Đề cương bài giảng môn sinh lớp 7

doc
Số trang Đề cương bài giảng môn sinh lớp 7 65 Cỡ tệp Đề cương bài giảng môn sinh lớp 7 995 KB Lượt tải Đề cương bài giảng môn sinh lớp 7 0 Lượt đọc Đề cương bài giảng môn sinh lớp 7 1
Đánh giá Đề cương bài giảng môn sinh lớp 7
4.4 ( 17 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

Bài 1: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT RẤT ĐA DẠNG VÀ PHONG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Hs chứng minh được sự đa dạng phong phú của động vật thể hiện ở số loài và môi trường sống. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát so sánh. - Kỹ năng hoạt động nhóm 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức học tập yêu thích bộ môn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Tranh ảnh về động vật và môi trường sống của chúng. 2. HS: Đọc trước bài mới. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp. - Kiểm tra sĩ số - Gv đưa ra những quy định học bộ môn. Yêu cầu hs thực hiện. 2. KTBC. - GV kiểm tra sách vở liên quan đến bộ môn. - Phân nhóm. 3. Bài mới. GV yêu cầu HS nhớ lại kiến thức sinh học 6, vận dụng hiểu biết của mình để trả lời câu hỏi: H. Sự đa dạng, phong phú của động vật được thể hiện như thế nào? HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu sự đa dạng loài và sự phong phú về số lượng cá thể Mục tiêu: HS nêu được số loài động vật rất nhiều, số cá thể trong loài lớn thể hiện qua các ví dụ cụ thể. Hoạt động của GV - Gv yêu cầu Hs nghiên cứu thông tin Sgk, quan sát hình 1.1 và 1.2  thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: H. Sự phong phú về loài được thể hiện như thế nào? H. Hãy kể tên loài Đv trong: Một mẻ kéo lưới ở biển? Tát một ao cá? Đánh bắt ở hồ? Chặn dòng nước suối nông? H. Ban đêm mùa hè ở trên cánh đồng có những loài Đv nào phát ra tiếng kêu? Hoạt động của HS - Thảo luận nhóm thống nhất câu trả lời. Nêu được + Số lượng loài hiện nay 1,5 triệu. + Kích thước khác nhau. - 1 vài Hs trình bày đáp án Hs khác bổ sung. - Hs thảo luận nhóm từ những thông tin đọc được hay xem thực tế. - Yêu cầu nêu được: Dù ở ao, hồ hay suối đều có nhiều loại Đv khác nhau sinh sống. + Ban đêm mùa hè thường có một số loài Đv như: cóc, ếch, nhái, dế mèn, sâu bọ…phát ra tiếng kêu. - Đại diện nhóm trình bày đáp án nhóm khác bổ sung. - Yêu cầu nêu được: Số cá thể trong loài rất nhiều. Nội dung I. Thế giới động vật xung quanh ta rất đa dạng về loài và đa dạng về số cá thể trong loài H. Em có nhận xét gì về số lượng cá - HS rút ra kết luận. thể trong bầy ong, đàn kiến, đàn bướm? - HS lắng nghe. - Gv yêu cầu Hs tự rút ra kết luận về sự đa dạng của động vật. - Gv thông báo thêm: một số động vật Trần Quốc Hùng 1 được con người thuần hoá thành vật nuôi, có nhiều đặc điểm phù hợp với nhu cầu của con người. HOẠT ĐỘNG 2: Đa dạng về môi trường sống Mục tiêu: HS nêu được một số loài động vật thích nghi cao với môi trường sống, nêu được đặc điểm của một số loài động vật thích nghi cao độ với môi trường sống. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Gv yêu cầu Hs đọc thông tin quan sát - Cá nhân tự nghiên cứu trao đổi II. Động vật có ở hình 1.4  thảo luận nhóm  hoàn nhóm hoàn thành bài tập. Yêu khắp nơi do chúng thành bài tập. Điền chú thích. cầu: có những đặc điểm + Dưới nước: cá, tôm, mực… thích nghi với mọi +Trên cạn: Voi, gà, hươu, chó… môi trường sống - Gv tiếp tục cho Hs thảo luận: + Trên không: các loài chim… - Cá nhân vận dụng kiến thức đã có trao đổi nhóm yêu cầu nêu được. + Chim cánh cụt có bộ lông dày H. Đặc điểm gì giúp chim cánh cụt xốp, lớp mỡ dưới da dày giữ thích nghi với khí hậu giá lạnh ở vùng nhiệt. cực? + Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm thực H. Nguyên nhân nào khiến Đv ở nhiệt vật phong phú, phát triển quanh đới đa dạng và phong phú hơn vùng ôn năm thức ăn nhiều, nhiệt độ phù đới, Nam cực? hợp. + Nước ta Đv cũng phong phú vì H. Đv nước ta có đa dạng phong phú nằm trong khí hậu nhiệt đới. không? Tại sao? - Gv hỏi thêm: - Hs có thể nêu thêm 1 số loài khác H. Hãy cho ví dụ để chứng minh sự ở các môi trường như: Gấu trắng phong phú về môi trường sống của Đv? bắc cực, đà điểu sa mạc, cá phát sáng đáy biển, lươn đáy bùn… - Gv cho Hs thảo luận toàn lớp. - Đại diện nhóm trình bày đáp - Yêu cầu tự rút ra kết luận. án nhóm khác bổ sung. IV.Hướng dẫn tự học: 1.Bài vừa học: - GV cho HS đọc kết luận SGK. - Yêu cầu HS làm phiếu học tập. -Học bài trả lời câu hỏi Sgk. 2.Bài sắp học - Kẻ bảng 1 tr 9 vào vở bài tập. Trần Quốc Hùng 2 Tuần: 01 Tiết: 02 Ngày soạn :23/08/2011 Ngày dạy :24/08/2011 PHÂN BIỆT ĐỘNG VẬT VỚI THỰC VẬT ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỘNG VẬT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Học sinh nắm được đặc điểm cơ bản để phân biệt Động vật với Thực vật. - Nêu được đặc điểm chung của động vật. - Nắm được sơ lược cách phân chia giới động vật. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp - Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức học tập, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Tranh hình 2.1  2.2 SGK 2. HS: Đọc trước bài mới. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp. - Kiểm tra sĩ số 2. KTBC. H. Hãy kể tên những động vật thường gặp ở nơi em ở? Chúng có đa dạng, phong phú không? H. Chúng ta phải làm gì để thế giới động vật mãi đa dạng và phong phú? 3. Bài mới. Mở bài: Nếu đem so sánh con gà với cây bàng, ta thấy chúng khác nhau hoàn toàn, song chúng đều là cơ thể sống. Vậy phân biệt chúng bằng cách nào? HOẠT ĐỘNG 1: Phân biệt động vật với thực vật Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV yêu cầu HS quan sát H 2.1 hoàn - Cá nhân quan sát hình vẽ, đọc I. Phân biệt động vật thành bảng trong SGK trang 9. chú thích và ghi nhớ kiến thức, với thực vật - GV kẻ bảng 1 lên bảng phụ để HS trao đổi nhóm và trả lời. - Động vật và thực vật: chữa bài. - Đại diện các nhóm lên bảng ghi + Giống nhau: đều cấu tạo - GV lưu ý: nên gọi nhiều nhóm để kết quả của nhóm. từ tế bào, lớn lên và sinh gây hứng thú trong giờ học. - Các HS khác theo dõi, nhận xét, sản. - GV ghi ý kiến bổ sung vào cạnh bổ sung. + Khác nhau: Di chuyển, bảng. dị dưỡng, thần kinh, giác - GV nhận xét và thông báo kết quả - HS theo dõi và tự sửa chữa bài. quan, thành tế bào. đúng như bảng ở dưới. - GV yêu cầu tiếp tục thảo luận: - Một HS trả lời, các HS khác H. Động vật giống thực vật ở điểm nhận xét, bổ sung. nào? H. Động vật khác thực vật ở điểm nào? Bảng 1: So sánh động vật với thực vật Đặc điểm đối cơ tượng thể phân biệt Cấu tạo từ tế bào Kh ông có Thành xenlulôzơ ở tế bào Không c ó Lớn lên và sinh sản Chất hữu cơ nuôi cơ thể Khôn g Tự có tổng hợp đượ Sử dụng chất hữu cơ có Khả năng di chuyển Không có Hệ thần kinh và giác quan Không có Trần Quốc Hùng 3 c Thực vật Động vật sẵn v v v v v v v v v v v v HOẠT ĐỘNG 2: Đặc điểm chung của động vật Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Yêu cầu HS làm bài tập ở mục II - HS chọn 3 đặc điểm cơ bản II. Đặc điểm chung của động trong SGK trang 10. của động vật. vật - GV ghi câu trả lời lên bảng và phần - 1 vài em trả lời, các em khác - Động vật có đặc điểm chung bổ sung. nhận xét, bổ sung. là có khả năng di chuyển, có - GV thông báo đáp án. - HS theo dõi và tự sửa chữa. hệ thần kinh và giác quan, chủ - Ô 1, 4, 3. - HS rút ra kết luận. yếu dị dưỡng. - Yêu cầu HS rút ra kết luận. HOẠT ĐỘNG 3: Sơ lược phân chia giới động vật Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Gv giới thiệu. - Hs nghe ghi nhớ kiến thức. II. S¬ lîc ph©n chia giíi + Giới thực vật được chia thành 20 ®éng vËt ngành thể hiện ở hình 2.2 trong * KL: Có 8 ngành động vật Có 8 ngành động vật Sgk. - Đv không xương sống: 7 - Đv không xương sống: 7 + Chương trình sinh học 7 chỉ học ngành ngành 8 ngành cơ bản. - Đv có xương sống: 1 - Đv có xương sống: 1 ngành ngành HOẠT ĐỘNG 4: Vai trò của động vật Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Gv yêu cầu Hs hoàn thành bảng - Hs trao đổi nhóm hoàn thành III. Vai trß cña ®éng 2 bảng 2. vËt - Gv kẻ sẵn bảng 2 để Hs chữa bài - Đại diện nhóm lên ghi kết SGK quả nhóm khác bổ sung. Bảng 2: Động vật với đời sống con người TT Các mặt lợi, hại Tên động vật đại diện Đv cung cấp nguyên liệu cho con người: - Thực phẩm - Tôm, cá, chim, lợn, bò, trâu, thỏ, vịt… 1 - Lông - Gà, vịt, chồn, cừu… - Da - Trâu, bò, lợn, cừu, rắn, cá sấu… Động vật dùng làm thí nghiệm cho: 2 - Học tập, nghiên cứu khoa học - Trùng biến hình, thuỷ tức, giun, thỏ, ếch, chó… - Thử nghiệm thuốc - Chuột bạch, khỉ… Động vật hỗ trợ cho người trong: - Lao động - Trâu, bò, lừa, voi… 3 - Giải trí - Cá heo, các Đv làm xiếc (hổ, báo, voi…) - Thể thao - Ngựa, trâu chọi, gà chọi… - Bảo vệ an ninh - Chó nghiệp vụ, chim đưa thư… 4 Động vật truyền bệnh sang người - Ruồi, muỗi, bọ chó, rận, rệp… IV. Hướng dẫn tự học 1.Bài vừa học: - GV cho HS đọc kết luận cuối bài. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1 và 3 SGK trang 12. 2.Bài sắp học:Về nhà học bài, Chuẩn bị bài mới: - Học bài và trả lời câu hỏi SGK - Đọc mục “Có thể em chưa biết”. - Chuẩn bị cho bài sau: + Tìm hiểu đời sống động vật xung quanh. + Ngâm rơm, cỏ khô vào bình trước 5 ngày. Trần Quốc Hùng 4 + Lấy nước ao, hồ, rễ bèo Nhật Bản. Tuần : 02 Tiết : 03 Ngày soạn :28/08/2011 Ngày dạy :29/08/2011 CHƯƠNG I:NGÀNH ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH THỰC HÀNH - QUAN SÁT MỘT SỐ ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Thấy được ít nhất 2 đại diện điển hình cho ngành ĐVNS là: trùng roi và trùng giày - Phân biệt được hình dạng, cách di chuyển của 2 đại diện này. 2. Kỹ năng : - Rèn kỹ năng sử dụng và quan sát mẫu bằng kính hiển vi. 3. Thái độ : - Nghiêm túc, tỉ mỉ, cẩn thận, giáo dục ý thức bảo vệ động vật có ích. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Kính hiển vi, lam kính, la men, kim nhọn, ống hút, khăn lau. Tranh trùng roi, trùng dày, trùng biến hình. 2. HS: Váng nước ao, hồ, rễ bèo nhật bản, rơm khô ngâm nước trong 5 ngày. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp. - Kiểm tra sĩ số 2. KTBC. H. Nêu các đặc điểm chung của động vật? H. Ý nghĩa của động vật với đời sống con người? 3. Bài mới. Mở bài: như SGK. HOẠT ĐỘNG 1: Quan sát trùng giày Mục tiêu: HS tìm và quan sát được trùng giày trong nước ngâm rơm, cỏ khô. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV lưu ý hướng dẫn HS tỉ mỉ vì đây là bài thực - HS làm việc theo nhóm đã phân công. hành đầu tiên. - Các nhóm tự ghi nhớ các thao tác của GV. - GV hướng dẫn các thao tác: - Lần lượt các thành viên trong nhóm lấy + Dùng ống hút lấy 1 giọt nhỏ ở nước ngâm rơm mẫu soi dưới kính hiển vi  nhận biết trùng (chỗ thành bình) giày. + Nhỏ lên lam kính, đậy la men và soi dưới kính hiển - HS vẽ sơ lược hình dạng của trùng giày. vi. - HS quan sát được trùng giày di chuyển + Điều chỉnh thị trường nhìn cho rõ. trên lam kính, tiếp tục theo dõi hướng di + Quan sát H 3.1 SGK để nhận biết trùng giày. chuyển . - GV kiểm tra ngay trên kính của các nhóm. - GV yêu cầu lấy một mẫu khác, HS quan sát trùng - HS dựa vào kết quả quan sát rồi hoàn giày di chuyển thành bài tập. - Di chuyển theo kiểu tiến thẳng hay xoay tiến? - Đại diện nhóm trình bày kết quả, các nhóm - GV cho HS làm bài tập trang 15 SGK chọn câu trả khác nhận xét, bổ sung. lời đúng. - GV thông báo kết quả đúng để HS tự sửa chữa, nếu cần. HOẠT ĐỘNG 2: Quan sát trùng roi Mục tiêu: HS quan sát được hình dạng của trùng roi và cách di chuyển. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV cho HS quan sát H 3.2 và 3.3 SGK trang 15. - HS tự quan sát hình trang 15 SGK để - GV yêu cầu HS làm với cách lấy mẫu và quan sát nhận biết trùng roi. tương tự như quan sát trùng giày. - Trong nhóm thay nhau dùng ống hút lấy Trần Quốc Hùng 5 - GV gọi đại diện một số nhóm lên tiến hành theo các thao tác như ở hoạt động 1. - GV kiểm tra ngay trên kính hiển vi của từng nhóm. - GV lưu ý HS sử dụng vật kính có độ phóng đại khác nhau để nhìn rõ mẫu. - Nếu nhóm nào chưa tìm thấy trùng roi thì GV hỏi nguyên nhân và cả lớp góp ý. - GV yêu cầu HS làm bài tập mục  SGK trang 16. - GV thông báo đáp án đúng: + Đầu đi trước + Màu sắc của hạt diệp lục. mẫu để bạn quan sát. - Các nhóm nên lấy váng xanh ở nước ao hay rũ nhẹ rễ bèo để có trùng roi. - Các nhóm dựa vào thực tế quan sát và thông tin SGK trang 16 trả lời câu hỏi. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. IV. Hướng dẫn tự học 1.Bài vừa học Gv yêu cầu Hs vẽ hình trùng giày và trùng roi vào vở và ghi chú thích. 2.Bài sắp học: Về nhà học bài, Chuẩn bị bài mới: Vẽ hình trùng giày và trùng roi vào vở và ghi chú thích. - Đọc trước bài 4 - Kẻ phiếu học tập “tìm hiểu trùng roi xanh vào vở bài tập”. Tên động vật Bài tập Trùng roi xanh Đặc điểm Cấu tạo 1 Di chuyển 2 Dinh dưỡng 3 Sinh sản 4 Tính hướng sáng Trần Quốc Hùng 6 Tuần: 02 Tiết: 04 Ngày soạn :23/08/2011 Ngày dạy :24/08/2011 TRÙNG ROI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: -Hs nêu được đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng và sinh sản của trùng roi xanh, khả năng hướng sáng. - Hs thấy được bước chuyển quan trọng từ động vật đơn bào đến động vật đa bào, qua đại diện là tập đoàn trùng roi. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát, kỹ năng thu thập kiến thức và kỹ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức học tập. Giáo dục ý thức bảo vệ động vật có ích. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Phiếu học tập, tranh phóng to H 1, H2, H3 SGK. 2. HS: Ôn lại bài thực hành. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp. - Kiểm tra sĩ số 2. KTBC . Gv thu bản thu hoạch thực hành. H. Nhắc lại những đặc điểm đã quan sát được ở bài thực hành về trùng roi? HS: Trả lời GV: Để kiểm chứng lại những thông tin trên hôm nay chúng ta vào bài mới 3. Bài mới. Mở bài: Động vật nguyên sinh rất nhỏ bé, chúng ta đã được quan sát ở bài trước, tiết này chúng ta tiếp tục tìm hiểu một số đặc điểm của trùng roi. HOẠT ĐỘNG 1: Trùng roi xanh Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Gv yêu cầu: - Cá nhân tự đọc thông tin ở mục 1 Sgk trao I. Trùng roi + Hs nghiên cứu thông tin Sgk đổi nhóm  hoàn thành phiếu học tập. Yêu xanh vận dụng bài trước. cầu Bảng SGK + Quan sát hình 4.1 và 4.2 Sgk. + Cấu tạo chi tiết của trùng roi. + Hoàn thành phiếu học tập. + Cách di chuyển nhờ roi. + Các hình thức dinh dưỡng. - Gv kẻ phiếu học tập lên bảng để + Kiểu sinh sản vô tính theo chiều dọc cơ thể. Hs chữa bài. + Khả năng hướng về phía có ánh sáng. - Gv chữa từng bài tập trong - Đại diện nhóm ghi kết quả trên bảng nhóm phiếu. khác bổ sung. Yêu cầu: + Trình bày quá trình sinh sản - Hs dựa vào hình 4.2 Sgk trả lời, lưu ý nhân của trùng roi xanh. phân chia trước rồi đến các phần khác. + Giải thích thí nghiệm ở mục 4: - Nhờ có điểm mắt nên có khả năng cảm nhận “ Tính hướng sáng”. ánh sáng. + Làm nhanh bài tập mục thứ 2 - Đáp án bài tập: Roi, điểm mắt, có thành Sgk xenlulôzơ. - Gv yêu cầu Hs quan sát phiếu - Hs theo dõi và tự sửa chữa. chuẩn kiến thức. Sau khi theo dõi phiếu  Gv kiểm tra số Sau khi theo dõi phiếu  Gv nhóm có câu trả lời đúng kiểm tra số nhóm có câu trả lời đúng Bài Phiếu học tập: Tìm hiểu trùng roi xanh Tên động vật Trùng roi xanh Trần Quốc Hùng 7 tập Đặc điểm Cấu tạo - Là 1 Tb (0,05mm) hình thoi, có roi, điểm mắt, hạt diệp lục, 1 Di chuyển hạt dự trữ, không bào co bóp. - Roi xoáy vào nước vừa tiến vừa xoay mình. - Tự dưỡng và dị dưỡng 2 Dinh dưỡng - Hô hấp: trao đổi khí qua màng tế bào. - Bài tiết: Nhờ không bào co bóp. 3 Sinh sản - Vô tính bằng cách phân đôi theo chiều dọc. 4 Tính hướng sáng Điểm mắt và roi giúp trùng roi hướng về chỗ ánh sáng. HOẠT ĐỘNG 2: Tập đoàn trùng roi Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Gv yêu cầu Hs đọc thông tin Sgk và quan - Cá nhân tự thu nhận kiến II. Tập đoàn trùng sát hình 4.3  trao đổi nhóm hoàn thành thức trao đổi nhóm  hoàn roi bài tập mục Sgk (điền vào chỗ trống) thành bài tập. - Gv gọi đại diện các nhóm trả lời. - Đại diện nhóm trả lời - Gv chốt lại kiến thức đúng. Từ cần lựa nhóm khác bổ sung. chọn: - Hs theo dõi và tự sửa chữa 1. Trùng roi, 2. Tế bào, 3. Đơn bào, 4. Đa (nếu cần) bào - GV nêu câu hỏi: H. Tập đoàn vôn vốc dinh dưỡng như thế - Hs thảo luận nhóm thống nào? nhất câu trả lời. H. Hình thức sinh sản của tập đoàn vôn vốc? * GV lưu ý: Nếu Hs không trả lời được thì giáo viên giảng: Trong tập đoàn: 1 số cá thể ở ngoài làm nhiệm vụ di chuyển bắt mồi, đến khi sinh sản một số tế bào chuyển vào trong phân chia thành tập đoàn mới. -Yêu cầu nêu được: trong tập - Tập đoàn trùng roi H. Tập đoàn vôn vốc cho ta suy nghĩ gì về đoàn bắt đầu có sự phân chia gồm nhiều tế bào, mối liên quan giữa động vật đơn bào và chức năng cho một số tế bào. bước đầu có sự động vật đa bào? - HS rút ra kết luận phân hoá chức năng -GV yêu cầu HS rút ra kết luận. IV. Hướng dẫn tự học 1.Bài vừa học: - Gv gọi 1 Hs đọc phần kết luận cuối bài. - Gv dùng câu hỏi cuối bài 2.Bài sắp học Về nhà học bài, chuẩn bị bài mới: - Kẻ phiếu học tập vào vở bài tập. . tên động vật Trùng biến hình trùng giày Đặc điểm Cấu tạo Di chuyển Dinh dưỡng sinh sản Trần Quốc Hùng 8 Tuần: 03 Tiết: 05 Ngày soạn 4.9.2011 Ngày dạy :5.9.2011 TRÙNG BIẾN HÌNH VÀ TRÙNG GIÀY I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: -HS nêu được đặc điểm cấu tạo di chuyển, dinh dưỡng và sinh sản của trùng biến hình và trùng dày. -HS thấy được sự phân hóa chức năng các bộ phận trong tế bào của trùng dày đó là biểu hiện mầm mống của động vật đa bào. 2. Kỹ năng : - Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp. Kỹ năng hoạt động nhóm 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV:- Hình 5.1  5.3 SGK - Tư liệu về động vật nguyên sinh 2. HS:- Kẻ phiếu học tập vào vở. Bài tập Tên ĐV Trùng biến hình Trùng giày Đặc điểm Cấu tạo 1 Di chuyển 2 Dinh dưỡng 3 sinh sản III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp. - Kiểm tra sĩ số 2. KTBC. H. Nêu những hiểu biết của em về trùng roi? H. Vì sao nói tập đoàn trùng roi là hình ảnh đầu tiên của động vật đa bào? 3. Bài mới. Mở bài: Chúng ta đã tìm hiểu trùng roi xanh, hôm nay chúng ta tiếp tục nghiên cứu một số đại diện khác của ngành động vật nguyên sinh: Trùng biến hình và trùng giày. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Gv yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK, - Cá nhân tự đọc các thông tin I. Trùng biến trao đổi nhóm hoàn thành phiếu học SGK tr 20, 21 hình và trùng tập. - Quan sát hình 5.1  5.3 SGK tr giày 20, 21 ghi nhớ kiến thức. Nội dung bảng - Gv quan sát hoạt động của các nhóm để - Trao đổi nhóm thống nhất câu trả hướng dẫn, đặc biệt là nhóm học yếu. lời. - Gv kẻ phiếu học tập lên bảng để Hs Yêu cầu nêu được: chữa bài. + Cấu tạo: Cơ thể đơn bào. - Yêu cầu các nhóm lên bảng ghi câu trả + Di chuyển: lông bơi, chân giả. lời. + Dinh dưỡng: nhờ không bào tiêu - Gv ghi ý kiến bổ sung của các nhóm hóa, thải bã nhờ không bào co bóp. vào bảng. + Sinh sản: Vô tính, hữu tính. - Gv tìm hiểu số nhóm có câu trả lời đúng - Đại diện nhóm lên ghi câu trả lời và chưa đúng phân tích để Hs lựa  nhóm khác theo dõi , nhận xét chọn. và bổ sung. - Gv cho Hs theo dõi phiếu kiến thức chuẩn. - Hs theo dõi phiếu chuẩn, tự sửa Trần Quốc Hùng 9 chữa nếu cần Bài tập Tên Đ/v Đặc điểm Cấu tạo 1 Di chuyển 2 Dinh dưỡng 3 Sinh sản Trùng biến hình Trùng dày - Gồm 1 tế bào có: + Chất nguyên sinh lỏng, nhân. + Không bào tiêu hóa, không bào co bóp. - Gồm 1 tế bào có : + Chất nguyên sinh, nhân lớn, nhân nhỏ. + 2 không bào co bóp, không bào tiêu hóa, rãnh miệng, hầu. - Nhờ chân giả (do chất nguyên + Lông bơi xung quanh cơ thể. sinh dồn về một phía) - Nhờ lông bơi. - Tiêu hóa nội bào. - Thức ăn miệng hầu không bào tiêu hóa biến đổi nhờ Enzim - Bài tiết: Chất thừa dồn đến - Chất thải được đưa đến không bào không bào co bóp thải ra co bóp lỗ thoát ra ngoài ngoài ở mọi nơi. - Vô tính: bằng cách phân đôi - Vô tính: bằng cách phân đôi cơ cơ thể thể theo chiều ngang. - Hữu tính: bằng cách tiếp hợp Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Hs nghe giáo viên giải * KL: Nội dung thích. trong phiếu học Yêu cầu: tập + Trùng biến hình đơn giản. + Trùng đế dày phức tạp. +Trùng dày: một nhân dinh dưỡng, một nhân SS + Trùng đế dày đã có Enzim để biến đổi thức ăn - HS trao đổi nhóm trả lời câu hỏi Gv giải thích: + Không bào tiêu hóa ở động vật nguyên sinh hình thành khi lấy thức ăn vào cơ thể. + Trùng dày: Tế bào mới chỉ có sự phân hóa đơn giản, tạm gọi là rãnh miệng và hầu chứ không giống như con cá, con gà. + Sinh sản hữu tính ở trùng giày là hình thức tăng sức sống cho cơ thể và rất ít khi sinh sản hữu tính. -Gv tiếp tục cho Hs trao đổi : H. Trình bày quá trình bắt mồi và tiêu hóa mồi của trùng biến hình? H. Không bào co bóp ở trùng dày khác trùng biến hình như thế nào ? + Số lượng nhân và vai trò của nhân. + Quá trình tiêu hóa ở trùng dày và trùng biến hình khác nhau ở điểm nào IV. Hướng dẫn tự học 1.Bài vừa học H. Trùng biến hình sống ở đâu và di chuyển, bắt mồi, tiêu hóa mồi như thế nào? H. Trùng dày di chuyển, lấy thức ăn, tiêu hóa vàthải bã như thế nào? H. Cơ thể trùng giày có cấu tạo phức tạp hơn trùng biến hình như thế nào? 2.Bài sắp học:Về nhà học bài, Chuẩn bị bài mới: - Kẻ phiếu học tập vào vở bài tập. Đặc điểm Trùng sốt rét trùng kiết lị Tên động vật Cấu tạo Dinh dưỡng Phát triển Tác hại Trần Quốc Hùng 10 Tuần : 03 Tiết : 06 Ngày soạn 6.9.11 Ngày dạy :7.9.11 TRÙNG KIẾT LỊ VÀ TRÙNG SỐT RÉT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Hs nêu được đặc điểm cấu tạo của trùng sốt rét và trùng kiết lị phù hợp với lối sống kí sinh - Hs chỉ rõ được những tác hại do 2 loại trùng gây ra và cách phòng chống bệnh sốt rét. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng thu thập kiến thức qua kênh hình. - Kỹ năng phân tích tổng hợp. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức vệ sinh, bảo vệ môi trường và cơ thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Tranh hình 6.1  6.4 SGK 2. HS: Kẻ phiếu học tập bảng 1 tr 24 “ Tìm hiểu về bệnh sốt rét” vào vở III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp. - Kiểm tra sĩ số 2. KTBC. H. Trùng biến hình sống ở đâu và di chuyển, bắt mồi, tiêu hóa mồi như thế nào? H. Trùng dày di chuyển, lấy thức ăn, tiêu hóa và thải bã như thế nào? 3. Bài mới. Mở bài: Trên thực tế có nhưng bệnh do trùng gây nên làm ảnh hưởng tới sức khoẻ con người. Ví dụ: trùng kiết lị, trùng sốt rét. HOẠT ĐỘNG 1: Trùng kiết lị và trùng sốt rét Hoạt động của GV - Gv yêu cầu Hs nghiên cứu SGK, quan sát hình 6.1 6.4 sgk tr 23, 24. Hoàn thành phiếu học tập. - Gv quan sát lớp và hướng dẫn các nhóm học yếu. - Gv kẻ phiếu học tập lên bảng. - Yêu cầu các nhóm lên ghi kết quả vào phiếu. - Gv ghi ý kiến bổ sung lên bảng để các nhóm theo dõi - Gv cho Hs phiếu mẫu kiến thức. Gv cho Hs làm bài tập mục SGK so sánh trùng kiết lị và trùng biến hình. - Gv lưu ý: trùng sốt rét không kết bào xác mà sống ở Hoạt động của HS - Cá nhân tự đọc thông tin, thu thập kiến thức. - Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến hoàn thành phiếu học tập. Yêu cầu nêu được: + Cấu tạo: Cơ thể tiêu giảm bộ phận di chuyển . + Dinh dưỡng: Dùng chất dinh dưỡng của vật chủ + Trong vòng đời: Phát triển nhanh và phá hủy cơ quan kí sinh. - Đại diện các nhóm ghi ý kiến vào từng đặc điểm của phiếu học tập. - Nhóm khác nhận xét bổ sung. Nội dung I. Trùng kiết lị . + Cấu tạo: Là một tế bào có chân giả ngắn không có không bào co bóp + Dinh dưỡng: - Thực hiện qua màng tế bào - Nuốt hồng cầu + Phát triển: Trong môi trường trùng kiết lị tồn tại dưới dạng kết bào xác sau đó chui vào ruột người, chui ra khỏi bào xác, bám vào thành ruột + Tác hại: Gây viêm loét ruột II. Trùng sốt rét + Cấu tạo: Là một tế bào không có cơ quan di chuyển, không có - Các nhóm theo dõi phiếu chuẩn các không bào kiến thức và tự sữa chữa. - Một vài Hs đọc nội dung phiếu. + Dinh dưỡng: - Thực hiện qua màng tế bào Yêu cầu: + Đặc điểm giống: Có chân giả, - Lấy chất dinh dưỡng từ hồng cầu kết bào xác. Trần Quốc Hùng 11 động vật trung gian. H. Khả năng kết bào xác của trùng kiết lị có tác hại như thế nào? T T Tên Đ/v Đặc điểm 1 Cấu tạo 2 Dinh dưỡng 3 Phát triển + Đặc điểm khác: chỉ ăn hồng cầu, có chân giả ngắn - HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. + Phát triển: Trong tuyến nước bọt của muỗi anophen -> vào máu người -> chui vào hồng cầu, sống và phá huỷ hồng cầu + Tác hại: Gây bệnh sốt rét, thiếu máu Trùng kiết lị Trùng sốt rét - Có chân giả ngắn. - Không có không bào. - Thực hiện qua màng tế bào. - Nuốt hồng cầu. - Trong môi trường kết bào xác  vào ruột người chui ra khỏi bào xác bám vào thành ruột. - Không có cơ quan di chuyển. - Không có các không bào - Thực hiện qua màng tế bào - Lấy chất dinh dưỡng từ hồng cầu. - Trong tuyến nước bọt của muỗi vào máu người chui vào hồng cầu sống và sinh sản phá hủy hồng cầu. HOẠT ĐỘNG 2: So sánh trùng kiết lị và trùng sốt rét Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Gv cho Hs làm bảng 1 trang 24 - Cá nhân tự hoàn thành bảng * So sánh trùng - Gv cho Hs quan sát bảng 1 chuẩn kiến thức 1. kiết lị và trùng sốt Gv yêu cầu học sinh đọc lại nội dung bảng 1, - Một vài Hs chữa bài tập rét (Học bảng ) kết hợp với hình 6.4 SGK. học sinh khác nhận xét bổ - Gv hỏi: sung. Hs dựa vào kiến thức bảng 1 H. Tại sao người bị sốt rét da tái xanh? trả lời. Yêu cầu: H. Tại sao người bị kiết lị đi ngoài ra máu? + Do hồng cầu bị phá hủy. Liên hệ: muốn phòng tránh bệnh kiết lị ta + Thành ruột bị tổn thương phải làm gì? - Giữ vệ sinh ăn uống. Bảng 1: so sánh trùng kiết lị và trùng sốt rét Đặc điểm Động vật Trùng kiết lị Trùng sốt rét Kích thước (So với hồng cầu) Con đường truyền dịch bệnh Nơi kí sinh Tác hại Tên bệnh Viêm loét ruột, mất Kiết lị. hồng cầu - Máu người Phá hủy - Ruột và hồng cầu Nhỏ Qua muỗi Sốt rét nước bọt của muỗi HOẠT ĐỘNG 3: Bệnh sốt rét ở nước ta Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung To Đường tiêu hóa Ở ruột người - Y/C Hs đọc SGK kết hợp với thông tin thu thập - Cá nhân đọc thông tin được, trả lời câu hỏi: SGK vàthông tin mục “Em có biết” tr 24 trao đổi nhóm hoàn thành câu trả lời. Yêu cầu: + Bệnh đã được đẩy lùi H. Tình trạng bệnh sốt rét ở Việt Nam hiện nay nhưng vẫn còn ở một số II. Bệnh sốt rét ở nước ta. - Bệnh sốt rét ở nước ta đang dần dần được thanh toán. - Phòng bệnh: vệ Trần Quốc Hùng 12 như thế nào? H. Cách phòng tránh bệnh trong cộng đồng? vùng miền núi. sinh môi trường, + Diệt muỗi và vệ sinh môi vệ sinh cá nhân, trường. diệt muỗi. - HS trả lời câu hỏi - Gv hỏi: Tại sao người sống ở miền núi hay bị sốt rét? - HS lắng nghe. - Gv thông báo chính sách của nhà nước trong công tác phòng chống bệnh sốt rét. + Tuyên truyền ngủ có màn. + Dùng thuốc diệt muỗi nhúng màn miễn phí + phát thuốc chữa cho người bệnh. - Gv yêu cầu học sih rút ra kết luận. IV. Hướng dẫn tự học: 1.Bài vừa học - GV sử dụng câu hỏi 1, 2, 3. cuối bài. - Yêu cầu học sinh trả lời 2 câu hỏi SGK trang 25.GV theo dõi, sữa sai - Treo bảng phụ ghi nội dung bài tập củng cố. Khoanh tròn vào đầu câu đúng: 2.Bài sắp học Về nhà học bài, Chuẩn bị bài mới: Về nhà học bài chuẩn bị trước nội dung của bảng 1 trang 26 và bảng 2 trang 28 SGK Trần Quốc Hùng 13 Tuần : 04 Tiết : 07 Ngày soạn :11.9.11 Ngày dạy :12.9.11 ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ THỰC TIỄN CỦA ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Hs nêu được đặc điểm chung của động vật nguyên sinh. - Hs chỉ ra được vai trò của động vật nguyên sinh và những tác hại của động vật nguyên sinh gây ra. