Đề kiểm tra HK 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2016 - THPT Chuyên Nguyễn Đình Chiểu

pdf
Số trang Đề kiểm tra HK 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2016 - THPT Chuyên Nguyễn Đình Chiểu 10 Cỡ tệp Đề kiểm tra HK 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2016 - THPT Chuyên Nguyễn Đình Chiểu 224 KB Lượt tải Đề kiểm tra HK 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2016 - THPT Chuyên Nguyễn Đình Chiểu 0 Lượt đọc Đề kiểm tra HK 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2016 - THPT Chuyên Nguyễn Đình Chiểu 0
Đánh giá Đề kiểm tra HK 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2016 - THPT Chuyên Nguyễn Đình Chiểu
4.6 ( 8 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

TRƯỜNG THPT CHUYÊN NGUYỄN ĐÌNH CHIỂU ĐỀ THAM KHẢO THI HỌC KÌ I Người soạn: Phan Thị Trúc Giang Số ĐT: 0918992595 I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (Từ câu 1 đến câu 32) Câu 1 : Operon Lac của vi khuẩn E.coli gồm có các thành phần theo trật tự: A. vùng khởi động – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z,Y,A) B. gen điều hòa – vùng vận hành – vùng khởi động – nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A) C. gen điều hòa – vùng khởi động – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A) D. vùng khởi động – gen điều hòa – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A) Câu 2: Thành phần chủ yếu của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực gồm A. ARN mạch đơn và prôtêin loại histôn. B. ADN mạch đơn và prôtêin loại histôn. C. ARN mạch kép và prôtêin loại histôn. D. ADN mạch kép và prôtêin loại histôn Câu 3: Trong điều hòa sự biểu hiện ở operon Lac, chất cảm ứng có vai trò gì? A. Gắn và làm mất hoạt tính của protein ức chế B. Gắn với promoter để hoạt hóa phiên mã C. Gắn với operator để hoat hóa phiên mã D. Gắn với các gen cấu trúc để hoạt hoa phiên mã Câu 4: Chiều đọc mã di truyền ở mã gốc (trên gen), mã sao (trên mARN) và đối mã (trên tARN) lần lượt như sau: A. 3’OH  5’P; 5’P  3’OH; 5’OH  3’P B. 3’P  5’OH; 5’OH  3’P; 3’P  5’OH C. 5’P  3’OH; 3’OH  5’P; 3’P  5’OH D. 3’OH  5’P; 5’P  3’OH; 3’OH  5’P Câu 5: Phương pháp nghiên cứu độc đáo của Menđen có tên gọi là: A. Sử dụng đậu Hà lan B. Lai phân tích C. Phân tích thế hệ lai D. Lai tạo giống Câu 6: Biết rằng mỗi gen quy định 1 tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Trong các phát biểu sau: (1) Trong phép lai phân tích, tần số hoán vị gen được tính bằng tỉ lệ phần trăm số các cá thể ở đời con mang giao tử hoán vị. (2) Hai gen nằm càng gần nhau thì tần số hoán vị gen càng cao. (3) Tần số hoán vị gen giữa 2 gen không vượt quá 50%. (4) Hoán vị gen làm tăng biến dị tổ hợp. (5) Dựa vào tần số hoán vị gen để lập bản đồ gen. Có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 7: Hiện tượng liên kết gen có ý nghĩa: A. Cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hoá và chọn giống B. tạo biến dị tổ hợp, làm tăng tính đa dạng của sinh giới C. tạo điều kiện cho các