Đáp án đề thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2016-2017 môn Hóa học - Sở Giáo dục và Đào tạo Tây Ninh

doc
Số trang Đáp án đề thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2016-2017 môn Hóa học - Sở Giáo dục và Đào tạo Tây Ninh 5 Cỡ tệp Đáp án đề thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2016-2017 môn Hóa học - Sở Giáo dục và Đào tạo Tây Ninh 329 KB Lượt tải Đáp án đề thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2016-2017 môn Hóa học - Sở Giáo dục và Đào tạo Tây Ninh 0 Lượt đọc Đáp án đề thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2016-2017 môn Hóa học - Sở Giáo dục và Đào tạo Tây Ninh 31
Đánh giá Đáp án đề thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2016-2017 môn Hóa học - Sở Giáo dục và Đào tạo Tây Ninh
4.8 ( 10 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TÂY NINH KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2016 – 2017 HƯỚNG DẪN CHẤM THI Môn thi: HÓA HỌC (chuyên) ĐỀ CHÍNH THỨC (Bản hướng dẫn này có 04 trang) A. Hướng dẫn chung 1. Nếu thí sinh làm bài theo cách riêng nhưng đáp ứng được yêu cầu cơ bản như trong hướng dẫn chấm thi vẫn cho điểm đúng như hướng dẫn chấm qui định. 2. Việc chi tiết hóa điểm số (nếu có) so với biểu điểm phải đảm bảo không sai lệch với hướng dẫn chấm, thống nhất trong toàn tổ và được lãnh đạo Hội đồng chấm thi phê duyệt. 3. Sau khi cộng điểm toàn bài được làm tròn đến 0,25 điểm. B. Đáp án và thang điểm Câu 1 (1,0 điểm ) Nội dung cần đạt Thí nghiệm 1: Các phương trình hóa học xảy ra theo thứ tự sau: 3Ba(OH)2 + 2AlCl3  2Al(OH)3↓ + 3BaCl2 Ba(OH)2 + 2Al(OH)3  Ba(AlO2)2 + 4H2O Thí nghiệm 2: Các phương trình hóa học xảy ra theo thứ tự sau: 4Ba(OH)2 + 2AlCl3  Ba(AlO2)2 + 3BaCl2 + 4H2O 3Ba(AlO2)2 + 2AlCl3 + 12H2O  8Al(OH)3↓ + 3BaCl2 Điểm 0,25 0,25 0,25 0,25 a. Xác định công thức cấu tạo của A, B, C. Viết các phương trình hóa học xảy ra. (0,5 điểm) A: CH3CH2OH, B: CH3COOH, C: CH3COOC2H5 2CH3CH2OH + 2Na ® 2CH3CH2ONa + H2 2 (1,0 điểm ) 2CH3COOH + 2Na ® 2CH3COONa + H2 CH3COOH + NaOH ® CH3COONa + H2O CH3COOC2H5+ NaOH  t CH3COONa + CH3CH2OH CH3COONa + HCl ® CH3COOH + NaCl 0 0,25 b. Từ tinh bột và các chất vô cơ cần thiết, viết các phương trình hóa học điều chế chất C. (0,5 điểm) Axit  nC6H12O6 (C6H10O5)n + nH2O   t o men röôïu 30 - 35oC  2C2H5OH + 2CO2 C6H12O6     0,25 C2H5OH + O2  enzim   CH3COOH + H2O c, t  HSO ñaë    CH3COOC2H5 + H2O C2H5OH + CH3COOH      0,25 Lấy mỗi lọ một ít cho vào từng ống nghiệm có chứa H2O, khuấy đều. 0,25 2 3 0,25 4 o Trang 1/4 Câu Nội dung cần đạt Điểm Ta thấy có hai ống nghiệm chứa dung dịch trong suốt chính là Na2CO3 và Na2SO4 (nhóm 1). Hai ống nghiệm còn lại có chứa chất không tan chính là BaCO3 và BaSO4 (nhóm 2). (1,0 điểm ) Cho dung dịch HCl lần lượt vào hai ống nghiệm ở nhóm 1, nếu ống nghiệm nào sủi bọt khí thì ống nghiệm đó chứa chất ban đầu là Na2CO3. Chất còn lại là Na2SO4. 0,25 Cho dung dịch HCl lần lượt vào hai ống nghiệm ở nhóm 2, nếu ống nghiệm nào sủi bọt khí thì ống nghiệm đó chứa chất ban đầu là BaCO3. Chất còn lại là BaSO4. 0,25 Na2CO3 + 2HCl    2NaCl + CO2 ↑ + H2O 0,25 BaCO3 + 2HCl    BaCl2 + CO2 ↑ + H2O a. Tên và công thức cấu tạo của khí A, viết phương trình hóa học điều chế khí A? (0,5 điểm) 4 (1,0 điểm ) Khí A là khí Axetilen (C2H2), công thức cấu tạo là CH≡CH. 0,25 Phương trình phản ứng điều chế khí C2H2: CaC2 + 2H2O ® C2H2↑ + Ca(OH)2 0,25 b. Khí A thu được bằng pháp gì, tại sao? (0,5 điểm) Khí C2H2 thu được bằng phương pháp đẩy nước (dời chỗ nước). 