Đề kiểm tra HK 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2016 - THPT Hồng Ngự 1

pdf
Số trang Đề kiểm tra HK 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2016 - THPT Hồng Ngự 1 10 Cỡ tệp Đề kiểm tra HK 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2016 - THPT Hồng Ngự 1 442 KB Lượt tải Đề kiểm tra HK 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2016 - THPT Hồng Ngự 1 0 Lượt đọc Đề kiểm tra HK 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2016 - THPT Hồng Ngự 1 0
Đánh giá Đề kiểm tra HK 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2016 - THPT Hồng Ngự 1
4.6 ( 18 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỒNG THÁP Trường THPT Hồng Ngự 1 Họ tên: Phạm Văn Lâm Sđt: 0888500029 ĐỀ THI ĐỀ XUẤT HỌC KỲ I NĂM HỌC 2016-2017 MÔN: SINH HỌC (Thời gian làm bài 45 phút) I. PHẦN CHUNG: Bắt buộc tất cả thí sinh (8 điểm) Câu 1: Nhận định nào sau đây là không đúng? A. Mã di truyền có tính thoái hoá. B. trình tự sắp xếp các nulêôtit trong gen quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong chuỗi polipeptit C. Mã di truyền là mã bộ ba, đọc theo chiều xác định, đọc không chồng gối D. Axit amin mở đầu ở hầu hết các sinh vật là methionyl. Câu 2: Ở sinh vật nhân thực, trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ligaza (enzim nối) có vai trò A. tổng hợp và kéo dài mạch mới. B. tháo xoắn phân tử ADN. C. nối các đoạn Okazaki với nhau. D. tách hai mạch đơn của phân tử ADN. Câu 3: Bộ ba đối mã (anticôđon) của tARN vận chuyển axit amin mêtiônin là A. 5'AUG3'. B. 3'XAU5'. C. 5'XAU3'. D. 3'AUG5'. Câu 4: Nối cột A với cột B cho phù hợp và sắp xếp theo mức độ lớn dần trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể: A B 1. Crômatit a. 300nm 2. Sợi cơ bản b. 11nm 3. Nuclêôxôm c. 2nm 4. Sợi nhiễm sắc d. 30nm 5. ADN e. 700nm A. 5c → 3b → 2d → 4a → 1e. B. 5c → 3b → 2b → 4d → 1e. C. 1e → 4d → 2b → 3b → 5c. D. 1e → 4a → 2d → 3b → 5c. Câu 5: Phép lai một tính trạng cho đời con phân li kiểu hình theo tỉ lệ 15 : 1. Tính trạng này di truyền theo quy luật A. tác động cộng gộp. B. liên kết gen. C. hoán vị gen. D. di truyền liên kết với giới tính. Câu 6: Khi lai 2 cây đậu thơm lưỡng bội thuần chủng có kiểu gen khác nhau (P), thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 7 câu hoa trắng. Có thể kết luận tính trạng màu sắc hoa được quy định bởi A. hai cặp gen liên kết, tương tác với nhau theo kiểu tương tác bổ sung. B. hai cặp gen phân li độc lập, tương tác với nhau theo kiểu tương tác cộng gộp. C. một gen có 2 alen, trong đó alen quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen quy định hoa trắng. D. hai cặp gen phân li độc lập, tương tác với nhau theo kiểu tương tác bổ sung. Câu 7: Nhóm động vật nào sau đây có giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính là XX và giới cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính là XY? 1 A. Thỏ, ruồi giấm, sư tử. C. Hổ, báo, mèo rừng. B. Trâu, bò, hươu. D. Gà, bồ câu, bướm. Câu 8: Một loài thực vật, gen A: cây cao, gen a: cây thấp; gen B: quả đỏ, gen b: quả trắng. Cho cây có kiểu gen giao phấn với cây có kiểu gen thì tỉ lệ kiểu hình thu được ở F1 là: A. 1 cây cao, quả đỏ: 1 cây thấp, quả trắng. B. 3 cây cao, quả trắng: 1cây thấp, quả đỏ. C. 1 cây cao, quả trắng: 1 cây thấp, quả đỏ. D. 9 cây cao, quả trắng: 7 cây thấp, quả đỏ. Câu 9: Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình phiên mã: (1) ARN pôlimeraza bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu khởi đầu phiên mã (2) ARN pôlimeraza bám vào vùng điều hoà làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch gốc có chiều 3’– 5’ (3) ARN pôlimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc trên gen có chiều 3' → 5'. (4) Khi ARN pôlimeraza di chuyển tới cuối gen, gặp tín hiệu kết thúc thì nó dừng phiên mã Các sự kiện trên diễn ra theo trình tự đúng là A. (1) → (4) → (3) → (2). B. (1) → (2) → (3) → (4) C. (2) → (1) → (3) → (4). D. (2) → (3) → (1) → (4). Câu 10: Các bước xảy ra trong quá trình điều hòa hoạt động của vi khuẩn E.coli trong môi trường có chất cảm ứng ở operon Lac như sau: (1) Prôtêin ức chế không liên kết với vùng vận hành (2) Một số phân tử lactozơ liên kết với prôtêin ức chế (3) Các enzim được tạo ra tới phân giải Lactôzơ trong tế bào (4) Prôtêin ức chế được giải phóng liên kết với vùng vận hành (5) Gen cấu trúc tiến hành phiên mã và dịch mã Sắp xếp các bước trên theo đúng trình tự khi môi trường có Lactôzơ: A. 1 → 4 → 2 → 3 → 5 B. 2 → 1 → 4 → 3 → 5 C. 1 → 2 → 3 → 4 →5 D. 2 → 1 → 5 → 3 → 4 Câu 11: Các phát biểu nào sau đây đúng với đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể? (1) Làm thay đổi trình tự phân bố gen trên nhiễm sắc thể. (2) Làm giảm hoặc tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể. (3) Làm thay đổi thành phần gen trong cùng một nhiễm sắc thể. (4) Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến. A. (1), (4). B. (2), (4). C. (2), (3). D. (1), (2). Câu 12: Nhận định không đúng về thể tứ bội? A. Thể tứ bội thường có khả năng giảm phân tạo các giao tử bình thường. B. Thể tứ bội kiểu gen Aaaa tạo 2 loại giao tử bình thường là Aa và aa. C. Thể tứ bội thường có tế bào to, cơ quan sinh dưỡng lớn, phát triển khỏe.... D. Thể tứ bội thường gây hại cho cơ thể sinh vật. Câu 13: Hoá chất gây đột biến 5-BU (5-brôm uraxin) khi thấm vào tế bào gây đột biến thay thế cặp A–T thành cặp G–X. Quá trình thay thế được mô tả theo sơ đồ: 2 A. A–T → X–5BU → G–5BU → G–X. B. A–T → A–5BU → G–5BU → G–X. C. A–T → G–5BU → X–5BU → G–X. D. A–T → G–5BU → G–5BU → G–X. Câu 14: Hình vẽ sau mô tả cơ chế phát sinh dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể thuộc dạng A. chuyển đoạn tương hỗ giữa các nhiễm sắc thể. B. đảo đoạn nhiễm sắc thể. C. mất đoạn