gen quý trên 2 NST đồng dạng có điều kiện tái tổ hợp và di truyền cùng nhau D. đảm bảo sự di truyền bền vững từng nhóm gen quý và hạn chế biến dị tổ hợp Câu 8. Hịên tượng di truyền liên kết với giới tính là hiện tượng: A. Di truyền các tính trạng giới tính mà gen quy định chúng nằm trên các NST thường B. Di truyền các tính trạng thường mà gen quy định chúng nằm trên NST Y C. Di truyền các tính trạng thường mà gen quy định chúng nằm trên NST X D. Di truyền các tính trạng thường mà gen quy định chúng nằm trên NST giới tính Câu 9: Khi nói về quá trình dịch mã, có một số phát biểu sau: (1) Giai đoạn chuyển axit amin tự do thành axit amin hoạt hóa và giai đoạn gắn axit amin hoạt hóa vào tARN được xúc tác bởi hai loại enzim khác nhau. (2) Trong quá trình dịch mã liên kết hidro được hình thành trước liên kết peptit. (3) Tiểu phần lớn của riboxom liên kết với mARN trước tiểu phần bé. (4) Hiện tượng polixom làm tăng hiệu suất tổng hợp nên các chuỗi polipeptit khác nhau. Số phát biểu đúng là: A. 2 B. 1. C. 3. D. 4. Câu 10: Khi nói về mã di truyền, phát biểu nào sau đây đúng? A. Ở sinh vật nhân thực, côđon 3’AUG5’ có chức năng khởi đầu dịch mã và mã hóa axit amin mêtiônin. B. Côđon 3’UAA5’ quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã. C. Tính thoái hóa của mã di truyền có nghĩa là mỗi côđon có thể mã hóa cho nhiều loại axit amin. D. Với ba loại nuclêôtit A, U, G có thể tạo ra 24 loại côđon mã hóa các axit amin. Câu 11 : Cho các sự kiện sau: (1) Gen tháo xoắn để lộ mạch gốc. (2) ARN-polymeraza trượt trên mạch gốc. (3) Phân tử mARN được giải phóng. (4) ARN-polymeraza bám vào vùng điều hòa. (5) ARN-polimeraza gặp tín hiệu kết thúc trên gen. (6) Ribônuclêôtit tự do bắt đôi bổ sung với nuclêôtit mạch gốc. Trình tự các sự kiện diễn ra trong quá trình phiên mã ở sinh vật là: A. (1) → (2) → (3) → (4) → (5) → (6). B. (4) → (1) → (2) → (6) → (5) → (3). C. (4) → (1) → (5) → (6) → (2) → (3). D. (4) → (3) → (1) → (2) → (6) → (5). Câu 12: Cho các nhận định sau: (1) Điều hòa hoạt động của gen chính là điều hòa lượng sản phẩm của gen được tạo ra. (2) Đối với operon Lac ở E. Coli thì tín hiệu điều hòa hoạt động của gen là đường lactozo. (3) Gen điều hòa (regulator R) là vị trí tiếp xúc với enzim ARN polimeraza để xúc tác quá trình phiên mã. (4) Ở sinh vật nhân thực, các enzim phân giải các protein không cần thiết một cách có chọn lọc là ví dụ về sự điều hòa giai đoạn sau dịch mã. Có bao nhiêu nhận định đúng ? A. 1 B. 3 C. 4 D. 2 Câu 13: Khi trong gen có hai nucleotit liền kề bị kết dính với nhau làm cho 2 nucleotit chỉ có kích thước 3,4 A0 thì khi ADN mang gen trên nhân đôi, dạng đột biến gen có thể xảy ra là: A. Đột biến mất một cặp nucleotit B. Đột biến thay thế một cặp nucleotit C. Đột biến thêm một cặp nucleotit D. Đột biến thêm hoặc mất một cặp nucleotit Câu 14: Nếu các gen lặn đều là gen đột biến thì kiểu gen nào sau đây được gọi là thể đột biến? A. AaBbCcDd. B. AAbbCCDD. C. AaBBCcDd. D. AaBbCCDD Câu 15: Khi nói về đột biến lệch