Đề kiểm tra chương 4+5 môn Tài chính doanh nghiệp căn bản

pdf
Số trang Đề kiểm tra chương 4+5 môn Tài chính doanh nghiệp căn bản 16 Cỡ tệp Đề kiểm tra chương 4+5 môn Tài chính doanh nghiệp căn bản 584 KB Lượt tải Đề kiểm tra chương 4+5 môn Tài chính doanh nghiệp căn bản 0 Lượt đọc Đề kiểm tra chương 4+5 môn Tài chính doanh nghiệp căn bản 4
Đánh giá Đề kiểm tra chương 4+5 môn Tài chính doanh nghiệp căn bản
4 ( 3 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Đang xem trước 10 trên tổng 16 trang, để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

Tài chính doanh nghiệp căn bản Đề kiểm tra chương 4 + 5 Đề 1 Câu 1: Công ty N sử dụng cấu trúc vốn (hiện được đánh giá là tối ưu) gồm: nợ 30%, cổ phần ưu đãi 5%, cổ phần phổ thông 65%. Thuế suất thuế TNDN của công ty là 20%, nhà đầu tư kỳ vọng thu nhập và cổ tức hằng năm tăng trưởng đều với tỷ lệ 8% trong tương lai. Cổ tức mỗi cổ phần kỳ vong vào cuối năm nay là $2,5, hiện nay mỗi cổ phiếu đang được bán với giá $50. Công ty đang xem xét các phương án phát hành chứng khoán mới sau đây: - Cổ phần ưu đãi: phát hành với giá bán dự kiến bằng mệnh giá là $100/Cp, tỷ lên cổ tức 8%. Chi phí phát hành là $2/Cp - Phát hành trái phiếu bán niên có thời hạn 10 năm, mệnh giá $100, lãi coupon 10%/năm, giá phát hành bằng mệnh giá, chi phí phát hàn 4$/trái phiếu. - Cổ phần phổ thông: thăng vốn bằng lợi nhuận giữ lại. a) Xác định chi phí vốn của nợ, cổ phần ưu đãi và cổ phần phổ thông. b) Xác định chi phí sử dụng vốn bình quân WACC Bài giải: wd = 30% g = 8% wps = 5% D1 = 2,5 USD ws = 65% P = 50 USD t = 25% a. - Cổ phần ưu đãi: P = M = 100 USD Dps = 8%M = 8 USD F = 2 USD rps = Dps 8 = P−F 100 −2 = 8,16% - Cổ phần phổ thông: rs = D1 P +g= 2,5 50 + 8% = 13% - Trái phiếu bán niên: + Cách 1: n = 10 năm M = 100 USD i = 10%/ năm = 5 %/ 6 tháng P = M = 100 USD F = 4 USD  IMT = M x i = 100 x 5% = 5 USD Pnet = IMT x 1−(1+rd /2)−n + rd /2  100 – 4 = 5 x M (1− rd /2 )n 1−(1+rd /2)−10x 2 rd /2 + 100 (1− rd /2 )10x2  rd = 10,66%/ năm + Cách 2 : n = 10 năm M = 100 USD i = 10%/ năm = 5 %/ 6 tháng P = M = 100 USD F = 4 USD  IMT = M x i = 100 x 10% = 10 USD Pnet = IMT x 1−(1+rd )−n rd + M (1− rd )n  100 – 4 = 10 x 1−(1+rd )−10x 2 rd + 100 (1− rd )10x2  rd = 5,33%/ 6 tháng = 10,66%/ năm b. WACC = wd x rd x ( 1 – t ) + wp x rps + ws x rs = 30% x 10,66% x ( 1 – 25% ) + 5% x 8,16% + 65% x 13% = 11,26% Đề 2 Câu 1: Công ty A sử dụng cấu trúc vốn (hiện được đánh giá là tối ưu) gồm : nợ 55%, cổ phần ưu đãi 5%, cổ phần phổ thông 40%. Thuế suất thuế TNDN của công ty là 30%, nhà đầu