Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 5 (2012-2015) - Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA KTDN-LT39

docx
Số trang Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 5 (2012-2015) - Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA KTDN-LT39 4 Cỡ tệp Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 5 (2012-2015) - Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA KTDN-LT39 24 KB Lượt tải Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 5 (2012-2015) - Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA KTDN-LT39 0 Lượt đọc Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 5 (2012-2015) - Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA KTDN-LT39 77
Đánh giá Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 5 (2012-2015) - Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA KTDN-LT39
4.3 ( 6 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 5 (2012 – 2015) NGHỀ: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: ĐA KTDN - LT 39 Câu 1: (2 điểm) 1. Trình bày khái niệm và đặc điểm của vốn lưu động (0,5 điểm) - Khái niệm: Vốn lưu động của doanh nghiệp là số vốn ứng ra để hình thành nên các tài sản lưu động nhằm đảm bảo cho quá trình kinh doanh của doanh nghiệp được thực hiện thường xuyên, liên tục. Vốn lưu động luân chuyển toàn bộ giá trị ngay trong một lần và được thu hồi toàn bộ, hoàn thành một vòng luân chuyển khi kết thúc một chu kỳ kinh doanh. - Đặc điểm: + Vốn lưu động trong quá trình chu chuyển luôn thay đổi hình thái biểu hiện. + Vốn lưu động chuyển toàn bộ giá trị ngay trong một lần và được hoàn lại toàn bộ sau mỗi chu kỳ kinh doanh. + Vốn lưu động hoàn thành một vòng tuần hoàn sau một chu kỳ kinh doanh. 2. Phân biệt vốn cố định và vốn lưu động. (0,5 điểm) Vốn cố định Vốn lưu động Vốn cố định của doanh nghiệp là bộ phận Vốn lưu động của doanh nghiệp là bộ của vốn đầu tư ứng trước về tài sản cố phận của vốn đầu tư ứng trước về tài sản định lưu động Vốn cố định trong quá trình chu chuyển Vốn lưu động trong quá trình chu không thay đổi hình thái biểu hiện chuyển luôn thay đổi hình thái biểu hiện Vốn cố định dịch chuyển từng phần vào Vốn lưu động chuyển toàn bộ giá trị giá trị sản phẩm mới được sáng tạo ra ngay trong một lần và được hoàn lại toàn trong kỳ và được thu hồi giá trị từng phần bộ sau mỗi chu kỳ kinh doanh sau mỗi chu kỳ kinh doanh Vốn cố định tham gia vào nhiều chu kỳ Vốn lưu động hoàn thành một vòng tuần kinh doanh mới hoàn thành một vòng chu hoàn sau một chu kỳ kinh doanh chuyển 3. Tính bài tập (1 điểm) - Tính số vốn lưu động bình quân sử dụng trong năm (0,75 điểm) Vobq = 110 2 4 + 115 + 120 + 125 + 130 2 = 120 triệu - Số ngày luân chuyển vốn lưu động trong năm N: 360 =120 K= 3 ngày (0,25 điểm) Câu 2: (5 điểm) Tính giá thành sản xuất, giá thành toàn bộ đơn vị sản phẩm A, B, C kỳ kế hoạch 1. Số lượng sản phẩm sản xuất năm KH: (0,25 điểm) + SP A = (80 + 180 -40) * 1,3 = 286SP + SP B = ( 100 + 210 -50) * 1,3 = 338SP + SP C = (90 + 190 – 30) * 1,2 = 300 SP 2. Mức tiêu hao vật tư, lao động cho 1đơn vị SP: (0,5 điểm) + SP A = (7500*16) +(9500*14) +(5300*8) +(15000*12) = 475.400 đ + SP B = (9500*16) +(7500*19) +(5300*11) +(15000*14) = 562.800 đ + SP C = (7500 * 17) + (9500 * 15) + (5300 * 10) + (15000 * 11) = 488.000đ 3. Mức tiêu hao lao động cho toàn bộ SP: (0,25 điểm) + SP A = (15.000x12) * 286 = 51.480.000đ + SP B = (15.000x14) * 338 = 70.980.000đ + SP C = (15.000x11) * 300 = 49.500.000đ 4. Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ 23%: (0,25 điểm) + SP A = 51.480.000 x 23% = 11.840.400đ + SP B = 70.980.000 x 23% = 16.325.400đ + SPC = 49.500.000 x 23% = 11.385.000đ 5. BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ tính cho 1 đơn vị sản phẩm: (0,25 điểm) + SP A = 11.840.400 : 286 = 41.400đ + SP B = 16.325.400 : 338 = 48.300đ + SP C = 11.385.000 : 300 = 37.950đ 6. Phân bổ chi phí sản xuất chung theo tiền lương công nhân SX (1 điểm) + Hệ số phân bổ = 124.570.000/(51.480.000 + 70.980.000 + 49.500.000) = 124.570.000/171.960.000 + SP A = 124.570.000/171.960.000 * 51.480.000 = 37.292.763 đ + SP B = 124.570.000/171.960.000 * 70.980.000 = 51.418.810 đ + SP C = 124.570.000 – 37.292.763 – 51.418.810 = 35.858.427 đ 7. Chi phí sản xuất chung phân bổ cho 1 đơn vị SP là: (0,25 điểm) + SP A = 37.292.763/286 = 130.394 đ + SP B = 51.418.810 /338 = 152.127 đ + SP C = 35.858.427 /300 = 119.528 đ 8. Phân bổ chi phí quản lý doanh nghiệp theo tiền lương công nhân SX (1 điểm) + Hệ số phân bổ = 109.850.000/(51.480.000 + 70.980.000 + 49.500.000) = 109.850.000/171.960.000 + SP A = 109.850.000/171.960.000* 51.480.000 = 32.886.008 đ + SP B = 109.850.000/171.960.000 * 70.980.000 = 45.342.830 đ + SP C = 109.850.000 – 32.886.008 – 45.342.830 = 31.621.162 đ 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho 1 đơn vị SP là: (0,25 điểm) + SP A = 32.886.008/286 = 114.986 đ + SP B = 45.342.830/338 = 134.150 đ + SP C = 31.621.162 /300 = 105.404 đ 10. Giá thành sản xuất 1 đơn vị sản phẩm: (0,5 điểm) + SP A = 475.400 + 41.400 + 130.394 = 647.194đ + SP B = 562.800 + 48.300 + 152.127 = 763.227đ + SP C = 488.000 + 37.950 + 119.528 = 645.478đ 11. Giá thành toàn bộ 1 đơn vị sản phẩm: (0,5 điểm) + SP A = 647.194 + 114.986 + 35.000 = 797.180đ + SP B = 763.227 + 134.150 + 35.000 = 932.377đ + SP C = 645.478 + 105.404 + 35.000 = 785.882đ
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.