bội, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Ở tế bào sinh dục, đột biến lệch bội chỉ xảy ra ở cặp NST giới tính mà không xảy ra ở cặp NST thường. B. Đột biến lệch bội cũng có thể được xảy ra trong nguyên phân ở các tế bào sinh dưỡng hình thành nên thể khảm. C. Ở cùng một loài, tần số xảy ra đột biến lệch bội thể không thường cao hơn đột biến lệch bội dạng thể một. D. Đột biến lệch bội được phát sinh do rối loạn phân bào làm cho tất cả các cặp NST tương đồng đều không phân ly. Câu 16. Cho các thông tin sau: (1) Các gen nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể. (2) Mỗi gen nằm trên một nhiễm sắc thể khác nhau. (3) Thể dị hợp hai cặp gen giảm phân bình thường cho 4 loại giao tử. (4) Tỉ lệ một loại kiểu hình chung bằng tích tỉ lệ các loại tính trạng cấu thành kiểu hình đó. (5) Làm xuất hiện biến dị tổ hợp. (6) Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng, nếu P thuần chủng, khác nhau về các cặp tính trạng tương phản thì F1 đồng loạt có kiểu hình giống nhau và có kiểu gen dị hợp tử. Những điểm giống nhau giữa quy luật phân li độc lập và quy luật hoán vị gen là: A. 1, 4, 6. B. 3, 5, 6. C. 2, 3, 5. D. 3, 4, 5. Câu 17: Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen A,a và B, b cùng nằm trên một cặp NST, mỗi gen qui định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Trong một phép lai giữa 2 cây có kiểu hình khác nhau, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1. Cho biết không xảy ra đột biến và không xảy ra hoán vị gen. Phép lai nào sau đây phù hợp với kết quả trên? A. AB ab  ab ab B. Ab aB  Ab ab C. Ab aB  Ab aB D. AB ab  AB ab Câu 18: Ở một loài lưỡng bội, alen A quy định lông màu đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định lông đen. Cho 2 cá thể (P) giao phối với nhau được F1, các cá thể F1 giao phối tự do được F2. Hai cá thể (P) có kiểu gen nào sau đây để tỉ lệ kiểu hình ở F1 giống với tỉ lệ kiểu hình ở F2? A. Aa × aa. B. Aa × Aa. C. XAXA × XaY. D. XAXa × XAY. Câu 19 :Khi cho thế hệ lai F1 tự thụ,MenDen thu được ở đời F2 tỉ lệ kiểu hình: A. 1/4 giống bố đời P : 2/4 giống F1 : 1/4 giống mẹ đời P B. 3/4 giống bố đời P : 1/4 giống mẹ đời P C.1/4 giống bố đời P : 3/4 giống mẹ đời P D. 3/4 giống bố hoặc mẹ đời P và giống KH F1 : 1/4 giống bên còn laị đời P Câu 20: Mềm dẻo kiểu hình là hiện tượng cùng một kiểu gen nhưng khi sống ở các điều kiện môi trường khác nhau thì biểu hiện kiểu hình khác nhau. Có bao nhiêu ví dụ sau đây phản ánh sự mềm dẻo kiểu hình? (1) Hai trẻ đồng sinh cùng trứng, được giáo dục theo hai cách khác nhau nên trình độ học vấn khác nhau. (2) Hai trẻ trong cùng một dòng họ, được nuôi dưỡng theo hai cách khác nhau nên chiều cao khác nhau. (3) Hai cây thuộc cùng một dòng thuần, được trồng trong 2 môi trường khác nhau nên có chiều cao khác nhau. (4) Các cây hoa cẩm tú cầu có cùng kiểu gen nhưng màu hoa biểu hiện tùy thuộc độ pH của môi trường đất. (5) Cùng giống bưởi Phúc Trạch nhưng trồng ở các vùng đất khác nhau sẽ cho chất lượng quả khác nhau. A. 2. B. 4. C. 