Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 8 - Hiện tượng hóa học (Kèm đáp án)

pdf
Số trang Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 8 - Hiện tượng hóa học (Kèm đáp án) 18 Cỡ tệp Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 8 - Hiện tượng hóa học (Kèm đáp án) 540 KB Lượt tải Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 8 - Hiện tượng hóa học (Kèm đáp án) 0 Lượt đọc Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 8 - Hiện tượng hóa học (Kèm đáp án) 1
Đánh giá Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 8 - Hiện tượng hóa học (Kèm đáp án)
4.1 ( 14 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Đang xem trước 10 trên tổng 18 trang, để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

III. Ma trận đề kiểm tra. Nội dung kiến thức Nhận biết TN - Phân được TL biệt hiện Mức độ nhận thức Vận dụng Thông hiểu thấp TN TL TN TL Vận dụng ở mức cao hơn TN TL Cộng - Nhận biết được I. Sự biến đổi tượng vật lí và các hiện tượng chất hiện tượng hoá trong tự nhiên học. 2 Câu 1,2 0,5 Số câu hỏi Số điểm II. Phản hóa học 2 Câu 3,4 0,5 - Viết được PTHH bằng chữ để biểu diễn phản ứng hoá học. 2 Câu 5,13 ứng Số câu hỏi Số điểm 4 1,0đ 2 0,5 - Viết 0,5đ được biểu thức liên hệ giữa khối - Tính được khối lượng lượng các chất III. Định luật trong một số bảo toàn khối phản ứng cụ lượng thể. của một chất - Giải thích được số hiện trong phản một tượng trong tự ứng khi biết nhiên. khối lượng - Giải thích được một số của các chất còn lại. hiện tượng. Số câu hỏi 2 3 Câu 8,14,15 Câu 6,7 Câu 18b Số điểm 0,75 - Lập được - Lập phương PTHH và biết trình hóa học khi IV. Phương được ý nghĩa biết các chất tham trình hóa học của một số gia và sản phẩm. PTHH cụ thể. Số câu hỏi 3 Câu 9,10,16 1 1 Câu 18a 1 Câu 17 0,5 1,0 - Vận dụng 1 Câu 19 1,0 7 3,25đ tìm hệ số và chỉ số của PTHH 2 Câu 11,12 7 Số điểm Tổng số câu 0,75 8 1,0 1 4 3,0 1 0,5 4 1 1 Tổng số điểm 2,0 1,0 1,0 3,0 1,0 1,0 1,0 5,25đ 20 10,0đ (100%) IV. Đề kiểm tra * Phần I: Trắc nghiệm khách quan. ( 4 điểm) Hãy khoanh tròn vào một trong các chữ cái A, B, C hoặc D đứng trước câu trả lời đúng nhất Cho các hiện tượng: 1. Hòa tan muối ăn vào nước được nước muối. 2. Khi đánh diêm có lửa bắt cháy. 3. Thanh đồng được kéo thành sợi nhỏ để làm dây điện. 4. Thuỷ tinh được đun nóng chảy ở to cao rồi thổi thành bóng đèn, lọ hoa, cốc … 5. Cho 1 mẫu đá vôi vào giấm ăn thấy có bọt khí thoát ra. Câu 1: Hiện tượng vật lí là A. 1, 3 và 4 B. 1 và 2 C. 2 và 3 D. 2 và 5 Câu 2: Hiện