0,25 Bởi vì C2H2 là chất khí ít tan trong nước. 0,25 Phương trình phản ứng hóa học: CnH2n + H2 5 (1,0 điểm ) Ban ñaà u: 1 1 Phaû n öù ng: h h Luù c sau: 1- h 1- h xt Ni, to CnH2n+2 0 0,25 h Với h là hiệu suất phản ứng. Theo giả thiết ta có: 14n(1  h)  2(1  h)  (14n  2) 34, 2  7 n 1,1  h  32(2  h) 17, 6 0,25 Vì phản ứng có hiệu suất đạt trên 50%  0,5  h  1  0,5  6 34, 2  7 n  1  2,37  n  3, 63  n 3 17, 6 0,25 Vậy công thức phân tử của A là C3H6. Công thức cấu tạo A là: CH2=CH–CH3 0,25 Ta có: nH SO 0,1x mol ; nNaOH 0, 03 mol 0,25 2 4 Trang 2/4 Câu Nội dung cần đạt Theo đề bài  nAl O 2 3 (1,0 điểm ) tan trong 250ml dung dịch A  0, 204 250 0, 005 mol 102 100 Các phương trình hóa học có thể xảy ra: H2SO4 + 2NaOH  Na2SO4 + 2H2O (1) 3H2SO4 + Al2O3  Al2(SO4)3 + 3H2O (2) 2NaOH + Al2O3  2NaAlO2 + H2O (3) Trường hợp 1: Dung dịch A có H2SO4 dư. Theo phản ứng (1), nH SO 2 4 dư nH SO 2 4 1 n (0,1x  0,015) mol 2 NaOH  0,1x  0, 015 3 0, 005  x = 0,3 mol/l ban ñaà u Theo phản ứng (2), nH 2 SO4 dư = 3 nAl2O3 Điểm  0,25 0,25 Trường hợp 2: Dung dịch A có NaOH dư. Theo phản ứng (1), nNaOH dư nNaOH ban ñaàu  2nH SO (0,03 20,1x) mol 2 4 0,25 Theo phản ứng (3), nNaOH dư = 2nAl O  0, 03  2 0,1x 2 0, 005  x = 0,1 mol/l 2 3 7 (1,0 điểm ) Đặt x, y là số mol Al và Fe trong hỗn hợp X: Phương trình hóa học xảy ra: 2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu (1) x 3x/2 (mol) Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu (2) y y (mol) Al + 3HCl → AlCl3 + 3/2H2 (3) x 3x x 3x/2 (mol) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 (4) y 2y y y (mol) Ta có: nHCl ban ñaàu 0,5 2 1 mol , nH 2 thu ñöôïc  8,96 0, 4 mol . 22, 4 Vậy HCl dư  Al và Fe hòa tan hết trong dung dịch HCl. 0,25 0,25 0,25 Từ phản ứng (3) và (4) ta có: 3x/2 + y = n H = 0,4 mol 2 Từ phản ứng (1) và (2) ta có: 3x/2 + y = n Cu = 0,4 mol.  khối lượng của Cu trong hỗn hợp X ban đầu là: 0,25 a = 35,2 – 64.0,4 = 9,6 gam a. Xác định công thức phân tử của X. (0,5 điểm)  x, y N  n Gọi công thức tổng quát của X là: CxHyO. Điều kiện  y chaü  y 2x  2  8 (1,5 điểm ) 0,25 Ta có: MX = 12x  y  16 229 58 12x  y 42  x = 3, y = 6 thỏa điều kiện. Vậy công thức phân tử của X là: C3H6O b. Viết công thức cấu tạo bền, có thể có của X. (1,0 điểm) Trang 3/4 0,25 Câu Nội dung cần đạt Công thức cấu tạo bền, có thể có của X (C3H6O) gồm: Điểm H2C CH CH2 OH (1) H2C CH O H3C CH2 H (3) CH3 C CH3 (4) CH CH3 (6) C O H2C O CH2 H2C CH2 0,25 0,25 O CH OH H2C O CH3 (2) (5) H2C (7) 0,25 0,25 a. Xác định công thức phân tử hợp chất A, biết MA  65 đvC. (0,75 điểm) 32a 13,5a 35,5a  = 17 17 17 35,5a 312 15,5a 13,5a 2 1,5a  mP   gam ; m H   gam 17 142 17 17 18 17 15,5a  1,5a  m O a  0 gam  Hợp chất A không có chứa oxi. 17 Bảo toàn khối lượng  m P O a  2 5 0,25 0,25 Đặt công thức tổng quát của hợp chất A là PnHm 15,5a 1,5a : 31: 3  n : m = 1 : 3 17 17 Ta có: m P : m H 31n : m  0,25 Vì MA  65, nên công thức phân tử của hợp chất A là PH3 9 (1,5 điểm ) b. Tính giá trị a để dung dịch B chứa 2 muối gồm NaH2PO4 và Na2HPO4 có nồng độ phần trăm bằng nhau. (0,75 điểm) 125 16 0,5 mol 100 40 Ta có: n NaOH  Phương trình hóa học xảy ra khi cho P2O5 tác dụng với dung dịch NaOH: P2O5 + 2NaOH + H2O  2NaH2PO4 (1) x 2x 2x  P2O5 + 4NaOH 2Na2HPO4 + H2O (2) y 4y 2y Đặt x, y lần lượt là số mol P 2O5 tác dụng với dung dịch NaOH theo phản ứng (1) và (2). Theo đề bài và phản ứng (1) và (2) ta có hệ phương trình: 2x  4y 0,5   1202x 1422y  x 0,093 mol   y 0,0785 mol  nP2O5  x  y 0,093 0,0785 0,1715 mol  m P2o5  35,5a 0,1715 142  a = 11,662 gam 17 ----Hết---- Trang 4/4 0,25 0,25 0,25
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.