3. D. 5. Câu 21. Có một số phép lai và kết quả phép lai ở loài hoa loa kèn như sau: Cây mẹ loa kèn xanh × cây bố loa kèn vàng → F1 toàn loa kèn xanh Cây mẹ loa kèn vàng × cây bố loa kèn xanh → F1 toàn loa kèn vàng Sự khác nhau cơ bản giữa hai phép lai dẫn đến kết quả khác nhau: A. Do chọn cây bố mẹ khác nhau. B. Hợp tử phát triển từ noãn cây nào thì mang đặc điểm của cây ấy. C. Tính trạng của bố là tính trạng lặn. D. Tính trạng loa kèn vàng là trội không hoàn toàn. Câu 22: F1 gồm các cá thể có kiểu gen Aa và aa. Cho các cây F1 tự thụ, các kiểu lai nào dưới đây có thể xảy ra: A. ♀F1 Aa x ♂F1 aa (hoặc ngược lại) B. ♀F1 Aa x ♂F1 Aa; ♀F1 aa x ♂F1 aa C. ♀F1 Aa x ♂F1 aa; ♀F1 Aa x ♂F1 Aa; ♀F1 aa x ♂F1 aa D. ♀F1 Aa x ♂F1 aa; ♀F1 aa x ♂F1 Aa; ♀F1 Aa x ♂F1 Aa; ♀F1 aa x ♂F1 aa Câu 23: Năm 1928, Kapetrenco đã tiến hành lai cây cải bắp (loài Brassica 2n = 18) với cây cải củ (loài Raphanus 2n = 18) tạo ra cây lai khác loài, hầu hết các cây lai này đều bất thụ, một số cây lai ngẫu nhiên bị đột biến số lượng nhiễm sắc thể (NST) làm tăng gấp đôi bộ nhiễm sắc thể tạo thành các thể song nhị bội. Trong các đặc điểm sau, có bao nhiêu đặc điểm đúng với các thể song nhị bội này? (1). Mang vật chất di truyền của cả hai loài cải ban đầu. (2). Trong tế bào sinh dưỡng, các NST tồn tại thành từng nhóm, mỗi nhóm gồm 4 NST tương đồng. (3). Có khả năng sinh sản hữu tính. (4). Có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen. (5). Tế bào sinh dưỡng có 18 cặp nhiễm sắc thể tương đồng. A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 24: Cho sơ đồ mô tả cơ chế của một dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Một học sinh khi quan sát sơ đồ đã đưa ra các kết luận sau: (1) Sơ đồ trên mô tả hiện tượng trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể không tương đồng. (2) Đột biến này có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới. (3) Có thể sử dụng các dòng côn trùng mang loại đột biến này làm công cụ phòng trừ sâu hại. (4) Các cá thể mang đột biến này thường bị giảm khả năng sinh sản. Có bao nhiêu kết luận đúng về trường hợp đột biến trên? A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 25: Điểm khác biệt giữa 2 cơ chế nhân đôi và phiên mã ở sinh vật nhân thực là: 1- Enzim sử dụng cho 2 quá trình 2- Qúa trình nhân đôi cần năng lượng còn phiên mã thì không cần. 3- Nhân đôi diễn ra trong nhân còn phiên mã diễn ra ở tế bào chất. 4- Số mạch được dùng làm khuôn và số lượng đơn phân môi trường cung cấp. 5- Nguyên tắc bổ sung giữa các cặp bazơ nitơ khác nhau. Số phát biểu đúng là: A. 2 B.3 C.5 D.4 Câu 26. Cho giao phấn giữa 2 cây cà chua quả đỏ thuần chủng với cây cà chua quả vàng thu được F1 100% cây cho quả đỏ, cho cây F1 tự thụ phấn thì kiểu hình ở F2 là 3/4 cây cho quả đỏ: 1/4 cây cho quả vàng. Để xác định kiểu gen của cây quả đỏ ở F2 người ta tiến hành các phép lai sau: (1) Lai cây quả đỏ F2 với cây quả vàng đời ở P. (2) Lai cây quả đỏ F2 với cây quả đỏ ở F1. (3) Cho cây quả đỏ F2 tự thụ phấn. (4) Lai cây quả đỏ F2 với cây quả đỏ ở đời P. Số phép lai đúng là: A.1 B.2 C.3 D.4 Câu 27: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen nằm trên các nhiễm sắc thể thường khác nhau. