Đề cương ôn tập môn địa lí học kì II năm học 2015-2016

doc
Số trang Đề cương ôn tập môn địa lí học kì II năm học 2015-2016 5 Cỡ tệp Đề cương ôn tập môn địa lí học kì II năm học 2015-2016 53 KB Lượt tải Đề cương ôn tập môn địa lí học kì II năm học 2015-2016 0 Lượt đọc Đề cương ôn tập môn địa lí học kì II năm học 2015-2016 19
Đánh giá Đề cương ôn tập môn địa lí học kì II năm học 2015-2016
4.4 ( 17 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN ĐỊA LÍ HỌC KÌ II NĂM HỌC 2015- 2016 I. Vùng kinh tế Đông Nam Bộ : 1. Những tiềm năng phát triển kinh tế : a. Về tự nhiên : - Vị trí địa lí : + Là cầu nối giữa Tây Nguyên và duyên hải Nam Trung Bộ với đồng Bằng Sông Cửu Long. + Đầu mối giao thông quan trọng của các tỉnh phía nam với cả nước và quốc tế . - Địa hình : Địa hình thoải , đất ba zan, đất xám ->Thuận lợi xây dựng mặt bằng , phát triển sx nông nghiệp . - Khí hậu : Cận xích đạo nóng ẩm thích hợp trồng cây công nghiệp ,cây ăn quả . - Sông ngòi : Hệ thống sông Đồng nai -> Cung cấp nước tưới sx nông nghiệp, phát triển thuỷ điện , thuỷ sản . - Tài nguyên : + Đất trồng : đất ba zan , đất feralit đỏ vàng , đất xám , đất phù sa. + Khoáng sản : đầu mỏ và khí đốt ở thềm lục địa , bô xít. + Thuỷ sản : vùng biển ấm ngư trường lớn nên nguồn hải sản dồi Dào. b.. Về kinh tế - xã hội : - Nguồn lao động dồi dào , nhân dân có nhiều kinh nghiệm , năng động , trình độ tay nghề cao . - cơ sở hạ tầng khá hoàn thiện . - Tỉ lệ dân thành thị cao nhất so với cả nước (55,5% ). - Có sức thu hút đầu tư nước ngoài mạnh nhất cả nước. 2. Tình hình phát triển kinh tế : Các nghành kinh tế : + nghành sx nông nghiệp.(Cây công nghiệp, cây ăn quả ) + Nghành sx Công nghiệp ( Nêu các trung tâm công nghiệp ) + Nghành kinh tế biển : ( Khai thác nuôi trồng thuỷ sản , giao thông vận tải biển , du lịch biển ). + Nghành dịch vụ : ( Hoạt động dich vụ TP Hồ Chí Minh ). Công nghiệp là thế mạnh của vùng kinh tế Đông Nam Bộ : Chiếm 56,6% giá trị sản lượng công nghiệp của cả nước (2002 ). Đông Nam Bộ có vai trò rất quan trọng trong phát triển công nghiệp của cả nước : - Là vùng có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao , tỉ trọng GDP cao nhất so với cả nước ( 527,8 nghìn đồng ). - Giá trị gia tăng bình quân đầu người năm 2002đạt 17,84 triệu đồng gấp 2,6 lần bình quân cả nước . 3. Những vấn đề khó khăn trong quá trình phát triển kinh tế : - Tài nguyên khoáng sản nghèo . - Diện tích rừng tỉ lệ thấp. - Hiện tượng ô nhiễm nước bởi các chất thải của các khu công nghiệp . 4. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam : - Bao gồm : TP Hồ Chí Minh , Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu , Tây Ninh Long An. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có vai trò quan trọng không chỉ đối với Đông Nam Bộ mà còn đối với cả nước. II. Vùng Đồng Bằng Sông Cửu Long . 1. Những thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên để phát triển kinh tế - xã hội ở đồng Bằng sông Cửu Long : - Diện tích đất rừng 4 triệu ha , đất phù sa ngọt 1,2triệu ha . - Khí hậu nóng ẩm quanh năm . - Nguồn nước dồi dào . - Vùng biển ấm quanh năm , ngư trường lớn , nguồn hải sản phong phú . - Nhiều đảo và quần đảo . 