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát thu thập kiến thức, kỹ năng hoạt động nhóm 3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập, giữ gìn vệ sinh môi trường và cá nhân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV:- Tranh vẽ một số loại trùng. - Tư liệu về trùng gây bệnh ở người và động vật 2. HS:- Kẻ bảng 1 và 2 vào vở học bài, ôn lại bài trước. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp. - Kiểm tra sĩ số 2. KTBC. Gv đặt câu hỏi Hs trả lời H. Nêu đời sống và cấu tạo của trùng kiết lị? Để phòng bệnh này các em cần có những biện pháp nào? H. Vẽ sơ đồ vòng đời của trùng sốt rét, vì sao ở miền núi dân ta lại hay mắc bệnh sốt rét? Hs trả lời, Hs khác bổ sung. Gv nhận xét ghi điểm 3. Bài mới. Mở bài: Động vật nguyên sinh, cá thể chỉ là một tế bào, song chúng có ảnh hưởng lớn đối với con người. Vậy ảnh hưởng đó như thế nào, chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. HOẠT ĐỘNG 1: Đặc điểm chung Mục tiêu: HS nắm được đặc điểm chung nhất của động vật nguyên sinh. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung GV. Yêu cầu HS đọc thông tin I. Đặc điểm chung của sgk phần I và thông tin trong ĐVNS bảng 1 SGK trang 26 + Cơ thể là một tế bào + Tổ chức cho học sinh thảo luận đảm nhiệm mọi chức năng nhóm trả lời nội dung phiếu học - Trao đổi nhóm, thống nhất câu sống tập trả lời. Yêu cầu + Dinh dưỡng chủ yếu - Gv yêu cầu tiếp tục thảo luận bằng cách dị dưỡng nhóm trả lời: + Sinh sản vô tính bằng H. Động vật nguyên sinh sống tự + Sống tự do: cách phân đôi cơ thể và do có đặc điểm gì? Có bộ phận di chuyển và tự tìm hữu tính theo lối tiếp hợp. thức ăn. H. Động vật nguyên sinh sống kí + Sống kí sinh: sinh có đặc điểm gì? 1 số bộ phận tiêu giảm H. Động vật nguyên sinh có đặc + Đặc điểm cấu tạo, kích thước, điểm gì chung? sinh sản … - Gv gọi đại diện nhóm trả lời câu - Đại diện nhóm trình bày đáp hỏi. ánnhóm bổ sung - Gv yêu cầu rút ra kết luận. - Gv cho một vài học sinh nhắc lại kết luận Bảng 1 : Đặc điểm chung của động vật nguyên sinh Kích thước Cấu tạo từ Bộ phận Hình thức T Đại diện Thức ăn Hiển 1 tế Nhiều Di chuyển sinh sản Lớn T vi bào tế bào Trần Quốc Hùng 14 1 Trùng roi x Vụn hữu cơ Roi Vô tính theo chiều dọc Vi khuẩn vụn Chân giả Vô tính hữu cơ Vi khuẩn vụn Vô tính, hữu 3 Trùng dày x x Lông bơi hữu cơ tính 4 Trùng kiết lị x x Hồng cầu Tiêu giảm Vô tính 5 Trùng sốt rét x x Hồng cầu Không có Vô tính HOẠT ĐỘNG 2: Vai trò thực tiễn của động vật nguyên sinh Mục tiêu: HS nắm được vai trò tích cực và tác hại của động vật nguyên sinh. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Gv cho Hs nghiên cứu thông tin - Cá nhân đọc thông tin trong SGK II. Vai trò của SGK và quan sát hình 7.1  7.2 tr 27 tr 26, 27  ghi nhớ kiến thức. động vật nguyên - Hoàn thành bảng 2 . - Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến sinh - Gv kẻ sẵn bảng 2 để học sinh chữa  hoàn thành bảng 2. Bảng SGK bài. Y/c: - Gv gọi đại diện nhóm lên ghi kết + Nêu lợi ích từng mặt của động vật quả. nguyên sinh đối với tự nhiên và đời - Gv yêu cầu chữa bài. sống con người. - Gv khuyến khích các nhóm kể thêm + Nêu được con đại diện. đại diện khác SGK - Đại diện nhóm lên ghi đáp án vào - Gv thông báo thêm 1 vài loài khác bảng 2  nhóm khác nhận xét bổ gây bệnh. Ở người và động vật. sung. - Gv cho Hs theo dõi bảng kiến thức chuẩn. - Hs theo dõi tự sửa chữa nếu cần Bảng 2: Vai trò của động vật nguyến sinh Vai trò Tên đại diện - Trong tự nhiên: + Làm sạch môi trường nước. - Trùng biến hình, trùng giày, trùng hình chuông, trùng roi. + Làm thức ăn cho động vật nước: giáp xác - Trùng biến hình, trùng nhảy, Lợi ích nhỏ, cá biển. trùng roi giáp. - Đối với con người: + Giúp xác định tuổi địa tầng, tìm mỏ dầu. - Trùng lỗ + Nguyên liệu chế giấy giáp. - Trùng phóng xạ. - Gây bệnh cho động vật - Trùng cầu, trùng bào tử Tác hại - Gây bệnh cho người - Trùng roi máu, trùng kiết lị, trùng sốt rét. IV. Hướng dẫn tự học 1.Bài vừa học: - Gv cho học sinh đọc kết luận cuối bài. 2.Bài sắp hoc : Về nhà học bài, Chuẩn bị bài mới: - Học bài, trảlời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết” - Kẻ bảng 11 (cột 3và4) tr 30SGK vào vở bài tập. 2 Trùng biến hình x x x Trần Quốc Hùng 15 Tuần : 04 Tiết : 08 Ngày soạn :09/09/2010 Ngày dạy :10/09/2010 CHƯƠNG II: NGÀNH RUỘT KHOANG Bài 08: THỦY TỨC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Hs nêu được đặc điểm hình dạng, cấu tạo, dinh dưỡng và cách sinh sản của Thủy Tức đại diện cho ngành ruột khoang và là ngành động vật đa bào đầu tiên. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát hình, tìm kiến thức. Kỹ năng phân tích tổng hợp, kỹ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Tranh thủy tức di chuyển, bắt mồi, tranh cấu tạo trong. 2. HS: Kẻ bảng 1 vào vở. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp. - Kiểm tra sĩ số 2. KTBC. 3. Bài mới. HOẠT ĐỘNG 1: Cấu tạo ngoài và di chuyển Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung -Gv yêu cầu Hs quan sát hình 8.1, - Cá nhân tự đọc thông tin SGK I. Cấu tạo ngoài và di 8.2, đọc thông tin trong SGK kết hợp với hình vẽ ghi nhớ chuyển: trả lời câu hỏi: kiến thức. - Cấu tạo ngoài: hình trụ - Trao đổi nhóm thống nhất đáp dài. án. Yêu cầu: + Phần dưới là đế bám H. Trình bày hình dạng, cấu tạo + Hình dạng:- Trên là lỗ miệng + Phần trên có lỗ miệng, ngoài của thủy tức? - Trụ dưới: đế bám xung quanh có tua miệng. H. Thủy tức di chuyển như thế + Kiểu đối xứng: tỏa tròn. + Đối xứng tỏa tròn nào? Mô tả bằng lời 2 cách di + Có các tua ở lỗ miệng. - Di chuyển: Kiểu sâu đo, chuyển? + Di chuyển sâu đo, lộn đầu. lộn đầu, bơi. - Gv gọi đại diện nhóm chỉ các bộ - Đại diện nhóm trình bày  phận cơ thể trên tranh và mô tả nhóm khác nhận xét bổ sung. cách di chuyển. - Gv yêu cầu rút ra kết luận. - Gv giảng giải kiểu đối xứng tỏa tròn HOẠT ĐỘNG 2: Cấu tạo trong Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Gv yêu cầu quan sát hình cắt - Cá nhân quan sát tranh và II. Cấu tạo trong dọc của thủy tức, đọc thông tin hình ở bảng 1 của sách giáo Thành cơ thể có 2 lớp. trong bảng 1  hoàn thành bảng khoa. - Lớp ngoài: Gồm tế bào gai, 1 trong vở bài tập. - Đọc thông tin từng loại tế tế bào thần kinh, tế bào mô bì bào ghi nhớ kiến thức. cơ. - Gv ghi kết quả của các nhóm - Thảo luận nhóm thống - Lớp trong: Tế bào mô cơlên bảng. nhất câu trả lời: tiêu hóa - Gv nêu câu hỏi: khi chọn tên Tên gọi các tế bào. - Giữa 2 lớp là tầng keo mỏng. loại tế bào ta dựa vào đặc điểm Yêu cầu: - Lỗ miệng thông với khoang nào? + Xác định vị trí của tế bào tiêu hóa ở giữa trên cơ thể. (gọi là ruột túi). + Quan sát kỹ hình tế bào thấy Trần Quốc Hùng 16 được cấu tạo phù hợp với chức năng. + Chọn tên cho phù hợp. - Gv thông báo đáp án đúng theo - Đại diện các nhóm đọc kết thứ tự từ trên xuống dưới:1: Tế quả theo thứ tự 1,2,3… bào gai; 2: Tb sao (Tb TK); 3: nhóm khác bổ sung. Tb sinh sản; 4: Tb mô cơ tiêu hóa; 5:Tb mô bì cơ H. Trình bày cấu tạo trong của - HS trình bày cấu tạo thủy tức? - Gv cho học sinh tự rút ra kết - Hs rút ra kết luận. luận. HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu về dinh dưỡng của thuỷ tức Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Hs quan sát tranh thủy tức bắt - Hs quan sát tranh chú ý tua miệng, Tb III. Dinh dưỡng mồi, kết hợp thông tin sách giáo gai. - Thủy tức bắt mồi khoa trao đổi nhóm trả lời câu + đọc thông tin SGK bằng tua miệng. hỏi sau: - Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời. - Quá trình tiêu Yêu cầu: hóa thực hiện ở H. Thủy tức đưa mồi vào miệng + Đưa mồi vào miệng bằng tua. khoang tiêu hóa bằng cách nào? nhờ dịch từ tế bào H. Nhờ loại Tb nào của cơ thể + Tế bào mô cơ tiêu hóa mồi . tuyến. thủy tức tiêu hóa được mồi? - Sự trao đổi khí H. Thủy tức thải bã bằng cách thực hiện qua nào? + Lỗ miệng thải bã. thành cơ thể. - Gv hỏi: Thủy tức dinh dưỡng bằng cách nào? - Đại diện nhóm trả lời câu hỏi nhóm - Gv cho Hs tự rút ra kết luận. bổ sung. HOẠT ĐỘNG 4: Tìm hiểu về sinh sản của thuỷ tức Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Gv yêu cầu học sinh quan sát tranh IV. Sinh sản “sinh sản của thủy tức”, trả lời câu Các hình thức sinh sản: hỏi: - Sinh sản vô tính: bằng cách H. Thủy tức có những kiểu sinh sản - Hs tự quan sát tranh tìm mọc chồi. nào? kiến thức. Yêu cầu: - Sinh sản hữu tính:bằng + Chú ý: U mọc trên cơ thể cách hình thành tế bào sinh thủy tức mẹ. dục đực và tế bào sinh dục + Tuyến trứng và tuyến tinh cái. trên cơ thể mẹ - Tái sinh: một phần của cơ - Gv gọi một vài Hs chữa bài bằng - Một số Hs chữa bài học thể tạo nên một cơ thể mới cách miêu tả trên tranh kiểu sinh sản sinh khác bổ sung của thủy tức . - Gv yêu cầu Hs rút ra kết luận: - HS rút ra kết luận. - Gv bổ sung thêm 1 hình thức sinh sản đặc biệt đó là tái sinh. IV. Hướng dẫn tự học 1.Bài vừa học: -Trả lời các câu hỏi trong SGK 2.Bài sắp học: Về nhà học bài, Chuẩn bị bài mới: Về nhà học bài, vẽ các hình 9.1B: 9.2; 9.3 vào vở Kẻ bảng sau vào vở bài tập Trần Quốc Hùng 17 Tuần : 05 Tiết : 09 Ngày soạn :18.9.11 Ngày dạy :19.9.11 ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Hs chỉ rõ được sự đa dạng của ngành ruột khoang được thể hiện ở cấu tạo cơ thể, lối sống, tổ chức cơ thể, di chuyển. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát so sánh, phân tích tổng hợp, kỹ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Tranh hình SGK 2. HS: Kẻ phiếu học tập vào vở. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp. - Kiểm tra sĩ số 2. KTBC. H. Nêu đời sống và cấu tạo ngoài của thuỷ tức? H. Vì sao nói thuỷ tức là động vật đa bào bậc thấp? Nêu cấu tạo trong của thuỷ tức? H. Nêu các hình thức sinh sản cuae thuỷ tức? Em có kết luận gì qua các hình thức sinh sản trên? Hs trả lời, Hs khác bổ sung. Gv nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới. Mở bài: như SGK. HOẠT ĐỘNG 1: Đa dạng của ruột khoang Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Gv yêu cầu các nhóm nghiên cứu các - Cá nhân theo dõi nội dung trong phiếu, thông tin trong bài, quan sát tranh hình tự nghiên cứu SGK ghi nhớ kiến thức. trong SGK tr 33,34 - Trao đổi nhóm, thống nhất câu trả lời  trao đổi nhóm hoàn thành phiếu học hoàn thành phiếu học tập. tập. Yêu cầu nêu được: - Gv kẻ phiếu học tập lên bảng để học + Hình dạng đặc của từng đại diện. sinh chữa bài. + Cấu tạo: Đặc điểm của tầng keo, khoang tiêu hóa. + Di chuyển có liên quan đến cơ thể + Lối sống: đặc biệt là tập đoàn lớn như san hô. - Đại diện các nhóm lên ghi kết quảvào - Gv gọi đại diện của các nhóm ghi kết từng nội dung của phiếu học tập. quả vào phiếu học tập.  các nhóm khác theo dõi bổ sung. - Gv thông báo kết quả đúng của các nhóm. - Hs các nhóm theo dõi tự sửa chữa nếu - Gv cho học sinh theo dõi phiếu kiến cần. thức chuẩn TT 1 2 Đại diện Đặc điểm Hình dạng Cấu tạo - Vị trí miệng - Tầng keo Thủy tức Sứa Hải quỳ San hô Trụ nhỏ Hình cái dù Trụ to, ngắn Cành cây, khối lớn Ở trên Mỏng Ở dưới dày Ở trên Dày,rải rác có các gai xương Ở trên Có gai xương đá vôi và chất sừng Trần Quốc Hùng 18 - Khoang tiêu hóa Rộng Hẹp Xuất hiện vách ngăn Bơi nhờ tế bào cơ có khả năng co bóp mạnh dù Cá thể Không di chuyển, có đế bám 3 Di chuyển Kiểu sâu đo,lộn đầu 4 Lối sống Cá thể Hoạt động của GV Có nhiều ngăn thông với nhau giữa các cá thể. Không di chuyển có đế bám Tập trung 1 số cá thể Tập đoàn nhiều cá thể liên kết Hoạt động của HS Nội dung - Nhóm tiếp tục thảo luận trả lời câu hỏi. Gv hỏi: H. Sứa có cấu tạo phù hợp với lối sống bơi lội tự do như thế nào? H. San hô và hải quỳ bắt mồi như thế - Đại diện nhóm trả lời  các nhóm nào? khác bổ sung. IV. Hướng dẫn tự học 1.Bài vừa học: - Gv cho Hs đọc kết luận trong SGK. - Gv sử dụng câu hỏi SGK tr 35. Đ/a: H1: Sứa di chuyển bằng dù. Khi dù phồng lên, nước biển được hút vào. Khi dù cụp lại, nước biển bị ép mạnh thoát ra ở phía sau giúp sứa lao nhanh về phía trước. Như vậy, sứa di chuyển theo kiểu phản lực. Thức ăn cũng theo dòng nước mà hút vào lỗ miệng. H2: Sự mọc chồi của thủy tức và san hô hoàn toàn giống nhau chúng chỉ khác nhau ở chỗ: Ở thủy tức, khi trưởng thành, chồi tách ra để sống độc lập. Còn san hô, chồi cứ tiếp tục dính vào cơ thể bố mẹ để tạo thành các tập đoàn. H3: Người ta thường bẻ cành san hô ngâm vào nước vôi nhằm hủy hoại phần thịt của san hô. Để làm vật trang trí. Đó chính là bộ xương san hô bằng đá vôi. 2.Bài sắp học: Về nhà học bài, chuẩn bị bài mới: - Đọc và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết”. - Tìm hiểu vai trò của ruột khoang. - Kẻ bảng trang 42 vào vở. Trần Quốc Hùng 19 Tuần : 05 Tiết : 10 Ngày soạn :20.9.11 Ngày dạy :21.9.11 ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Học sinh nêu được những đặc điểm chung nhất của ngành ruột khoang. - Học sinh chỉ ra được vai trò của ngành ruột khoang trong tự nhiên và trong đời sống. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích tổng hợp. - Kỹ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ : - Giáo dục ý thức học tập bộ môn. - Bảo vệ động vật quý có giá trị. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Tranh hình 10.1 SGK 2. HS: Kẻ bảng: Đặc điểm chung của một số đại diện ruột khoang. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: - Kiểm tra sĩ số 2. KTBC : H. Cách di chuyển của sứa trong nước như thế nào? H. Sự khác nhau giữa san hô và thủy tức trong sinh sản vô tính mọc chồi? 3. Bài mới. Mở bài: Chúng ta đã học một số đại diện của ngành ruột khoang, chúng có những đặc điểm gì chung và có giá trị như thế nào? HOẠT ĐỘNG 1: Đặc điểm chung của ngành ruột khoang Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung -Yêu cầu: Nhớ lại kiến thức cũ, quan sát - Cá nhân quan sát hình I. Đặc điểm chung của hình 10.1 SGK hoàn thành bảng “ Đặc 10.1 nhớ lại kiến thức đã ngành ruột khoang: điểm chung của một số đại diện Ruột học về sứa, thủy tức, hải + Cơ thể có đối xứng khoang”. quỳ, san hô. tỏa tròn - Gv kẻ sẵn bảng để học sinh chữa bài. + Ruột dạng túi. - Gv quan sát hoạt động của các nhóm, giúp - Trao đổi nhóm thống + Thành cơ thể có 2 lớp nhóm học yếu và động viên mhóm học khá. nhất ý kiến để hoàn thành tế bào. - Gv gọi nhiều nhóm lên chữa bài bảng. + Tự vệ và tấn công - Gv ghi ý kiến của các nhóm để cả lớp theo - Đại diện nhóm lên ghi bằng tế bào gai. dõi két quả vào bảng. - Gv cho học sinh xem bảng chuẩn kiến  nhóm khác nhận xét thức bổ sung. H. Từ kết quả của bảng trên cho biết đặc điểm chung của ngành ruột khoang? - HS nêu đặc điểm chung - Gv cho học sinh rút ra kết luận về đặc của ruột khoang. điểm chung. - Hs theo dõi và tự sửa chữa nếu cần. Bảng: Đặc điểm chung của một số đại diện ruột khoang TT Đại diện Thủy tức Sứa San hô Đặc điểm 1 Kiểu đối xứng Đối xứng tỏa tròn Đối xứng tỏa tròn Đối xứng tỏa tròn 2 Cách di chuyển Sâu đo, lộn đầu, bơi. Co bóp dù Không di chuyển 3 Cách dinh dưỡng Dị dưỡng Dị dưỡng Dị dưỡng 4 Cách tự vệ Nhờ Tế bào gai Nhờ di chuyển, Tb gai Nhờ co tua miệng, Tb Trần Quốc Hùng 20 gai Số lớp Tb của thành 2 2 2 cơ thể 6 Kiểu ruột Hình túi Hình túi Hình túi 7 Sống đơn độc, T/đ Đơn độc Đơn độc Tập đoàn HOẠT ĐỘNG 2: Vai trò của ngành ruột khoang Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Yêu cầu Hs đọc sách giáo - Cá nhân đọc thông tin II. Ngành ruột khoang có vai trò: khoa thảo luận nhóm trả lời SGK tr 38 kết hợp với - Trong tự nhiên: câu hỏi : tranh ảnh ghi nhớ kiến + Tạo vẻ đẹp thiên nhiên. thức. + Có ý nghĩa sinh thái đối với biển. - Thảo luận nhóm thống - Đối với đồi sống: nhất đáp án. + Làm đồ trang trí, trang sức: San hô. Yêu cầu nêu được: + Là nguồn cung cấp nguyên liệu vôi: San H. Ruột khoang có vai trò + Lợi ích: Làm thức ăn, hô. như thế nào trong tự nhiên và trang trí… + Làm thực phẩm có giá trị: Sứa trong đời sống? + Tác hại: Gây đắm + Hóa thạch san hô góp phần nghiên cứu H. Nêu rõ tác hại của ngành tàu… địa chất. ruột khoang? - Tác hại: - Gv tổng kết những ý kiến - Đại diện nhóm trình + Một số loài gây độc, ngứa cho người: của học sinh, ý kiến nào chưa bày đáp án nhóm khác Sứa đủ Gv bổ sung thêm. bổ sung. + Tạo đá ngầm ảnh hưởng đến giao - Yêu cầu học sinh rút ra kết thông. luận về vai trò của ruột - HS rút ra kết luận. khoang IV. Hướng dẫn tự học 1.Bài vừa học:: - Hs đọc kết luận trong SGK. - Gv sử dụng câu hỏi 1 và 4 . Đ/a: H1: Ruột khoang sống bám(thủy tức,hải quỳ, san hô) và ruột khoang bơi lội tự do (sứa) có các đặc điểm chung sau: - Cơ thể đều có đối xứng tỏa tròn. - Thành cơ thể đều có 2 lớp tế bào: lớp ngòai, lớp trong. Giữa là tầng keo. - Đều có tế bào gai tự vệ. Ruột dạng túi: miệng vừa nhận thức ăn vừa thải bã H3: Đề phòng chất độcở ruột khoang, khi tiếp xúc với nhóm động vật này nên dùng dụng cụ để thu lượm như: Vớt, kéo nẹp, panh. Nếu dùng tay, phải đi găng cao su để tránh tác động của các tế bào gai độc, có thể gây ngứa hoặc làm bỏng da tay. H4: San hô có lợi là chính. Ấu trùng trong các giai đoạn sinh sản hữu tính của san hô thường là thức ăn của nhiều động vật biển. Vùng biển nước ta rất giàu các loại san hô, chúng tạo thành các dạng bờ viền, bờ chắn, đảo san hô…là những hệ sinh thái đặc sắc của đại dương. nhiên, một số đảo ngầm san hô cũng gây trở ngại không ít cho giao thông đường thủy. 2.Bài sắp học: Về nhà học bài, Chuẩn bị bài mới: - Học bài trả lời câu hỏi trong SGK - Đọc mục “ Em có biết” - Kẻ phiếu học tập vào vở bài tập. 5 Trần Quốc Hùng 21 Tuần : 06 Tiết : 11 Ngày soạn :25.9.11 Ngày dạy :26.9.11 CHƯƠNG III: CÁC NGÀNH GIUN NGÀNH GIUN DẸP SÁN LÁ GAN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Hs nêu được đặc điểm nổi bật của ngành giun dẹp là cơ thể đối xứng 2 bên. - Chỉ rõ đặc điểm cấu tạo của sán lá gan thích nghi với đồi sống kí sinh. 2. Kỹ năng : - Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, kỹ năng thu thập kiến thức, kĩ năng hoạt động nhóm 3. Thái độ : - Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường, phòng chống giun sán kí sinh cho vật nuôi II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: - Tranh sán lông và sán lá gan. Tranh vòng đời của sán lá gan 2. HS: - Kẻ phiếu học tập vào vở bài tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp. - Kiểm tra sĩ số 2. KTBC. H. Cấu tạo ruột khoang sống bám và ruột khoang bơi lội tự do có đặc điểm gì chung? H. Em hãy kể tên các đại diện Ruột khoang có thể gặp ở địa phương em? 3. Bài mới. Mở bài: Khác với ngành ruột khoang, giun dẹp có những đặc điểm thích nghi với đời sống kí sinh ở những nơi có giàu chất dinh dưỡng trong cơ thể động vật. Nghiên cứu 1 nhóm động vật đa bào, cơ thể có cấu tạo phức tạp hơn so với thuỷ tức đó là giun dẹp. Vậy chúng có cấu tạo như thế nào? Chúng dinh dưỡng và sinh sản ra sao? Hôm nay chúng ta tìm hiểu bài mới: Bài 11: Sán lá gan HOẠT ĐỘNG 1: Sán lông và sán lá gan Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Gv yêu cầu: quan sát hình trong SGK.tr - Cá nhân tự quan sát tranh và hình 1. Sán lông và 40,41 SGK kết hợp với thông tin về cấu sán lá gan tạo dinh dưỡng, sinh sản… * KL: Nội -Trao đổi nhóm thống nhất ý dung trong - Đọc các thông tin trong SGK thảo luận kiến hoàn thành phiếu học tập phiếu học tập. nhóm hoàn thành phiếu học tập - Đại diện các nhóm lên ghi vào - Gv kẻ phiếu học tập lên bảng để Hs chữa phiếu học tập. bài. - Nhóm khác theo dõi nhận xét - Gv gọi nhiều nhóm lên chữa bài và bổ sung. -Gv cho học sinh theo dõi phiếu kiến thức - Hs tự theo dõi và sửa chữa nếu chuẩn cần. Gv yêu cầu Hs nhắc lại: - Một vài Hs nhắc lại kiến thức của H. Sán lông thích nghi với đời sống bơi lội bài trong nước như thế nào? H. Sán lá gan thích nghi với đồi sống kí sinh trong gan mật như thế nào? - Gv yêu cầu rút ra kết luận. Bảng: Đặc điểm cấu tạo của sán lông, sán lá gan TT Đại diện Sán lông Sán lá gan Ý nghĩa thích nghi Đặc điểm 1 Mắt Phát triển Tiêu giảm Thích nghi với kí sinh 2 Lông bơi Phát triển Tiêu giảm Do kí sinh, không di chuyển 3 Giác bám Phát triển Để bám vào vật chủ Trần Quốc Hùng 22 4 Cơ quan tiêu hóa (nhánh ruột) Bình thường Phát triển Đồng hóa nhiều chất dinh dưỡng Đẻ nhiều theo quy luật của số lớn ở động vật kí sinh HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu về vòng đời của sán lá gan Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Gv yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK, - Cá nhân đọc thông tin quan sát 2. Vòng đời của sán quan sát hình 11.2 tr 42 thảo luận nhóm: hình 11.2 SGK ghi nhớ kiến lá gan + Hoàn thành bài tập mục SGK: Vòng thức. Sán lá gan đẻ trứng , đời sán lá gan ảnh hưởng như thế nào - Thảo luận thống nhất ý kiến hoàn trứng phát triển qua nếu trong thiên nhiên xẩy ra tình huống thành bài tập. các vật chủ trung sau: Yêu cầu: gian - Trứng không gặp nước. Phân trâu bò -> - Không nở được thành ấu trùng. Trứng sán lá gan -> - Ấu trùng không gặp ốc thích hợp. - Ấu trùng sẽ chết. ấu trùng -> ốc ( Vật - Ốc chứa vật kí sinh bị động vật khác ăn - Ấu trùng không phát triển. chủ trung gian) -> ấu thịt. trùng có đuôi -> nước - Kén bám vào rau, bèo, không gặp trâu, - Kén hỏng và không nở thành sán -> kết kén bám trên bò ăn phải… được. cây rau, bèo + Viết sơ đồ biểu diễn vòng đồi của sán - Dựa vào hình 11.2 SGK viết theo lá gan chiều mũi tên, chú ý các giai đoạn ấu trùng và kén H. Sán lá gan thích nghi với sự phát tán - Trứng phát triển ngoài môi nòi giống như thế nào? trường , thông qua vật chủ. H. Muốn tiêu diệt sán lá gan ta làm thế - Diệt ốc,xử lý phân diệt trứng, xử nào? lý rau diệt kén. - Gv gọi các nhóm chữa bài . - Gv gọi 1, 2 nhóm lên bảng chỉ trên -Đại diện các nhóm trình bày đáp tranh trình bày vòng đời sán lá gan. án  nhóm khác bổ sung. IV. CỦNG CỐ: 1.Bài vừa học GV yêu cầu Hs đọc kết luận trong SGK tr 43. + Cho học sinh trả lời câu hỏi 1,2 SGK. Đ/a: H2: Trâu bò nước ta mắc bệnh sán lá gan với tỷ lệ rất cao, vì chúng làm việc trong môi trường ngập nước. Trong môi trường đó có rất nhiều ốc nhỏ là vật chủ trung gian thích hợp với ấu trùng sán lá gan. Thêm nữa, trâu bò ở nước ta thường uống nước và ăn các cây cỏ từ thiên nhiên, có các kén sán bám ở đó rất nhiều. 2.Bài sắp học: Về nhà học bài, chuẩn bị bài mới: - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết”. - Tìm hiểu các bệnh do sán gây nên ở người và động vật. - Kẻ bảng trang 45 vào vở. 5 Cơ quan sinh dục Bình thường Phát triển Trần Quốc Hùng 23 Tuần : 06 Ngày soạn :27.9.11 Tiết : 12 Ngày dạy :28.9.11 MỘT SỐ GIUN DẸP KHÁC VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNGCỦA NGÀNH GIUN DẸP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nắm được hình dạng, vòng đời của một số giun dẹp kí sinh. - Hs thông qua các đại diện của ngành giun dẹp nêu được những đặc điểm chung của giun dẹp. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh. - Kỹ năng hoạt động nhóm 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức vệ sinh cơ thể và môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Tranh một số giun dẹp kí sinh. 2. HS: Kẻ bảng 1 vào vở bài tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp. - Kiểm tra sĩ số 2. KTBC. Giáo viên đặt câu hỏi 3. Bài mới. HOẠT ĐỘNG 1: Một số giun dẹp khác Hoạt động của GV - Gv yêu cầu Hs đọc SGK và quan sát hình 12.1, 12.2, 12.3, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi hoàn thành nội dung bảng- Dựa vào bảng trả lời các câu hỏi. H. Kể tên một số giun dẹp kí sinh? H. Giun dẹp thường kí sinh ở bộ phận nào trong cơ thể người và động vật? Vì sao? H. Để đề phòng giun dẹp kí sinh cần phải ăn uống giữ vệ sinh như thế nào cho người và gia súc? - Gv cho các nhóm phát biểu ý kiến chữa bài. - Gv cho Hs đọc mục “ Em có biết” cuối bài trả lời câu hỏi: H. Sán kí sinh gây tác hại như thế nào? H. Em sẽ làm gì để giúp mọi người tránh nhiễm giun sán? - Gv cho học sinh rút ra kết luận. Hoạt động của HS - Hs tự quan sát tranh hình SGK tr 44  ghi nhớ kiến thức. - Thảo luận nhóm thống nhất ý kiến trả lời câu hỏi. Nội dung I. Một số giun dẹp khác. - Đa số giun dẹp sống kí sinh như : + Sán lá máu: Trong máu người Yêu cầu: + Sán bã trầu: Trong ruột lợn. + Sán dây: Ruột người và + Máu, ruột, gan, cơ. Vì những cơ cơ ở trâu bò, lợn .. quan này nhiều chất dinh dưỡng. - Chúng sống chủ yếu + Giữ vệ sinh ăn uống cho người trong nội quan của động và động vật, vệ sinh môi trường. vật và người, gây tác hại - Đại diện nhóm trình bày ý cho vật chủ kiến nhóm khác bổ sung ý kiến. - Cần có các biện pháp vệ sinh hợp lýđể phòng các - Yêu cầu nêu được: bệnh về giun dẹp + Sán kí sinh lấy chất dinh dưỡng của vật chủ, làm cho vật chủ gầy yếu. + Tuyên truyền vệ sinh, an toàn thực phẩm, không ăn thịt lợn, bò gạo. * Kết luận: Một số kí sinh. - Sán lá máu trong máu người. - Sán bã trầu trong ruột lợn. - Sán dây trong ruột người và cơ ở trâu, bò, lợn. Trần Quốc Hùng 24 Đại Nơi