Đề khảo sát kiến thức THPT môn Sinh học 12 năm 2019 lần 1 - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc - Mã đề 409

pdf
Số trang Đề khảo sát kiến thức THPT môn Sinh học 12 năm 2019 lần 1 - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc - Mã đề 409 4 Cỡ tệp Đề khảo sát kiến thức THPT môn Sinh học 12 năm 2019 lần 1 - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc - Mã đề 409 345 KB Lượt tải Đề khảo sát kiến thức THPT môn Sinh học 12 năm 2019 lần 1 - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc - Mã đề 409 0 Lượt đọc Đề khảo sát kiến thức THPT môn Sinh học 12 năm 2019 lần 1 - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc - Mã đề 409 3
Đánh giá Đề khảo sát kiến thức THPT môn Sinh học 12 năm 2019 lần 1 - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc - Mã đề 409
4.2 ( 5 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi có 04 trang) KỲ KHẢO SÁT KIẾN THỨC THPT LẦN 1 NĂM 2018-2019 MÔN: SINH HỌC - LỚP 12 Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề Mã đề 409 Câu 81: Một quần thể có tỉ lệ phân bố kiểu gen 0,81 AA : 0,18 Aa : 0,01 aa. Tần số tương đối của các alen A và a trong quần thể này lần lượt là A. 0,3 và 0,7. B. 0,4 và 0,6. C. 0,9 và 0,1. D. 0,7 và 0,3. Câu 82: Các cây dây leo quấn quanh cây gỗ là nhờ kiểu hướng động nào? A. Hướng tiếp xúc. B. Hướng nước. C. Hướng sáng. D. Hướng đất. Câu 83: Một gen cấu trúc có 4050 liên kết hiđrô, hiệu số giữa nuclêôtit loại G với loại nuclêôtit khác chiếm 20%. Sau đột biến chiều dài gen không đổi.Cho các phát biểu sau: I. Gen ban đầu có số lượng từng loại nuclêôtit là A = T = 450, G = X = 1050. II. Nếu sau đột biến tỉ lệ A/G của gen đột biến bằng 42,90% thì đây là dạng đột biến thay thế 1 cặp G - X bằng 1 cặp A - T. III. Nếu sau đột biến tỉ lệ A/G bằng 42,72% thì đây là dạng đột biến thay thế 1 cặp A - T bằng 1 cặp G - X. IV. Dạng đột biến thay thế 1 cặp A - T bằng 1 cặp G - X sẽ làm thay đổi 1 axit amin trong chuỗi polipeptit. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 84: Trong một tế bào sinh tinh, có hai cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào này giảm phân, cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là A. ABb và A hoặc aBb và a. B. Abb và B hoặc ABB và b. C. ABB và abb hoặc AAB và aab. D. ABb và a hoặc aBb và A. Câu 85: Nhân tố nào dưới đây không làm thay đổi tần số alen của quần thể? A. Đột biến. B. Di - nhập gen. C. Chọn lọc tự nhiên. D. Giao phối không ngẫu nhiên. Câu 86: Cho các nhân tố sau: I. Đột biến. II. Giao phối ngẫu nhiên. III. Chọn lọc tự nhiên. IV. Giao phối không ngẫu nhiên. V. Di - nhập gen. Theo thuyết tiến hoá tổng hợp, các nhân tố tiến hoá là A. I, II, III, V. B. I, III, IV, V. C. II, III, IV, V. D. I, II, III, IV. Câu 87: Phân tử ADN được cấu tạo từ mấy loại đơn phân? A. 3. B. 5. C. 2. D. 4. Câu 88: Ở thực vật các hoocmôn thuộc nhóm ức chế sinh trưởng là A. axit abxixic, xitôkinin. B. auxin, xitôkinin. C. auxin, gibêrelin. D. êtilen, axit abxixic. Câu 89: Động vật nào dưới đây có hình thức hô hấp qua bề mặt cơ thể? A. Cá chép. B. Chim bồ câu. C. Giun đất. D. Châu chấu. Câu 90: Khi sống ở môi trường có khí hậu khô nóng, các loài cây thuộc nhóm thực vật nào sau đây có hô hấp sáng? A. Thực vật C3 và C4. B. Thực vật C3. C. Thực vật CAM. D. Thực vật C4. Câu 91: Những động vật phát triển qua biến thái hoàn toàn là A. bọ ngựa, cào cào, tôm, cua. B. cánh cam, bọ rùa, bướm, ruồi. C. cá chép, gà, thỏ, khỉ. D. châu chấu, ếch, muỗi. Câu 92: Đậu Hà lan có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 14. Tế bào sinh dưỡng của đậu Hà lan chứa 15 nhiễm sắc thể, có thể tìm thấy ở A. thể bốn. B. thể một. C. thể ba. D. thể không. Câu 93: Nếu có một bazơ nitơ hiếm tham gia vào quá trình nhân đôi của một phân tử ADN thì có thể phát sinh đột biến dạng A. thay thế một cặp nuclêôtit. B. thêm một cặp nuclêôtit. C. mất một cặp