tượng hóa học là A. 1, 3 và 4 B. 1 và 2 C. 2 và 3 D. 2 và 5 Câu 3: Phát biểu đúng là A. Làm muối từ nước biển là sự biến đổi hóa học. B. Thức ăn bị ôi thiu là sự biến đổi vật lí. C. Nung đá vôi là sự biến đổi hóa học. D. Cồn để trong lọ không kín bị bay hơi là sự biến đổi hóa học. Câu 4: Cho quá trình sau: to hoø a tan coâcaïn ñun Đường kính  đường nóng chảy   than.  nước đường   đường kính  IV I II III Giai đoạn có sự biến đổi hóa học là A. I B. II C. III D. IV Câu 5: Phát biểu sai là A. Trong 1 PƯHH, tổng khối lượng các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia. B. Trong 1 PƯHH, số phân tử của các chất được bảo toàn. C. Trong 1 PƯHH, số nguyên tử của mỗi nguyên tố được bảo toàn. D. Trong 1 PƯHH có n chất nếu biết khối lượng của (n-1) chất thì tính được khối lượng của chất còn lại. Câu 6: Lưu huỳnh cháy theo sơ đồ phản ứng sau: Lưu huỳnh + khí oxi  khí sunfurơ. Nếu đã có 48g lưu huỳnh cháy và thu được 96g khí sunfurơ thì khối lượng oxi đã tham gia phản ứng là A. 40g B. 44g C. 48g D. 52g Câu 7: Thủy ngân oxit bị phân huỷ theo sơ đồ sau: Thuỷ ngân oxit  Thuỷ ngân + Oxi. Khi phân huỷ 2,17g thuỷ ngân oxit thu được 0,16g oxi. Khối lượng thuỷ ngân thu được trong thí nghiệm này là A. 2g B. 2,01g C. 2,02g D. 2,05g Câu 8: Một cốc đựng dung dịch axit clohidric và 1 viên kẽm được đặt ở đĩa cân A. Trên đĩa cân B đặt các quả cân sao cho kim cân ở vị trí cân bằng. Bỏ viên kẽm vào cốc axit. Biết rằng có phản ứng: Kẽm + axit clohidric  Kẽm clorua + khí hidro. Vị trí của kim cân là A. Kim cân lệch về phía đĩa cân A. B. Kim cân lệch về phía đĩa cân B. C. Kim cân ở vị trí thăng bằng. D. Kim cân không xác định. Câu 9: Khí Nitơ và khí Hidro tác dụng với nhau tạo ra Amoniac (NH3). PTHH viết đúng là A. N + 3H  NH3 B. N2 + H2  NH3 C. N2 + H2  2NH3 D. N2 + 3H2  2NH3 Câu 10: PTHH cho biết chính xác A. Số nguyên tử, phân tử của các chất tham gia phản ứng. B. Tỉ lệ số phân tử (nguyên tử) của các chất trong phản ứng. C. Khối lượng của các chất phản ứng. D. Nguyên tố nào tạo ra chất. Câu 11: Phản ứng giữa Fe2O3 và CO được biểu diễn như sau: xFe2O3 + yCO  2Fe + 3CO2. Các giá trị của x và y cho phương trình cân bằng là A. x = 1; y = 1 B. x = 2 ; y = 1 C. x = 1 ; y = 3 D. x = 3 ; y = 1 Câu 12: Cho PTHH: 2Cu + O2  2CuO. Tỉ lệ giữa số nguyên tử đồng: số phân tử oxi: số phân tử CuO là A. 1:2:1 B. 2:1:1 C. 2:1:2 D. 2:2:1 Câu 13: Trong phản ứng hóa học, phân tử này biến đổi thành phân tử khác là do A. Các nguyên tử tác dụng với nhau. B. Các nguyên tố tác