tư kỳ vọng thu nhập và cổ tức hằng năm tăng trưởng đều với tỷ lệ 6% trong tương lai. Công ty dự kiến trả cổ tức mỗi cổ phần vào cuối năm nay là 2,12 USD, hiện nay mỗi cổ phiếu đang được bán với giá 38,5 USD. Lợi suất trái phiếu chính phủ là 5%, tỷ suất sinh lời thị trường là 10%, và hệ số beta của A là 1,3. Công ty đang xem xét các phương án phát hành chứng khoán mới sau đây: - Cổ phần ưu đãi: phát hành với giá bán dự kiến 100USD/CP, tỷ lệ cổ tức 5%. Chi phí phát hành là 2USD/cp. - Phát hành trái phiếu thường niên có thời hạn 10 năm, mệnh giá 1000$, lãi suất coupon 12%, giá phát hành bằng mệnh giá, chi phí phát hành 2$/trái phiếu. - Cổ phần phổ thông: tăng vốn bằng lợi nhuận giữ lại. a. Xác định chi phí vốn của nợ, cổ phần ưu đãi và cổ phần phổ thông. b. Xác định WACC Bài giải: wd = 55% g = 6% rf = 5% wps = 5% D1 = 2,12 USD rm = 10% ws = 40% P = 38,5 USD  = 1,3 t = 30% a. - Cổ phần ưu đãi: P = M = 100 USD Dps = 5%M = 5 USD F = 2 USD rps = Dps 5 = P−F 100 −2 = 5,1% - Cổ phần phổ thông: + rs = D1 P +g= 2,12 38,5 + 6% = 11,5% + rs = rf + (rm – rf ) x  = 5 % + ( 10% - 5% ) x 1,3 = 11,5%  rs = 11,5 % - Trái phiếu thường niên: n = 10 năm M = 1000 USD i = 12%/ năm P = M = 1000 USD F = 2 USD  IMT = M x i = 1000 x 12% = 120 USD Pnet = IMT x 1−(1+rd )−n rd  1000 – 2 = 120 x + M (1− rd )n 1−(1+rd )−10 rd + 1000 (1− rd )10  rd = 12,03%/ năm b. WACC = wd x rd x ( 1 – t ) + wp x rps + ws x rs = 55% x 12,03% x ( 1 – 30% ) + 5% x 5,1% + 40% x 11,5% = 9,5 % Câu 2: Christie corp đang đánh giá ảnh hưởng của vòng quay hàng tồn kho và kỳ thu tiền bình quân (DSO) lên chu kỳ tiền mặt của công ty. Doanh thu năm vừa rồi của công ty là $1.500.000 và lợi nhuận thuần là $100.000. Vòng quay hàng tồn kho của công ty là 5 lần, kỳ thu tiền bình quân là 45 ngày. Tổng tài sản cố định của công ty là $180.000 và thời gian trì hoãn thanh toán là 32 ngày. a) Xác định chu kỳ luân chuyển tiền mặt của công ty. b) Giả định tiền mặt và chứng khoán ngắn hạn của công ty không đáng kể, hãy xác định vòng quay tổng tài sản và tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) của công ty. Bài giải: - Doanh thu = 1 500 000 USD - Lợi nhuận thuần = 100 000 USD - Vòng quay hàng tồn kho = 5 lần - Kỳ thu tiền bình quân = 45 ngày - TSCĐ = 180 000 USD - Kỳ trả tiền bình quân = 32 ngày a. Chu kỳ luân chuyển tiền mặt của công ty là: CCC =  CCC = b. 365 + vòng quay hàng tồn kho 365 5 Kỳ thu tiền -Kỳ trả tiền bình quân bình quân + 45 – 32 = 73 + 45 – 32 = 86 - Hàng tồn kho = doanh thu vòng quay hàng tồn kho - Các khoản thu = = = 1 500 000 5 = 300 000 USD doanh thu x kỳ thu tiền bình quân 365 1 500 000 x 45 365 = 184 931 USD - Tổng tài sản = TS ngắn hạn + TS cố định = 300 000 + 184 931 + 180 000 = 664 931 USD - Vòng quay tổng tài sản = doanh thu tổng tài sản = 1 500 000 664 931 = 2,26 lần - tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản ROA = lợi nhuận thuần tổng tài sản = 100 000 664 931 = 15,04% Đề 3 Câu 1: công ty vinalus có cấu trúc vốn mục tiêu bào gồm 40% cổ phần phổ thông, 50% nợ vay và 10% cổ phần ưu đãi. Chi phí vốn cổ phần phổ thông 13%. Chi phí vốn cổ phần ưu đãi 12%. Chi phí nợ vay trước thuế 14%. Thuế suất thuế TNDN 25%. Tính chi phí vốn bình quân của công ty. Bài giải: Chi phí vốn bình quân của công ty là: WACC = wd x rd x ( 1 – t ) + wp x rps + ws x rs = 50% x 14% x ( 1 –25% ) + 10% x 12% + 40% x 13% = 11,65% Câu 2: David oprtiz motors có cấu trúc vốn mục tiêu gồm 40% nợ và 60% vốn chủ sở hữu. Lợi suất đáo hạn trái phiếu công ty là 9% và công ty chịu thuế suất thuế TNDN 40%. Nếu chi phí sử dụng vốn bình quân là 9,96% thì chi phí vốn chủ sở hữu của công ty là bao nhiêu? Bài giải: - cấu trúc vốn mục tiêu gồm 40% nợ và 60% vốn chủ sở hữu  wd = 40 %, ws = 60 %, wps = 0% ( vì wd + ws+ wps = 100%) - Lợi suất đáo hạn trái phiếu công ty là 9%  rd = 9% - WACC = wd x rd x ( 1 – t ) + wp x rps + ws x rs  9,96% = 40% x 9% x ( 1 –40% ) + 60% x rs  rs = 13% Câu 3: Zocco Corp có kỳ luân chuyển hàng tồn kho là 55 ngày, số ngày thu tiền bình quân là 34 ngày, thời gian trì hoãn thanh toán là 30 ngày. a. Xác định chu kỳ tiền mặt của công ty. b. Nếu doanh thu hàng năm của công ty là $6.500.000 và công ty luôn bán chịu, như vậy giá trị khoản phải thu là bao nhiêu? c. Xác định vòng quay hàng tồn kho của công ty. Bài giải: - Kỳ luân chuyển hàng tồn kho = 55 ngày - Kỳ thu tiền bình quân = 34 ngày - Kỳ trả tiền bình quân = 30 ngày a. Chu kỳ luân chuyển tiền mặt của công ty là: CCC = Kỳ luân chuyển +Kỳ thu tiền -Kỳ trả tiền hàng tồn kho bình quân bình quân  CCC = 55 + 34 – 30 = 59 ngày b. Giá trị khoản phải thu là: Các khoản thu = doanh thu x kỳ thu tiền bình quân 365 = 6 500 000 x 34 = 605 479 USD 365 c. Vòng quay hàng tồn kho = = 365 kỳ luân chuyển hàng tồn kho 365 55 = 6,64 lần Đề 4 Câu 1: Công ty A sử dụng cấu trúc vốn (hiện được đánh giá là tối ưu) gồm: nợ 30%, cổ phần ưu đãi 10%, cổ phần phổ thông 60%. Thuế suất thuế TNDN của công ty là 25%, nhà đầu từ kỳ vọng thu nhập và cổ tức hằng năm thăng trưởng đều với tỷ lệ 6% trong tương lai. Công ty kỳ vọng cổ tức mỗi cổ phần vào năm tới là 3 USD, hiện nay mỗi cổ phiếu đang được