nuclêôtit. D. đảo một cặp nuclêôtit. Câu 94: Nếu thả một hòn đá nhỏ bên cạnh con rùa, rùa sẽ rụt đầu và chân vào mai. Lặp lại hành động đó nhiều lần thì rùa sẽ không rụt đầu và chân vào mai nữa. Đây là ví dụ về hình thức học tập Trang 1/4 - Mã đề thi 409 A. quen nhờn. B. học khôn. C. in vết. D. học ngầm. Câu 95: Đặc điểm nào sau đây không thuộc sinh sản vô tính? A. Tạo ra số lượng lớn con cháu trong một thời gian ngắn. B. Con sinh ra hoàn toàn giống nhau và giống cơ thể mẹ ban đầu. C. Cá thể mới tạo ra rất đa dạng về các đặc điểm thích nghi. D. Các cá thể con thích nghi tốt với môi trường sống ổn định. Câu 96: Ví dụ nào sau đây là ví dụ cơ quan tương đồng? A. Đuôi cá mập và đuôi cá voi. B. Vòi voi và vòi bạch tuộc. C. Ngà voi và sừng tê giác. D. Cánh dơi và tay người. Câu 97: Dạng đột biến nhiễm sắc thể nào làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện tính trạng? A. Lặp đoạn. B. Chuyển đoạn. C. Mất đoạn. D. Đảo đoạn. Câu 98: Khi nói về hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, phát biểu nào sau đây sai? A. Nếu xảy ra đột biến ở giữa gen cấu trúc Z thì có thể làm cho prôtêin do gen này quy định bị thay đổi cấu trúc. B. Nếu xảy ra đột biến ở gen điều hòa R làm cho gen này không được phiên mã thì các gen cấu trúc Z, Y, A cũng không được phiên mã. C. Khi prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành thì các gen cấu trúc Z, Y, A không được phiên mã. D. Gen điều hòa R không thuộc operôn, có chức mã hóa prôtein ức chế. Câu 99: Ở thực vật C4, giai đoạn cố định CO2 A. chỉ xảy ra ở lục lạp trong tế bào mô giậu. B. chỉ xảy ra ở lục lạp trong tế bào bao bó mạch. C. xảy ra ở lục lạp trong tế bào mô giậu và tế bào bao bó mạch. D. xảy ra ở lục lạp trong tế bào mô giậu và tế bào mô xốp. Câu 100: Trong công nghệ gen, các enzim được sử dụng trong bước tạo ADN tái tổ hợp là A. restrictaza và ADN- pôlimeraza. B. ADN- pôlimeraza và ARN- pôlimeraza. C. ligaza và ADN-pôlimeraza. D. restrictaza và ligaza. Câu 101: Gen A có chiều dài 153 nm và có 1169 liên kết hidro bị đột biến thành gen a. Cặp gen Aa tự nhân đôi 2 lần liên tiếp tạo ra các gen. Trong hai lần nhân đôi môi trường nội bào đã cung cấp 1083 nuclêôtit loại A và 1617 nuclêôtit loại G. Dạng đột biến xảy ra với gen A là A. thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X. B. mất một cặp G - X. C. mất một cặp A - T. D. thay thế một cặp G - X bằng một cặp A - T. Câu 102: Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai cặp gen không alen phân li độc lập cùng quy định, trong đó: A-B-: quả dẹt; A-bb và aaB-: quả tròn; aabb: quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định, alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6 cây quả dẹt, hoa đỏ : 5 cây quả tròn, hoa đỏ : 3 cây quả dẹt, hoa trắng : 1 cây quả tròn, hoa trắng : 1 cây quả dài, hoa đỏ. Cho các cây quả dẹt, hoa đỏ ở F 1 đem nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội hóa tạo thành các dòng lưỡng bội thuần chủng sẽ thu được tối đa số dòng thuần là A. 6. B. 8. C. 16. D. 4. Câu 103: Cho phép lai (P): ♂AaBb x ♀AaBb. Biết rằng: 10% số tế bào sinh tinh có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp nhiễm sắc thể khác giảm phân bình thường. Có 2% số tế bào sinh trứng có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp nhiễm sắc thể khác giảm phân bình thường. Các giao tử có sức sống và khả năng thụ tinh ngang nhau. Cho các phát biểu về đời con: I. Có tối đa 40 loại kiểu gen đột biến lệch bội về cả 2 cặp nhiễm sắc thể nói trên. II. Hợp tử đột biến dạng thể ba chiếm tỉ lệ 5,8%. III. Hợp tử AAaBb chiếm tỉ lệ 1,225%. IV. Trong các hợp tử bình thường, hợp tử aabb chiếm tỉ lệ 5,5125%. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Ab D d  Ab d Câu 104: Cho phép lai ♀ ♂ X E Xe X E Y. Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và di aB ab truyền trội hoàn toàn, tần số hoán vị gen giữa A và B là 20%, giữa D và E không có hoán vị gen. Theo lý thuyết, có bao nhiêu nhận định đúng trong các nhận định sau? I. Tỉ lệ cá thể con mang A, B và có cặp nhiễm sắc thể giới tính là X dE X de là 7,5%. II. Giao tử AB X DE chiếm 10% III. Cơ thể cái giảm phân cho tối đa 8 loại giao tử IV. Tỉ lệ cá thể con có kiểu hình đồng lặn là 2,5%. Trang 2/4 - Mã đề thi 409 A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 105: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; chiều cao cây do hai cặp gen B,b và D,d cùng quy định. Cho cây (P) thân cao, hoa đỏ dị hợp về cả ba cặp gen lai với cây đồng hợp lặn về cả ba cặp gen trên, thu được đời con gồm: 140 cây thân cao, hoa đỏ; 360 cây thân cao, hoa trắng; 640 cây thân thấp, hoa trắng; 860 cây thân thấp, hoa đỏ. Trong các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Tính trạng màu sắc hoa và tính trạng chiều cao cây tuân theo quy luật di truyền liên kết hoàn toàn Bd II. Kiểu gen của cây (P) có thể là Aa . bD III. Đã xảy ra hoán vị gen ở cây (P) với tần số 28%. IV. Tỉ lệ cây thân cao, hoa đỏ dị hợp cả 3 cặp gen ở đời con là 7%. A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 106: Khi nói về quang hợp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau? I. Thực vật C4 có năng suất thấp hơn thực vật C3. II. Khí khổng của các loài thực vật CAM đóng vào ban đêm và mở vào ban ngày. III. Quá trình quang phân li nước diễn ra trong xoang của tilacôit. IV. Thực vật C3 có 2 lần cố định CO2 trong pha tối. A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 107: Ở một loài thực vật, khi cho cây quả đỏ lai với cây quả vàng thuần chủng thu được F1 toàn cây quả đỏ. Cho các cây F1 giao phấn với nhau thu được F2 với tỉ lệ 56,25% cây quả đỏ : 43,75% cây quả vàng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Cho cây quả đỏ F1 giao phấn với 1 trong số các cây quả đỏ F2 có thể thu được tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 3 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng. II. Ở F2 có 5 kiểu gen quy định cây quả đỏ. III. Cho 1 cây quả đỏ F2 giao phấn với 1 cây quả vàng F2 có thể thu được F3 có tỉ lệ 3 cây quả đỏ : 5 cây quả vàng. IV. Trong số cây quả đỏ ở F2 cây quả đỏ không thuần chủng chiếm 8/9. A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 108: Ở bí ngô, kiểu gen A-bb và aaB- quy định quả tròn, kiểu gen A- B- quy định quả dẹt, kiểu gen aabb quy định quả dài. Cho cây bí quả dẹt dị hợp tử hai cặp gen lai với cây bí quả dài, đời F1 thu được tổng số 160 quả gồm 3 loại kiểu hình. Tính theo lý thuyết, số quả dài ở F1 là A. 40. B. 54. C. 75. D. 105. Câu 109: Ở người, gen quy định màu mắt có 2 alen (A và a), gen quy định nhóm máu có 3 alen (IA, IB, Io). Cho biết các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Số kiểu gen tối đa có thể được tạo ra từ 2 gen nói trên ở trong quần thể người là A. 6. B. 30. C. 18. D. 21. Câu 110: Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 6. Xét 3 cặp gen A, a; B, b; D, d nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể, mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Giả sử do đột biến, trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể và các thể ba này đều có sức sống và khả năng sinh sản. Cho biết không xảy ra các dạng đột biến khác. Ở loài này, theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Các thể ba có tối đa 108 kiểu gen. II. Các cây bình thường có tối đa 27 kiểu gen. III. Có tối đa 172 loại kiểu gen. IV. Các cây con sinh ra có tối đa 8 loại kiểu hình. A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 111: Ở một quần thể xét 1 gen có 2 alen: cánh dài là trội hoàn toàn so với cánh ngắn. Sau khi trải qua 3 thế hệ tự phối, tỉ lệ của thể dị hợp trong quần thể bằng 8%. Biết rằng ở thế hệ xuất phát, quần thể có 20% số cá thể đồng hợp trội. Hãy cho biết trước khi xảy ra quá trình tự phối, tỉ lệ kiểu hình của quần thể trên là