giữa nhiễm sắc thể. D. chuyển đoạn không tương hỗ giữa các nhiễm sắc thể. Câu 15: Có 3 nòi ruồi giấm, trên NST số 3 có các gen phân bố theo trình tự sau: Nòi 1: ABCGFEDHI Nòi 2: ABHIFGCDE Nòi 3: ABCGFIHDE Biết rằng nòi này sinh ra nòi khác do đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể. Hãy xác định mối liên hệ trong quá trình phát sinh các nòi trên? A. 1 → 2 → 3. B. 1 → 3 → 2. C. 2 → 1 → 3. D. 3 → 1 → 2. Câu 16: Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1? A. x B. x C. x D. x Câu 17. Khi cho cá vãy đỏ thuần chủng giao phối với cá vãy trắng thì được F1. Cho F1 giao phối F2 thu được 75% cá vãy đỏ; 25% cá vãy trắng, trong đó cá vãy trắng toàn là cao cái. Cho cá ♀ (XY) F1 lai phân tích thu được tỉ lệ kiểu hình A. 1 ♀ mắt trắng : 1 ♀ mắt đỏ: 1 ♂ mắt trắng : 1 ♂ mắt đỏ. B. 1 ♀ mắt đỏ: 1 ♂ mắt trắng . C. 3 ♀ mắt đỏ: 1 ♂ mắt trắng . 3 D. 1 ♀ mắt trắng: 1 ♂ mắt đỏ. Câu 18 : Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen đ đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d với tần số 20%. Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ loại giao tử được tạo ra từ cơ thể này là : A. 2,5% B. 5,0% C.10,0% D. 7,5% Câu 19: Tính theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1:1 ? A. AabbDD x AABBdd B. AABbDd x AaBBDd C. AaBBDD x aaBbDD D. AaBbdd x AaBBDD Câu 20: Ở đậu Hà Lan, hạt vàng là trội so với hạt xanh. Gieo đậu hạt vàng thuần chủng và hạt xanh thuần chủng rồi cho giao phấn được các hạt lai, tiếp tục gieo các hạt lai F1 và cho chúng tự thụ phấn thu được các hạt F2. Nhận định nào dưới đây là đúng về các kết quả của phép lai nói trên: (1) Ở thế hệ hạt lai F1 ta sẽ thu được toàn bộ là các hạt vàng dị hợp. (2) Trong số toàn bộ các hạt thu được trên các cây F1 ta sẽ thấy tỷ lệ xấp xỉ 3 hạt vàng: 1 hạt xanh (3) Nếu tiến hành gieo các hạt F2 và cho chúng tự thụ phấn nghiêm ngặt, sẽ có những cây chỉ tạo ra hạt xanh. (4) Hạt lai F1 có kiểu gen thuần chủng do bố mẹ đều thuần chủng. (5) Hạt lai F2 có 2 loại kiểu gen, một loại kiểu gen quy định hạt vàng, một loại kiểu gen quy định hạt xanh Số ý đúng là A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 21: Năm 1909, Coren (Correns) đã tiến hành phép lai thuận nghịch trên cây hoa phấn và thu được kết quả như sau: Phép lai thuận Phép lai nghịch P: ♀ Cây lá đốm × ♂ Cây lá xanh P: ♀ Cây lá xanh × ♂ Cây lá đốm F1: 100% số cây lá đốm F1: 100% số cây lá xanh Nếu lấy hạt phấn của cây F1 ở phép lai thuận thụ phấn cho cây F1 ở phép lai nghịch thì theo lí thuyết, thu được F2 gồm: A. 100% số cây lá xanh. B. 75% số cây lá đốm : 25% số cây lá xanh. C. 50% số cây lá đốm : 50% số cây lá xanh. D. 100% số cây lá đốm. Câu 22: Ở người, bệnh mù màu do gen lặn nằm trên NST giới tính X không có alen trên Y quy định; alen trội không gây bệnh này. Một người đàn ông bị mù màu lấy vợ bình thường, sinh con trai bị bệnh. Người con trai này đã nhận gen bệnh từ A. bố. B. mẹ. C. bố và mẹ. D. ông nội. 0 Câu 23: Hai gen I và II đều dài 3060A . Gen I có A = 20% và bằng 2/3 số A của gen II. Cả 2 gen đều nhân đôi một số đợt môi trường cung cấp tất cả 1620 nuclêôtit tự do loại X. Số lần nhân đôi của gen I và gen II là: 4 A. 1 và 2. B. 1 và 3. C. 2 và 3. D. 2 và 1. Câu 24: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về quá trình điều hòa hoạt động của gen? (1) Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E.coli, khi môi trường không có lactôzơ thì prôtêin ức chế sẽ ức chế quá trình phiên mã bằng cách liên kết vào vùng vận hành. (2) Sự điều hòa hoạt động của gen nhằm đảm bảo cho hoạt động sống của tế bào phù hợp với điều kiện môi trường cũng như sự phát triển bình thường của cơ thể. (3) Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E.coli, khi môi trường có lactôzơ thì ARN pôlimeraza không gắn vào vùng khởi động. (4) Operon Lac của vi khuẩn E.coli gồm có các thành phần theo trật tự: gen điều hòa -vùng khởi động – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z,Y,A). (5) Theo mô hình operon Lac ở vi khuẩn E.coli, prôtêin ức chế do điều hòa tổng hợp bị mất tác dụng vì prôtêin ức chế bị phân hủy khi có lactôzơ. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 25: Gen S có 120 chu kỳ xoắn, A = G. Gen S đột biến thành gen s. Gen s có số liên kết hiđrô là 2874 và ngắn hơn gen S 10,2 . Dạng đột biến gen đã xảy ra đối với gen S là A. mất 2 cặp G – X, 1 cặp A- T. B. mất 2 cặp A – T, 1 cặp G – X. C. mất 3 cặp A – T. D. mất 3 cặp G – X. Câu 26: Thực hiện một phép lai P ở ruồi giấm: ♀ ×♂ thu được F1, trong đó kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 4%. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng Có bao nhiêu dự đoán sau đây là đúng với kết quả ở F1? (1) Có 30 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình. (2) Số loại kiểu gen đồng hợp là 8. (3) Kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 16%. (4) Tỉ lệ kiểu hình có 2 trong 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 30%. Các phát biểu đúng là: A. 1, 2, 3. B. 1, 3, 4. C. 3, 4. D. 1, 4. Câu 27: Ở một loài thực vật, tính trạng khối lượng quả do nhiều cặp gên nằm trên các cặp NST khác nhau di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp, 1 alen trội có mặt trong kiểu gen sẽ cho quả tăng lên 10 g. Cho cây có quả nặng nhất lai với cây có quả nhẹ nhất (60g) được F1. Cho F1 giao phấn tự do được F2 có 7 loại kiểu hình về tính trạng khối lượng quả. Ở F2, loại cây có quả nặng 70g chiếm ti lệ A. . B. . C. . D. . Câu 28:Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu mắt được quy định bởi một gen nằm trên nhiễm sắc thế thường và có 4 alen, các alen trội là trội hoàn toàn. Người ta tiến hành các phép lai sau: 5 Biết rằng không xảy ra đột biến. Cho cá thể mắt nâu Ở (P) của phép lai 1 giao phối với một trong hai