bán với giá 38,5USD. Lợi suất trái phiếu chính phủ là 5%, tỷ suất sinh lợi thị trường là 10% và hệ số beta của A là 1,3. Công ty đang xem xét phương án phát hành chứng khoán mới sau đây: - Cổ phần ưu đãi: phát hành với giá bán dự kiến 100USD/CP, tỷ lệ cổ tức 8%. Chi phí phát hành là 3USD/cp. - Phát hành trái phiếu thường niên có thời hạn 8 năm, mệnh giá 1000$, lãi suất coupon 10%, giá phát hành bằng mệnh giá, chi phí phát hành 2$/trái phiếu. - Cổ phần phổ thông: tăng vốn bằng lợi nhuận giữ lại. a. Xác định chi phí vốn của nợ, cổ phần ưu đãi và cổ phần phổ thông. b. Xác định WACC Bài giải: wd = 30% g = 6% rf = 5% wps = 10% D1 = 3 USD rm = 10% ws = 60% P = 38,5 USD  = 1,3 t = 25% a. - Cổ phần ưu đãi: P = M = 100 USD Dps = 8%M = 8 USD F = 3 USD rps = Dps 8 = P−F 100 −3 = 8,25% - Cổ phần phổ thông: + rs = D1 P +g= 3 38,5 + 6% = 13,79 % + rs = rf + (rm – rf ) x  =  rs = 13,79%+11,5% 2 5 % + ( 10% - 5% ) x 1,3 = 11,5% = 12,65 % - Trái phiếu thường niên: n = 8 năm M = 1000 USD i = 10%/ năm P = M = 1000 USD F = 2 USD  IMT = M x i = 1000 x 10% = 100 USD Pnet = IMT x 1−(1+rd )−n rd  1000 – 2 = 100 x + M (1− rd )n 1−(1+rd )−8 rd + 1000 (1− rd )8  rd = 10,04%/ năm c. WACC = wd x rd x ( 1 – t ) + wp x rps + ws x rs = 30% x 10,04% x ( 1 – 25% ) + 10% x 8,25% + 60% x 12,65% = 10,67 % Câu 2: Doanh số bán hàng của công ty Thái Hưng được dự kiến như sau: (ĐVT: triệu đồng) Tháng Doanh 4 40.000 5 6 42.000 46.000 7 8 48.000 9 58.000 60.000 10 64.000 11 70.000 68.000 thu Khách hàng của công ty được phân theo 3 nhóm: - Nhóm A: 20% khách hàng trả tiền ngay tại thời điểm mua hàng, 45% được thiếu tiền 1 tháng kể từ tháng mua hàng, 35% sẽ thanh toán sau 2 tháng kể từ tháng mua hàng. - Nhóm B: 45% được thiếu tiền 1 tháng kể từ tháng mua hàng, 30% sẽ thanh toán sau 2 tháng kể từ tháng mua hàng, 25% sẽ thanh toán sau 3 tháng. - Nhóm C:45% được thiếu tiền 2 tháng kể từ tháng mua hàng, 55% sẽ thanh toán sau 3 tháng kể từ tháng mua hàng. Doanh thu của công ty thường có 35% khách hàng nhóm A, 40% khách hàng nhóm B và 25% khách hàng nhóm C Lập kế hoạch thu tiền mặt trong 6 tháng cuối năm. Bài giải: Bảng kế hoạch thu tiền 6 tháng cuối năm Chỉ tiêu Thu trong tháng Thu sau 1 tháng Thu sau 2 tháng Thu sau 3 tháng Tổng thu Tháng 7 3360 15525 14910 9500 43295 Tháng 8 4060 16200 16330 9975 46565 Tháng 9 4200 19575 17040 10925 51740 Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12 4480 20250 20590 11400 56720 4900 21600 21300 13775 61575 12 4760 23625 22720 14250 65355
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.