Đề kiểm tra HK 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2016 - THPT Tân Phú Trung

pdf
Số trang Đề kiểm tra HK 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2016 - THPT Tân Phú Trung 9 Cỡ tệp Đề kiểm tra HK 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2016 - THPT Tân Phú Trung 165 KB Lượt tải Đề kiểm tra HK 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2016 - THPT Tân Phú Trung 0 Lượt đọc Đề kiểm tra HK 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2016 - THPT Tân Phú Trung 0
Đánh giá Đề kiểm tra HK 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2016 - THPT Tân Phú Trung
4.1 ( 14 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

Trường THPT Tân Phú Trung Biên soạn: Phan Thị Ngọc Chơn ĐT: 0908528299 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2016 - 2017 MÔN: TOÁN 12 Thời gian làm bài: 50 phút I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (32 câu 8 điểm) Câu 1: Mã di truyền là: A. mã bộ một, tức là cứ một nuclêôtit xác định một loại axit amin. B. mã bộ bốn, tức là cứ bốn nuclêôtit xác định một loại axit amin. C. mã bộ ba, tức là cứ ba nuclêôtit xác định một loại axit amin. D. mã bộ hai, tức là cứ hai nuclêôtit xác định một loại axit amin Câu 2: Phiên mã là quá trình tổng hợp nên phân tử A. ADN và ARN B. prôtêin C. ARN D. ADN Câu 3: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E.coli, khi môi trường có lactôzơ thì A. prôtêin ức chế không gắn vào vùng vận hành. B. prôtêin ức chế không được tổng hợp. C. sản phẩm của gen cấu trúc không được tạo ra. D. ARN-polimeraza không gắn vào vùng khởi động. Câu 4: Thể đột biến là ? A. những cá thể mang gen đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình. B. những cá thể mang gen đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình trội. C. những cá thể mang gen đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình lặn D. những cá thể mang gen đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình trung gian. Câu 5: Đơn vị cấu trúc gồm một đoạn ADN chứa 146 cặp nu quấn quanh 8 phân tử histon 1 ¾ vòng của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực được gọi là A. ADN. B. nuclêôxôm. C. sợi cơ bản. D. sợi nhiễm sắc. Câu 6: Đột biến lệch bội là sự biến đổi số lượng nhiễm sắc thể liên quan tới A. một số cặp nhiễm sắc thể. B. một số hoặc toàn bộ các cặp nhiễm sắc thể. C. một, một số hoặc toàn bộ các cặp NST. D. một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể. Câu 7: Trong các thí nghiệm của Menđen, khi lai bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản, ông nhận thấy ở thế hệ thứ hai A. có sự phân ly theo tỉ lệ 3 trội: 1 lặn. B. có sự phân ly theo tỉ lệ 1 trội: 1 lặn. C. đều có kiểu hình khác bố mẹ. D. đều có kiểu hình giống bố mẹ. Câu 8: Trong quá trình nhân đôi ADN, vì sao trên mỗi chạc tái bản có một mạch được tổng hợp liên tục còn mạch kia được tổng hợp gián đoạn? A. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’→3’. B. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên một mạch. C. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên mạch khuôn 3’→5’. Đề dề xuất – Học kì I- Sinh 12 1 D. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên mạch khuôn 5’→3’. Câu 9: Quan hệ nào sau đây là đúng? A. ADN tARN mARN Prôtêin B. ADN mARN Prôtêin Tính trạng C. mARN ADN Prôtêin Tính trạng D. ADN mARN Tính trạng. Câu 10: Cho các thông tin sau: (1) mARN sau phiên mã được trực tiếp dung làm khuôn để tổng hợp protein. (2) Khi riboxom tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất. (3) Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi polipeptit vừa tổng hợp. (4) mARN sau phiên mã được cắt bỏ intron, nối các êxon lại với nhau thành mARN trưởng thành. Các thông tin về sự phiên mã và dịch mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là A. (2), (3). B. (3), (4). C. (1), (4). D. ( 2), (4). Câu 11: Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có lactôzơ và khi môi trường không có lactôzơ? A. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế. B. Gen điều hoà R tổng hợp prôtêin ức chế. C. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng. D. ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động của opêron Lac và tiến hành phiên mã. Câu 12. Trong các trường hợp đột biến sau đây, trường hợp nào thay đổi cấu trúc protein nhiều nhất? A. Mất 1 bộ 3 nucleôtit ở vị trí giữa của gen cấu trúc. B. Mất 2 cặp nucleôtit ở vị trí giữa của gen cấu trúc. C. Mất 1 cặp nucleôtit ở vị trí đầu của gen cấu trúc. D. Mất 1 cặp nucleôtit ở vị trí giữa của gen cấu trúc. Câu 13. Trong các dạng đột biến sau, dạng đột biến nào làm thay đổi hình thái của nhiễm sắc thể? 1. Mất đoạn. 2. Lặp đoạn nhiễm sắc thể. 3. Đột biến gen 4. Đảo đoạn ngoài tâm động 5. Chuyển đoạn không tương hỗ Phương án đúng là A. 1, 2, 3, 5. B. 2, 3, 4, 5. C. 1, 2, 5. D. 1, 2, 4. Câu 14: Nếu kí hiệu bộ nhiễm sắc thể của loài thứ nhất là AA, loài thứ 2 là BB thể song nhị bội là A. AABB. B. AAAA. C. BBBB. D. AB. Đề dề xuất – Học kì I- Sinh 12 2 Câu 15. Khi lai hai cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản được F1 cho F1 lai với nhau, điều kiện để F2 có tỉ lệ kiểu hình 3:1 là: 1. Số lượng cá thể đem phân tích phải lớn. 2. Tính trạng đem lai phải trội, lặn hoàn toàn. 3. Mỗi cặp gen nằm trên NST tương đồng. Phương án đúng là: A. 1, 2. B. 1, 2, 3. C. 1, 3. D. 2, 3. Câu 16: Quy luật phân li độc lập góp phần giải thích hiện tượng A. các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể. B. các gen phân li và tổ hợp trong giảm phân. C. sự di truyền các gen tồn tại trong nhân tế bào D. biến dị tổ hợp phong phú ở loài giao phối. Câu 17: Điều kiện cơ bản đảm bảo cho sự di truyền độc lập các cặp tính trạng là A. số lượng và sức sống của đời lai phải lớn. B. mỗi cặp gen qui định một cặp tính trạng phải tồn tại trên một cặp nhiễm sắc thể. C. các gen tác động riêng rẽ lên sự hình thành tính trạng. D. các gen trội phải lấn át hoàn toàn gen lặn. Câu 18: Trong kiểu tương tác cộng gộp, kiểu hình phụ thuộc vào A. số alen trội trong kiểu gen. B. số alen lặn trong kiểu gen C. số cặp gen dị hợp D. số lặp gen đồng hợp. Câu 19: Hoán vị gen thường có tần số nhỏ hơn 