2. Những điều kiện thận lợi để phát triển nghành sản xuất nông nghiệp : - Vị trí địa lí thuận lợi : Nằm liền kề phía tây vùng Đông Nam Bộ , phía Bắc giáp Căm Pu Chia , phía tây nam giáp vịnh Thái Lan, phía ĐN giáp biển -> Thuận lợi cho sự phát triển kinh tế trên đất liền cũng như trên biển, mỡ rộng quan hệ hợp tác với các nước trong tiểu vùng sông Mê Công. - Địa hình : đồng bằng thấp khá bằng phẳng . - Khí hậu : Cận xích đạo nóng ẩm quanh năm . - Mạng lưới sông ngòi dày đặc , kênh rạch chằng chịt -> Nguồn nước dồi dào. - Đất phù sa : 4 triệu ha ( 1,2triệu ha đất pù sa ngọt , 2,5 triệu đất phèn , đất mặn ) - Tài nguyên sinh vật phong phú . - nguồn lao động dồi dào , nhân dân có nhiều kinh nhiệm trong sản xuất , năng động thích ứng linh hoạt với sản xuất hàng hoá . - nhiều cơ sở chể biến phát triển . - Thị trường ngày càng mỡ rộng . 3. Các ngành kinh tế : +Nghành sx nông nghiệp :( cây lương thực, cây ăn quả , chăn nuôi vịt , thuỷ sản, nghề rừng + Nghành sx công nghiệp : ( Nghành Chế biến lương thực thực phẩm ). + Nghành dịch vụ : ( Xuất khẩu gạo, thuỷ sản, vận tải biển, du lịch sinh thái ) Vùng đồng bằng sông Cửu long là vùng trọng điểm lúa , là vựa lúa lớn nhất của cả nước ( chiếm 51,1% diện tích trồng lúa của cả nước , 51,4% sản lượng lúa cả nước .Không những giải quyết vấn đề an ninh lương thực mà còn là vùng xuất khẩu gạo chủ lực của cả nước . 4. Những khó khăn , các biện pháp khắc phục : a. Những khó khăn : + Diện tích đất bị nhiễm phèn , nhiễm mặn còn nhiều chưa được cải tạo . + Mùa khô kéo dài -> Gây thiếu nước cho sx nông nghiệp . + Lũ lụt hàng năm do sông Mê Công gây ra trong mùa lũ . +Trình độ dân trí ,đô thị hoá còn thấp so với trung bình của cả nước. + Đời sống một bộ phận dân cư còn gặp nhiều khó khăn ( Tỉ lệ hộ nghèo chiếm 10,2% ). b. Các biện pháp khắc phục những khó khăn : - Cải tạo các vùng đất chua phèn , nhiễm mặn mở rộng diện tích canh tác . - Xây dựng các tuyến đê bao chống lũ . - Đầu tư xây dựng các công trình thuỷ lợi chủ động nước tưới trong mùa khô - Phát triển kinh tế đi đôi với việc nâng cao mặt bằng dân trí , đẩy nhanh tốc độ đô thị hoá . III. Phát triển tổng hợp kinh tế biển và bảo vệ tài nguyên môi trường biển đảo 1. Đặc điểm vùng biển nước ta : - Là một biển kín , biển nóng thuộc Thái Bình Dương - Vùng biển rộng ( 1 triệu Km2 ) , đường bờ biển dài (3260Km ). - Bao gồm các bộ phận : Nội thuỷ -> lãnh hải -> Tiếp giáp -> Vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa . - Vùng biển nước ta có hơn 3000 đảo lớn nhỏ , chia ra : Các đảo ven bờ, các đảo xa bờ . hai quần đảo lớn : Hoàng sa , Trường sa . 2. Những điều kiện thuận lợi phát triển các nghành kinh tế biển : Vùng biển nước ta có nhiều tiềm năng thuận lợi để phát triển các nghành kinh tế biển : - Bờ biển dài , có nhiều vũng vịnh . - Vùng biển rộng , nằm trong vùng nhiệt dới ẩm -> Hải sản phong phú , các ngư trường đánh bắt lớn . - Có nhiều cảnh quan đẹp. - Nằm trên đường hàng hải quốc tế -> Giao thông đường biển thuận lợi . - Thềm lục địa có khoáng sản biển : Dầu mỏ , khí đốt , muối . 3. Các bãi tắm và khu du lịch biển nổi tiếng từ Bắc vào Nam : + Các bãi tắm : - Bãi cháy ( Quảng Ninh ). - Đồ Sơn ( Hải phòng ). - Sầm Sơn (Thanh Hoá ) - Cửa lò ( Nghệ An ). - Mỹ Khê ( Đà Nẵng ) - Nha Trang ( Khánh Hoà ). - Vũng Tàu ( Bà Rịa - Vũng Tàu ). + Các khu du lịch biển : - Kì quan vịnh Hạ Long . - Vườn quốc gia Cát Bà ( Hải Phòng ). - Cù lao chàm ( Hội an - Quảng Nam ). - Hòn Mun ( Khánh Hoà ) . - Từ Trà cổ đến Vũng Tàu - Hà tiên nhiều trung tâm du lịch ven biển nổi tiếng . + Ý nghĩa phát triển kinh tổng hợp kinh tế biển : Đảo, quần đảo là các vị trí tiền tiêu bảo vệ an ninh quốc phòng , sự phát triển tổng hợp kinh tế biển đảo làm cho vị trí các đảo trở nên cần thiết nhất là khi kinh tế kết hợp với quốc phòng . 