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, trong số các phép lai sau, có bao nhiêu phép lai cho đời con có số cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ 25%? (1) AaBb x Aabb (2) AaBB x aaBb (3) Aabb x aaBb (4) aaBb x aaBb Số phép lai phù hợp là: A. 4 B.2 C.1 D. 3 Câu 28. Xét tổ hợp gen Ab Dd, nếu tần số hoán vị gen là 18% thì tỉ lệ phần trăm các loại giao aB tử hoán vị của tổ hợp gen này là A. ABD = Abd = aBD = abd = 4,5%. B. ABD = ABd = abD = abd = 4,5%. C. ABD = Abd = aBD = abd = 9,0%. D. ABD = ABd = abD = abd = 9,0%. Câu 29: Một gen của sinh vật nhân sơ có 720 nucleotide loại A, số nucleotide loại G chiếm 20% tổng số nucleotide của gen. Gen này tái bản một số đợt liên tiếp, môi trường nội bào đã cung cấp tất cả 33600 nucleotide để hình thành nên các gen con có hai mạch được cấu tạo hoàn toàn từ các nucleotide của môi trường.Số lần tái bản của gen là: A. 5 B. 2 C. 3 D.4 Câu 30: Một gen của E.coli dài 0,51μm. Mạch mang mã gốc của gen có A = 350; T = 800; X = 350. Gen phiên mã tạo ra mARN. Theo lý thuyết, số loại bộ ba mã hóa axit amin tối đa có thể có trên mARN là: A. 27 B. 24 C. 8 D. 64 Câu 31: Sự hình thành màu hoa ở một loài thực vật như sau: Gen A → enzim A Sắc tố đỏ → hoa đỏ Tiền chất không màu Gen B → enzim B Sắc tố xanh → hoa xanh Khi trong tế bào có đồng thời cả sắc tố đỏ và xanh thì biểu hiện kiểu hình hoa tím. Khi không có sắc tố nào được tổng hợp thì biểu hiện kiểu hình hoa trắng. Các gen A và B nằm trên các NST khác nhau, các alen a và b không tổng hợp được enzim. Xét các khẳng định sau đây: 1. Tính trạng màu hoa di truyền theo quy luật tương tác bổ sung. 2. Có 4 kiểu gen khác nhau quy định kiểu hình hoa đỏ. 3. Có tất cả 9 kiểu gen khác nhau quy định tính trạng màu hoa. 4. Nếu cho các cây hoa đỏ giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì F1 không xuất hiện kiểu hình hoa xanh. 5. Nếu cho các cây dị hợp về cả hai gen giao phấn với nhau thì tỉ lệ kiểu hình ở F1 (tính theo lí thuyết) sẽ là 9:6:1. Có bao nhiêu khẳng định đúng? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 32: Ở 1 loài thực vật, khi lai 2 giống thuần chủng khác nhau bởi các cặp tính trạng tương phản được F1 đồng loạt cây cao, hạt vàng. Cho F1 giao phấn tự do được F2 có tỉ lệ 67,5% cây cao, hạt vàng; 17,5% cây thấp, hạt trắng; 7,5% cây cao, hạt trắng; 7,5% cây thấp, hạt vàng. Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định và hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới đực. Nếu lấy hạt phấn của cây F1 thụ phấn cho cây thấp, hạt trắng thì loại kiểu hình cây cao, hạt vàng ở đời con chiếm tỉ lệ là: A. 35% B. 67,5% C. 15% D.25% II. PHẦN RIÊNG A. BAN CƠ BẢN Câu 33. Hội chứng Đao ở người thuộc dạng đột biến nào sau đây ? A. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. B. Đột biến gen. C. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể, thể đa bội . D. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể, thể lệch bội. Câu 34: Đột biến mất đoạn NST có thể có vai trò: 1. xác định được vị trí của các gen trên NST để lập bản đồ gen 2. loại bỏ đi những gen có hại không mong muốn 3. làm mất đi 1 số tính trạng xấu không mong muốn 4. giảm bớt cường độ biểu hiện của các gen xấu không mong muốn Câu trả lời đúng là: A. 1, 2, 3 B. 2, 3, 4 C. 1, 3, 4 D. 1, 2, 4 Câu 35. Hội chứng Marfan ảnh hưởng bởi một gen trội, đặc điểm của bệnh là thuỷ tinh thể nằm sai chỗ, chi dài, ngón tay khẳng khiu, lõm ngực, động mạch yếu. Đây là ví dụ của… A. Tương tác bổ sung B. Tác động đa hiệu của gen C. Tương tác cộng gộp D. Tác động đa gen Câu 36. Phương pháp nghiên cứu của MenDen gồm các nội dung: 1: sử dụng toán thống kê để phân tích kết quả lai 2: Lai các dòng thuần và phân tích kết quả F1,F2 3: Tiến hành thí nghiệm chứng minh 4: Tạo các dòng thuần bằng tự thụ Trình tự các bước thí nghiệm là: A. 4→2→3→1 B. 4→3→2→1 C. 4→1→2→3 D. 4→2→1→3 Câu 37: Trên mạch bổ sung của một gen có bộ ba thứ 300 là 3’GAT 5’. Nếu gen trên phiên mã, dịch mã thì loại tARN nào sau đây vận chuyển axít amin tương ứng cho bộ ba thứ 300 nói trên? A. 3’ XAU 5’. B. 3’ GUA 5’. C. 5’ XAU 3’. D. Không có loại tARN này. Câu 38. Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm di truyền của gen lặn quy định tính trạng thường nằm trên NST giới tính X: A. Kết quả của phép lai thuận và lai nghịch khác nhau. B. Tính trạng có xu hướng dễ biểu hiện ở cơ thể mang cặp NST giới tính XX. C. Tỉ lệ phân tính của tính trạng biểu hiện không giống nhau ở hai giới. D. Có hiện tượng di truyền chéo. Câu 39: Chuyển 28 vi khuẩn E.coli từ môi trường nuôi cấy bình thường sang môi trường nuôi cấy có chứa N15 (N phóng xạ). Sau một số thế hệ, khi phân tích phân tử ADN của E.coli thì thấy: tỷ lệ phân tử ADN hoàn toàn mang N15 chiếm 75%. Số lượng vi khuẩn E.coli trong quần thể tại thời điểm phân tích là: A. 280. B. 320. C. 357. D. 224. Câu 40. Cho phép lai P: ♀AaBbDd x ♂aaBbdd, theo lí thuyết thì ở đời F1 có bao nhiêu % số cá thể không thuần chủng? A. 81,25%. B. 18,75%. C. 12,5%. D. 87,5%. B. BAN NÂNG CAO Câu 41 : Trong số các xu hướng sau: (1) Tần số các alen không đổi qua các thế hệ. (2) Tần số các alen biến đổi qua các thế hệ. (3) Thành phần kiểu gen biến đổi qua các thế hệ. (4) Thành phần kiểu gen không đổi qua các thế hệ. (5) Quần thể phân hóa thành các dòng thuần. (6) Đa dạng về kiểu gen. (7) Các alen lặn có xu hướng được biểu hiện. Những xu hướng xuất hiện trong quần thể tự thụ phấn và giao phối gần là A. (1); (3); (5); (7). B. (3); (5); (7). C. (1); (4); (6); (7). D. (2); (3); (5); (7). Câu 42: Cho các thành tựu sau: (1) Tạo giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β - carôten (tiền chất tạo vitamin A) trong hạt. (2) Tạo giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen. (3) Tạo giống cừu sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong sữa. (4) Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt. (5) Tạo