Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 5 (2012-2015) - Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA KTDN-LT37

docx
Số trang Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 5 (2012-2015) - Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA KTDN-LT37 4 Cỡ tệp Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 5 (2012-2015) - Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA KTDN-LT37 26 KB Lượt tải Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 5 (2012-2015) - Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA KTDN-LT37 0 Lượt đọc Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 5 (2012-2015) - Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA KTDN-LT37 27
Đánh giá Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 5 (2012-2015) - Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA KTDN-LT37
4.7 ( 19 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 5 (2012 – 2015) NGHỀ: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: ĐA KTDN - LT 37 Câu 1: (2 điểm) 1.Trình bày được khái niệm chi phí sản xuất KD và giá thành sản phẩm của DN (0,5 điểm) - Chi phí sản xuất (0,25đ) Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền toàn bộ những hao phí về lao động sống, lao động vật hoá và những chi phí cần thiết khác mà doanh nghiệp đã chi ra để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định. - Giá thành sản phẩm (0,25đ) Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền toàn bộ những hao phí về lao động sống, lao động vật hoá và những hao phí khác có liên quan đến khối lượng công việc, sản phẩm, lao vụ hoàn thành không kể các chi phí đó phát sinh tại thời điểm nào. 2.Trình bày cách phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo công dụng kinh tế và địa điểm phát sinh (0,5 điểm) - Chi phí vật tư trực tiếp: Là các chi phí về nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, động lực tiêu dùng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm và dịch vụ của doanh nghiệp. - Chi phí nhân công trực tiếp: Bao gồm các khoản mà doanh nghiệp trả cho người lao động trực tiếp sản xuất như tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp có tính chất lương, chi ăn ca, chi bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí công đoàn của công nhân trực tiếp sản xuất của doanh nghiệp - Chi phí sản xuất chung: Gồm các khoản chi phí chung phát sinh ở các phân xưởng, bộ phận kinh doanh của doanh nghiệp như: Tiền lương, phụ cấp ăn ca cho nhân viên phân xưởng, chi phí vật liệu, công cụ, dụng cụ xuất dùng cho phân xưởng, khấu hao tài sản cố định thuộc phạm vi phân xưởng, chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí bằng tiền phát sinh ở phạm vi phân xưởng, bộ phận sản xuất. - Chi phí bán hàng: Bao gồm các chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm hàng hóa, dịch vụ như chi phí tiền lương, các khoản phụ cấp trả cho nhân viên bán hàng, chi hoa hồng đại lý, hoa hồng môi giới, tiếp thị, đóng gói, vận chuyển, bảo quản, chi phí khấu hao phương tiện vận tải, chi phí vật liệu, bao bì, dụng cụ, đồ dùng, các chi phí dịch vụ mua ngoài, các chi phí bằng tiền khác như chi phí bảo hành sản phẩm, chi phí quảng cáo… - Chi phí quản lý doanh nghiệp Gồm các chi phí quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và các chi phí chung khác có liên quan đến hoạt động của toàn doanh nghiệp như: Tiền lương và các khoản phụ cấp trả cho Hội đồng quản trị, Ban giám đốc và nhân viên quản lý ở các phòng ban, chi bảo hiểm, kinh phí công đoàn của bộ máy quản lý doanh nghiệp, các khoản chi phí vật liệu, đồ dùng văn phòng, khấu hao tài sản cố định chung cho doanh nghiệp; các chi phí khác bằng tiền, dự phòng nợ phải thu khó đòi, dự phòng giảm giá hàng tồn kho, phí kiểm toán, chi phí tiếp đón, khánh tiết, công tác phí, các khoản trợ cấp thôi việc cho người lao động; các khoản chi phí nghiên cứu khoa học, nghiên cứu đổi mới công nghệ, chi thưởng sáng kiến, chi phí đào tạo nâng cao tay nghề của công nhân, chi bảo vệ môi trường. 