4. Những nguyên nhân , hậu quả sự suy thoái tài nguyên , ô nhiễm môi trường biển đảo , Các biện pháp bảo vệ tài nguyên , ô nhiễm môi trường biển đảo . a. Nguyên nhân : - Khai thác bừa bãi , không hợp lí . - Rừng ngập mặn thu hẹp diện tích . - Chất thải công nghiệp, sinh hoạt -> Ô nhiễm nguồn nước biển . b. Hậu quả : - Suy thoái tài nguyên biển . - Ô nhiễm môi trường ảnh hưởng chất lượng các khu du lịch biển . c. Các biện pháp bảo vệ tài nguyên , môi trường biển : - Khai thác hải sản chuyển từ gần bờ ra xa bờ để bảo vệ các nguồn hải sản. - Bảo vệ trồng thêm rừng ngập mặn . - Bảo vệ các rặng san hô ngầm. -Bảo vệ và phát triển các nguồn lợi thuỷ sản . - Phòng chống ô nhiễm bởi rác thải công nghiệp, du lịch , các hoá chất dầu khí . IV. Địa lí địa phương tỉnh DAKLAK : 1. Các điều kiện tự nhiên ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế : 1.Vị trí và lãnh thổ: - Diện tích: 13.125 km2 - Nằm ở trên Cao nguyên phía tây miền trung.(Tây nguyên) - Nằm từ 12010’B – 13025’B và 107029’Đ- 108059’Đ - Phía B: Giáp Gia Lai - Phía N: Giáp Lâm Đồng - Phía Đ: Giáp Phú yên và Khánh hòa - Phía T: Giáp CPC và Đắk nông + ý nghĩa: - Tỉnh có các quốc lộ: 14;26;27 chạy qua, có 70km đường biên giới với CPC - Tạo điều kiện cho giao lưu kinh tế với các vùng trong nước và các nước trong khu vực. 2. Sự phân chia hành chính: - ĐLắk thành lâp 22/11/1904. - ĐLắk gồm có 13 huyện và 1TP, 1TX II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN 1. Địa hình: - Nằm phía tây TSN. Địa hình đa dạng, đồi núi và CN xen kẽ bình nguyên và thung lũng. - Ảnh hưởng của địa hình: Dân cư tập trung đông ở những nơi có địa hình bằng phẳng và thưa thớt ở những nơi có địa hình hiểm trở. 2. Khí hậu: - ĐLắk vừa chịu chi phối của khí hậu nhiệt đới gió mùa, vừa mang tính chất của khí hậu CN mát dịu. - Nhiệt độ TB từ 220C- 230C, lượng mưa từ 1600mm - 1800mm/ năm, độ ẩm từ 82 đến 84%. (mưa tập trung vào một mùa) - Mùa khô kéo dài, ảnh hưởng nhiều đến sx nông nghiệp. 3. Thuỷ văn: - Có 2 hệ thống sông chính: Sông Srêpốc và sông Ba - Hệ thống hồ: Hồ lắk, E nhái(Krông Pắc), hồ Ea cao… Vai trò: Cung cấp nước cho nông nghiệp và sinh hoạt, nuôi trồng thuỷ sản, du lịch, giao thông. 4. Thổ nhưỡng: - Có 2 loại đất chính: Đất đỏ ba zan và đất xám  thích hợp trồng cây CN lâu năm và hang năm, cây ăn quả, trồng rừng… - Trong đó đất NN: 422.735ha; LN: 60887. 5. Tài nguyên sinh vật: - Diện tích đất có rừng (2004) 606.488ha, trong đó rừng tự nhiên là:590.500ha; rừng trồng: 15.988ha. - Nhìn chung tài nguyên khá đa dạng nhưng đang có nguy cơ bị giảm sút mạnh. - Động vật: có nhiều loại động vật quí hiếm, có giá trị kinh tế cao. 6. Khoáng sản: - Bôxít, đá, cát, sỏi,... 3. Tình hình kinh tế : - Số dân: 1.778.415 người (2010) - Tỉ lệ tăng tự nhiên là 1,96% ( cả nước1,43%) - N/x: Do dân số ngày càng tăng nhanh và dân nhập cư nhiều. - Dân số tăng nhanh tạo ra một lực lượng lao động dồi dào, tuy nhiên ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng cuộc sống và sự phát triển kinh tế. 2. Kết cấu dân số: - Theo giới tính: Nam 840.074 người; Nữ 827.663 người(04) - Theo lao động: Số người trong độ tuổi lao động 872.833 người, tỷ lệ lao động qua đào tạo 27.2%. - Kết cấu dân tộc: Tổng số 44 dân tộc sinh sống trên địa bàn tỉnh, trong đó: Dân tộc kinh chiếm 70.65%; Ê đê 13.69%; còn lại các dân tộc khác. - khó khăn cho công tác đào tạo và sắp xếp việc làm, bố trí nhà ở, vệ sinh môi trưòng. 3. Phân bố dân cư: - MĐDS: 127.45 người/km2 (2004); đông nhất là TP BMT 834.21 người/km2 - Xu hướng xây dựng nhiều khu CN và nhiều khu dân cư mới.
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.