Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Nguội sửa chữa máy công cụ - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA SCMCC-LT12

doc
Số trang Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Nguội sửa chữa máy công cụ - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA SCMCC-LT12 6 Cỡ tệp Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Nguội sửa chữa máy công cụ - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA SCMCC-LT12 74 KB Lượt tải Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Nguội sửa chữa máy công cụ - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA SCMCC-LT12 0 Lượt đọc Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Nguội sửa chữa máy công cụ - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA SCMCC-LT12 6
Đánh giá Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Nguội sửa chữa máy công cụ - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA SCMCC-LT12
4 ( 13 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA III (2009 - 2012) NGHỀ: NGUỘI SỬA CHỮA MÁY CÔNG CỤ MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: DA SCMCC – LT12 Câu Nội dung Điểm I Phần bắt buộc 1 Trình bày các yêu cầu kỹ thuật của hệ thống thủy lực? 2 điểm Trả lời: - Chuyển động của các cụm máy phải đều, không rung động khi thay đổi tốc độ. - Đảo chiều phải ổn định và nhạy. - Làm việc êm, không được có tiếng gõ lạ. Kim áp kế phải ổn định. - Lượng chạy dao không tải phải phù hợp với yêu cầu kỹ thuật do nhà máy sản xuất quy định. - Vị trí các cơ cấu và cụm máy phải xác định, không có dịch chuyển tự phát. - Đảm bảo sự liên hệ chặt chẽ và độc lập với nhau giữa truyền dẫn của chuyển động chính và chuyển động chạy dao, giữa hệ thống thủy lực với hệ thống bôi trơn và làm mát, đảm bảo sự hoạt động bình thường của máy. - Nhiệt độ dàu trong hệ thống làm việc không vượt quá 70o. - Tất cả các khâu trong hệ thống (nhất là những khâu có hình thành độ chân không) phải thật kín không cho phép dầu rò rỉ ra ngoài. - Khi sửa chữa và hiệu chỉnh hệ thống, tuyệt đối không được loại bo hoặc sử dụng các đệm lót kín sai quy cách và vật liệu. 2 - Các lỗ rò ở mặt trong các chi tiết và gang đúc (cả độ nhám bề mặt) của hệ thống thủy lực nếu ảnh hưởng lớn đến tổn thất dòng chảy thì phảo loại trừ. - Các ống dẫn dầu phải đều đặn, không được gãy gập hoặc co thắt, cong queo. - Để khỏi lọt khí vào hệ thống, đầu ống xả phải dìm sâu dưới mức dầu 80mm trở lên - Mặt trong của bể dầu, ống dẫn và các cụm khác của hệ thống phải sạch. - Các vú dầu, lỗ tra dầu phải được bảo vệ cận thận, không để bùn, bụi bám vào. Bình chứa dầu phải được bảo vệ không để lọt vật lạ vào trong (nhất là dung dịch làm mát). - Các bề mặt làm việc của xilanh, van trượt, pittong, phải được gia công tinh đạt độ nhám bề mặt như chi tiết mới.không cho phép co vết xước (dù nhỏ) trên bề mặt của những chi tiết này để không gây tổn thất dòng chảy. - Các chi tiết bằng thép dễ bị mòn khi làm việc như van trượt, các loại van khác, roto, stato,pittong-longio, cánh bơm phải được nhiệt luyện. - Khi lắp ráp, các tay gạt điều khiển các vành chia độ phải phù hợp với các bản ghi trong thuyết minh. - Cơ cấu an toàn phải được điều chỉnh chính xác theo yêu cầu và chỉ dẫn trong thuyết minh. Trình bày các dạng sai hỏng thường gặp, nguyên nhân và biện 2 điểm pháp khắc phục hư hỏng của cơ cấu cam? Trả lời: Hư hỏng Dự đoán nguyên Cách xử lý nhân Cam bị quay tương Dùng vít hoặc then đối với trục cam cố định cam trên (trường hợp cam trục. rời và lắp chặt trên trục). Các vị trí xác định của trục cam không phù hợp với những vị trí xá định của bộ phận công tác. Bộ phận làm việc Bề mặt làm việc không chuyển của cam bị mòn. động đủ hành trình (không tới được vị trí tận cùng). Bộ phận làm việc Một số đoạn của bị rung ứng với mặt cam bị xước. những đoạn xác định trên mặt cam. Xước mặt cam. 1. Không có dầu bôi trơn hoặc dầu bôi trơn không sạch 2. Mặt làm việc của cam không đủ độ cứng. Khi cam quay Lực đẩy của lò xo nhanh, bộ phận bật về không thắng công tác không trở nổi lực quán tính. về được vị trí giới han; chỉ khi cam quay chậm bộ Đối với bộ phận truyền động không quan trọng có thể hàn đắp mặt cam rồi sửa nguội. đối với bộ phận truyền động quan trọng cần thay cam. Tháo cam ra, lau chùi và đánh bóng chỗ xước rồi lắp lại. 1. Điều chỉnh hay sửa chữa bộ phạn bôi trơn, thay dầu. 2. Nhiệt luyện đạt độ cứng 58 62 HRC hoặc thay cam. Giảm tốc độ trục cam. Tăng lực đẩy (điều chỉnh) lò xo. Nếu cần thì thay lò xò mới. 3 phận công tác mới tới được vị trí đó. Quy luật làm việc Bề mặt làm việc Sửa chữa con lăn của bộ phận công của con lăn bị hoặc thay mới. tác bị phá vỡ. mòn. Trình bày cấu tạo (vẽ hình), nguyên lý làm việc của các cơ cấu an toàn kiểu bi mặt đầu? a. Cấu tạo . Cơ cấu an toàn kiểu bi mặt đầu 1. nửa ly hợp cố định nối với trục truyền động (I) 2. nửa ly hợp di động lắp trên phần then hoa của trục (II) 3. các viên bi lắp trên mặt đầu của hai nửa ly hợp 4. thanh gạt lắp vào rãnh của nửa ly hợp di động (2) và chốt (5) 5. chốt trụ 6. lò xo áp lực 7. vít điều chỉnh áp lực của lò xo 8. trục vít 9. bánh vít b. Nguyên lý làm việc Bình thường khi làm việc nhờ áp lực của lò xo (6) đẩy lên 3 điểm thanh gạt (4), thanh gạt (4) có thể quay quanh chốt ( 5) do đó thanh gạt (4) đẩy nửa ly hợp di động lên phía trên làm cho các viên bi trên hai nửa ly hợp cài vào nhau và truyền động từ trục (I) truyền sang cho trục (II). Khi bị quá tải, tức là lực tác dụng ngược trở lại cho bánh vít có xu hơứng giữ bánh vít lại, trong kho đó trục (I) vẫn quay, các viên bi cầu trượt lên nhau và nén lò xo (6) để đẩy nửa ly hợp (2) xuống phía dưới, khi hai viên bi trên nửa ly hợp (1) vượt qua đỉnh của hai viên bi trên nửa ly hợp (2) thì truyền động từ trục (I) sang cho trục (II) bị ngắt hoàn toàn và sau ẵ vòng quay của trục (I) các viên bi lại cài vào nhau để truyền chuyển động bình thường. Đây là kiểu ly hợp tự ngắt và nối truyền động một cách tự động, nó thường được lắp tại các bộ phận của máy mà hiện tượng xãy ra sự cố không phải xử lý lâu như giảm lực cắt khi khoan hay các bộ phận có công suất nhỏ Cộng( I) 7,0 II Phần tư chọn , do trường biên soạn Cộng( II) 3,0 Tổng cộng 10,0 ………., ngày……..tháng……năm 2012 DUYỆT HỘI ĐỒNG THI TỐT NGHIỆP TIỂU BAN RA ĐỀ THI
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.