dụng với nhau. C. Liên kết giữa các nguyên tử không bị thay đổi. D. liên kết giữa các nguyên tử thay đổi. Câu 14: Trong một phản ứng hóa học, các chất phản ứng và chất tạo thành phải chứa cùng A. Số nguyên tử của mỗi nguyên tố. B. Số nguyên tử trong mỗi chất. C. Số phân tử của mỗi chất. D. Số nguyên tố tạo ra chất. Câu 15: Có phát biểu: “Trong PƯHH chỉ xảy ra sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử (1), nên tổng khối lượng các chất được bảo toàn (2)’’. Trong đó A. (1) đúng, (2) sai. B. cả 2 ý trên đều đúng và ý (1) giải thích cho ý (2). B. (1) sai, (2) đúng. D. cả 2 ý trên đều đúng và ý (2) giải thích cho ý (1). Câu 16: Phương trình hóa học dùng để A. Biểu diễn PƯHH bằng chữ. B. Biểu diễn ngắn gọn PƯHH bằng công thức hoá học. C. Biểu diễn sự biến đổi của từng chất riêng rẽ. D. Biểu diễn sự biến đổi của các nguyên tử trong phân tử. Phần 2: Tự luận (6 điểm) Câu 17. Lập PTHH của các phản ứng sau, cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử của các chất trong mỗi phản ứng a. Mg + HCl MgCl2 + H2 b. Fe2O3 + CO Fe + CO2 c. Al + H2SO4 Al2(SO4)3 + H2 d. Al + Cl2 AlCl3. Câu 18. Cho 8,4g bột sắt cháy hết trong 3,2g khí oxi (đktc) tạo ra oxit sắt từ (Fe3O4). a. Viết PTHH của phản ứng và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử của các chất trong phản ứng. b. Tính khối lượng oxit sắt từ tạo thành. Câu 19 . Nếu để một thanh sắt ngoài trời thì sau một thời gian khối lượng thanh sắt sẽ nhỏ hơn, lớn hơn hay bằng khối lượng ban đầu? Hãy giải thích. V. Đáp án – Thang điểm. Phần I. Trắc nghiệm khách quan. (4 điểm) Mỗi lựa chọn đúng đạt 0,25 điểm 1 A 2 D 3 C 4 D 5 B 6 C 7 B 8 B 9 D 10 B 11 C 12 C 13 D 14 A 15 B 16 B Phần II. Tự luận (6 điểm) Câu Câu 1 (3 điểm) Câu 2 (2 điểm) Đáp án a. Mg + 2HCl  MgCl2 + H2 Số nguyên tử Mg : số phân tử HCl : số phân tử MgCl2 : số phân tử H2 = 1:2:1:1 b. Fe2O3 + 3CO  2Fe + 3CO2 Số phân tử Fe2O3 : số phân tử CO : số nguyên tử Fe : số phân tử CO2 = 1:3:2:3 c. 2Al + 3H2SO4  Al2(SO4)3 + 3H2 Số nguyên tử Al : số phân tử H2SO4 : số phân tử Al2(SO4)3 : số phân tử H2 = 2:3:1:3 d. 2Al + 3Cl2  2AlCl3. Số nguyên tử Al : số nguyên tử Cl2 : số phân tử AlCl3 = 2:3:2 a. 3Fe + 2O2  Fe3O4 Số nguyên tử Fe : số nguyên tử O2 : số phân tử Fe3O4 = 3:2:1 b. Áp dụng ĐLBTKL ta có: mFe + mO = mFe O 2 3 Câu 3 (1,0 điểm) 4 - Thanh sắt sẽ tăng khối lượng vì có phải ứng với oxi trong không khí. VI. Nhận xét – Hướng dẫn. - GV thu bài kiểm tra. - Nhận xét ý thức của HS trong giờ làm bài. - Đọc và nghiên cứu bài: Mol. 0,5đ 0,5đ 0,5đ 4  mFe O = 8,4 + 3,2 = 11,6 g 3 Điểm 0,5đ 0,25 0,5đ 0,25 0,5đ 0,25 0,5đ 0,25 0,5đ 1đ ĐÁP ÁN KIỂM TRA VIẾT HÓA HỌC 8 Phần I. Trắc nghiệm khách quan. (4 điểm) Mỗi lựa chọn đúng đạt 0,25 điểm 1 A 2 D 3 C 4 D 5 B 6 C 7 B 8 B 9 D 10 B 11 C 12 C 13 D 14 A 15 B 16 B Phần II. Tự luận (6 điểm) Câu Câu 1 (3 điểm) Câu 2 (2 điểm) Đáp án a. Mg + 2HCl  MgCl2 + H2 Số nguyên tử Mg : số phân tử HCl : số phân tử MgCl2 : số phân tử H2 = 1:2:1:1 b. Fe2O3 + 3CO  2Fe + 3CO2 Số phân tử Fe2O3 : số phân tử CO : số nguyên tử Fe : số phân tử CO2 = 1:3:2:3 c. 2Al + 3H2SO4  Al2(SO4)3 + 3H2 Số nguyên tử Al : số phân tử H2SO4 : số phân tử Al2(SO4)3 : số phân tử H2 = 2:3:1:3 d. 2Al + 3Cl2  2AlCl3. Số nguyên tử Al : số nguyên tử Cl2 : số phân tử AlCl3 = 2:3:2 a. 3Fe + 2O2  Fe3O4 Số nguyên tử Fe : số nguyên tử O2 : số phân tử Fe3O4 = 3:2:1 b. Áp dụng ĐLBTKL ta có: mFe + mO = mFe O 2 3 4  mFe O = 8,4 + 3,2 = 11,6 g 3 Câu 3 (1,0 điểm) Điểm 0,5đ 0,25 0,5đ 0,25 0,5đ 0,25 0,5đ 0,25 0,5đ 0,5đ 0,5đ 4 - Thanh sắt sẽ tăng khối lượng vì có phải ứng với oxi trong không khí. 0,5đ 1đ ĐỀ II Phần I: Trắc nghiệm (4 điểm) Hãy khoanh tròn vào một trong các chữ cái A, B, C hoặc D đứng trước câu trả lời đúng nhất Cho các hiện tượng: 1. Làm muối từ nước biển. 2. Một lá đồng bị đun nóng, trên mặt lá đồng có phủ 1 lớp màu đen. 3. Nước lỏng chuyển thành nước đá trong tủ lạnh. 4. Băng tan. 5. Thức ăn bị ôi thiu. Câu 1: Hiện tượng vật lí là A. 1, 3 và 4 B. 1 và 2 C. 2 và 3 D. 2 và 5 Câu 2: Hiện tượng hóa học là A. 1, 3 và 4 B. 1 và 2 C. 2 và 3 D. 2 và 5 Câu 3: Phát biểu đúng là A. giũa thanh sắt ta được chất mới là mạt sắt. B. cho vôi sống vào nước ta được chất mới là vôi tôi. C. làm lạnh nước lỏng đến 0oC ta được chất mới là nước đá. D. cho đường vào nước ta được chất mới là nước đường. xay naá u men men Câu 4: Cho quá trình sau: Thóc  Gạo  Cơm   Đường glucozo   Rượu. 1 2 3 4 Giai đoạn có sự biến đổi hoá học là: A. 1, 2, 3 B. 2, 3, 4 C. 1, 3, 4 D. 1, 2, 4 Câu 5: Có phát biểu: “Trong PƯHH, chỉ xảy ra sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử (1), nên tổng khối lượng các chất được bảo toàn (2)’’. Trong đó A. (1) đúng, (2) sai. B. cả 2 ý trên đều đúng và (1) giải thích cho (2). C. (1) sai, (2) đúng. D. cả 2 ý trên đều đúng và (2) giải thích cho (1). Câu 6: Canxi cacbonat bị phân huỷ theo sơ đồ: Canxi cacbonat  Canxi oxit + khí cacbonic. Nếu nung 5 tấn đá vôi thu được 2,8 tấn canxi oxit thì khối lượng cacbonic thoát vào không khí là A. 2 tấn B. 2,2 tấn C. 2,5 