kí sinh diện Sán lá Ruột trâu bò gan Sán Ruột non dây người và cơ bắp trâu bò Sán lá Trong máu máu người Sán bã trầu Ruột lợn Tác hại Gây hại cho vật chủ Con đường xâm nhập Đường têu hoá Làm người bệnh xanh xao Qua đường tiêu hóa vàng vọt. Lợn và trâu bò bị bệnh gạo Gây bệnh nguy hiểm cho Qua da (do trong người và động vật đất có phân bón và nước tưới convật đau ốm, sức sống Đường tiêu hóa yếu Cách phòngchống thực hiện chế độ 3 sạch ăn sạch, thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm Dùng đồ bảo hộ lao động . Phun thuốc bảo vệ thực vật Vệ sinh thực phẩm cho vật nuôi HOẠT ĐỘNG 2: Đặc điểm chung Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Gv cho Hs nghiên cứu SGK, thảo luận - Cá nhân đọc thông tin SGK tr45, và hoàn thành bảng 1 nhớ lại kiến thức ở bài trước - Gv kẻ sẵn bảng để học sinh chữa bài. thảo luận nhóm hoàn thành bảng 1 - Gv gọi Hs chữa bài điền vào bảng 1 - Đại diện nhóm lên bảng ghi kết - Gv ghi bổ sung của các nhóm. quả của nhóm - Gv cho Hs xem bảng 1 chuẩn kiến - Nhóm khác theo dõi bổ sung. thức. - Hs tự sửa chữa nếu cần. Nội dung BẢNG: Một số đặc điểm của đại diện Giun dẹp T Đại diện Sán lông Sán lá gan Sán dây T Đặc điểm so sánh (sống tự do) (Kí sinh (kí sinh) 1 Cơ thể dẹp và đối xứng 2 bên + + + 2 Mắt và lông bơi phát triển + 0 0 3 Phân biệt đầu đuôi lưng bụng + + + 4 Mắt và lông bơi tiêu giảm 0 + + 5 Giác bám phát triển 0 + + 6 Ruột phân nhánh chưa có hậu môn + + + 7 Cơ quan sinh dục phát triển + + + 8 Phát triển qua các giai đoạn ấu trùng + + + Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Gv yêu cầc các nhóm - Thảo luận nhóm yêu II. Đặc điểm chung của ngành giun dẹp: xem lại bảng 1  thảo cầu nêu được: - Cơ thể dẹp có đối xứng 2 bên. luận tìm đặc điểm chung + Đặc điểm cơ thể . - Phân biệt đầu đuôi lưng bụng. của ngành giun dẹp. + Đặc điểm một số cơ - Ruột phân nhánh, chưa có hậu môn. quan. - Số lớn giun dẹp kí sinh còn có thêm: + Cấu tạo cơ thể liên quan Giác bám. - Gv yêu cầu Hs tự rút ra đến lối sống. - Cơ quan sinh dục phát triển. kết luận. - Đại diện nhóm trình bày - Phát triển qua các giai đoạn ấu trùng.  nhóm khác bổ sung. IV. Hướng dẫn tự học 1.Bài vừa học: - Gv cho học sinh đọc phần ghi nhớ SGK - Gv sử dụng câu hỏi 1 , 2, 3. 2.Bài sắp học: Về nhà học bài, Chuẩn bị bài mới: - Học bài trả lời câu hỏi trong SGK. - Tìm hiểu thêm về sán kí sinh. - Tìm hiểu thêm về giun đũa. Trần Quốc Hùng 25 Tuần : 07 Tiết : 13 Ngày soạn :29.9.11 Ngày dạy :30.10.11 NGÀNH GIUN TRÒN Bài 13: GIUN ĐŨA I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Hs nêu được đặc điểm về cấu tạo, di chuyển và dinh dưỡng, sinh sản của giun đũa thích nghi với đời sống kí sinh. Nêu được tác hại của giun đũa và cách phòng tránh. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích. - Rèn kỹ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Tranh vẽ theo SGK 2. HS: Đọc trước bài mới. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp. - Kiểm tra sĩ số 2. KTBC. Giáo viên đặt câu hỏi H. Sán dây có đặc điểm cấu tạo nào đặc trưng do thích nghi với kí sinh trong ruột người ? H. Nêu đặc điểm chung của ngành giun dẹp. Tại sao lấy đặc điểm “ dẹp” đặt tên cho ngành? Gọi Hs khác nhận xét – bổ sung GV: Nhận xét – Ghi điểm 3. Bài mới. Mở bài:Khác với ngành giun dẹp ngành giun tròn có những đặc điểm thích nghi với đời sống kí sinh ở những nơi có khoang rỗng vậy chúng có cấu tạo như thế nào? Chúng dinh dưỡng và sinh sản ra sao? Hôm nay chúng tìm hiểu bài mới: Bài 13 Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Gv yêu cầu đọc thông tin - Cá nhân tự nghiên cứu các I. Giun đũa trong SGK, quan sát hình 13.1 thông tin SGK kết hợp quan sát 1. Nơi sống: Kí sinh  13.2 tr 47. hình, ghi nhớ kiến thức. trong ruột non của - Thảo luận nhóm trả lời câu - Thảo luận nhóm thống nhất người câu trả lời. 2. Cấu tạo ngoài: hỏi:  Yêu cầu nêu được: + Hình trụ thon dài, cơ thể tròn có lớp vỏ H. Trình bày cấu tạo của giun + Hình dạng. đũa? + Cấu tạo: - Lớp vỏ cuticun. cuticun bao bọc 3. Cấu tạo trong: Thành - Thành cơ thể. - Khoang cơ thể. cơ thể có lớp biểu bì và H. Giun cái dài và mập hơn + Giun cái dài, to đẻ nhiều cơ dọc phát triển, giun đực có ý nghĩa sinh học trứng. khoang cơ thể chưa chính thức ,ống tiêu hoá gì? H. Nếu giun đũa thiếu vỏ + Vỏ chống tác động của dạng thẳng có lỗ hậu môn. cuticun thì chúng sẽ như thế dịch tiêu hóa. nào? Tuyến sinh dục dài cuộn H. Ruột thẳng ở giun đũa liên + Tốc độ tiêu hóa nhanh, xuất khúc quan gì tới tốc độ tiêu hóa? hiện hậu môn. - Di chuyển hạn chế nhờ lớp cơ dọc Khác với giun dẹp ở đặc điểm Trần Quốc Hùng 26 nào? Tại sao? H. Giun đũa di chuyển bằng cách nào? Nhờ đặc điểm nào mà giun đũa chui vào ống mật? Và gây hậu quả như thế nào cho con người? - Gv yêu cầu Hs rút ra kết luận về cấu tạo, dinh dưỡng, di chuyển của giun đũa. - Gv cho Hs nhắc lại kết luận. Hoạt động của GV - Gv yêu cầu học sinh đọc mục1 trong SGK. - Trả lời câu hỏi: H. Nêu cấu tạo cơ quan sinh dục ở giun đũa? - Gv gọi 1  2 Hs trả lời - Gv nhận xét đánh giá phần trả lời của Hs. - Gv cho Hs rút ra kết luận. - Yêu cầu Hs đọc SGK, quan sát hình 13.3, 13.4 trả lời câu hỏi H. Trình bày vòng đời của giun đũa bằng sơ đồ. - Dinh dưỡng : ăn nhiều + Dịch chuyển ít, chui rúc. và nhanh nhờ ống tiêu Nhờ đầu giun đũa nhọn và hoá phân hoá nhiều giun con còn có kích thước nhỏ chui vào đầy ống mật. Khi đó người bệnh sẽ đau bụng dữ dội và rối loạn tiêu hóa do ống mật bị tắc. - Đại diện nhóm trình bày đáp án. - Nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung. Hoạt động của HS Nội dung II. Sinh sản: - Cá nhân tự đọc thông tin 1. Cơ quan sinh sản: và trả lời câu hỏi. - Cơ quan sinh dục dạng - Một vài học sinh trình ống dài bày Hs khác bổ sung. + Con cái 2 ống. + Con đực1 ống -Thụ tinh trong. Đẻ nhiều trứng. - Cá nhân đọc thông tin 2. Vòng đời giun đũa SGK ghi nhớ kiến thức. Giun đũa đẻ trứng ấu - Trao đổi nhóm về vòng trùng trong trứng đời của giun đũa. + Vòng đời: nơi trứng và ấu trùng phát triển, con đường Thức ăn sống xâm nhập vào vật chủ là nơi kí sinh. + Trứng giun trong thức ăn Ruột non( ấu trùng) sống hay bám vào tay. H. Rửa tay trước khi ăn và không ăn rau sống liên quan gì đến bệnh giun đũa? H. Tại sao y học khuyên mỗi + Do trình độ vệ sinh xã hội người nên tẩy giun 1  2 lần nước ta còn thấp, nên dù trong một năm? phòng tránh tích cực cũng * Gv lưu ý: Trứng và ấu trùng không tránh khỏi mắc bệnh giun đũa phát triển ở ngoài môi giun đũa. trường nên: Dễ lây nhiễm, dễ - Đại diện nhóm lên bảng tiêu diệt viết sơ đồ vòng đời - Gv nêu 1 số tác hại: Gây tắc  nhóm khác nhận xét bổ ruột, tắc ống mật, suy dinh sung. dưỡng cho vật chủ. IV. Hướng dẫn tự học 1.Bài vừa học: Gv cho học sinh đọc kết luận cuối bài Hs trả lời câu hỏi theo dàn ý V. DẶN DÒ: Về nhà học bài, Chuẩn bị bài mới: - Học bài trả lời câu hỏi trong SGK Máu, gan, tim, phổi 3. Phòng chống: giữ vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân khi ăn uống và tẩy giun định kì. Trần Quốc Hùng 27 Tuần : 07 Tiết : 14 Ngày soạn :30/09/2010 Ngày dạy :01/10/2010 Bài 14: MỘT SỐ GIUN TRÒN KHÁC VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA NGÀNH GIUN TRÒN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Hs nêu rõ được một số giun tròn đặc biệt là nhóm giun tròn kí sinh gây bệnh, từ đó có biện pháp phòng tránh. Nêu được đặc điểm chung của ngành giun tròn 2. Kỹ năng : - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích. Kĩ năng hoạt động nhóm 3. Thái độ : - Giáo dục ý thức vệ sinh môi trường, cá nhân và vệ sinh ăn uống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Tranh một số giun tròn 2. HS: Kẻ bảng “ đặc điểm của ngành giun tròn” vào vở học bài III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp. - Kiểm tra sĩ số 2. KTBC. Giáo viên đặt câu hỏi H. Nêu đời sống và cấu tạo của giun đũa? H. Vẽ sơ đồ vòng đời của giun đũa? Vì sao phải ăn chín uống sôi, tẩy giun định kì? Gọi Hs khác nhận xét – bổ sung GV: Nhận xét – Ghi điểm 3. Bài mới. Mở bài: Giun đũa thuộc về nhóm giun có số lượng loài lớn nhất (3 ngàn loài) trong số 5 ngàn loài của cả ngành giun tròn. Hầu hết chúng kí sinh ở người, động vật và thực vật. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Gv yêu cầu Hs nghiên cứu SGK, - Cá nhân tự đọc thông tin và I. Một số giun trò khác. quan sát hình 14.1  14.4 thông tin ở các hình vẽ ghi nhớ - Đa số giun tròn sống kí - Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: kiến thức. sinh như : Giun kim, giun - Trao đổi trong nhóm thống nhất chỉ giun tóc, giun móc H. Kể tên các loại giun tròn kí câu trả lời. câu... sinh ở người? Nêu được: H. Các loài giun tròn thường kí + Giun chỉ, giun tóc, giun móc - Chúng sống chủ yếu sinh ở đâu và gây ra các tác hại câu, giun kim… trong nội quan của động gì cho vật chủ? + Kí sinh ở nơi giàu chất dinh vật và người, gây tác hại dưỡng trong cơ thể người, Đv, Tv cho vật chủ như ở: ruột non, tá tràng, mạch bạch huyết, rễ lúa. Gây tác hại: - Cần có các biện pháp vệ Lấy tranh thức ăn, gây viêm nhiễm sinh hợp lýđể phòng các nơi kí sinh, tiết ra các chất độc có bệnh về giun tròn. H. Hãy trình bày vòng đời của hại cho cơ thể vật chủ. giun kim? + Phát triển trực tiếp. H. Giun kim gây cho trẻ em những phiền phức gì? + Ngứa hậu môn H. Do thói quen nào ở trẻ em mà giun kim khép kín được vòng đời + Mút tay nhanh nhất? - Gv để Hs tự chữa bài  Gv chỉ thông báo đúng sai các nhóm - Đại diện nhóm trình bày đáp tự sửa nếu cần. án nhóm khác nhận xét và bổ H. Chúng ta cần có biện pháp gì sung. để phòng tránh bệnh giun kí + Biện pháp: Giữ vệ sinh, đặc biệt Trần Quốc Hùng 28 sinh?  Gv cho Hs tự rút ra kết luận. - Gv cho 1  2 Hs nhắc lại kết luận. Đại diện Giun kim Nơi kí sinh Ruột già người là trẻ em. Diệt muỗi , tẩy giun định kì. Không tưới rau bằng phân tươi… - 1  2 học sinh rút ra kết luận. Tác hại ở Con đường xâm nhập Gây ngứa ngáy khó Đường tiêu hoá chịu ở hậu môn Cách phòngchống tực hiện chế độ 3 sạch Dùng đồ bảo hộ lao động khi ra vườn Giun móc Tá tràng của Làm người bệnh xanh Qua da câu người xao vàng vọt Giun rễ ở rễ lúa Qua phân bón và Gây bệnh vàng lụi Phun thuốc bảo vệ thực vật lúa nước tưới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Gv yêu cầu trao đổi nhóm, hoàn - Trong nhóm: Cá nhân nhớ II. Đặc điểm chung thành bảng 1 “Đặc điểm của ngành lại kiến thức. Cơ thể có hình trụ thường giun tròn” - Trao đổi nhóm thống nhất ý thuôn 2 đầu. - Gv kẻ sẵn bảng 1 để Hs chữa bài. kiến hoàn thành các nội dung - Có lớp vỏ cuticun thường - Gv gọi đại diện nhóm ghi kết quả ở bảng. trong suốt. của nhóm. - Đại diện nhóm ghi kết quả - Có khoang cơ thể chưa - Gv thông báo kiến thức đúng trong của nhóm vào bảng 1  nhóm chính thức bảng để các nhóm tự sửa chữa. khác nhân xét  bổ sung ý - Cơ quan tiêu hóa dạng ống - Gv tiếp tục cho học sinh thảo luận kiến. bắt đầu từ miệng, kết thúc ở tìm đặc điểm chung của ngành giun hậu môn. tròn. - Gv yêu cầu Hs tự rút ra kết luận về Trao đổi nhóm thống nhất đặc điểm chung của ngành giun tròn. câu trả lời. - Đại diện nhóm trả lời nhóm khác bổ sung.  rút ra kết luận Bảng: Đặc điểm của ngành giun tròn TT Đại diện Giun đũa Đặc điểm 1 Nơi sống Ruột non 2 Cơ thể hình trụ thuôn 2 đầu v Lớp vỏ cuticun thường trong v 3 suốt ( nhìn rõ nội quan ) 4 Kí sinh chỉ ở một vật chủ v 5 Đầu nhọn, đuôi tù V.Hướng dẫn tự học 1.Bài vừa học: - Về nhà học bài, 2.Bài sắp học: - Chuẩn bị bài mới -Học bài trả lời câu theo dàn ý - Đọc mục ‘ em có biết’ Giun kim Giun móc câu Ruột già v v Tá tràng v v v v v Giun rễ lúa Rễ lúa v v Trần Quốc Hùng 29 Tuần : 08 Tiết : 15 Ngày soạn :04/10/2010 Ngày dạy :05/10/2010 NGÀNH GIUN ĐỐT Bài 15: GIUN ĐẤT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Hs nêu được đặc điểm cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản của giun đất đại diện cho ngành giun đất. - Chỉ rõ đặc điểm tiến hóa hơn của giun đất so với giun tròn. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích.Kỹ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ; - Giáo dục ý thức bảo vệ động vật có ích II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Tranh hình SGK 2. HS: Đọc trước bài mới III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp. - Kiểm tra sĩ số 2. KTBC. - Giáo viên đặt câu hỏi H. Căn cứ vào nơi ký sinh hãy so sánh giun kim và giun móc câu, loài giun nào nguy hiểm hơn? Loài giun nào dễ phòng chống hơn? 3. Bài mới. Hoạt động của GV - Gv yêu cầu Hs đọc SGK, quan sát hình 15.1  15.4 ở SGK và trả lời câu hỏi: H. Giun đất có cấu tạo ngoài phù hợp với lối sống chui rúc trong đất như thế nào? H. So sánh với giun tròn, tìm ra cơ quan và hệ cơ quan mới xuất hiện ở giun đất? H. Hệ cơ quan mới ở giun đất có cấu tạo như thế nào? - Gv gọi đại diện nhóm trả lời. - Gv nhận xét đánh giá và bổ sung. - Gv giảng giải thêm: + Khoang cơ thể chính thức có chứa dịch  cơ thể căng. + Thành cơ thể có lớp mô bì tiết chất nhầy da trơn. + Dạ dày có thành cơ dày có khả năng co bóp nghiền thức ăn. + Hệ thần kinh: Tập trung, chuỗi hạch. + Hệ tuần hoàn: Gv giảng Hoạt động của HS - Cá nhân đọc thông tin và quan sát hình vẽ SGK tranh, hình, ghi nhớ kiến thức. - Thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến trả lời các câu hỏi. Yêu cầu nêu được: + Hình dạng cơ thể, vòng tơ ở mỗi đốt. + Hệ cơ quan mới xuất hiện: Hệ tuần hoàn (có mạch lưng, mạch bụng, mao quản da, tim đơn giản) + Hệ tiêu hóa: Phân hóa rõ có Enzim tiêu hóa + Hệ thần kinh: Tiến hóa hơn: Tập trung thành chuỗi , có hạch. - Đại diện nhóm trình bày đáp án Nhóm khác theo dõi nhận xét và bổ sung. Nội dung 1. Cấu tạo ngoài: + Cơ thể dài, thuôn 2 đầu. Phân nhiều đốt, mỗi đốt có vòng tơ (chi bên). Chất nhầy làm da trơn. Có dai sinh dục và lỗ sinh dục. 2. Cấu tạo trong. + Có khoang cơ thể chính thức, chứa dịch. + Hệ tiêu hóa: Phân hóa rõ: Lỗ miệng hầu thực q diều, dạ dày cơ ruột tịt  hậu môn . + HTH: Mạch lưng, bụng, vòng hầu, T.hoàn kín. + HTK: Chuỗi hạch thần kinh, dây thần kinh. Trần Quốc Hùng 30 giải: Di chuyển của máu. - Gv yêu cầu học sinh rút ra kết luận. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Gv cho Hs quan sát hình - Cá nhân đọc các thông tin , 3. Di chuyển: 15.3 SGK hoàn thành bài tập. quan sát hình Giun đất di chuyển bằng Đánh số vào ô trống cho ghi nhận kiến thức. cách: đúng thứ tự các động tác di - Trao đổi nhóm hoàn - Cơ thể phình duỗi xen kẽ chuyển của giun đất. thành bài tập. - Vòng tơ làm chỗ dựa - Gv ghi phần trả lời của các Yêu cầu: - Xác định được - Kéo cơ thể về một phía. nhóm lên bảng. hướng di chuyển. - Gv thông báo kết quả - Phân biệt 2 lần thu mình đúng:2, 1, 4, 3  giun đất di phồng đoạn đầu thu đoạn thu chuyển từ trái qua phải. đoạn đuôi. H. Tại sao giun đất chun - Đại diện nhóm trình bày đáp giãn được cơ thể? án nhóm khác bổ sung. - Do sự điều chỉnh sức ép của dịch khoang trong các phần khác nhau của cơ thể. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Gv yêu cầu Hs nghiên cứu - Cá nhân đọc thông tin ghi nhớ kiến 3. Dinh dưỡng: SGK trao đổi nhóm trả lời thức. - Hô hấp quan câu hỏi: - Trao đổi nhóm hoàn thành câu trả lời. da. H. Quá trình tiêu hóa của Yêu cầu :+ Quá trình tiêu hóa sự hoạt - Thức ăn miệng giun đất diễn ra như thế nào? động của dạ dày và vai trò của Enzim hầu - diều - dạ dày H. Vì sao khi mưa nhiều, (nghiền nhỏ) nước ngập úng, giun đất chui + Nước ngập, giun đất không hô hấp Enzin biến đổi lên mặt đất? được. ruột tịt - bã thải ra H. Cuốc phải giun đất, thấy ngoài. có chất lỏng màu đỏ chảy ra, + Cuốc phải giun thấy máu đỏ chảy ra vì + Dinh dưỡng qua đó là chất gì? Tai sao có màu giun đất bắt đầu có hệ tuần hoàn kín, thành ruột vào đỏ? máu mang sắc tố chứa sắt nên có màu máu. - Gv yêu cầu Hs rút ra kết đỏ. luận. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Gv yêu cầu: nghiên cứu - Hs tự thu nhận thông tin qua nghiên 4. Sinh sản. SGK , quan sát hình, trả lời cứu SGK. + Giun đất lưỡng câu hỏi: Yêu cầu: tính. H. Giun đất sinh sản như thế + Miêu tả hiện tượng ghép đôi. + Ghép đôi trao nào? + Tạo kén. đổi tinh dịch tại - Gv gọi 1  3 em trả lời. - Đại diện 1  3 em trình bày đáp án. đai sinh dục. - Gv yêu cầu Hs rút ra kết + Đai sinh dục luận. tuột khỏi cơ thể - Gv hỏi thêm: tạo kén chứa trứng H. Tại sao giun đất lưỡng - HS trả lời, Hs khác nhận xét, bổ sung. tính, khi sinh sản lại ghép đôi? IV. Hướng dẫn tự học: 1.Bài vừa học: Gv cho học sinh đọc kết luận cuối bài. - Gv cho học sinh đọc thông tin cuối bài. Trả lời câu hỏi: H. Trình bày cấu tạo giun đất phù hợp với lối sống chui rúc trong đất? H. Cơ thể giun đất có đặc điểm nào tiến hoaso với ngành động vật trước? Trần Quốc Hùng 31 2.bài sắp học:Về nhà học bài, Chuẩn bị bài mới: Học bài trả lời câu hỏi theo dàn ý. Đọc mục “ Em có biết?” - Chuẩn bị mỗi nhóm một con giun đất to, kính lúp cầm tay. Trần Quốc Hùng 32 Tuần : 08 Tiết : 16 Ngày soạn :11.10.11 Ngày dạy :12.10.11 Bài 16: THỰC HÀNH MỔ VÀ QUAN SÁT GIUN ĐẤT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Học sinh nhận biết được loài giun khoang, chỉ rõ được cấu tạo ngoài (đốt, vòng tơ, đai sinh dục) và cấu tạo trong (một số nội quan). 2. Kĩ năng - Tập thao tác mổ động vật không xương sống. - Sử dụng các dụng cụ mổ, dùng kính lúp quan sát. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức tự giác, kiên trì và tinh thần hợp tác trong giờ học thực hành. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: - Bộ đồ mổ. - Tranh câm hình 16.1  16.3 SGK 2. HS: - Chuẩn bị 1  2 con giun đất - Học kỹ bài giun đất. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp. - Kiểm tra sĩ số 2. KTBC. 3. Bài mới. Mở bài: Chúng ta tìm hiểu cấu tạo giun đất để củng cố khắc sâu lí thuyết về giun đất. HOẠT ĐỘNG 1: Cách xử lí mẫu Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK ở mục  - Cá nhân tự đọc thông tin và ghi nhớ kiến trang 56 và thao tác luôn. thức. - Trong nhóm cử 1 người tiến hành (lưu ý dùng hơi ete hay cồn vừa phải). - Đại diện nhóm trình bày cách xử lí mẫu. - Yêu cầu HS trình bày cách xử lí mẫu? - GV kiểm tra mẫu thực hành, nếu nhóm nào - Thao tác thật nhanh. chưa làm được, GV hướng dẫn thêm. HOẠT ĐỘNG 2: Quan sát cấu tạo ngoài Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu các nhóm: - Trong nhóm đặt giun lên giấy quan sát + Quan sát các đốt, vòng to. bằng kính lúp, thống nhất đáp án, hoàn + Xác định mặt lưng và mặt bụng. thành yêu cầu của GV. + Tìm đai sinh dục. - Trao đổi tiếp câu hỏi: H. Làm thế nào để quan sát được vòng tơ? + Quan sát vòng tơ  kéo giun thấy lạo xạo. + Dựa vào màu sắc để xác định mặt lưng và H. Dựa vào đặc điểm nào để xác định mặt mặt bụng của giun đất. lưng, mặt bụng? + Tìm đai sinh dục: phía đầu, kích thước H. Tìm đai sinh dục, lỗ sinh dục dựa vào đặc bằng 3 đốt, hơi thắt lại màu nhạt hơn. điểm nào? - Các nhóm dựa vào đặc điểm mới quan sát, - GV cho HS làm bài tập: chú thích vào hình thống nhất đáp án. 16.1 (ghi vào vở). - Đại diện các nhóm chữa bài, nhóm khác - GV gọi đại diện nhóm lên chú thích vào bổ sung. Trần Quốc Hùng 33 tranh. - Các nhóm theo dõi, tự sửa lỗi nếu cần. - GV thông báo đáp án đúng: 16.1 A 1- Lỗ miệng; 2- Đai sinh dục; 3- Lỗ hậu môn; Hình 16.1B : 4- Đai sinh dục; 3- Lỗ cái; 5- Lỗ đực. Hình 16.1C: 2- Vòng tơ quanh đốt. HOẠT ĐỘNG 3: Cách mổ giun đất để quan sát cấu tạo trong Mục tiêu: HS mổ phanh giun đất, tìm được một số hệ cơ quan như: tiêu hoá, thần kinh. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu: - Cá nhân quan sát hình, đọc kĩ các bước tiến + HS các nhóm quan sát hình 16.2 đọc hành mổ. các thông tin trong SGK trang 57. + Thực hành mổ giun đất. - Cử 1 đại diện mổ, thành viên khác giữ, lau dịch - GV kiểm tra sản phẩm của các nhóm cho sạch mẫu. bằng cách: + Gọi 1 nhóm mổ đẹp đúng trình bày thao - Đại diện nhóm lên trình bày kết quả. tác mổ. + 1 nhóm mổ chưa đúng trình bày thao tác mổ. H. Vì sao mổ chưa đúng hay nát các nội - Nhóm khác theo dõi, góp ý cho nhóm mổ chưa quan? đúng. - GV giảng: mổ động vật không xương sống chú ý: + Mổ mặt lưng, nhẹ tay đường kéo ngắn, lách nội quan từ từ, ngâm vào nước. + Ở giun đất có thể xoang chứa dịch liên quan đến việc di chuyển của giun đất. Quan sát cấu tạo trong Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV hướng dẫn: - Trong nhóm: + Dùng kéo nhọn tách nhẹ nội quan. + Một HS thao tác gỡ nội quan. + Dựa vào hình 16.3A nhận biết các bộ phận của hệ + HS khác đối chiếu với SGK để xác tiêu hoá. định các hệ cơ quan. + Dựa vào hình 16.3B SGK, quan sát bộ phận sinh dục. + Gạt ống tiêu hoá sang bên để quan sát hệ thần kinh màu trắng ở bụng. - Ghi chú thích vào hình vẽ. + Hoàn thành chú thích ở hình 16B và 16C SGK. - GV kiểm tra bằng cách gọi đại diện nhóm lên bảng - Đại diện các nhóm lên chữa bài, nhóm chú thích vào tranh câm. khác nhận xét, bổ sung. IV. Hướng dẫn tự học: 1.Bài vừa học: + Trình bày cách quan sát cấu tạo ngoài của giun đất. + Trình bày thao tác mổ và cách quan sát cấu tạo trong của giun đất. + Nhận xét giờ và vệ sinh. 2.Bài sắp học: Về nhà học bài, Chuẩn bị bài mới: - Viết thu hoặch theo nhóm. Kẻ bảng 1,2 tr 60 SGK vào vở bài tập Trần Quốc Hùng 34 Tuần : 09 Tiết : 17 Ngày soạn :11/10/2010 Ngày dạy :12/10/2010 Bài 17: MỘT SỐ GIUN ĐỐT KHÁC VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA NGÀNH GIUN ĐỐT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Chỉ ra được một số đặc điểm của các đại diện giun đốt phù hợp với lối sống. - Hs nêu được đặc điểm chung của ngành giun đốt và vai trò của giun đốt. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, tổng hợp kiến thức. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức bảo vệ động vật II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Tranh hình 17.1  17.3 SGK 2. HS: Kẻ bảng 1 và 2 vào vở bài tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp. -Kiểm tra sĩ số 2. KTBC. 3. Bài mới. Mở bài:Giun đốt có khoảng 9 nghìn loài sống ở nước mặn, nước ngọt, trong bùn, trong đất. Một số giun sống ở cạn và kí sinh Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Gv cho Hs quan sát hình vẽ - Cá nhân tự quan sát tranh hình, I. Một số giun đốt khác Giun đỏ, đỉa, rươi. đọc các thông tin SGK  Ghi nhớ - Đa số giun đốt thích - Yêu cầu đọc thông tin trong kiến thức. nghi với lối sống tự do SGK tr 59  Trao đổi nhóm - Trao đổi nhóm thống nhất ý như giun đất, giun đỏ, hoàn thành bảng 1. kiến Hoàn thành nội dung bảng bông thùa hoặc sống nửa - Gv kẻ bảng 1 lên bảng để Hs 1. ký sinh ngoài như đỉa, vắt. chữa bài. - Đại diện các nhóm lên ghi kết - Ở mỗi môi trường sống - Gv gọi nhiều nhóm lên chữa quả ở từng ND. khác nhau giun đốt có cấu bài. - Nhóm khác theo dõi nhận xét và tạo khác nhau để thích - Gv ghi ý kiến bổ sung của các bổ sung. nghi với môi truờng sống nhóm. và lối sống của chúng. - Gv thông báo nội dung đúng và - Hs theo dõi và tự sửa chữa (nếu cho Hs theo dõi bảng 1 chuẩn cần) kiến thức. Bảng 1 : Đa dạng của ngành giun đốt Đa dạng TT Môi trường sống Lối sống Đại diện 1 Giun đất Đất ẩm Chui rúc 2 Đỉa Nước ngọt, Mặn, Lợ. Kí sinh ngoài 3 Rươi Nước lợ Tự do 4 Giun đỏ Nước ngọt (Cống, rãnh) Định cư 5 Vắt Đất, lá cây. Tự do 6 Róm biển Nước mặn Tự do Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Gv cho Hs quan sát lại tranh hình - Cá nhân tự thu nhận thông II. Giun đốt có đặc điểm đại diện của ngành. tin từ hình vẽ và thông tin chung: - Nghiên cứu SGK tr 60. trong SGK tr 60. - Cơ thể dài phân đốt. Có thể - Trao đổi nhóm hoàn thành bảng 2 - Trao đổi nhóm thống nhất xoang. Hô hấp qua da hay - Gv kẻ sẵn bảng 2  Hs chữa bài. câu trả lời mang. Hệ tuần hoàn kín, máu - Gv chữa nhanh bảng 2 - Đại diện nhóm lên ghi kết màu đỏ. Hệ tiêu hóa phân hóa. Trần Quốc Hùng 35 - Gv cho Hs rút ra kết luận về đặc quả  nhóm khác bổ sung Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch điểm chung. - Các nhóm tự sửa chữa (nếu và giác quan phát triển. Di - Gv yêu cầu học sinh nhắc lại kết cần) chuyển nhờ chi bên, tơ hoặc luận. thành cơ thể. Bảng 2: Đặc điểm chung của ngành giun đốt Đại diện TT Giun đất Giun đỏ đỉa Rươi Đặc điểm 1 Cơ thể phân đốt v v v v 2 Cơ thể không phân đốt 3 Có thể xoang ( Khoang cơ thể chính thức ) v v v v 4 Có hệ tuần hoàn, máu thường đo. v v v v 5 Hệ thần kinh và giác quan phát triển v v v 6 Di chuyển nhờ chi bên, tơ hoặc thành cơ thể. v v v v 7 Ống tiêu hóa thiếu hậu môn 8 Ống tiêu hóa phân hóa v v v 9 Hô hấp qua da hay bằng mang. v v v v Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Gv yêu cầu Hs hoàn thành bài tập - Cá nhân tự hoàn thành bài tập. III. Vai trò của trong sgk. Yêu cầu chọn đúng loài giun đốt. giun đốt. + Rươi, sa sùng, bông thùa… - Lợi ích: Làm + Làm thức ăn cho người… + Giun đất, giun đỏ, giun ít tơ… thức ăn cho + Làm thức ăn cho Đv… + Các lòai giun đất… người và Đv, +Làm cho đất trồng xốp, thoáng… + Các loài giun đất … làm cho đất tơi + Làm màu mỡ đất trồng… + Rươi, giun ít tơ nước ngọt, sa sùng, xốp, thoáng khí, + Làm thức ăn cho cá… rọm… màu mỡ. + Có hại cho Đv và người… + Các loài đỉa, vắt… - Tác hại: Hút - Gv gọi 11  3 Hs trình bày. - Đại diện một số Hs trình bày Hs khác máu người và - Gv cho Hs rút ra kết luận. bổ sung. Đv gây bệnh. IV: Hướng dẫn tự học: 1.Bài vừa học - Gv cho Hs đọc kết luận cuối bài trong SGK. H. Trình bày đặc điểm chung của giun đốt? H. Vai trò của giun đốt? 2.Bài sắp học Về nhà học bài, Chuẩn bị bài mới: - Học bài trả lời câu hỏi trong SGK - Làm bài tập 4 tr 61. - Chuẩn bị theo nhóm, con trai sông. Trần Quốc Hùng 36 Tuần Tiết : 09 : 18 Ngày soạn :13.10.11 Ngày dạy : 14.10.11 KIỂM TRA MỘT TIẾT I. Mục tiêu: - Thông qua bài kiểm tra giáo viên nắm được mức độ tiếp thu kiến thức của học sinh từ đó có biện pháp điều chỉnh thích hợp để kết quả dạy và học được nâng cao. - Rèn luyện cho học sinh kĩ năng phân biệt các dạng kiến thức về 3 ngành động vật đã học, từ đó thấy được sự tiến hóa về cấu tạo cơ thể và sự thích nghi cao độ với môi trường sống của động vật - Giáo dục HS ý thức cẩn thận khi làm bài kiểm tra II. Ma trận : MĐĐG BIẾT HIỂU VẬN DỤNG TRỌNG SỐ TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Mạch kiến thức Chương 1: ĐVNS I(3) A4 I(4)4 (0,25) (1) 0,25 2,5 III ( 1) Chương 2: Ruột I(1) I(5) I(6) A3 4 khoang (0,25) (0,25) (0,25) (1) 1,75 Chương 