3.Phân biệt chi phí sản xuất kinh doanh và giá thành sản phẩm của doanh nghiệp (1 điểm) - Điểm giống nhau giữa CPSX và GTSP (0,25 đ) Đều là biểu hiện bằng tiền của những hao phí lao động sống và lao động vật hoá và những hao phí khác mà doanh nghiệp đã chi ra trong quá trình sản xuất - Điểm khác nhau giữa CPSX và GTSP (0,75đ) Chi phí SX và GTSP có những điểm khác nhau cả về lượng và về chất - Chất: Giá thành là chi phí SX tính cho mỗi đối tượng đã hoàn thành, CPSX là những chi phí đã chi ra liên quan đến khối lượng SP hoàn thành và khối lượng sản phẩm chưa hoàn thành. - Lượng: CPSX liên quan đến sản phẩm hoàn thành, sản phẩm dở dang và sản phẩm hỏng còn giá thành sản phẩm không liên quan đến sản phẩm dở dang cuối kỳ và sản phẩm hỏng nhưng lại liên quan đến chi phí sản phẩm dở dang của kỳ trước chuyển sang - Mối quan hệ giữa CPSX và GTSP có thể biểu hiện qua phương trình sau CPSX chi Giá thành CPSX SP dở CPSX SP dở + ra = SP trong + dang đầu kỳ dang cuối kỳ trong kỳ kỳ Câu 2: (5 điểm) 1. Tính số tiền khấu hao TSCĐ của doanh nghiệp năm kế hoạch ( 2 điểm) - Tổng giá trị TSCĐ phải trích khấu hao đầu năm kế hoạch: (0,25 điểm) NGđ = NGđ(4) + NGt (4) – NGg(4) = 14.800 + 760 – 450 = 15.110 trđ - Tổng giá trị bình quân TSCĐ tăng phải trích khấu hao trong năm kế hoạch: (0,75 điểm) (480∗11)+(550∗10 )+(600 :1,1 )∗4 NGt bình quân = (NGt * Tsd)/12 = 12 = 1.080,15trđ - Tổng giá trị bình quân TSCĐ giảm thôi trích khấu hao trong năm kế hoạch: (0,5 điểm) NGg bình quân = [(NGg * (12 – Tsd )]/12 = 1.005,83 trđ (500∗8)+(420∗7 )+(650∗6 )+( 410∗3 ) 12 - Tổng giá trị bình quân TSCĐ phải trích khấu hao: ( 0,25 điểm) = NGkh = NGđ + NGt bình quân – NGg bình quân = 15.110 + 1.080,15 – 1.005,83 = 15.184,32 trđ - Tổng số tiền phải trích khấu hao trong năm: ( 0,25 điểm) MKH = 15.184,32 * 10% = 1.518,432 trđ 2. Xác định các chỉ tiêu: hiệu suất sử dụng vốn cố định và hiệu suất sử dụng tài sản cố định của doanh nghiệp trong năm (2,5 điểm) - Vốn cố định đầu kỳ = Nguyên giá TSCĐ đầu kỳ - Số khấu hao luỹ kế đầu kỳ + Nguyên giá TSCĐ đầu kỳ = NGTSCĐ cuối quí 3 + NGTSCĐ tăng q4 – NGTSCĐ giảm q4 = 14.800 + 760 – 450 = 15.110 trđ + Khấu hao luỹ kế đầu kỳ = 3.800 Vậy VCĐ đầu kỳ = 15.110 – 3.800 = 11.310 trđ (0,25 điểm) - Vốn cố định cuối kỳ = NGTSCĐ cuối kỳ - Khấu hao luỹ kế cuối kỳ + Nguyên giá TSCĐ cuối kỳ = NGđ + NG t – NGg = 15.110 + (480 + 550 + 545,45) – 500 – 420 – 650 - 410 = 14.705,45 trđ (0,5 điểm) + Khấu hao luỹ kế cuối kỳ = Khấu hao luỹ kế đầu kỳ + Số tiền khấu hao tăng trong kỳ Số tiền khấu hao giảm trong kỳ = 3.800 + 1.518,432 – [(500 * 80%) + (420 * 50%) + 650*40% + 410*40%] = 3.800 +1.518,432 – 1.034 = 4.284,432 trđ (0,5 điểm) Vậy VCĐ cuối kỳ = 14.705,45 – 4.284,432 = 10.421,018 trđ (0,25 điểm) - Vốn cố định bình quân = (VCĐ đầu kỳ + VCĐ cuối kỳ)/2 = (11.310+ 10.421,018)/2 = 10.865,509 trđ (0,25 điểm) - Hiệu suất sử dụng vốn cố định = Doanh thu thuần/ Số dư vốn cố định bình quân trong kỳ = 40.600/10.865,509= 3,74 (0,25 điểm) - Hiệu suất sử dụng tài sản cố định = Doanh thu thuần/ Nguyên giá tài sản cố định bình quân trong kỳ Mà NGTSCĐ bình quân = (NGTSCĐ đầu kỳ + NGTSCĐ cuối kỳ)/2 =(15.110 + 14.705,45)/2 = 14.907,725 trđ (0,25 điểm) Vậy hiệu suất sử dụng TSCĐ = 40.600/14.907,725 = 2,72 (0,25 điểm) 3. Tính tỷ suất lợi nhuận vốn cố định (0,5 điểm) - Thuế thu nhập DN phải nộp: 4.100 * 0,25 = 1.025 trđ - Lợi nhuận sau thuế: 4.100 – 1.025 = 3.075 trđ - Tỷ suất lợi nhuận vốn cố định = Lợi nhuận sau thuế/Số dư bình quân VCĐ trong kỳ = 3.075/10.865,509 = 28,3 %.
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.