50% vì A. các gen trong tế bào phần lớn di truyền độc lập hoặc liên kết gen hoàn toàn. B. các gen trên 1 nhiễm sắc thể có xu hướng chủ yếu là liên kết. C. chỉ có các gen ở gần nhau hoặc ở xa tâm động mới xảy ra hoán vị gen. D. hoán vị gen xảy ra còn phụ thuộc vào giới, loài và điều kiện môi trường sống. Câu 20: Bệnh mù màu (do gen lặn gây nên) thường thấy ở nam ít thấy ở nữ, vì nam giới A. chỉ cần mang 1 gen đã biểu hiện, nữ cần mang 1 gen lặn mới biểu hiện. B. cần mang 2 gen gây bệnh đã biểu hiện, nữ cần mang 2 gen lặn mới biểu hiện. C. chỉ cần mang 1 gen gây bệnh đã biểu hiện, nữ cần mang 2 gen lặn mới biểu hiện. D. cần mang 1 gen đã biểu hiện, nữ cần mang 2 gen lặn mới biểu hiện. Câu 21: Thường biến không di truyền vì đó là những biến đổi A. do tác động của môi trường. B. không liên quan đến những biến đổi trong kiểu gen. C. phát sinh trong quá trình phát triển cá thể. D. không liên quan đến rối loạn phân bào. Câu 22. Giả sử một gen được cấu tạo từ 3 loại nuclêôtit : A, T, G thì trên mạch gốc của gen này có thể có tối đa bao nhiêu loại mã bộ ba? A. 3 loại mã bộ ba. B. 6 loại mã bộ ba. C. 9 loại mã bộ ba. D. 27 loại mã bộ ba. Câu 23: Giả sử một gen ở vi khuẩn có 3000 nuclêôtit. Hỏi số axit amin trong phân tử prôtêin có cấu trúc bậc 1 được tổng hợp từ gen trên là bao nhiêu? A. 495 B. 498 C. 500 Đề dề xuất – Học kì I- Sinh 12 3 D. 502 Câu 24: Số lượng nhiễm sắc thể lưỡng bội của một loài 2n = 8. Số nhiễm sắc thể có thể dự đoán ở thể ba kép là A. 18. B. 10. C. 7. D. 24. Câu 25: Phép lai P: AabbDdEe x AabbDdEe có thể hình thành ở thế hệ F1 bao nhiêu loại kiểu gen? A. 10 loại kiểu gen. B. 54 loại kiểu gen. C. 28 loại kiểu gen. D. 27 loại kiểu gen. Câu 26: Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen quy định và tính trạng trội là trội hoàn toàn. AB AB Dd x dd, nếu xảy ra hoán vị gen cả 2 giới với tần số là 20% thì kiểu ab ab Trong phép lai: hình aaB-D- ở đời con chiếm tỷ lệ: A. 12 % B. 9 % C. 4,5% D. 8 % Câu 27: Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể X, không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y. Gen trội A quy định mắt màu đỏ, alen lặn a quy định mắt màu trắng. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra. Nếu thế hệ F1 xuất hiện đồng thời cả ruồi cái mắt màu đỏ và ruồi cái mắt màu trắng thì kiểu gen của bố, mẹ có thể là: A a a A. X Y và X X . a a a B. X Y và X X . a A a C. X Y và X X . A A a D. X Y và X X . Câu 28: Gen B có một guanin dạng hiếm (G*) nên bị đột biến dạng thay thế một cặp G– X bằng một cặp A– T trở thành alen b. Tổng số alen b tạo thành sau 7 lần tự nhân đôi là bao nhiêu? A. 1. B. 15. C. 31. D. 63. Câu 29: Một cặp nhiễm sắc thể tương đồng được quy ước là Aa . Ở một số tế bào nếu cặp này không phân li ở kì sau của giảm phân II thì có thể tạo ra những loại giao tử nào ? A.AA, aa , o , A , a B.AA, Aa , A , a , 0 B.AA , o , a D.Aa , O , A , a Câu 30 : Ở phép lai giữa ruồi giấm AB/abXDXd với ruồi giấm AB/abXDY cho F1 có kiểu hình đồng hợp lặn về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ 4,375% . Tần số hoán vị gen là : A.30% B.40% C.20% D.35% Câu 31: Ở một loài thú, lôcut gen quy định màu sắc lông gồm 2 alen, trong đó các kiểu gen khác nhau về lôcut này quy định các kiểu hình khác nhau; lôcut gen quy định màu mắt gồm 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn. Hai lôcut này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, số loại kiểu gen và số loại kiểu hình tối đa về hai lôcut trên là A. 10 kiểu gen và 6 kiểu hình. B. 9 kiểu gen và 6 kiểu hình. Đề dề xuất – Học kì I- Sinh 12 4 C. 10 kiểu gen và 4 kiểu hình. D. 9 kiểu gen và 4 kiểu hình. Câu 32: Ở một loài thực vật, A: thân cao, a thân thấp; B: quả đỏ, b: quả vàng. Cho cá thể Ab (hoán vị gen với tần số f = 20% ở cả hai giới) tự thụ phấn. Xác định tỉ lệ loại kiểu gen aB Ab được hình thành ở F1. aB A. 16% B. 32% C. 24% D. 51% II. PHẦN RIÊNG (2 điểm) thí sinh chọn một trong hai phần sau A. BAN CƠ BẢN (8 câu, từ câu 33 đến câu 40) Câu 33: Quá trình nhân đôi ADN được thực hiện theo nguyên tắc gì? A. Hai mạch được tổng hợp theo nguyên tắc bổ sung song song liên tục. B. Một mạch được tổng hợp gián đoạn, một mạch được tổng hợp liên tục. C. Nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn. D. Mạch liên tục hướng vào, mạch gián đoạn hướng ra chạc ba tái bản. Câu 34: Dạng đột biến cấu trúc NST chắc chắn không làm thay đổi lượng gen trên nhiễm sắc thể là A. mất đoạn. B. đảo đoạn. C. lặp đoạn. D. chuyển đoạn. Câu 35: Theo Menđen, trong phép lai về một cặp tính trạng tương phản, chỉ một tính trạng biểu hiện ở F1. Tính trạng biểu hiện ở F1 gọi là A. tính trạng ưu việt. B. tính trạng trung gian. C. tính trạng trội. D. tính trạng lặn Câu 36: Thường biến có vai trò: A Tích lũy thông tin di truyền qua các thế hệ. B Tăng khả năng kiếm ăn và tự vệ của động vật. C Giúp sinh vật thích nghi với sự thay đổi của môi trường. D Tăng khả năng chống chịu và sinh sản. Câu 37: Một NST có trình tự các gen như sau ABCDEFGHI. Do rối loạn trong giảm phân đã tạo ra 1 giao tử có NST trên với trình tự các gen là ABCDEHGFI. Có thể kết luận, trong giảm phân đã xảy ra đột biến: A. chuyển đoạn trên NST nhưng không làm thay đổi hình dạng NST. B. đảo đoạn chứa tâm động và làm thay đổi hình dạng nhiễm sắc thể. C. chuyển đoạn trên NST và làm thay đổi hình dạng nhiễm sắc thể. D. đảo đoạn nhưng không làm thay đổi hình dạng nhiễm sắc thể. Câu 38: Giống nhau giữa gen trong tế bào chất và gen trên nhiễm sắc thể là: A Phân bố đồng đều ở giới đực và giới cái cùng loài. B Có thể bị đột biến. C ADN mang chúng đều có dạng vòng. D Có trong các bào quan. Đề dề xuất – Học kì I- Sinh 12 5 Câu 39: Ở gà, gen A quy định lông vằn, a: không vằn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Trong chăn nuôi người ta bố trí cặp lai phù hợp, để dựa vào màu lông biểu hiện có thể phân biệt gà trống, mái ngay từ lúc mới nở. Cặp lai phù hợp đó là: A. XAXa x XaY B. XaXa x XAY C. XAXA x XaY D. XAXa x XAY Câu 40: Cho phép lai PTC: hoa đỏ x hoa trắng, F1 100% hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 9/16 hoa đỏ: 7/16 hoa trắng. Nếu cho F1 lai phân tích thì tỉ lệ kiểu hình ở Fa được dự đoán là A. 1 đỏ: 3 