Đề kiểm tra HK 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2018 - THPT Ngô Lê Tân - Mã đề 485

doc
Số trang Đề kiểm tra HK 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2018 - THPT Ngô Lê Tân - Mã đề 485 2 Cỡ tệp Đề kiểm tra HK 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2018 - THPT Ngô Lê Tân - Mã đề 485 56 KB Lượt tải Đề kiểm tra HK 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2018 - THPT Ngô Lê Tân - Mã đề 485 0 Lượt đọc Đề kiểm tra HK 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2018 - THPT Ngô Lê Tân - Mã đề 485 0
Đánh giá Đề kiểm tra HK 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2018 - THPT Ngô Lê Tân - Mã đề 485
4.4 ( 7 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG THPT NGÔ LÊ TÂN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I. NĂM HỌC 2017-2018 MÔN SINH 12 Thời gian làm bài: 45 phút Họ, tên :....................................................... Lớp ................... Mã đề thi 485 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: ( 6 điểm) Chọn đáp án đúng nhất Câu 1: Một quần thể ở trạng thái cân bằng Hacđi-Vanbec có 2 alen D, d ; trong đó số cá thể dd chiếm tỉ lệ 16%. Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể là bao nhiêu? A. D = 0,16 ; d = 0,84 B. D = 0,84 ; d = 0,16 C. D = 0,4 ; d = 0,6 D. D = 0,6 ; d = 0,4 Câu 2: Cho gen D hoa đỏ là trội hoàn toàn so với d hoa trắng. Kết quả về kiểu hình của phép lai DDDd x Dddd là: A. 35 hoa đỏ : 1 hoa trắng. B. 11 hoa đỏ : 1 hoa trắng. C. 100% hoa đỏ. D. 1hoa đỏ : 1 hoa trắng. Câu 3: Quy luật phân li độc lập góp phần giải thích hiện tượng A. sự di truyền các gen tồn tại trong nhân tế bào. B. các gen phân li và tổ hợp trong giảm phân. C. các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể. D. biến dị tổ hợp phong phú ở loài giao phối. Câu 4: Số bộ ba mã hoá cho các axit amin là A. 64. B. 61. C. 21. D. 42. Câu 5: Sự di truyền tính trạng màu sắc da ở người tuân theo quy luật A. phân li độc lập B. tương tác cộng gộp. C. liên kết gen hoàn toàn. D. tương tác bổ sung Câu 6: Hiện tượng đa bội ở động vật rất hiếm xảy ra vì A. cơ chế xác định giới tính bị rối loạn, ảnh hưởng tới quá trình sinh sản. B. quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh luôn diễn ra bình thường. C. chúng thường bị chết khi đa bội hoá. D. cơ quan sinh sản nằm sâu trong cơ thể nên rất ít chịu ảnh hưởng của các tác nhân gây đa bội. Câu 7: Phát biểu nào sau đây không đúng với tần số hoán vị gen? A. Không lớn hơn 50%. B. Tỉ lệ nghịch với lực liên kết giữa các gen trên NST. C. Tỉ lệ thuận với khoảng cách giữa các gen trên NST. D. Càng gần tâm động, tần số hoán vị gen càng lớn. Câu 8: Số cá thể dị hợp ngày càng giảm, đồng hợp ngày càng tăng biểu hiện rõ nhất ở: A. quần thể tự phối. B. quần thể ngẫu phối. C. quần thể tự phối và ngẫu phối. D. quần thể giao phối có lựa chọn. Câu 9: Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Theo lý thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có các kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1? (1) AAAa x AAAa (2) Aaaa x Aaaa(3) AAaa x AAAa (4) AAaa x Aaa A. (3), (4) B. (1), (2) C. (1), (4) D. (2), (3) Câu 10: Tất cả các alen của các gen trong quần thể tạo nên A. vốn gen của quần thể. B. kiểu hình của quần thể. C. kiểu gen của quần thể. D. thành phần kiểu gen của quần thể. Câu 11: Một gen có %G = 30, % các loại nuclêôtit không bổ sung là: A. 30% B. 20% C. 10% D. 60% Câu 12: Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu : 0,2 AA + 0,6 Aa + 0,2 aa = 1. Sau 2 thế hệ tự phối thì cấu trúc di truyền của quần thể sẽ là: A. 0,35 AA + 0,30 Aa + 0,35 aa = 1. B. 0,25 AA + 0,50Aa + 0,25 aa = 1. C. 0,4625 AA + 0,075 Aa + 0,4625 aa = 1. D. 0,425 AA + 0,15 Aa + 0,425 aa = 1. Câu 13: Một gen có tổng số chu kỳ xoắn là 90. Trong gen này có tích số % giữa G với một loại Nu không cùng nhóm bổ sung là 5,25% ( A>G). Số liên kết hiđrô của gen là : Trang 1/2 - Mã đề thi 485 A. 1215 liên kết B. 1035 liên kết C. 2070 liên kết D. 2430 liên kết Câu 14: Ở những loài giao phối (động vật có vú và người), tỉ lệ đực cái xấp xỉ 1: 1 vì A. số con cái và số con đực trong loài bằng nhau. B. vì sức sống của các giao tử đực và cái ngang nhau. C. vì cơ thể XY tạo giao tử X và Y với tỉ lệ ngang nhau. D. vì số giao tử đực bằng với số giao tử cái. Câu 15: Điều nào sau đây không đúng với mức phản ứng? A. Mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình của một kiểu gen tương ứng với những điều kiện môi trường khác nhau. B. Tính trạng số lượng có mức phản ứng rộng. C. Tính trạng chất lượng có mức phản ứng hẹp. D. Mức phản ứng không được di truyền. Câu 16: Quần thể ngẫu phối nào sau đây đã đạt trạng thái cân bằng di truyền? A. 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa. B. 0,3AA : 0,6Aa : 0,1aa. C. 0,3AA : 0,5Aa : 0,2aa. D. 0,1AA : 0,5Aa : 0,4aa. Câu 17: Sự phản ứng thành những kiểu hình khác nhau của một kiểu gen trước những môi trường khác nhau được gọi là A. sự thích nghi kiểu hình. B. sự mềm dẻo của kiểu gen. C. sự mềm dẻo về kiểu hình. D. sự tự điều chỉnh của kiểu gen. Câu 18: Với 2 alen A và a, bắt đầu bằng một cá thể có kiểu gen Aa, ở thế hệ tự thụ phấn thứ n, kết quả sẽ là: n n 2 n 1 1   1 1 1 A. AA = Aa =   ; aa = 1    . B. AA = aa =  2  ; Aa =  2  .  2  2   2 2 2 1 1 C. AA = aa = 1    ; Aa =   .  2  2 n n 1 1 D. AA = Aa = 1    ; aa =   .  2  2 II. PHẦN TỰ LUẬN: ( 4 điểm) Câu 1: (1 điểm) Trình bày cơ chế hoạt động của Operon Lac trong môi trường có lactôzơ ? Câu 2: (2 điểm) a. Ở Người bệnh mù màu thường dễ gặp ở nam hơn ở nữ. Giải thích? b. Một cặp vợ chồng sinh được một con trai bình thường và một con gái mù màu. Hãy xác định kiểu gen của cặp vợ chồng này ? Câu 3: (1 điểm) Trình bày quy trình tạo giống bằng phương pháp gây đột biến ? Nêu một số thành tựu của Việt Nam. ----------------------------------------------- ----------- HẾT ---------- Trang 2/2 - Mã đề thi 485
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.