tấn D. 3 tấn Câu 7: Khi cho 16,8g CO tác dụng với 32g Fe2O3 sinh ra 26,4g CO2 và Fe. Khối lượng Fe tạo thành là: A. 2,24g B. 41,6g C. 22,4g D. 4,16g Câu 8: 1 cốc đựng dung dịch axit clohidric và 1 cục đá vôi (canxi cacbonat) được đặt ở đĩa cân A. Trên đĩa cân B đặt các quả cân sao cho kim cân ở vị trí cân bằng. Bỏ cục đá vôi vào cốc axit. Biết rằng có phản ứng: Canxi cacbonat + Axit clohidric  Canxi clorua + khí Cacbonic + nước. Vị trí của kim cân lúc này là A. kim cân lệch về phía đĩa cân A. B. kim cân lệch về phía đĩa cân B. C. kim cân ở vị trí thăng bằng. D. kim cân không xác định. Câu 9: Khí Hidro và khí Oxi tác dụng với nhau tạo thành Nước. PTHH viết đúng là A. 2H + O  H2O B. H2 + O  H2O C. H2 + O2  2H2O D. 2H2 + O2  2H2O Câu 10: PTHH dùng để A. biểu diễn PƯHH bằng chữ. B. biểu diễn ngắn gọn PƯHH bằng công thức hoá học. C. biểu diễn sự biến đổi của từng chất riêng rẽ. D. biểu diễn sự biến đổi của các nguyên tử trong phân tử. Câu 11: PƯHH của NH3 và O2 được biểu diễn như sau: xNH3 + yO2  4NO + 6H2O. Các giá trị của x và y cho PƯHH được cân bằng là A. x = 4 ; y = 4 B. x = 5 ; y = 5 C. x = 4 ; y = 5 D. x = 5 ; y = 4 Câu 12: Cho PTHH: 4P + 5O2  2P2O5 . Tỉ lệ giữa số nguyên tử P: số phân tử O2: số phân tử P2O5 là A. 4:4:2 B. 4:5:2 C. 4:2:5 D. 2:5:4 Câu 13: Trong phản ứng hóa học, phân tử này biến đổi thành phân tử khác là do A. các nguyên tử tác dụng với nhau. B. các nguyên tố tác dụng với nhau. C. liên kết giữa các nguyên tử không bị thay đổi. D. liên kết giữa các nguyên tử thay đổi. Câu 14: Trong một phản ứng hóa học, các chất phản ứng và chất tạo thành phải chứa cùng A. số nguyên tử của mỗi nguyên tố. B. số nguyên tử trong mỗi chất. C. số phân tử của mỗi chất. D. số nguyên tố tạo ra chất. Câu 15: Khí Nitơ và khí Hidro tác dụng với nhau tạo ra khí Amoniac (NH3). PTHH nào dưới đây viết đúng: A. N + 3H  NH3 B. N2 + H2  NH3 C. N2 + H2  2NH3 D. N2 + 3H2  2NH3 Câu 16: PTHH cho biết chính xác A. số nguyên tử, phân tử của các chất tham gia phản ứng. B. tỉ lệ số phân tử (nguyên tử) của các chất trong phản ứng. C. khối lượng của các chất phản ứng. D. nguyên tố nào tạo ra chất. Phần 2: Tự luận (6 điểm) Câu 1 (3điểm): Lập PTHH của các phản ứng sau, cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử của các chất trong mỗi phản ứng a. Zn + HCl MgCl2 + H2 b. Fe(OH)3 Fe2O3 + H2O c. Al + H2SO4 Al2(SO4)3 + H2 d. Fe + Cl2 FeCl3. Câu 2 (2 điểm): Cho 10,8g bột nhôm cháy hết trong 9,6g khí oxi (đktc) tạo ra oxit nhôm (Al2O3). a. Viết PTHH của