giống cây trồng song nhị bội hữu thụ. Có bao nhiêu thành tựu là ứng dụng công nghệ gen? A. 3. B. 2. C. 4. D. 5. Câu 43. Để tạo ra các giống thuần chủng mang các đặc tính mong muốn (Tính kháng thuốc diệt cỏ, kháng sâu bệnh, tính chịu lạnh, tính chịu hạn..), người ta thường sử dụng phương pháp: A. dung hợp tế bào trần. B. tạo giống bằng chọn lọc dòng tế bào soma có biến dị. C. nuôi cấy mô. D. nuôi hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh. Câu 44: Cho các bệnh di truyền sau đây 1. Bệnh bạch tạng ở người 7. Bệnh máu khó đông ở người 2. Bệnh mù màu ở người 8. Hội chứng Claiphentơ ở người 3. Hội chứng Đao ở người 9. Bệnh dính ngón tay số 2 và số 3 ở người 4. Hội chứng Tớcnơ ở người 10. Bệnh ung thư máu ở người 5. Bệnh hồng cầu hình liềm 11. Hội chứng 3X ở người 6. Thể mắt dẹt ở ruồi giấm 12. Dưa hấu tam bội Thể đột biến nào trên đây có liên quan đến giới tính ? A. 2, 4, 6, 7, 8, 9, 11 B. 1, 3, 5, 10, 12 C. 1, 3, 5, 7, 9, 11 D. 2, 4, 6, 8, 10, 12 Câu 45: Cho một quần thể ở thế hệ xuất phát như sau P: 0,55AA: 0,40Aa: 0,05aa. Phát biểu đúng với quần thể P nói trên là: A. quần thể P đã đạt trạng thái cân bằng di truyền. B. tỉ lệ kiểu gen của P sẽ không đổi ở thế hệ sau. C. tần số của alen trội gấp 3 lần tần số của alen lặn. D. tần số alen a lớn hơn tần số alen A. Câu 46: Cho các đặc điểm sau: (1) Trong tế bào sinh dưỡng của cây con tạo ra, các NST luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng (2) Diễn ra tương đối nhanh. (3) Cây con tạo ra luôn có kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen. (4) Cây con tạo ra mang bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của hai loài bố mẹ. Có bao nhiêu đặc điểm đúng với phương pháp dung hợp tế bào trần? A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 47: Một quần thể có thành phần kiểu gen 30% AA: 70% aa, sau nhiều thế hệ thành phần kiểu gen cũng không thay đổi. Kết luận nào sau đây không đúng? A. Đây là quần thể của một loài giao phối. B. Quần thể này có tính đa hình về di truyền rất thấp. C. Khi điều kiện sống thay đổi quần thể này dễ bị tuyệt diệt. D. Đây là quần thể của một loài tự phối hoặc loài sinh sản vô tính Câu 48: Sơ đồ phả hệ dưới đây cho biết một bệnh ở người do một trong hai alen của gen quy định. Cho các phát biểu sau đây: (1) Bệnh này do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định (2) Bệnh này do gen trội nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định (3) Cặp vợ chồng ở thế hệ thứ II đều có kiểu gen dị hợp. (4) Có 8 người trong phả hệ biết chắc chắn kiểu gen. Số phát biểu đúng là: A. 1 B.2 C.3 D.4 ĐÁP ÁN Câ u 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án A D A D C D D D A D 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 B B A B B B A A D B 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 B B B A B C B B D B 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 C A D A B D D B D D 41 42 43 44 45 46 47 48 A A D A C B A B
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.