Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Quản trị doanh nghiệp vừa và nhỏ - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA QTDNVVN-LT15

doc
Số trang Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Quản trị doanh nghiệp vừa và nhỏ - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA QTDNVVN-LT15 4 Cỡ tệp Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Quản trị doanh nghiệp vừa và nhỏ - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA QTDNVVN-LT15 59 KB Lượt tải Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Quản trị doanh nghiệp vừa và nhỏ - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA QTDNVVN-LT15 0 Lượt đọc Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Quản trị doanh nghiệp vừa và nhỏ - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA QTDNVVN-LT15 4
Đánh giá Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Quản trị doanh nghiệp vừa và nhỏ - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA QTDNVVN-LT15
4 ( 13 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA 3 (2010 – 2012) NGHỀ: QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: ĐA QTDNVVN - LT 15 Câu 1 Nội dung Phân tích những biện pháp làm giảm lượng dự trữ trong Điểm 2 quá trình sản xuất kinh doanh Giảm lượng sản phẩm dở dang trên dây chuyền sản 0,5 xuất Muốn giảm lượng sản phẩm dở dang trên máy phải làm giảm chu kỳ sản xuất tức là rút ngắn thời gian bộ phận (thời gian chế biến sản phẩm, thời gian vận chuyển, thời gian kiểm tra, thời gian gián đoạn...). Giảm lượng dự trữ ban đầu 0,5 Lượng dự trữ về nguyên vật liệu thể hiện chức năng liên kết giữa họat động sản xuất với họat động cung ứng. Giảm lượng dụng cụ, phụ tùng thay thế 0,5 Đó là loại dự trữ phục vụ cho nhu cầu duy trì bảo quản, sửa chữa máy móc thiết bị theo thời gian. Muốn vậy ta phải xây dựng được kế hoạch duy tu bảo dưỡng hợp lý và cụ thể. Giảm luợng thành phẩm dự trữ 0,5 Dự báo nhu cầu chính xác của khách hàng, bên cạnh đó để có dự trữ đúng thời điểm nhà quản trị phải tìm cách giảm thiểu các sự cố, những tiềm ẩn trong dự trữ… 2 Hãy trình bày đặc điểm, mục đích, điều kiện áp dụng và biện pháp thực hiện của chiến lược phát triển sản phẩm ? Hãy cho ví dụ về các công ty theo đuổi chiến lược này? 2,5 Chiến lược phát triển sản phẩm: Là chiến lược tìm cách 0,5 tăng trưởng thông qua việc phát triển các sản phẩm, dịch vụ mới để tiêu thụ trên các thị trường mà doanh nghiệp đang hoạt động Mục đích của chiến lược phát triển sản phẩm: nhằm tìm 0,5 kiếm sự tăng trưởng bằng cách tạo ra sản phẩm mới hay cải tiến các sản phẩm hiện có để cung cấp sản phẩm cho thị trường hiện tại. Điều kiện áp dụng chiến lược phát triển sản phẩm: (1) 0,5 Khi doanh nghiệp có những sản phẩm thành công đang ở trong giai đoạn chín muồi của vòng đời sản phẩm (2) Khi doanh nghiệp cạnh tranh trong 1 ngành có đặc điểm là có những phát triển công nghệ nhanh chóng (3) Khi các đối thủ cạnh tranh đưa ra những sản phẩm có chất lượng tốt hơn với giá cạnh tranh (4) Khi doanh nghiệp có khả năng nghiên cứu và phát triển đặc biệt mạnh. Biện pháp thực hiện: (1) Nghiên cứu thị trường (2) Xác 0,5 định khách hàng hiện có và khách hàng tiềm năng (3) Đẩy mạnh các hoạt động nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới (4) Tăng cường các hoạt động quảng cáo và khuyến mãi Ví dụ: Từ khi ra đời cho đến nay Beeline không ngừng nghiên cứu và cho ra đời các gói cước hết sức ấn tượng để đáp ứng và giữ chân khách hàng mà công ty vừa chiếm lĩnh như: (1) Bigzero với khẩu hiệu “nói quên ngày tháng” với việc tính cước mạnh bạo nhất từ trước đến nay; (2) tháng 3.2010 Beeline tung tiếp gói cước BigKool với hình ảnh chú cá Beeline sọc vàng đen hết sức độc đáo và vui nhộn và điểm đặc biệt của gói cước này là khá rẻ; (3) Gói cước Bonus + được xem là sự đột phá trong thị trường mạng di động Việt Nam khi giá trị 0,5 tài khoản lên gấp 4 lần giá trị sim sau khi kích hoạt 3 2,5 Các loại hình công ty mà Nam có thể lựa chọn - Công ty TNHH một thành viên - Công ty TNHH hai thành viên trở lên - Doanh nghiệp tư nhân - Công ty cổ phần - Trong đó mỗi hình thức có ưu và nhược điểm riêng. Tuy nhiên qua phân tích thấy rằng: - Thứ nhất, Số vốn của một mình Nam là quá ít, kinh nghiệm cũng hạn chế, do đó hình thức doanh nghiệp tư nhân và công ty TNHH một thành viên là không khả thi, mặt khác nếu thành lập DN tư nhân thì không có tư cách pháp nhân. - Thứ hai, đối với hình thức công ty cổ phần thì hình thức đăng kí kinh doanh phức tạp, đòi hỏi phân chia lợi nhuận 2 lần và nó chưa thực phù hợp với loại hình công ty có quy mô nhỏ mà Nam dự định kinh doanh,mặt khác số thành viên tối thiểu là 3 người. - Từ đó cho thấy loại hình công ty phù hợp là công ty TNHH hai thành viên trở lên, Nam có thể thuyết phục người bạn than cùng góp vốn kinh doanh. + Thuận lợi:  Có nhiều chủ sở hữu hơn DNTN nên có thể có nhiều vốn hơn, do vậy có vị thế tài chính tạo khả năng tăng trưởng cho doanh nghiệp.  Khả năng quản lý toàn diện do có nhiều người hơn để tham gia điều hành công việc kinh doanh, các thành viên vốn có trình độ kiến thức khác nhau, họ có thể bổ sung cho nhau về các kỹ năng quản trị. Trách nhiệm pháp lý hữu hạn. + Khó khăn:  Khó khăn về kiểm soát: Mỗi thành viên đều phải chịu trách nhiệm đối với các quyết định của bất cứ thành viên nào trong công ty. Tất cả các hoạt động dưới danh nghĩa công ty của một thành viên bất kỳ đều có sự ràng buộc với các thành viên khác mặc dù họ không được biết trước. Do đó, sự hiểu biết và mối quan hệ thân thiện giữa các thành viên là một yếu tố rất quan trọng và cần thiết, bởi sự ủy quyền giữa các thành viên mang tính mặc nhiên và có phạm vi rất rộng lớn  Thiếu bền vững và ổn định, chỉ cần một thành viên gặp rủi ro hay có suy nghĩ không phù hợp là công ty có thể không còn tồn tại nữa; tất cả các hoạt động kinh 1 0,5 1 doanh dễ bị đình chỉ. Sau đó nếu muốn thì bắt đầu công việc kinh doanh mới, có thể có hay không cần một công ty TNHH khác.  Công ty TNHH còn có bất lợi hơn so với DNTN về những điểm như phải chia lợi nhuận, khó giữ bí mật kinh doanh và có rủi ro chọn phải những thành viên bất tài và không trung thực.. 4 Tự chon, do trường biên soạn Cộng 3 10 ngày......tháng.......năm ……
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.