Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Cắt gọt kim loại - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA CGKL–LT31

doc
Số trang Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Cắt gọt kim loại - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA CGKL–LT31 7 Cỡ tệp Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Cắt gọt kim loại - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA CGKL–LT31 289 KB Lượt tải Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Cắt gọt kim loại - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA CGKL–LT31 1 Lượt đọc Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Cắt gọt kim loại - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA CGKL–LT31 0
Đánh giá Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Cắt gọt kim loại - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA CGKL–LT31
4.6 ( 8 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009 - 2012) NGHỀ: CẮT GỌT KIM LOẠI MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: DA CGKL - LT 31 Câu 1 Nội dung Điểm I. Phần bắt buộc a- Trình bày khái niệm về kích thước thực, kích thước giới hạn? 1,5 Khi gia công xong kích thước của chi tiết như thế nào thì đạt yêu cầu ? b- Giải thích kí hiệu vật liệu: C45; 90W9Cr4VMo; TiC15Co6 Đáp án. a- Kích thước thực là kích thước đo được trực tiếp trên chi tiết bằng những dụng cụ đo và phương pháp đo chính xác nhất mà kỹ thuật đo có thể đạt được. - Kích thước thực của chi tiết được ký hiệu: Dth: kích thước thực của chi tiết lỗ. dth: kích thước thực của chi tiết trục. - Kích thước giới hạn. Để xác định phạm vi sai số cho phép chế tạo kích thước người ta quy định hai kích thước giới hạn: Dmax, dmax: kích thước giới hạn lớn nhất của lỗ, trục. Dmin, dmin: kích thước giới hạn nhỏ nhất của lỗ, trục. - Khi gia công xong chi tiết đạt yêu cầu kích thước khi kích thước thực của chi tiết đó chế tạo nằm trong phạm vi cho phép có thể đạt yêu cầu. Như vậy chi tiết chế tạo đạt yêu cầu khi kích thước thực của nó 1,0 thoả mãn: Dmin  Dth  Dmax dmin  dth  dmax b- Giải thích ký hiệu (0,5 điểm). - C45: là thép cácbon kết cấu chất lượng tốt, hàm lượng các bon có trong thép 0, 45%. - 90W9Cr4VMo: 0,9%Cácbon, 9%Wonfram 4%Crom, 2% Vanadi 1% Môlipdden đây là thép gió dùng làm dao cắt có tốc độ cắt tốt, 0,5 Vc=30 đến 50 m/ph, nhiệt độ cắt chịu được khoảng 750 độC, chịu va đập. - TiC15Co6: 15% Cacbit Titan, 6% Côban, Còn lại 89% là Cacbit Wonfram và chất kết dính. loại này thường dùng để gia công thép, vật 2 liệu dẻo. Trình bày các thành phần của đồ gá, công dụng và phân loại của 2 chúng? Đáp án * Thành phần của đồ gá: 0,75 - Cơ cấu định vị phôi: Là những chi tiết có bề mặt tiếp xúc với các bề mặt chuẩn của chi tiết gia công, để đảm bảo xác định vị trí của phôi được chính xác. - Cơ cấu kẹp chặt phôi: Là những chi tiết tạo ra lực kẹp để chống lại sự rung động, dịch chuyển của phôi trong quá trình cắt gọt. - Cơ cấu dẫn hướng dụng cụ cắt hoặc cơ cấu so dao. - Cơ cấu xác định đồ gá trên máy công cụ. - Cơ cấu kẹp chặt đồ gá trên máy công cụ. - Thân đồ gá, đế đồ gá: Thân đồ gá mang các chi tiết định vị và kẹp chặt. Nó có thể chế tạo bằng gang đúc, thép tấm hàn lại với nhau, các cơ cấu bộ phận bàn phay. * Công dụng của đồ gá: - Nâng cao năng suất lao động, giảm được thời gian phụ, thời gian 0,5 chuẩn bị. - Đảm bảo được độ chính xác của chi tiết gia công - Cải thiện điều kiện làm việc cho công nhân. - Mở rộng phạm vi công nghệ của máy. - Kẹp chặt chi tiết gia công. * Phân loại đồ gá: - Phân loại theo tính vạn năng hay chuyên dùng; + Đồ gá chuyên dùng chỉ dùng cho một nguyên công hoặc một 0,75 loại chi tiết nhất định nó thường được dùng trong sản xuất loạt và hàng khối. + Đồ gá vạn năng: Là đồ gá có thể gá nhiều loại chi tiết khác nhau