cá thế mắt vàng Ở (P) của phép lai 2. Theo lí thuyết, kiểu hình của đời con có thể là A. 75% cá thế mắt nâu : 25% cá thể mắt vàng. B. 50% cá thể mắt nâu : 25% cá thể mắt vàng : 25% cá thể mắt trắng. C. 25% cá thể mắt đỏ: 25% cá thể mắt vàng : 25% cá thể mắt nâu : 25% cá thế mắt trắng. D. 100% cá thể mắt nâu. Câu 29: Trong quá trình giảm phân của ba tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb đều xảy ra hoán vị thì trường hợp nào sau đây không xảy ra? A. 8 loại với tỉ lệ: 2:2:2:2:1:1:1:1. B. 8 loại với tỉ lệ 3:3:3:3:1:1:1:1. C. 4 loại với tỉ lệ 1:1: 1: 1. D. 12 loại với tỉ lệ bằng nhau. Câu 30: Cho các phép lai giữa các cây tứ bội sau đây (1) AAaaBBbbx AAAABBBb (2) AaaaBBBBxAaaaBBbb (3) AaaaBBbbx AAAaBbbb (4) AAAaBbbbx AAAABBBb (5) AAAaBBbbxAaaabbbb (6) AAaaBBbbxAAaabbbb Biết rằng các cây tứ bội giảm phân chỉ cho các loại giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, trong các phép lại trên, những phép lai cho dời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 8:4:4:2:2:1:1:1:1 là A. (2) và (4). B. (3) và (6) C. (1) và (5) D. (2) và (5) Câu 31: Cho một cây lưỡng bội (I) lần lượt giao phân với 2 cây lưỡng bội khác cùng loài, thu được kết quả như sau: - Với cây thứ nhất, đời con gồm: 420 cây thân cao, quả tròn; 180 cây thân thấp, quả bầu; 300 cây thân cao, quả bầu; 60 cây thân thấp, quả tròn. - Với cây thứ hai, đời con gồm: 420 cây thân cao, quả tròn; 180 cây thân thâp, quả bầu; 60 cây thân cao, quả bầu; 300 cây thân thấp, quà tròn. Cho biết: Tính trạng chiều cao cây được quy định bởi.một gen có hai alen (A và a), tính trạng hình dạng quả được quy định bởi một gen có hai alen (B và b), các cặp gen này đều nằm trên nhiễm sắc thể thường và không có đột biến xảy ra. Kiểu gen củá cây lưỡng bội (I) là: A. B. C. D. Câu 32: Ở một loài thú, có 3 gen không alen phân li độc lập, tác động qua lại cùng quy định màu sắc lông, mỗi gen đều có 2 alen (A, a; B, b; D, d). Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả 3 alen trội A, B, D cho lông xám; các kiểu gen còn lại đều cho lông trắng. Cho cá thể lông xám giao phối với cá thể lông trắng, đời con thu được 25% số cá thể lông xám. số phép lai có thể 6 xảy ra là: A. 12. B.6. C. 30. D. 24. II. PHẦN RIÊNG: Thí sinh chỉ chọn 1 trong 2 (2 điểm) - PHẦN CƠ BẢN: Câu 33:Câu 2. Số mã bộ ba mã hoá cho các axit amin là A. 64 B. 42 C. 61 D. 21 Câu 34:Ở sinh vật nhân thực, mARN được tổng hợp theo các bước: A. Gen→mARN sơ khai→Tách êxôn→Ghép intrôn→mARN. B. Gen→mARN sơ khai→Tách intrôn→Ghép êxôn→mARN. C. Gen→Tách êxôn→Ghép intrôn→mARN sơ khai→mARN. D. Gen→Tách êxôn→mARN sơ khai→Ghép intrôn→mARN. Câu 35:Cặp phép lai nào dưới đây là lai thuận nghịch? A. ♂AA x ♀aa và ♀Aa x ♂Aa B. ♂Aa x ♀Aa và ♀aa x ♂AA C. ♂AA x ♀AA và ♀ aa x ♂aa D. ♂AA x ♀aa và ♀ AA x ♂aa. Câu 36: Ở đậu Hà Lan gen A quy định hoa đỏ, a quy định hoa trắng. Cho các nhận xét sau (1) Có 2 loại kiểu gen cho kiểu hình hoa đỏ (2) Trên cây có kiểu gen Aa có cả 2 loại hoa đỏ và hoa trắng (3) Có thể dùng phương pháp tự thụ phấn để xác định kiểu gen của cây đậu hoa đỏ có thuần chủng hay không. (4) Có thể biết kiểu gen của cây đậu hoa trắng mà không cần sử dụng phép lai nào. (5) Khi lai cây đậu hoa đỏ với cây đậu hoa đỏ chắc chắn đời con toàn bộ có hoa màu đỏ. Có bao nhiêu ý đúng? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 37: Từ sơ đồ kiểu nhân sau. Hãy cho biết bệnh nhân này mắc bệnh di truyền nào sau đây? A. Hội chứng đao. B. Hội chứng tơcnơ. C. Hội chứng claiphentơ. D. Hội chứng siêu nữ. Câu 38: Cho các kiểu gen sau (1) AABB (2) AaBB (3) AABb (5) aaBB (6) aaBb (7) AAbb Số kiểu gen đồng hợp là (4) AaBb (8) Aabb 7 A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 39: Nhiệt độ làm tách hai mạch của phân tử ADN được gọi là nhiệt độ nóng chảy. Dưới đây là nhiệt độ nóng chảy của ADN ở một số đối tượng sinh vật khác nhau được kí hiệu từ A đến E như sau: A = 36 OC; B = 78 OC; C = 55 OC ; D = 83 OC; E= 44 OC. Trình tự sắp xếp các loài sinh vật nào dưới đây là đúng nhất liên quan đến tỉ lệ các loại (A+T)/ tổng nuclêôtit của các loài sinh vật nói trên theo thứ tự tăng dần? A. D → B → C → E → A. B. A → E → C → B → D. C. A→ B → C → D →E. D. D→ E → B → A → C. Câu 40: Giống thỏ Himalaya có bộ lông trắng muốt trên toàn thân, ngoại trừ các đầu mút của cơ thể như tai, bàn chân, đuôi và mõm có lông đen. Tại sao các tế bào của cùng một cơ thể, có cùng một kiểu gen nhưng lại biểu hiện màu lông khác nhau ở các bộ phận khác nhau của cơ thể? Để lí giải hiện tượng này, các nhà khoa học đã tiến hành thí nghiệm: cạo phần lông trắng trên lưng thỏ và buộc vào đó cục nước đá; tại vị trí này lông mọc lên lại có màu đen. Từ kết quả của thí nghiệm trên, có bao nhiêu kết luận đúng trong các kết luận sau đây? (1) Các tế bào ở vùng thân có nhiệt độ cao hơn các tế bào ở các đầu mút cơ thể nên các gen quy định tổng hợp sắc tố mêlanin không được biểu hiện, do đó lông có màu trắng. (2) Gen quy định tổng hợp sắc tố mêlanin biểu hiện ở điều kiện nhiệt độ thấp nên các vùng đầu mút của cơ thể lông có màu đen. (3) Nhiệt độ đã ảnh hưởng đến sự biểu hiện của gen quy định tổng hợp sắc tố mêlanin. (4) Khi buộc cục nước đá vào vùng lông bị cạo, nhiệt độ giảm đột ngột làm phát sinh đột biến gen ở vùng này làm cho lông mọc lên có màu đen. A. 1. B. 2 C. 3. D. 4. - PHẦN NÂNG CAO: Câu 41: Tất cả các alen của các gen và kiểu gen trong quần thể tạo nên A. vốn gen của quần thể. B. kiểu gen của quần thể. C. kiểu hình của quần thể. D. thành phần kiểu gen của quần thể Câu 42:Hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và pháttriển vượt trội bố mẹ gọi là A. thoái hóa giống. B. ưu thế lai. C. bất thụ. D. siêu trội. Câu 43: Restrictaza và ligaza tham gia vào công đoạn nào sau đây của quy trình chuyển gen? A. Tách ADN của nhiễm sắc thể tế bào cho và tách plasmít ra khỏi tế bào vi khuẩn. B. Cắt, nối ADN của tế bào cho và plasmit ở những điểm xác định tạo nên ADN tái tổ hợp. C. Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận. D. Tạo điều kiện cho gen được ghép biểu hiện. Câu 44: Định luật Hacđi-Vanbec phản ánh sự A. mất ổn định tần số tương đối của các alen trong quần thể ngẫu phối. B. mất ổn định tần số các thể đồng hợp trong quần thể ngẫu phối. C. ổn định về tần số alen và thành phần kiểu gen trong quần thể ngẫu phối. D. mất cân bằng thành phần kiểu gen trong quần thể ngẫu phối. Câu 45: Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,04 AA + 0,32 Aa + 0,64 aa = 1. Tần số tương đối của alen A, a lần lượt là: A. 0,3 ; 0,7 B. 0,8 ; 0,2 C. 0,7 ; 0,3 D. 0,2 ; 0,8 8 Câu 46:Trường hợp nào sau đây là ứng dụng của công nghệ tế bào thực vật? 1. Nuôi cấy mô, tế bào trong ống nghiệm rồi cho tái sinh thành cây. 2. Lai tế bào sinh dưỡng hay dung hợp tế bào trần. 3. Nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn trong ống nghiệm rồi cho phát triển thành cây. Phương án đúng là: A. 1 B. 1 và 2 C. 1 và 3 D. 1 , 2, 3 Câu 47: Quần thể tự thụ phấn có thành phân kiểu gen là 0,3 BB + 0,4 Bb + 0,3 bb = 1. Cần bao nhiêu thế hệ tự thụ phấn thì tỷ lệ thể đồng hợp chiếm 0,95 ? A. n = 1 B. n = 2 C. n = 3 D. n = 4 Câu 48: Cho các phương pháp sau: (1) Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ. (2) Dung hợp tế bào trần khác loài. (3) Lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau để tạo ra F1. (4) Nuôi cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hoá các dòng đơn bội. Các phương pháp có thể sử dụng để tạo ra dòng thuần chủng ở thực vật là: A. (1), (3). B. (2), (3). C. (1), (4). D. (1), (2). ----HẾT--- ĐÁP ÁN: Câu 1 2 3 4 5 Đáp án D C C B A Câu 11 12 13 14 15 Đáp án A D B D B Câu 21 22 23 24 25 Đáp án A B A C C Câu 31 32 33 34 35 Đáp án B C C B D Câu 41 42 43 44 45 Đáp án A B B C D 9 6 7 8 9 10 D D D C D 16 17 18 19 20 26 27 28 29 30 A D A A B C C B B D 36 37 38 39 40 C B B A C 46 47 48 D C C Giải chi tiết một số câu: Câu 26. ♀ ×♂ (1) Đúng: Số KG = (4.4 –C4 ). 3=30, số KH=4.2=8 2 (2) Đúng: A-B-dd + A-bbD- + aaB-D- = 0,66.1/4 + 0,09.3/4 + 0,09.3/4= 0,3 (3) Đúng: A-bbdd + aabbD- + aaB-dd = 0,09.1/4 + 0,09.1/4 + 0,16.3/4=0,165 (4) Sai: AB//ab Dd + Ab//aB Dd = 2.0,16.1/2 + 2.0,01.1/2= 0,17 (5) Đúng: A-B-D-/AABBDD = 0,66.3/4 : 0,16.1/4 = 8/99 Câu 27. Ta có F2: 7 KH  do 3 cặp gen quy định  F1: AaBbDd F1xF1: AaBbDd x AaBbDd F2: 70 (g) cần 1 alen trội = 16 /26=3/32 Câu 32. Tỉ lệ 1:1 Số tổ hợp Tỉ lệ 1:1 Số tổ hợp Tỉ lệ 1:1 Số tổ hợp Số phép lai thỏa mãn = Cặp A và a Aa x aa 2 Aa x aa 2 AA xAA AA x Aa AA x aa 5 . . Cặp B và b Bb x bb 2 Bb x bb 2 BB x BB BB x Bb BB x bb 5 Cặp D và d Dd x bb 2 Dd x bb 2 DD x DD DD x Dd DD x dd 5 . 3 = 30 10
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.