Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 5 (2012-2015) - Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA KTDN-LT28

docx
Số trang Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 5 (2012-2015) - Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA KTDN-LT28 3 Cỡ tệp Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 5 (2012-2015) - Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA KTDN-LT28 41 KB Lượt tải Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 5 (2012-2015) - Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA KTDN-LT28 0 Lượt đọc Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 5 (2012-2015) - Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA KTDN-LT28 25
Đánh giá Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 5 (2012-2015) - Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA KTDN-LT28
4.3 ( 6 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 5 (2012 – 2015) NGHỀ: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: ĐA KTDN - LT 28 Câu 1: (2 điểm) 1. Trình bày khái niệm và đặc điểm của vốn lưu động (0,5 điểm) - Khái niệm: Vốn lưu động của doanh nghiệp là số vốn ứng ra để hình thành nên các tài sản lưu động nhằm đảm bảo cho quá trình kinh doanh của doanh nghiệp được thực hiện thường xuyên, liên tục. Vốn lưu động luân chuyển toàn bộ giá trị ngay trong một lần và được thu hồi toàn bộ, hoàn thành một vòng luân chuyển khi kết thúc một chu kỳ kinh doanh. - Đặc điểm: + Vốn lưu động trong quá trình chu chuyển luôn thay đổi hình thái biểu hiện. + Vốn lưu động chuyển toàn bộ giá trị ngay trong một lần và được hoàn lại toàn bộ sau mỗi chu kỳ kinh doanh. + Vốn lưu động hoàn thành một vòng tuần hoàn sau một chu kỳ kinh doanh. 2. Phân biệt vốn cố định và vốn lưu động. (0,5 điểm) Vốn cố định Vốn lưu động Vốn cố định của doanh nghiệp là bộ phận Vốn lưu động của doanh nghiệp là bộ phận của vốn đầu tư ứng trước về tài sản cố định của vốn đầu tư ứng trước về tài sản lưu động Vốn cố định trong quá trình chu chuyển Vốn lưu động trong quá trình chu không thay đổi hình thái biểu hiện chuyển luôn thay đổi hình thái biểu hiện Vốn cố định dịch chuyển từng phần vào Vốn lưu động chuyển toàn bộ giá trị giá trị sản phẩm mới được sáng tạo ra ngay trong một lần và được hoàn lại toàn trong kỳ và được thu hồi giá trị từng phần bộ sau mỗi chu kỳ kinh doanh sau mỗi chu kỳ kinh doanh Vốn cố định tham gia vào nhiều chu kỳ kinh Vốn lưu động hoàn thành một vòng tuần doanh mới hoàn thành một vòng chu chuyển hoàn sau một chu kỳ kinh doanh 2. Tính bài tập (1 điểm) - Tính số vốn lưu động bình quân sử dụng trong năm (0,75 điểm) 110 130 + 115 + 120 + 125 + 2 2 4 Vbq = = 120 triệu - Số ngày luân chuyển vốn lưu động trong năm N: 360 =120 K= 3 ngày (0,25 điểm) Câu 2: (5 điểm) 1. Xác định NPV: (2 điểm) * Dự án A: Mức khấu hao hàng năm của máy mới: 250/5 = 50 (triệu đồng) Dòng tiền hoạt động mỗi năm (Lợi nhuận sau thuế + Khấu hao TCSĐ): 60 x (1- 25%) + 50 = 95 (triệu đồng) Cuối năm thứ 5: giá trị thanh lý thiết bị là 8 triệu đồng, thu hồi vốn lưu động 50 triệu đồng. Giá trị hiện tại thuần của dự án A: 1−(1+12 %)−5 50+8 NPV A =−250−50+95 x + =75 , 36 12 % (1+15 %)5 (triệu đồng) * Dự án B: Mức khấu hao hàng năm: 280/5 = 56 (triệu đồng). Thu nhập thuần mỗi năm (Lợi nhuận sau thuế + Khấu hao TCSĐ): (110 – 48) x (1 – 25%) + 56 = 102,5 (triệu đồng) Cuối năm thứ 5: giá trị thanh lý thiết bị là 10 triệu đồng, thu hồi vốn lưu động 50 triệu đồng. Giá trị hiện tại thuần của dự án B: 1−(1+12 %)−5 50+10 NPV B =−280−50+102 ,5 x + =73 , 54 12 % (1+12 %)5 (triệu đồng) * Dự án C: Mức khấu hao hàng năm của máy mới: 220/5 = 44 (triệu đồng) Dòng tiền hoạt động mỗi năm (Lợi nhuận sau thuế + Khấu hao TCSĐ): 40 + 44 = 84 (triệu đồng) Cuối năm thứ 5: giá trị thanh lý thiết bị là không đáng kể, thu hồi vốn lưu động 50 triệu đồng. Giá trị hiện tại thuần của dự án C: −5 1−(1+12 % ) 50 NPV C =−220−50+84 x + =61 ,17 12 % (1+12 % )5 (triệu đồng) - Nếu 3 dự án độc lậ nhau thì công ty Ngọc Thanh nên chọn mua thiết bị của cả 3 doanh nghiệp vì dự án đầu tư vào 3 thiết bị trên đều có lợi nhuận (NPV > 0) - Nếu 3 dự án loại trừ nhau thì công ty Ngọc Thanh nên chọn mua thiết bị của doanh nghiệp Nam An, vì dự án đầu tư vào thiết bị này có NPV cao nhất. 2. Sử dụng IRR lựa chọn dự án đầu tư: * Dự án A: (3 điểm) Chọn lãi suất chiết khấu i1 = 20% ta có: 1−(1+ 20 %)−5 50+8 NPV 1 =−250−50+95 x + =7 , 72 20 % (1+ 20 %)5 (triệu đồng) Chọn lãi suất chiết khấu i2 = 25% ta có: 1−(1+25 %)−5 50+ 8 NPV 2 =−250−50+ 95 x + =−25 , 51 25 % (1+25 %)5 (triệu đồng) Tỷ suất sinh lợi nội bộ: 7,72 x (25% – 20%) IRR = 20% + = 21,16% 7,72 + │- 25,51│ * Dự án B: Chọn lãi suất chiết khấu i1 = 20% ta có: 1−(1+20 %)−5 50+10 NPV 1 =−280−50+102 ,5 x + =0 , 65 20 % (1+20 % )5 (triệu đồng) Chọn lãi suất chiết khấu i2 = 25% ta có: 1−(1+25 %)−5 50+10 NPV 2 =−280−50+102, 5 x + =−34 , 688 25 % (1+25 % )5 (triệu đồng) Tỷ suất sinh lợi nội bộ: 0,65 x (25% – 20%) IRR = 20% + = 20,09% 0,65 + │-34,688 │ * Dự án C: Chọn lãi suất chiết khấu i1 = 20% ta có: 1−(1+20 %)−5 50 NPV 1 =−220−50+84 x + =1 , 31 20 % (1+20 %)5 (triệu đồng) Chọn lãi suất chiết khấu i2 = 25% ta có: 1−(1+25 % )−5 50 NPV 2 =−220−50+84 x + =−27 , 72 25 % (1+ 25 % )5 (triệu đồng) Tỷ suất sinh lợi nội bộ: 1,31 x (25% – 20%) IRR = 20% + = 20,02% 1,31 + │- 27,72 │ Theo phương pháp IRR thì công ty nên chọn dự án A vì có IRR cao nhất nếu các dự án loại trừ nhau. Nếu các dự án độc lập nhau thì công ty nên đầu tư vào cả 3 dự án vì cả 3 dự án đều có IRR cao hơn chi phí sử dụng vốn.
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.