3: Các ngành giun I(2) (0,25) II(2) (1) A1 (1,5) A2 (1) 2 2,5 II(1) (0,5) A2 (1,5) 3 3 5 5,75 Tổng cộng: câu hỏi 4 1 3 1 13 Điểm 1,5 1 1,75 0,25 10 A/ TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (2 điểm) I./ Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng (1 điểm) 1) Đặc điểm của động vật nguyên sinh là a.Cơ thể những loài trùng này rất nhỏ b.Sống trong môi trường nước, dị dưỡng c.Cơ thể chúng là một tế bào gồm màng, nhân, chất nguyên sinh d. Cả a,b,c 2) Những đại diện nào sau đây thuộc nhành ruột khoang a. Trùng giày, thuỷ tức , san hô, sứa b. Trùng roi, trùng lỗ, hải quỳ c. Thuỷ tức , sứa , san hô, hải quỳ d. Trùng giày, Trùng roi thuỷ tức , san hô, sứa 3) Những đặc điểm giúp giun tròn và giun dẹp thích nghi với đời sống ký sinh là: a. Mắt và lông bơi tiêu giảm b. Giác bám,cơ quan sinh dục phát triển c. Cơ vòng cơ dọc phát triển d. Cả a,b,c đúng 4) Gọi giun đất, giun đỏ, đỉa, rươi là giun đốt vì: a. Chúng sống tự do ở những nơi có đất ẩm b. Cơ thể chúng phân đốt và đối xứng hai bên c. Cả a, b sai d. Cả a, b đúng II. Điền các cụm từ thích hợp vào ô trống (1 điểm ) Ấu trùng của sán lá gan sẽ--------------------------------------------- nếu không gặp nước hoặc vật chủ trung gian----------------------------------.Nếu các loài ốc có nang sán ký sinh bị động vật khác ăn phải thì con vật đó sẽ bị bệnh--------------- -----------.Vì vậy cần phải ---------------------- thực phẩm trước khi cho gia súc ăn. B/TỰ LUẬN (8 điểm) 1. Nêu những đặc điểm cơ bản để phân biệt giun tròn, giun giẹp, giun đốt. (2 điểm) 2. Tại sao trẻ em hay mắc bệnh về giun tròn,giun sán. Nêu cách phòng và chống các bệnh trên. (2 điểm) 3. Nêu vai trò của ngành ruột khoang đối với đời sống con người và thiên nhiên. (2 điểm) 4. Vẽ và chú thích hình vẽ trùng roi. Vì sao kết luận rằng: Động vật và thực vật có chung một nguồn gốc (2 điểm) III. ĐÁP ÁN: A: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (4 điểm) I. Hãy khoanh tròn chữ cái trước câu đúng nhất (1 điểm). Mỗi ý đúng 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 ĐỀ A c c d b II. Hãy chọn cụm từ thích hợp điền vào các chỗ trống sau: (1 điểm) Mỗi ý đúng 0,25 điểm Trần Quốc Hùng 37 IIA: Chết - Thích hợp – sán lá gan- vệ sinh IIB: Trùng roi – tế bào - đơn bào – đa bào A.PHẦN TỰ LUẬN: (8 điểm) (Thời gian làm bài 30 phút ) Câu 1: (2 điểm) Neâu nhöõng ñaëc ñieåm cô baûn ñeå phaân bieät giun troøn,giun gieïp,giun ñoát. Nêu được đặc điểm 1 nghành 0,5 điểm -Giun Tròn: Cơ thể tròn, có khoang cơ thể chưa chính thức, ruột thẳng. -Giun dẹp: Cơ thể đối xúng 2 bên dẹp theo hướng lưng bụng, ruột phân nhánh. -Giun đốt: Cơ thể phân đốt, có khoang cơ thể chính thức, ruột phân hoá, sống tự do Câu 2: (2 điểm) Taïi sao treû em hay maéc beänh veà giun troøn,giun saùn.Neâu caùch phoøng vaø choáng caùc beänh treân. - Vì trẻ em hay bò dưới nền nhà và chưa có ý thức giữ vệ sinh cơ thể, có thói quen mút tay. (1 điểm) - Cách phòng: Thực hiện chế độ 3 sạch (0,5 điểm) - Cách chống: Sổ giun 2 lần trên năm (0,5 điểm) Câu 3: (2 điểm) Neâu vai troø cuûa ngaønh ruoät khoang ñoái vôùi ñôøi soáng con ngöôøi vaø thieân nhieân. Mỗi ý đúng 0,4 điểm -Làm thức ăn cho con người và gia súc: sứa -Làm cho môi trường biển thêm phong phú: San hô, Hải quỳ -Là nguồn nguyên liệu để sản xuất đá vôi: San hô -Làm sạch môi trường nước: Thuỷ tức. -Làm cản trở giao thông đường thuỷ: San hô Câu 4: (2 điểm) Vẽ hình và chú thích đúng (1điểm) Vì trong cơ thể của trùng roi cũng có hạt diep lục, chúng cũng có khả năng quang hợp – sống tự dưỡng như thực vật V. ĐÁNH GIÁ NHẬN XÉT: -Nhận xét giờ kiểm tra về Cách làm bài, sự chuẩn bị bài, thái độ học tập -Nhắc nhở một số sai sót trong khi các em làm bài. Trần Quốc Hùng 38 Tuần : 10 Tiết : 19 Ngày soạn :18/10.11 Ngày dạy :19/10/11 CHƯƠNG IV: NGÀNH THÂN MỀM Bài 18: TRAI SÔNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Biết được vì sao trai sông được xếp vào ngành thân mềm. - Giải thích được đặc điểm cấu tạo của trai thích nghi với đời sống ẩn mình trong bùn cát. - Nắm được các đặc điểm dinh dưỡng, sinh sản của trai. - Hiểu rõ khái niệm: áo, cơ quan áo. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát tranh và mẫu. - Kỹ năng hoạt động theo nhóm. 3. Thái độ : - Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Tranh hình 18.2  18.4 SGK 2. HS: Vật mẫu: con trai, vỏ trai. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp. - Kiểm tra sĩ số 2. KTBC: 3Bài mới. áo. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 1/ Vỏ trai I. Hình dạng, cấu tạo - Gv yêu cầu Hs làm việc độc - Hs quan sát hình 18.1, 18.2, đọc 1. Vỏ trai lập với SGK. thông tin SGK. - Vỏ trai gồm 3 lớp - Gv gọi 1  2 Hs giới thiệu Tự thu thập thông tin về vỏ trai. ( lớp ngoài cùng là lớp đặc điểm vỏ trai trên mẫu - Hs chỉ trên mẫu trai sông. sừng, lớp đá vôi trong vật. cùng là lớp xà cừ ) . - Gv giới thiệu vòng tăng - Các nhóm thảo luận thống - Gồm 2 mảnh khép với trưởng vỏ. nhất ý kiến. nhau nhờ cơ khép và cơ - Gv yêu cầu các nhóm thảo + Mở vỏ trai: mở vỏ đính với nhau ở luận. - Cắt dây chằng phía lưng. mặt lưng. H. Muốn mở vỏ trai quan sát - Cắt 2 cơ khép vỏ. 2. Cơ thể trai. phải làm như thế nào? + Mài mặt ngoài có mùi khét vì + Ngoài: áo trai tạo thành lớp sừng bằng chất hữu cơ bị ma khoang áo, có ống hút và H. Mài mặt ngoài vỏ trai sát cháy mùi khét. ống thoát nước. ngửi thấy có mùi khét, vì - Đại diện nhóm phát biểu các + Giữa: tấm mang sao? nhóm khác bổ sung. + Trong: thân trai H. Trai chết thì mở vỏ tại - Chân rìu. sao? - Hs đọc thông tin tự rút ra đặc - Gv gọi đại diện nhóm trả điểm cấu tạo cơ thể trai. lời. - Hs trả lời câu hỏi, Hs khác nhận 2/ Cơ thể trai. xét, bổ sung. - Gv yêu cầu Hs trả lời câu hỏi: H. Cơ thể trai có cấu tạo như thế nào? - HS lắng nghe. H. Trai tự vệ bằng cách nào? Nêu đặc điểm cấu tạo của trai phù hợp cách tự vệ Trần Quốc Hùng 39 đó? (Trai tự vệ bằng cách: co chân, khép vỏ. Nhờ vỏ cứng rắn và 2 cơ khép vỏ vững chắc) Gv giới thiệu: Đầu trai tiêu giảm. Hoạt động của GV - Gv yêu cầu Hs đọc thông tin và quan sát hình 18.4 SGK thảo luận. H. Trai di chuyển như thế nào? - Gv gọi 1  2 Hs phát biểu. - Gv chốt lại kiến thức. * Gv: Chân trai thò theo hướng nào thân chuyển động theo hướng đó. Hoạt động của GV - Gv yêu cầu Hs làm việc độc lập với SGK thảo luận. H. Nước qua ống hút vào khoang áo đem những chất gì vào miệng và mang trai? H. Nêu kiểu dinh dưỡng của trai? - Gv gọi đại diện nhóm trả lời. - Gv chốt lại kiến thức. H. Cách dinh dưỡng của trai có ý nghĩa như thế nào với môi trường nước? Hoạt động của HS Nội dung - Hs căn cứ vào thông tin và II. Di chuyển. hình 18.4 SGK  mô tả cách - Trai di chuyển chậm chạp di chuyển. bằng chân rìu nhờ hoạt động của chân và 2 mảnh vỏ - 1  2 Hs phát biểu, lớp bổ sung. Hoạt động của HS - Hs tự thu nhận thông tin. - Thảo luận nhóm hoàn thành đáp án.Yêu cầu: + Nước đem oxi và thức ăn. Nội dung III. Dinh dưỡng: - Trai lấy thức ăn theo lối thụ động, thức ăn theo dòng nước đi vào cơ thể qua lỗ miệng + Dinh dưỡng kiểu thụ động. - Đại diện nhóm trả lời nhóm khác bổ sung. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Gv cho học sinh thảo luận - Hs căn cứ vào thông tin SGK IV. Sinh sản: nhóm trả lời  thảo luận nhóm thống nhất Trai sông phân tính, con cái đẻ ý kiến trả lời. trứng, trứng non được giữ H. Ý nghĩa của giai đoạn trứng + Trứng phát triển trong mang trong tấm mang, trải qua giai phát triển thành ấu trùng trong trai mẹ  được bảo vệ và tăng đoạn ấu trùng bám trên lưng mang của trai mẹ? lượng O2. cá để phát tán và dễ tìm thức H. Ý nghĩa của giai đoạn ấu + Ấu trùng bám vào mang, da ăn. trùng bám vào mang và da cá? cá -> Tăng lượng O2 - Gv gọi đại diện nhóm trả lời. - Gv chốt lại kiến thức. IV. Hướng dẫn tự học: 1.Bài vừa học; - Gv cho 1  2 học sinh đọc phần kết luận cuối bài. 2.Bài sắp học: Về nhà học bài, Chuẩn bị bài mới: - Học bài theo kết luận và câu hỏi trong SGK - Đọc mục “ Em có biết?” - Sưu tầm tranh, ảnh một số đại diện thân mềm. Trần Quốc Hùng 40 Tuần : 10 Tiết : 20 Ngày soạn :21/10/2011 Ngày dạy :22/10/2011 Bài 19: MỘT SỐ THÂN MỀM KHÁC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Trình bày được đặc điểm của một số đại diện của ngành thân mềm. - Thấy được sự đa dạng của thân mền. - Giải thích được ý nghĩa một số tập tính ở thân mềm. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát tranh, mẫu vật. - Kỹ năng hoạt động theo nhóm. 3. Thái độ : - Giáo dục ý thức bảo vệ động vật thân mềm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Tranh đại diện một số thân mềm 2. HS: Vật mẫu: ốc sên, ốc nhồi. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp. - Kiểm tra sĩ số 2. KTBC : Giáo viên đặt câu hỏi H. Nêu đời sống và cấu tạo trai sông? H. Vì sao nói trai sông là “cái máy lọc nước nhân tạo”? Cách sinh sản của trai sông có ý nghĩa như thế nào đối với đời sống của chúng? Gọi Hs khác nhận xét – bổ sung GV: Nhận xét – Ghi điểm 3. Bài mới. Mở bài:Ngoài trai sông thì còn rất nhiều các đại diện khác thuộc ngành thân mềm, vậy những đại diện đó là gì? HOẠT ĐỘNG 1: Một số đại diện Mục tiêu: Thông qua đặc điểm các đại diện của thân mềm HS thấy được sự đa dạng của thân mềm. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Gv yêu cầu Hs quan - Hs quan sát kỹ 5 hình trong I. Một số đại diện sát kỹ hình 19 SGK SGK, đọc chú thích  thảo luận -Đa số thân mềm sống tự do và phân (15), đọc chú rút ra các đặc điểm . bố rộng trong các môi trường. Tùy vào thích nêu các đặc + Ốc sên: sống trên cây ăn lá vị trí của cơ quan di chuyển và số điểm đặc trưng của cây. Cơ thể gồm 4 phần: Đầu, mảnh vỏ có thể phân ngành thân một số đại diện. thân, chân, áo. mềm thành 3 lớp : H. Tìm các đại diện Thở bằng phổi (thích nghi ở cạn) + Lớp chân đầu (Vỏ tiêu giảm) mực, tương tự mà em gặp ở + Mực sống ven biển, vỏ tiêu bạch tuộc. địa phương? giảm (mai mực) + Lớp chân rìu (Lớp 2 mảnh vỏ): - Qua các đại diện Gv + Bạch tuộc: sống ở biển, mai Trai, sò, hến yêu cầu Hs rút ra nhận lưng tiêu giảm, có 8 tua, săn mồi + Lớp chân bụng (Lớp 1 mảnh vỏ): xét về: Đa dạng loài, tích cực. Các loại ốc. môi trường sống, lối Sò: 2 mảnh vỏ, có giá trị xuất - Các đại diện thuộc ngành này đều có sống. khẩu. cơ quan di chuyển thích nghi với lối sống và môi trường sống. HOẠT ĐỘNG 2: Một số tập tính ở thân mềm Mục tiêu: HS nắm được tập tính của ốc sên, mực. Giải thích được sự đa dạng về tập tính là nhờ có hệ thần kinh phát triển. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Trần Quốc Hùng 41 - Gv yêu cầu Hs làm việc độc lập với SGK  Vì sao thân mềm có nhiều tập tính thích nghi với lối sống? 1/ Tập tính đẻ trứng của ốc sên. - Gv yêu cầu Hs quan sát hình 19.6 SGK đọc kỹ chú thích thảo luận: H. Ốc sên tự vệ bằng cách nào? - Hs đọc thông tin trong SGK  II. Một số tập nhờ hệ TK phát triển (hạch não) tính của thân làm cơ sở cho tập tính phát triển. mềm: (SGK) - Các nhóm thảo luận thống nhất ý kiến. + Tự vệ bằng cách thu mình trong vỏ. + Đào lỗ đẻ trứng để bảo vệ trứng. - Đại diện nhóm trả lời nhóm khác nhận xét bổ sung. - Hs theo dõi và ghi nhớ kiến thức. H. Ý nghĩa sinh học của tập tính đào lỗ đẻ trứng của ốc sên? - Gv gọi đại diện nhóm phát biểu. - Gv chốt lại kiến thức đúng. 2/ Tập tính ở mực. - Gv yêu cầu Hs quan sát hình 19.7 đọc chú - Các nhóm thảo luận  thống thích  thảo luận: nhất ý kiến. H. Mực săn mồi như thế nào trong 2 cách: - Đại diện nhóm phát biểu nhóm Đuổi bắt mồi và rình mồi một chỗ (đợi mmồi khác nhận xét, bổ sung. đến để bắt). H. Mực phun chất lỏng có màu đen để săn mồi hay tự vệ? Hoả mù mực che mắt động vật khác nhưng bản thân mực có thể nhìn rõ để trốn chạy không? - Gv gọi đại diện nhóm trả lời. - Gv chốt lại kiến thức. IV: Hướng dẫn tự học: 1.Bài vừa học: Gv gọi 1  2 Hs đọc kết luận chung cuối bài. - Gv cho Hs trả lời câu hỏi: H. Kể đại diện khác của thân mềm và chúng có đặc điểm gì khác với trai sông? H. Ốc sên bò thường để lại dấu vết trên lá cây, em hãy giải thích? Đ/A Câu1: Ốc sên thường gặp trên cạn, nơi có nhiều cây cối rậm rạp, ẩm ướt. Đôi khi, ốc sên phân bố trên độ cao 1000 m so với mặt biển. Khi bò ốc sên tiết ra chất nhờn nhằm giảm ma sát và để lại vết đó trên lá cây. Câu 2: Một số tập tính ở mực: Ngoài tập tính săn mồi bằng cách rình bắt hay phun hoả mù che mắt kẻ thù để trốn chạy, mực còn tập tính sau: - Chăm sóc trứng: Mực đẻ trứng thành chùm (như chùm nho) bám vào rong, rêu. đẻ xong mực lại canh trứng. Thỉnh thoảng mực lại phun nước vào trứng để làm giàu O2 cần cho trứng phát triển. 2.Bài sắp học:n bị bài mới: - Học bài trả lời câu hỏi trong Sgk - Đọc mục “ Em có biết?”