Đề cương ôn tập học kì 1 môn Sinh học 12 năm 2019-2020 - Trường THPT Uông Bí

doc
Số trang Đề cương ôn tập học kì 1 môn Sinh học 12 năm 2019-2020 - Trường THPT Uông Bí 2 Cỡ tệp Đề cương ôn tập học kì 1 môn Sinh học 12 năm 2019-2020 - Trường THPT Uông Bí 38 KB Lượt tải Đề cương ôn tập học kì 1 môn Sinh học 12 năm 2019-2020 - Trường THPT Uông Bí 0 Lượt đọc Đề cương ôn tập học kì 1 môn Sinh học 12 năm 2019-2020 - Trường THPT Uông Bí 9
Đánh giá Đề cương ôn tập học kì 1 môn Sinh học 12 năm 2019-2020 - Trường THPT Uông Bí
4.6 ( 8 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

ÔN TẬP HỌC KÌ I NĂM 2019 - MÔN SINH 12 I. LÝ THUYẾT I.1. Ứng dụng DTH 1. Tạo giống thuần:Tạo dòng thuần  lai chọn  tạo giống thuần = tự thụ. 2. Tạo giống ưu thế lai * Ưu thế lai: - Khái niệm: Con hơn bố mẹ (F1 >> P) - Cơ sở di truyền: Giả thuyết siêu trội: F1: dị hợp >> P đồng hợp  ƯTL tỉ lệ thuận với số cặp gen dị hợp. - Đặc điểm: ƯTL cao nhất ở F1  F1 làm thương phẩm, không làm giống. * Quy trình: Tạo dòng thuần  Lai (khác dòng đơn hoặc kép;thuận nghịch; 3 dòng )  Chọn giống ưu thế lai. 3. Tạo giống đột biến * Quy trình: Gây đột biến --> Chọn -->Tạo giống đột biến. * Đối tượng: vi sinh vật, thực vật. * Thành tựu: dưa hấu và các loại quả 3n không hạt, dâu tằm 3n.... 4. Công nghệ tế bào *Thực vật Phương pháp Quy trình Ý nghĩa Cấy mô - lấy mô (1 Tb) cấy --> cây mới. - nhân nhanh giống quý --> Qthể đồng nhất kiểu gen. Lai tế bào - Tạo TB trần --> TB lai: --> cây - tạo giống mới mang đặc điểm của 2 lai loài. Nuôi cấy hạt Noãn (n) --> mô đơn bội - cây đồng hợp các gen (thuần chủng). phấn hoặc noãn (consixin) --> cây lưỡng bội. * Công nghệ tế bào động vật - Nhân bản vô tính + Quy trình:- Lấy nhân --> Lấy TBC-->Tạo tế bào -->Tạo phôi--> Cấy phôi + Ý nghĩa: - nhân nhanh giống quý . * Cấy truyền phôi + Quy trình: - Tách phôi--> Cấy phôi + Ý nghĩa: - Tạo QThể có kiểu gen đồng nhất. (giống nuôi cấy mô) 5. Công nghệ gen. *. Kĩ thuật chuyển gen: 3 bước Bước 1: Tạo ADN tái tổ hợp - Tách thể truyền và gen cần chuyển  Cắt(E. restrictaza): thể truyền và gen cần chuyển  Nối(E ligaza): --> ADN tái tổ hợp Bước 2: Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận = muối CaCl2 hoặc xung điện cao áp Bước 3: Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp = thể truyền có gen đánh dấu * Ứng dụng - Phương pháp tạo SV biến đổi gen: thêm hoặc bỏ hoặc bất hoạt hoặc biến đổi gen - Thành tựu + sữa cừu có pr người, chuột nhắt có gen sinh trưởng chuột cống... + lúa gạo vàng, cà chua có gen làm chín bất hoạt... + vi khuẩn sản suất insulin I.2. DI TRUYỀN QUẦN THỂ 1. Quần thể tự phối - Qua các thế hệ tự phối: tần số alen không đổi; tỉ lệ kiểu gen thay đổi đồng hợp tăng dần dị hợp giảm --> thoái hoá giống  cấm kết hôn cận huyết. 2. Quần thể ngẫu phối - Qua các thế hệ ngẫu phối thành phần kiểu gen và tần số alen duy trì không đổi. - Qua ngẫu phối, tạo ra vô số biến dị tổ hợp --> Quần thể đa hình. 3. Cân bằng của quần thể * Khái niệm: 1 QT cân bằng TLKG tuân theo : p2 AA + 2pq Aa+ q2 aa = 1 * Định luật Hacđi - Vanbec : - Nội dung: Trong những điều kiện nhất định, tần số tương đối của các alen và thành phần kiểu gen của quần thể ngẫu phối được duy trì ổn định qua các thế hệ. - Điều kiện nghiệm đúng: kích thước lớn, ngẫu phối, không: chọn lọc tự nhiên, đột biến, di nhập gen. II. Bài tập * Bài toán thuận: TPKG P: x AA + y Aa + z aa (x + y + z = 1) - Tính tần số alen trong quần thể + Gọi pA là tần số alen A, qa là tần số alen a thì : pA = x + y/2 ; qa = z + y/2 = 1 - p ; pA + qa = 1. - TPKG của Quần thể sau n thế hệ tự phối: n 1 Aa = y.   , AA = x + y.( 1   2 n 1   )/2, aa = z + y.( 1   2 n 1   )/2  2 - Thành phần kiểu gen của QT sau n thế hệ giao phối ngẫu nhiên: p2 AA + 2pq Aa+ q2 aa = 1 vì lúc này QT đạt trạng thái cân bằng. * Bài toán ngược: Nếu QT đạt trạng thái cân bằng di truyền - Từ tỉ lệ KH lặn aa = z  Tần số alen a (q): q2 = z --> q = √z --> tần số alen A: p = 1 – q  TPKG của QT là: p2 AA + 2pq Aa+ q2 aa
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.