bao nhiêu? A. 84% cánh dài : 16% cánh ngắn. B. 64% cánh dài : 36% cánh ngắn. C. 36% cánh dài : 64% cánh ngắn. D. 16% cánh dài : 84% cánh ngắn. Câu 112: Khi nói về hệ tuần hoàn ở động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tất cả các động vật không xương sống đều có hệ tuần hoàn hở. II. Vận tốc máu cao nhất ở động mạch chủ và thấp nhất ở tĩnh mạch chủ. III. Trong hệ tuần hoàn kép, máu trong động mạch luôn giàu O2 hơn máu trong tĩnh mạch. IV. Ở người, huyết áp cao nhất ở động mạch chủ, thấp nhất ở tĩnh mạch chủ. Trang 3/4 - Mã đề thi 409 A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. Câu 113: Cho các thành tựu: I. Tạo chủng vi khuẩn E. coli sản xuất insulin của người. II. Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất tăng cao hơn so với dạng lưỡng bội bình thường. III. Tạo giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh Petunia. IV. Tạo giống dưa hấu tam bội không có hạt, hàm lượng đường cao. Những thành tựu đạt được do ứng dụng kĩ thuật di truyền là A. I và IV. B. I và III. C. III và IV. D. I và II. Câu 114: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen, qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể. II. Di nhập gen làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu theo hướng xác định. III. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu sơ cấp và thứ cấp cho tiến hóa. IV. Yếu tố ngẫu nhiên và di nhập gen làm giảm đa dạng vốn gen của quần thể. A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 115: Cây trên cạn ngập úng lâu ngày có thể bị chết do nguyên nhân nào sau đây? A. Quá trình hấp thụ khoáng diễn ra mạnh mẽ, cây bị ngộ độc. B. Cây không hút được nước dẫn đến mất cân bằng nước trong cây. C. Hô hấp hiếu khí của rễ diễn ra mạnh mẽ. D. Cây hấp thụ được quá nhiều nước. AB D d AB D Câu 116: Phép lai giữa hai cá thể ruồi giấm có kiểu gen X X x X Y cho F1 có kiểu hình lặn về cả ba ab ab tính trạng chiếm 4,0625%. Biết gen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với gen a quy định thân đen, gen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với gen b quy định cánh ngắn, gen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với gen d quy định mắt trắng, không có đột biến xảy ra. Tần số hoán vị gen là A. 40%. B. 20%. C. 35%. D. 30%. Câu 117: Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra đột biến và bố của người đàn ông ở thế hệ thứ III không mang alen gây bệnh. Trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng? I. Gen gây bệnh là gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. II. Xác suất người con đầu lòng của cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III bị bệnh là 1/18. III. Kiểu gen của người đàn ông ở thế hệ thứ III có thể là đồng hợp trội hoặc dị hợp. IV. Xác suất người con của cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III không mang gen bệnh là 10/18. A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 118: Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lý thuyết, phép lai AaBbDdHh x AaBbDdHh cho đời con có kiểu hình chỉ mang một tính trạng lặn chiếm tỉ lệ là A. 81/256. B. 27/256. C. 9/64. D. 27/64. Câu 119: Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen AaBbX eD X Ed đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d với tần số 20%. Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lý thuyết, tỉ lệ giao tử abX eD được tạo ra từ cơ thể này là A. 10,0%. B. 5,0%. C. 2,5%. D. 7,5%. Câu 120: Nếu tuyến yên sản sinh ra quá ít hoặc quá nhiều hoocmôn sinh trưởng ở giai đoạn trẻ em sẽ dẫn đến hậu quả A. các đặc điểm sinh dục nữ kém phát triển. B. người bé nhỏ hoặc khổng lồ. C. chậm lớn hoặc ngừng lớn, trí tuệ kém. D. các đặc điểm sinh dục nam kém phát triển. ----------- HẾT ---------(Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm) Trang 4/4 - Mã đề thi 409
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.