. - Sưu tầm tranh ảnh về thân mềm, vỏ trai, ốc, mai mực. Trần Quốc Hùng 42 Tuần : 11 Tiết : 21 Ngày soạn:1.11.11 Ngày dạy :2.11.11 THỰC HÀNH QUAN SÁT MỘT SỐ THÂN MỀM I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Quan sát cấu tạo đặc trưng của một số đại diện. Phân biệt được các cấu tạo chính của thân mềm từ vỏ, cấu tạo ngoài đến cấu tạo trong 2. Kỹ năng : - Rèn kỹ năng sử dụng kính lúp. Kỹ năng quan sát đối chiếu vật mẫu với tranh vẽ. 3. Thái độ : - Nghiêm túc cẩn thận II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Mẫu trai mổ sẵn. 2. HS: chuẩn bị mỗi nhóm: trai, ốc III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp. - Kiểm tra sĩ số 2. KTBC: Lớp trưởng kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm và báo cáo cho giáo viên. 3. Bài mới. HOẠT ĐỘNG 1 : TỔ CHỨC THỰC HÀNH - Gv nêu yêu cầu của tiết thực hành: + Quan sát mẫu mổ sẵn, tranh ảnh, tranh vẽ. + Phân biệt được các cấu tạo chính của thân mềm: Từ cấu tạo vỏ đến cấu tạo ngoài và cấu tạo trong. Mỗi nội dung thực hiện trên một mẫu vật được chuẩn bị sẵn. + Củng cố kỹ năng dùng kính lúp và cách so sánh, đối chiếu tài liệu, tranh vẽ, vật mẫu để quan sát. - Phân chia nhóm thực hành và kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm. HOẠT ĐỘNG 2 : TIẾN TRÌNH THỰC HÀNH * Bước1: Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát: A, Quan sát cấu tạo vỏ: - Trai: Phân biệt: + Đầu, đuôi. + Đỉnh, vòng tăng trưởng. + Bản lề. - Ốc : Quan sát vỏ ốc, đối chiếu hình 20.2 SGK để nhận biết các bộ phận, chú thích bằng số vào hình. - Mực: Quan sát mai mực, đối chiếu hình 20.3 SGK để chú thích số vào hình. B, Quan sát cấu tạo : - Trai: Quan sát mẫu vật phân biệt: + Ao trai. + Khoang áo, mang. + Thân trai, chân trai. + Cơ khép vỏ. - Đối chiếu với vật mẫu với hình 20.4 SGK điền chú thích bằng số vào hình. - ỐC : Quan sát mẫu vật , nhận biết các bộ phận: Tua, mắt, lỗ miệng, chân, thân, lỗ thở. - Mực: Quan sát mẫu để nhân biết các bộ phận, sau đó chú thích vào hình 20.5. C, Quan sát cấu tạo trong: - Gv cho học sinh quan sát mẫu mổ sẵn cấu tạo trong của mực. - Đối chiếu với mẫu mổ với tranh vẽ phân biệt các cơ quan. - Thảo luận trong nhóm điền vào ô trống của chú thích hình 20.6 SGK. * Bước2: Học sinh tiến hành quan sát: - Hs tiến hành quan sát theo các nội dung đã hướng dẫn. - Gv đi tới các nhóm kiểm tra việc thực hiện của học sinh, hỗ trợ các nhóm yếu. Trần Quốc Hùng 43 - Quan sát đến đâu ghi chép đến đó. * Bước3: Viết thu hoạch: - Hoàn thành chú thích các hình 20 (1  6) - Hoàn thành bảng thu hoạch (Theo mẫu SGK tr 70) IV/ Nhận xét - đánh giá: - Nhận xét tinh thần, thái độ của các nhóm trong giờ thực hành. - Kết quả bài thu hoạch sẽ là kết quả tường trình. - Giáo viên công bố đáp án đúng các nhóm sửa chữa đánh giá chéo TT Đ/v có đặc điểm tương ứng Đặc điểm cần quan sát 1 Số lớp cấu tạo của vỏ 2 Số chân (hay tua) 3 Số mắt 4 Có giác bám 5 Có lông trên tấm miệng 6 Dạ dày, ruột, gan, tuỵ, túi mực (thấy gì ghi vậy) - Gv cho các nhóm thu dọn vệ sinh. V. Hướng dẫn tự học: 1.Bài vừa học: - Về nhà học bài, Chuẩn bị bài mới: 2.Bài sắp học: - Tìm hiểu vai trò của thân mềm. - Kẻ bảng trang 1, 2 tr 72 vào vở. Ốc sên Đủ 3 lớp 1 2 0 0 Trai Đủ 3 lớp 1 0 0 nhiều Mực 1 lớp đá vôi 10 2 Nhiều 0 Ruột, mang, túi mực, dạ dày Trần Quốc Hùng 44 Tuần : 11 Tiết : 22 Ngày soạn :4.11.11 Ngày dạy :5.11.11 ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH THÂN MỀM I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Trình bày được các đặc điểm dặc trưng của ngành thân mềm - Nêu được tính đa dạng của ngành thân mềm qua các đại diện khác của ngành này như: Ốc sên, hến, vẹm, hầu, ốc nhồi. - Nêu được các vai trò cơ bản của ngành Thân mềm đối với con người 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát tranh. Rèn kỹ năng hoạt động theo nhóm. 3. Thái độ: - Có ý thức bảo vệ nguồn lợi thân mềm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Tranh hình 21.1 SGK Bảng phụ ghi nội dung bảng 1 2. HS: Đọc trước bài mới. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp:. - Kiểm tra sĩ số 2. KTBC: Giáo viên đặt câu hỏi Gv đặt câu hỏi Hs trả lời H. Nêu một số đại diện của ngành thân mềm và những hiểu biết của em về chúng? HS trả lời các HS khác bổ xung, GV nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới. Mở bài:Ngành thân mềm có số loài rất lớn, chúng có cấu tạo và lối sống phong phú. Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu đặc điểm và vai trò của thân mềm. HOẠT ĐỘNG 1: Đặc điểm chung Mục tiêu: Thông qua bài tập HS thấy được sự đa dạng của thân mềm và rút ra được đặc điểm của ngành. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Gv yêu cầu Hs đọc thông tin, quan sát hình 21 và hình 19 - Hs quan sát hình I. Đặc điểm SGK thảo luận nhóm trả lời:  ghi nhớ sơ đồ chung của H. Nêu cấu tạo chung của thân mềm? cấu tạo chung gồm: thân mềm: Lựa chọn các cụm từ để hoàn thành bảng 1. Vỏ, thân, áo, chân. - Thân mềm - Gv treo bảng phụ gọi đại diện nhóm lên làm bài tập. - Các nhóm thảo không phân luận thống nhất ý đốt, có vỏ đá - Gv chốt lại bằng bảng chuẩn kiến thức. kiến  điền vào vôi. Đặc điểm cơ thể bảng. - Có khoang áo Các - Đại diện nhóm lên phát triển, Hệ đặc Kiểu Khoang điền các cụm từ vào tiêu hóa phân Nơi Lối Không vỏ đá Thân Phân áo phát bảng1 các nhóm hóa phân điểm sống ống vôi triển mềm đốt khác nhân xét, bổ đốt sung. Đại diện 1. Nướ 2 Vùi HS: Nêu được sự Trai c mản X X X lấp đa dạng và đặc sông ngọt h điểm chung của 2. 2 Nướ Vùi thân mềm Sò mản X X X c lợ lấp h Trần Quốc Hùng 45 3. ốc Cạn sên 4. ốc Nướ vặn c ngọt 5. Mực Biển Bò chậm Xoắn ốc X X X Bò chậm Xoắn ốc X X X Bơi Tiêu nhan X X X giảm h - Từ bảng trên Gv yêu cầu Hs thảo luận: H. Nhận xét sự đa dạng của thân mềm? H. Nêu đặc điểm chung của thân mềm? HOẠT ĐỘNG 2: Vai trò của thân mềm Mục tiêu: HS nắm được ý nghĩa thực tiễn của thân mềm và lấy được các ví dụ cụ thể ở địa phương. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Gv yêu cầu Hs làm bài tập - Hs dựa vào kiến thức trong II. Vai trò của thân mềm bảng 2 SGK. chương trao đổi  thảo luận - Lợi ích: - Gv kẻ bảng 2 để Hs hoàn nhóm thống nhất ý kiến hoàn + Làm thực phẩm cho con thành. thành bài tập bảng 2. người. - Gv gọi đại diện các nhóm lên - Đại diện nhóm làm bài tập + Nguyên liệu xuất khẩu. hoàn thành nội dung ở bảng 2. nhóm khác bổ sung. + Làm thức ăn cho động vật. - Gv chốt lại bằng bảng chuẩn - Hs theo dõi và bổ sung (nếu + Làm sạch môi trường nước. kiến thức. cần) + Làm đồ trang trí, trang sức. Gv cho Hs thảo luận: - Tác hại: H. Ngành thân mềm có vai trò Hs thảo luận rút ra ích lợi và tác + Là vật trung gian truyền gì? hại của thân mềm. bệnh. H. Nêu ý nghĩa củ vỏ thân - Hs dựa vào bảng 2 để trả lời. + Ăn hại cây trồng. mềm? Bảng 2: ý nghĩa thực tiễn của ngành thân mềm TT Ý nghĩa thực tiễn Tên đại diện thân mềm có ở địa phương. 1 Làm thực phẩm cho người Mực, sò, ngao, hến, trai, ốc… 2 Làm thức ăn cho động vật khác Sò, hến, ốc…và trứng, ấu trùng của chúng 3 Làm đồ trang sức Ngọc trai 4 Làm vật trang trí Xà cừ, vỏ ốc, vỏ trai, vỏ sò… 5 Làm sạch môi trường nước Trai, sò, hầu, vẹm… 6 Có hại cho cây trồng Các loài ốc sên 7 Làm vật chủ trung gian truyền bệnh giun sán Ốc gạo, ốc mút, ốc tai… 8 Có giá trị xuất khẩu Mực, bào ngư, sò huyết… 9 Có giá trị về mặt địa chất Hóa thạch một số vỏ ốc, vỏ sò … IV. Hướng dẫn tự học: 1.Bài vừa học: Gv cho Hs đọc phần kết luận cuối bài. Gv cho học sinh trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK tr 73 2.Bài sắp học - Về nhà học bài, Chuẩn bị bài mới: - Đọc mục “ Em có biết?” - Chuẩn bị theo nhóm: con tôm sông còn sống, tôm chín. Trần Quốc Hùng 46 Tuần : 12 Tiết : 23 Ngày soạn :06.11.11 Ngày dạy :027.11.11 TÔM SÔNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Biết được vì sao tôm được xếp vào ngành chân khớp, lớp giáp xác. - Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của tôm thích nghi với đời sống ở nước - Trình bày được các đặc điểm dinh dưỡng, sinh sản của tôm. 2. Kỹ năng : - Rèn kỹ năng quan sát tranh và mẫu. - Kỹ năng làm việc theo nhóm. 3. Thái độ : - Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: - Tranh cấu tạo ngoài của tôm, bảng phụ 2. HS: - Mỗi nhóm mang tôm sống, tôm chín. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp. 2. KTBC. 3. Bài mới. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 1/ Vỏ cơ thể. - Hs quan sát mẫu theo hướng I. Cấu tạo ngoài và di - Gv hướng dẫn học sinh quan sát dẫn, đọc thông tin sgk thảo chuyển. mẫu tôm thảo luận nhóm trả lời luận nhóm thống nhất ý kiến. 1. Nơi sống: câu hỏi: - Đại diện nhóm phát biểu  Nước ngọt trong các sông, H. Cơ thể tôm gồm mấy phần? nhóm khác nhận xét bổ sung. suối, ao, hồ. H. Nhận xét màu sắc vỏ tôm? * KL:- Cơ thể tôm gồm 2 Cơ thể gồm 2 phần: Phần + Bóc 1 vài khoanh vỏ nhận xét phần: đầu ngực và phần bụng độ cứng? + Đầu-ngực. 2. Vỏ cơ thể: - Gv gọi đại diện nhóm trả lời. + Bụng. Lớp vỏ kitin ngấm canxi - Gv chốt lại kiến thức. - Vỏ:+ Kitin ngấm canxi cứng che chở và là chỗ - Gv cho học sinh quan sát tôm cứng, che chở và chỗ bám bám cho cơ thể. sống ở các địa điểm khác nhau cho hệ cơ. giải thích ý nghĩa hiện tôm có màu sắc khác nhau? (Màu sắc môi trường để tự vệ) H. Khi nào vỏ tôm có màu hồng? Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Các phần phụ và chức - Các nhóm quan sát mẫu theo 3. Các phần phụ và chức năng. hướng dẫn ghi kết quả ra năng - Gv yêu cầu học sinh quan sát giấy. - Đầu ngực: tôm theo các bước: + Mắt, râu định hướng và phát + Quan sát mẫu đối chiếu hình hiện mồi. 22.1 SGK  xác định tên, vị + Chân hàm: Giữ và sử lí mồi trí phần phụ trên con tôm. + Chân ngực: Bò và bắt mồi + Quan sát tôm hoạt động để - Các nhóm thảo luận điền - Bụng xác định chức năng phần phụ. bảng 1 + Chân bụng: Bơi, giữ thăng - Gv yêu cầu Hs hoàn thành - Đại diện nhóm lên điền bằng, ôm trứng (con cái). bảng 1 SGK nhóm khác bổ sung. + Tấm lái: Giúp tôm nhảy. - Gv kẻ bảng 1 để học sinh lên - Hs theo dõi và sửa chữa điền. (Nếu cần). - Gv thông báo nội dung đúng Trần Quốc Hùng 47 Bảng1 : Chức năng chính các phần phụ của tôm TT Chức năng Tên các phần phụ Vị trí của các phần phụ Phần đầuPhần bụng ngực 1 Định hướng phát hiện mồi 2 mắt kép, 2 đôi râu x 2 Giữ và xử lý mồi Chân hàm x 3 Bắt mồi và bò Chân kìm, chân bò x 4 Bơi giữ thăng bằng và ôm Chân bơi (chân bụng) x trứng 5 Lái và giúp tôm nhảy Tấm lái x Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Di chuyển: HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi 4. Di chuyển: Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả + Di chuyển: bò, lời câu hỏi + Di chuyển: bò, bơi (tiến, lùi) bơi (tiến, lùi) H. Tôm có những hình thức di + Nhảy. + Nhảy. chuyển nào? H. Hình thức nào thể hiện bản năng tự vệ của tôm? Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Gv yêu cầu Hs đọc thông tin SGK thảo - Hs đọc thông tin  II. Dinh dưỡng: luận nhóm trả lời các câu hỏi: thảo luận nhóm Tôm ăn tạp, hoạt động H. Tôm kiếm ăn vào thời gian nào trong thống nhất ý kiến trả vào ban đêm. Thức ăn ngày? lời. được tiêu hóa ở dạ dày và H. Thức ăn của tôm là gì? hấp thụ ở ruột. H. Người ta dùng thính để câu hay cất vó - Đại diện nhóm trả - Hô hấp: Thở bằng mang. tôm là dựa vào đặc điểm nào của tôm? lời nhóm khác bổ Bài tiết qua tuyến bài tiết - Gv gọi đại diện nhóm trả lời. sung. - Gv hoàn thiện kiến thức. Hoạt động của GV - Gv cho học sinh quan sát tôm phân biệt đâu là tôm được đâu là tôm đực, tôm cái? - Gv cho các nhóm thảo luận: H. Tôm mẹ ôm trứng có ý nghĩa gì? H. Vì sao ấu trùng tôm phải lột xác nhiều lần để lớn lên? - Gv gọi đại diện nhóm trả lời. - Gv hoàn thiện kiến thức. Hoạt động của HS - Hs quan sát tôm. - Trao đổi thảo luận nhóm thống nhất câu trả lời. - Đại diện nhóm trả lời nhóm khác bổ sung. Nội dung III. Sinh Sản : Tôm phân tính, con đực có càng to, tôm cái có tập tính ôm trứng, trứng trải qua giai đoạn ấu trùng sau đó lột xác nhiều lần và trưởng thành IV. Hướng dẫn tự học: 1.Bài sắp học - Gv cho học sinh đọc kết luận cuối bài. - Gv cho Hs trả lời câu hỏi 1, 2, 3. SGK tr 76. 2.Bài vừa học: - Về nhà học bài, chuẩn bị bài mới: - Học bài theo câu hỏi trong SGK. - Đọc mục “ Em có biết?” - Chuẩn bị thực hành ( theo nhóm 3  5 người) - Tôm còn sống: 2 con/ nhóm. Trần Quốc Hùng 48 Tuần : 12 Tiết : 24 Ngày soạn :08.11.11 Ngày dạy :09.11.11 THỰC HÀNH: MỔ VÀ QUAN SÁT TÔM SÔNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Củng cố kĩ thuật mổ động vật không xương sống, biết sử dụng các dụng cụ mổ. - Mổ và quan sát cấu tạo mang: nhận biết phần gốc chân ngực và các lá mang. - Nhận biết một số nôi quan của tôm như: hệ tiêu hóa, hệ thần kinh, biết thu hoạch sau buổi thực hành bằng cách tập chú thích đúng cho các hình vẽ đã vẽ sẵn trong sách (hình 23.1B và các hình 23.3B, C.). 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng mổ động vật không xương sống. xác định vị trí cần mổ, các thao tác tránh vỡ nát nội quan trong khay luôn ngập nước - Rèn luyện ký năng quan sát đặc điểm bên ngoài và các nội quan bên trong, phân biệt các bộ phận của các cơ quan. Biết sử dụng các dụng cụ mổ một cách thành thạo.. 3. Thái độ : - Nghiêm túc, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: - Mẫu vật: Tôm còn sống 2 con - Dụng cụ: Chậu mổ, bộ đồ mổ, đinh gim, lúp tay, khăn lau. - Tranh vẽ trình chiếu về cấu tạo ngoài và trong của tôm sông 2. HS: - Chuẩn bị theo nhóm tôm còn sống. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp. - Kiểm tra sĩ số 2. KTBC. 3. Bài mới. Hoạt ...
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.