phản ứng và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử của các chất trong phản ứng. b. Tính khối lượng oxit nhôm tạo thành. Câu 3 (1 điểm): Nêu để một thanh sắt ngoài trời thì sau một thời gian khối lượng thanh sắt sẽ nhỏ hơn, lớn hơn hay bằng khối lượng ban đầu? Hãy giải thích. ĐÁP ÁN KIỂM TRA VIẾT HÓA HỌC 8 I. Trắc nghiệm (4 điểm) Mỗi lựa chọn đúng đạt 0,25 điểm 1 A 2 D 3 B 4 B 5 B 6 B 7 C 8 B 9 D 10 B 11 C 12 B 13 D 14 A 15 D 16 B II. Tự luận (6 điểm) Câu Câu 1 (3 điểm) Câu 2 (2 điểm) Đáp án a. Zn + 2HCl  ZnCl2 + H2 Số nguyên tử Mg : số phân tử HCl : số phân tử MgCl2 : số phân tử H2 = 1:2:1:1 b. 2Fe(OH)3  Fe2O3 + 3H2O Số phân tử Fe2O3 : số phân tử Fe2O3 : số phân tử H2O = 2:1:3 c. 2Al + 3H2SO4  Al2(SO4)3 + 3H2 Số nguyên tử Al : số phân tử H2SO4 : số phân tử Al2(SO4)3 : số phân tử H2 = 2:3:1:3 d. 2Fe + 3Cl2  2FeCl3. Số nguyên tử Fe : số nguyên tử Cl2 : số phân tử FeCl3 = 2:3:2 a. 4Al + 3O2  2Al2O3 Số nguyên tử Al : số nguyên tử O2 : số phân tử Al2O3 = 4:3:2 b. Áp dụng ĐLBTKL ta có: mAl + mO = mAl O 2 2 Câu 3 (1,0 điểm) 0,5đ 0,5đ 0,5đ 3  mAl O = 10,8 + 9,6 = 20,4 g 2 Điểm 0,5đ 0,25 0,5đ 0,25 0,5đ 0,25 0,5đ 0,25 3 - Thanh sắt sẽ tăng khối lượng vì có phải ứng với oxi trong không khí. 0,5đ 1đ III. Ma trận đề kiểm tra. Nội dung kiến thức Nhận biết TN - Phân được TL biệt hiện Mức độ nhận thức Vận dụng Thông hiểu thấp TN TL TN TL Vận dụng ở mức cao hơn TN TL Cộng - Nhận biết được I. Sự biến đổi tượng vật lí và các hiện tượng chất hiện tượng hoá trong tự nhiên học. 2 Câu 1,2 0,5 Số câu hỏi Số điểm II. Phản hóa học 2 Câu 3,4 0,5 - Viết được PTHH bằng chữ để biểu diễn phản ứng hoá học. 2 Câu 5,13 ứng Số câu hỏi Số điểm 4 1,0đ 2 0,5 - Viết 0,5đ được biểu thức liên hệ giữa khối - Tính được khối lượng lượng các chất III. Định luật trong một số bảo toàn khối phản ứng cụ lượng thể. của một chất - Giải thích được số hiện trong phản một tượng trong tự ứng khi biết nhiên. khối lượng - Giải thích được một số của các chất còn lại. hiện tượng. Số câu hỏi 2 3 Câu 8,14,15 Câu 6,7 Câu 18b Số điểm 0,75 - Lập được - Lập phương PTHH và biết trình hóa học khi IV. Phương được ý nghĩa biết các chất tham trình hóa học của một số gia và sản phẩm. PTHH cụ thể. Số câu hỏi 3 Câu 9,10,16 1 1 Câu 18a 1 Câu 17 0,5 1,0 - Vận dụng 1 Câu 19 1,0 7 3,25đ tìm hệ số và chỉ số của PTHH 2 Câu 11,12 7 Số điểm Tổng số câu 0,75 8 1,0 1 4 3,0 1 0,5 4 1 1 Tổng số điểm 2,0 1,0 1,0 3,0 1,0 1,0 1,0 5,25đ 20 10,0đ (100%)
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.