. 19.                     04. 08. 12. 16. 20.                     A. PHẦN CHUNG: (6.75 đ) I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4.0 ĐIỂM) Câu 1: Cho hai lực đồng quy có độ lớn là F1 = F2 = 20N , để hợp lực của hai lực này có độ lớn F = 20N thì góc giữa hai lực thành phần là bao nhiêu: A. 1200. B. 900 C. 300 D. 600 Câu 2: Muốn cho một chất điểm cân bằng thì hợp lực của các lực tác dụng lên nó phải: A. Bằng không. B. Thay đổi. C. Không đổi. D. Khác không.   Câu 3: Một vật đang nằm cân bằng dưới tác dụng của hai lực là lực căng của sợi dây T và trọng lực P . Hai lực này luôn: A. Khác giá, cùng độ lớn và ngược chiều B. Cùng giá, cùng độ lớn và cùng chiều C. Cùng giá, cùng độ lớn và ngược chiều D. Cùng giá, ngược chiều và độ lớn khác nhau Câu 4: Công thức nào sau đây là công thức cộng vận tốc tổng quát? uuu r uuu r uur uur uuu r uuu r uuu r uur uuu r uur uuu r uuu r A. v2,3 = v1,2 + v1,3 B. v1,3 = v1,2 - v2,3 C. v1,3 = v1,2 + v2,3 D. v1,2 = v1,3 + v2,3 Câu 5: Phương trình chuyển động của một vật chuyển động thẳng đều dọc theo trục Ox có dạng: x = - 50 - 10t (m,s). Kết luận nào sau đây là sai ? A. Chất điểm chuyển động ngược chiều dương với tốc độ 10m/s. B. Chất điểm xuất phát tại vị trí cách gốc toạ độ 50m. C. Chất điểm xuất phát tại vị trí có toạ độ xo= -50m D. Chất điểm chuyển động cùng chiều dương với tốc độ 10m/s. Câu 6: Điều nào sau đây là sai khi nói về đặc điểm của lực đàn hồi? A. Lực đàn hồi xuất hiện khi vật có tính đàn hồi và bị biến dạng. B. Khi độ biến dạng của vật càng lớn thì lực đàn hồi cũng càng lớn, giá trị của lực đàn hồi là không có giới hạn. C. Lực đàn hồi luôn ngược hướng với biến dạng. D. Lực đàn hồi có độ lớn tỉ lệ thuận với độ biến dạng của vật bị biến dạng. Câu 7: Chọn phát biểu sai về lực ma sát trượt? A. Lực ma sát trượt có chiều ngược chiều chuyển động của vật. B. Độ lớn lực ma sát trượt không phụ thuộc vào diện tích tiếp xúc giữa các vật. C. Lực ma sát trượt có độ lớn tỉ lệ với áp lực ở mặt tiếp xúc. D. Độ lớn lực ma sát trượt tỉ lệ với vận tốc của vật. Câu 8: Một vật có trục quay cố định. Dưới tác dụng của một lực 15N đã làm quay vật với mômen quay 1,2Nm. Cánh tay đòn có giá trị là: A. 8cm B. 0,08cm C. 8m D. 0,8m Trang 1/2 - Mã đề thi 209 Câu 9: Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 36km/h, tài xế tắt máy và hãm phanh xe chuyển động chậm dần đều sau 50m nữa thì dừng lại. Gia tốc của ô tô: A. -1m/s2 B. 1 m/s2 C. -2 m/s2 D. 2m/s2 Câu 10: Chọn câu đúng? A. Trọng tâm là điểm chính giữa của vật rắn. B. Trọng tâm của một vật luôn nằm ngoài phần vật chất của vật. C. Trọng tâm là điểm đặt của trọng lực tác dụng lên một vật rắn. D. Trọng tâm của một chiếc nhẫn trơn nằm ở phần vật chất của vật. Câu 11: Một vật được ném ngang từ độ cao 720m với vận tốc ban đầu 5m/s. Lấy g =10 m/s2. Xác định tầm bay xa của vật? A. 40 m. B. 80 m. C. 60km. D. 60 m. Câu 12: Kim giây của một đồng hồ dài 2,5cm. Gia tốc của đầu mút kim giây là: A. aht = 2,74. 