trắng. B. 1 đỏ: 1 trắng. C. 3 đỏ: 5 trắng. D. 3 đỏ: 1 trắng. B. BAN NÂNG CAO (8 câu, từ câu 41 đến câu 48) Câu 41: Tần số tương đối của một alen được tính bằng: A Tỉ lệ % số giao tử của alen đó trong quần thể. B Tỉ lệ % các kiểu hình của alen đó trong quần thể. C Tỉ lệ % các kiểu gen của alen đó trong quần thể. D Tỉ lệ % số tế bào lưỡng bội mang alen đó trong quần thể Câu 42: Hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển vượt trội bố mẹ gọi là A. thoái hóa giống. B. ưu thế lai. C. bất thụ. D. siêu trội. Câu 43: Việc chữa trị các bệnh di truyền bằng cách phục hồi chức năng của gen bị đột biến gọi là A. liệu pháp gen. B. sửa chữa sai hỏng di truyền. C. phục hồi gen. D. gây hồi biến. Câu 44.Trong tiến hoá các cơ quan tương đồng có ý nghĩa phản ánh A. sự tiến hoá phân li. B.sự tiến hoá đồng quy. C.sự tiến hoá song hành. D.phản ánh nguồn gốc chung. Câu 45: Ở người, ung thư di căn là hiện tượng A. di chuyển của các tế bào độc lập trong cơ thể. B. tế bào ung thư di chuyển theo máu đến nơi khác trong cơ thể. C. một tế bào người phân chia vô tổ chức và hình thành khối u. D. tế bào ung thư mất khả năng kiểm soát phân bào và liên kết tế bào. Câu 46. Bằng chứng quan trọng nhất thể hiện nguồn gốc chung của sinh giới là A. bằng chứng địa lí sinh vật học. B. bằng chứng phôi sinh học. C. bằng chứng giải phẩu học so sánh. D. bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử. Đề dề xuất – Học kì I- Sinh 12 6 Câu 47: Một quần thể loài có thành phần kiểu gen ban đầu 0,3AA: 0,45Aa: 0,25aa. Nếu đào thải hết nhóm cá thể có kiểu gen aa, thì qua giao phối ngẫu nhiên, ở thế hệ sau những cá thể có kiểu gen này xuất hiện trở lại với tỉ lệ bao nhiêu? A. 0,09 B. 0,3 C. 0,16 D. 0,4 Câu 48 : Cho phả hệ sau, trong đó alen gây bệnh (kí hiệu là a) là lặn so với gen bình thường (A) và không có đột biến xảy ra trong phả hệ Thế hệ I 1 2 II 1 2 3 4 III. 1 2 3 4 Khi cá thể II.1 kết kết hôn với cá thể có kiểu gen giống II.2 thì xác suất sinh con đầu lòng là con trai có nguy cơ bị bệnh là bao nhiêu? A.25% B.12.5% C.75% D.100% ĐÁP ÁN Câu Đáp án 1 C 2 C 3 A 4 A 5 B 6 D 7 A 8 A 9 B 10 A Câu Đáp án 11 B 12 C 13 C 14 A 15 A 16 D 17 B 18 A 19 B 20 C Câu Đáp án 21 B 22 D 23 B 24 B 25 D 26 C 27 C 28 D 29 A 30 A Câu Đáp án 31 A 32 B 33 C 34 B 35 C 36 C 37 B 38 B 39 B 40 A Câu Đáp án 41 A 42 B 43 A 44 A 45 B 46 D 47 A 48 B HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (32 câu 8 điểm) Câu 1: ĐA : C Câu 2: ĐA : C Câu 3: ĐA : A Câu 4: ĐA : A Câu 5: ĐA : B. Câu 6: ĐA : D Câu 7: ĐA : A. Câu 8: ĐA : A Câu 9: ĐA : B Câu 10: ĐA : A Đề dề xuất – Học kì I- Sinh 12 7 Câu 11: ĐA : B Câu 12: ĐA : C Câu 13. ĐA : C ( 1, 2, 5. ) 1-Mất đoạn làm NST ngắn lại 2. Lặp đoạn nhiễm sắc thể làm NST dài thêm 5. Chuyển đoạn không tương hỗ làm NST ngắn lại hoặc dài thêm Câu 14: ĐA : A. AABB. Câu 15. Phương án đúng là: A. 1, 2. Câu 16: ĐA : D Câu 17: ĐA : B Câu 18: ĐA : Câu 19: ĐA : Câu 20: ĐA : C vì NST Y không mang gen Câu 21: ĐA : B Câu 22. ĐA : D (27 loại mã bộ ba). 