để gia công các chi tiết khác nhau (mâm cặp, ê tô…). Chúng được sử dụng trong sản xuất đơn chiếc, loại nhỏ. - Phân loại theo công dụng: + Đồ gá lắp trên máy cắt gọt kim loại : (giá đỡ cố định, giá đỡ di động). + Đồ gá lắp ráp, đồ gá kiểm tra. - Phân loại theo nguồn động lực: Có loại đồ gá kẹp bằng tay, bằng cơ khí, khí nén, thuỷ lực… 3 - Nêu các yếu tố của ren ? (vẽ hình, định nghĩa) 2 - Tính các thông số để gia công ren sau: M24 (ren ngoài) M30 (Ren lỗ) Đáp án * Các yếu tố của ren 0,5 - Bước ren P: Là khoảng cách của hai đỉnh ren của hai vòng ren liên tiếp đo trên đường song song với tâm chi tiết - Góc nâng của ren : là góc tạo bởi tiếp tuyến của đường xoắn ốc với mặt phẳng vuông góc với đường tâm của hình trụ. tg  = S .dtb ; dtb : đường kính trung bình của ren. Góc  càng nhỏ thì khả năng tự hãm (không nơi lỏng) của mối lắp ghép ren càng cao. - Đường kính đỉnh ren d,D: là đường kính của một hình trụ có đường tâm trùng với đường tâm của ren và bao lấy đỉnh ren ngoài và đáy ren trong. - Đường kính chân ren d1, D1: là đường kính của một hình trụ có đường tâm trùng với đường tâm của ren và bao lấy đáy của ren ngoài và đỉnh của ren trong. - Đường kính trung bình của ren dtb,Dtb: là trung bình của đường kính đỉnh ren với đường kính chân ren. dtb = d  d1 2 - Góc trắc diện : là góc bởi 2 cạnh bên của ren đo theo tiết diện vuông góc với đường tâm của chi tiết - Chiều cao ren H: là chiều cao từ đỉnh ren đến đáy ren đo theo phương 0,5 vuông góc với tâm chi tiết . H =0,86603 x P * Tính thông số để gia công Ren: 0,5 + M24 ren bu lông : Theo TCVN 2248-77 Đây là ren hệ mét tiêu chẩn bước lớn : M24 x3 có P= 3 mm d=dN ( đường kính danh nghĩa ) = 24 mm Chiều cao lắp ghép ren: H1=0,54127 x P = 0,54127 x 3 =1,624 Chiều cao ren( chiều sâu cắt gọt ): h3 =0,61343 x P = 0,61343 x3= 1,84 Đường kính đáy ren: d3 = d - 2 x h3 = 24 - 2x 1,84 = 24- 3,68 = 0,5 20,32 mm + M30 ren đai ốc : Đây là ren hệ mét tiêu chuẩn bước lớn: M30 x3,5 P= 3,5mm Đường kính lỗ để cắt ren: D1 = 26,211 mm Đường kính chân ren: D1 = 26,211 mm Chiều cao lắp ghép ren H1=0,54127 x P = 0,54127 x 3,5 =1,894mm Chiều cao cắt gọt ( chiều sâu cắt gọt): H3= 0,61343 x P = .61343x3.5=2,147 Đường kính đáy ren lỗ = D1 + 2 x H3 = 26,211 + (2 x 2,147) = 26,211 + 4,294 = 30,505 mm 4 Trình bày phương pháp phay thuận, phay nghịch. Nêu đặc điểm và ứng dụng của từng phương pháp (có vẽ hình minh họa). * Phay thuận: là phương pháp phay mà chiều quay của dao cùng chiều với hướng tiến của phôi. 1,5 0,75 Đặc điểm: -Thành phần lực cắt có xu hướng ép phôi xuống bàn máy nên cần lực kẹp nhỏ. - Chiều dày cắt (a) thay đổi từ amax (điểm vào của răng dao)đến amin(điểm ra của răng dao), nên ít gây hiện tượng trượt trên phôi. Nhưng nếu bề mặt có vỏ cứng thì lúc đầu bị va đập mạnh, có thể gây nên mẻ dao. -Dao quay cùng chiều với hướng tiến bàn máy nên khử không hết độ rơ giữa vít me và bàn máy,dễ gây hiện tượng rung động nhất là khi phay với chiều sâu cắt và bước tiến lớn. Vậy từ đặc điểm trên ta thấy phay thuận phù hợp với bước phay tinh nhằm nâng cao độ bóng chi tiết gia công. *.Phay nghịch: Tức là phương pháp phay mà chiều quay của dao ngược chiều với hướng tiến của phôi. Đặc điểm: - Thành phần lực cắt có xu hướng nâng chi tiết gia công ra khỏi bàn máy nên cần lực kẹp lớn. - Chiều dày cắt (a)thay đổi từ a min=0(điểm vào của răng dao)đến 0,75 amax(điểm ra của răng dao) nên dễ gây hiện tượng trượt trên phôi khi chiều sâu cắt nhỏ. - Dao quay ngược với hướng tiến bàn máy nên khử hết độ rơ giữa vít me và bàn máy, nên không gây rung động . Vậy phay nghịch dùng cho phay thô nhằm nâng cao năng suất của quá trình cắt gọt. Cộng (I) II. Phần tự chọn ( Do trường biên soạn) Cộng (II) Tổng cộng (I + II) 7 3 10
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.