10-2m/s2. B. aht = 2,74. 10-4m/s2 C. aht = 2,74. 10-3m/s2. D. aht = 2,74. 10-5m/s2. Câu 13: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều với phương trình v = 5 + t (m/s), t (s). Vận tốc ban đầu và gia tốc của vật là: A. 10m/s; 5m/s2 B. 5m/s; 1m/s2 C. 10m/s; 1m/s2 D. 5m/s; 2m/s2 Câu 14: Phải treo một vật có trọng lượng bằng bao nhiêu vào lò xo có độ cứng k =150N/m để nó dãn ra được 10 cm? A. 150N. B. 1500N. C. 10N. D. 15N. Câu 15: Momen lực là đại lượng được tính bằng: A. Tổng độ lớn của cánh tay đòn của lực và lực tác dụng. B. Tích độ lớn của lực và cánh tay đòn của lực. C. Thương số của lực và cánh tay đòn của lực. D. Tích độ lớn của hai lực. Câu 16: Trong trường hợp nào không thể coi vật chuyển động như một chất điểm? A. Tên lửa đang chuyển động trên bầu trời. B. Quả bóng chuyển động trên sân bóng. C. Ô tô chuyển động trong garage. D. Vận động viên điền kinh đang chạy 200m. ----------------------------------------------- II. Tự luận: (2.75 đ) Câu 1 (1,25 điểm): Chuyển động tròn đều là gì? Nêu định nghĩa tốc độ góc trong chuyển động tròn đều? Câu 2 (1,5 điểm): Phát biểu và viết biểu thức định luật vạn vật hấp dẫn? B. PHẦN RIÊNG (3,25 ĐIỂM): HỌC CHƯƠNG TRÌNH BAN NÀO THÌ LÀM THEO BAN ĐÓ  Chương trình Ban cơ bản: Bài 1 (1,25 điểm): Một tấm ván nặng 120N được bắc qua một con mương. Trọng tâm của tấm ván cách điểm tựa A là 1,2m và cách điểm tựa B là 0,6m. Hãy xác định lực mà tấm ván tác dụng lên hai bờ mương? Bài 2 (2 điểm): Một vật có khối lượng 200kg chuyển động với vận tốc 18km/h, thì chịu tác dụng của một lực kéo nằm ngang làm vật bắt chuyển động thẳng nhanh dần đều. sau khi đi được 200m thì vật đạt vận tốc 54km/ h. Hệ số ma sát giữa vật với mặt đường là 0,1. Lấy g = 10m/s2. Tính: a) Lực kéo tác dụng lên vật b) Tính quãng đường vật đi được sau 10s?  Chương trình Ban nâng cao: Bài 1 (2 điểm): Một xe có khối lượng m = 1 tấn đang chuyển động với vận tốc 72 km/h thì gặp một con dốc dài 50m, nghiêng góc 300 so với mặt phẳng ngang thì tài xế tắt máy cho xe tự trượt lên dốc. Hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt dốc là  = 0,1, lấy g = 10 m/s2. Tìm: a. Gia tốc của xe. b. Thời gian xe đi trên dốc và xe có lên hết dốc hay không? Bài 2 (1,25 điểm): Một quả cầu nhỏ khối lượng m = 6 g được treo ở đầu một sợi chỉ mảnh. Quả cầu bị nhiễm điện nên bị hút bởi một thanh thủy tinh nhiễm điện đặt gần nó, lực hút của thanh thủy tinh lên quả cầu có phương nằm ngang và làm quả cầu lệch khỏi phương ban đầu một gốc  = 200. Lấy g = 10 m/s2. Tính lực căng của sợi dây và độ lớn lực hút của thanh thủy tinh lên quả cầu. -----hết----- Trang 2/2 - Mã đề thi 209
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.