33 = 27 Câu 23: ĐA : B Giải: -số bộ 3 mã hóa = 3000/6 = 500.Bộ ba kết thúc không mã hóa a xít amin. Axit amin mở đầu tách ra khỏi chuỗi polipeptit . số axit amin trong phân tử prôtêin có cấu trúc bậc 1 được tổng hợp từ gen trên là 500-2 =498 Câu 24: ĐA : B Số lượng nhiễm sắc thể lưỡng bội của một loài 2n = 10. Số nhiễm sắc thể có thể dự đoán ở thể ba kép là : n(n-1)/2 = 5 (5-1)/2 = 10 Câu 25: Phép lai P: AabbDdEe x AabbDdEe có thể hình thành ở thế hệ F1 bao nhiêu loại kiểu gen? ĐA : D Aa x Aa AA , Aa. Aa (3KG) bb x bb bb (1KG) Dd x Dd DD, Dd, dd (3KG) Ee x Ee EE, Ee, ee (3KG) KG chung = 3x1x3x3 = 27 Câu 26: ĐA : C: 4.5% Dd x dd ½ Dd ; ½ dd AB AB x ab ab Giao tử: AB = ab = (100% -f)/2 =40% Ab = aB = f/2 = 10% KG: ab/ab = 40% x 40% = 16%. aaB- = 25% - 16% = 9 % kiểu hình aaB-D- = aaB- x D- = 9% x ½ = 4.5% a A a Câu 27: ĐA : C. (X Y và X X ) Câu 28: ĐA : D. ( 2x -1-1 = 26 – 1 = 63) Câu 29: : ĐA : A.(AA, aa , o , A , a ) Kết quả giảm phấn cho 2 tế bào: AA và aa, không phân ly trong giảm phân 2 có 3 trường hợp: + AA không phân li cho 2 loại gt: AA và 0, aa phân li bình thường cho 1 loại gt: a + aa không phân li cho 2 loại gt: aa và 0,AA phân li bình thường cho 1 loại gt: A + cả hai không phân li cho gt: AA, aa và 0 Câu 30 : ĐA : A. (30%) XDXd x XDY 1/4 XdY Đề dề xuất – Học kì I- Sinh 12 8 1/4 XdY. ab/ab = 4,375% ab/ab = 4,375% x 4 = 17.5%  ab (con cái) ½ = 17.5%  ab (con cái) = 35% = (100-f)/2  f = 30% Câu 31: ĐA : A. (10 kiểu gen và 6 kiểu hình) -Gen quy định màu sắc lông: trội không hoàn toàn cho 3 kiểu hình - Gen quy định màu mắt gồm 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn cho 2 kiểu hình KH chung = 3 x 2 =6 -Hai cặp gen cùng nàm trên 1 NST, số KG tối đa: 2.2 (2.2 + 1)/2 = 10 Câu 32: ĐA : B. (32%) -Giao tử : Ab = aB = (100-f)/2 = 40% -KG Ab = (40% x 40%) x 2 = 32% aB II. PHẦN RIÊNG (2 điểm) thí sinh chọn một trong hai phần sau A. BAN CƠ BẢN (8 câu, từ câu 33 đến câu 40) Câu 33: ĐA : C. Câu 34: ĐA : B. Câu 35: ĐA : C. Câu 36: ĐA : C. Câu 37: ĐA : B. đảo đoạn FGH. HGF Câu 38: ĐA : B. Câu 39: ĐA : B. XaXa x XAY cho 100% gà mái XaY (không vằn) và 100% gà trống XAXa ( có vằn) Câu 40: ĐA : A. - F2 thu được 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 9/16 hoa đỏ: 7/16 hoa trắng= 16 tổ hợp. Suy ra: + F1 dị hợp hai cặp gen AaBb phân li độc lập. +Hai cặp gen thương tác theo kiểu bổ sung, KG có hao gen trội A-B-: cho KH đỏ, các KG còn lại cho KH trắng - F1 dị hợp hai cặp gen AaBb cho 4 loại gt: 1/4AB, 1/4Ab, 1/4aB, 1/4ab - Fa : 1/4AB + ab = ¼ AaBb cho KH đỏ , 3 gt còn lại cho KH trắng B. BAN NÂNG CAO (8 câu, từ câu 41 đến câu 48) Câu 41: ĐA : A. Câu 42: ĐA : B. Câu 43: ĐA : A Câu 44. ĐA : A. Câu 45: ĐA : B. Câu 46. ĐA : D. Câu 47: ĐA : A -KG có khả năng sinh sản: 0,3AA/0.75: 0,45/0.75Aa = 0.4 AA : 0.6Aa PA = 0.4 + 0.3 = 0.7 ; q a = 0.3; KG aa = q2 = 03 x 0.3 = 0.09 Câu 48 : ĐA : B. (12.5%) -Thế hệ I: bố bệnh, mẹ bình thường: aa x A-  người nam II.2 bình thường có KG: Aa; ngườ nữ II.1 tương tự, có KG: Aa -Phép lai Aa x Aa cho ¼ aa, là con trai tỉ lệ ½  tỉ lệ chung: ¼ x ½ = 1/8 = 12.5% Đề dề xuất – Học kì I- Sinh 12 9
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.