Đăng ký thay đổi thành viên đối công ty TNHH 2 thành viên trở lên

pdf
Số trang Đăng ký thay đổi thành viên đối công ty TNHH 2 thành viên trở lên 10 Cỡ tệp Đăng ký thay đổi thành viên đối công ty TNHH 2 thành viên trở lên 111 KB Lượt tải Đăng ký thay đổi thành viên đối công ty TNHH 2 thành viên trở lên 0 Lượt đọc Đăng ký thay đổi thành viên đối công ty TNHH 2 thành viên trở lên 1
Đánh giá Đăng ký thay đổi thành viên đối công ty TNHH 2 thành viên trở lên
4.4 ( 17 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

Đăng ký thay đổi thành viên đối công ty TNHH 2 thành viên trở lên Thông tin Lĩnh vực thống kê: Thành lập và phát triển doanh nghiệp Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Kế hoạch và Đầu tư. Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không có Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư. Cơ quan phối hợp (nếu có): Không có Cách thức thực hiện: Trụ sở cơ quan hành chính Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Đối tượng thực hiện: Tổ chức TTHC yêu cầu trả phí, lệ phí: Tên phí 1. Mức phí Văn bản qui định Lệ phí cấp Giấy chứng nhận 20.000 đồng/1 Thông tư 97/2006/TT-BTC đăng ký kinh doanh lần cấp ngày... Quyết định số 99/2008/QĐUBND... Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận Các bước Tên bước 1. Bước 1 2. Bước 2 Mô tả bước Doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ đầy đủ thủ tục theo quy định Doanh nghiệp đến nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Mô tả bước Tên bước Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hồ Chí Minh, số 32 Lê Thánh Tôn, quận 1: + Đối với người nộp hồ sơ: Nếu không phải là đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp thì phải xuất trình giấy giới thiệu của doanh nghiệp; + Thời gian nhận hồ sơ của Phòng Đăng ký kinh doanh: Từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút (các buổi sáng từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần); + Cách thức nộp hồ sơ: Doanh nghiệp đến Phòng Đăng ký kinh doanh lấy số thứ tự tại máy lấy số tự động và chờ gọi theo số thứ tự. + Đối với chuyên viên nhận hồ sơ của Phòng Đăng ký kinh doanh: Kiểm tra hồ sơ đăng ký kinh doanh: • Nếu hồ sơ hợp lệ (hồ sơ có đủ giấy tờ theo thủ tục và được kê khai đầy đủ theo quy định), chuyên viên nhận hồ sơ sẽ nhận vào và cấp giấy Biên nhận cho doanh nghiệp. Sau khi có Biên nhận, doanh nghiệp nộp lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh tại phòng Đăng ký kinh doanh theo quy định. • Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì chuyên viên nhận hồ sơ sẽ hướng dẫn và ghi vào phiếu Hướng dẫn chỉnh sửa hồ sơ, phát cho doanh nghiệp để doanh nghiệp có căn cứ chỉnh sửa theo quy định. Mô tả bước Tên bước Căn cứ theo ngày hẹn trên giấy Biên nhận, người Đại diện theo 3. Bước 3 pháp luật của Doanh nghiệp đến Phòng ĐKKD-Sở KHĐT để nhận kết quả giải quyết ĐKKD (từ 13giờ đến 17giờ các buổi chiều từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần). Hồ sơ Thành phần hồ sơ 1. 2. 3. 4. + Trường hợp thay đổi thành viên do chuyển nhượng phần vốn góp: • Thông báo thay đổi thành viên do người đại diện theo pháp luật ký (theo mẫu qui định). • Quyết định về việc thay đổi thành viên của Hội đồng thành viên do chủ tịch hội đồng thành viên ký. • Biên bản họp về việc thay đổi thành viên của Hội đồng thành viên có chữ ký của các thành viên dự họp và đóng dấu treo của công ty. Thành phần hồ sơ 5. • Hợp đồng chuyển nhượng và các giấy tờ chứng thực đã hoàn tất việc chuyển nhượng có xác nhận của đại diện pháp luật của công ty. • Giấy tờ chứng thực của thành viên mới tham gia góp vốn vào công ty:  Thành viên mới là cá nhân: i) Quốc tịch Việt Nam: Bản sao hợp lệ chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu) còn hiệu lực; ii) Quốc tịch nước ngoài: Bản sao hợp lệ hộ chiếu còn hiệu lực (CMND có ngày cấp không quá thời hạn 15 năm, hộ chiếu phải còn hạn sử dụng và không bong, tróc, nhòe số)  Nếu thành viên mới là tổ chức: 6. i) Bản sao hợp lệ Quyết định thành lập; Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế hoặc giấy tờ tương đương khác; Bản sao hợp lệ Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác. ii) Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực của người đại diện theo ủy quyền như mục 4.1 và quyết định ủy quyền tương ứng. (Nếu thành viên mới là tổ chức nước ngoài thì các loại giấy tờ nêu trên phải được hợp pháp hóa lãnh sự, có bản dịch sang tiếng Việt được xác nhận của cơ quan có thẩm quyền.) Thành phần hồ sơ • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và bản chính Giấy chứng 7. nhận đăng ký thuế hoặc bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế. 8. 9. 10. 11. • Xuất trình bản chính Giấy Chứng nhận Đăng ký kinh doanh hoặc bản chính Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế. + Trường hợp thay đổi thành viên do có thành viên không thực hiện cam kết góp vốn theo quy định tại khoản 3 Điều 39 Luật Doanh nghiệp : • Thông báo thay đổi thành viên do người đại diện theo pháp luật ký (theo mẫu qui định). • Quyết định về việc tăng vốn điều lệ của Hội đồng thành viên do chủ tịch hội đồng thành viên ký (có thể tham khảo mẫu). • Biên bản họp về việc tăng vốn điều lệ của Hội đồng thành viên có chữ ký 12. của các thành viên dự họp và đóng dấu treo của công ty (có thể tham khảo mẫu). Thành phần hồ sơ • Giấy tờ chứng thực của thành viên mới tham gia góp vốn vào công ty:  Thành viên mới là cá nhân: i) Quốc tịch Việt Nam: Bản sao hợp lệ chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu) còn hiệu lực; i) Quốc tịch nước ngoài: Bản sao hợp lệ hộ chiếu còn hiệu lực (CMND có ngày cấp không quá thời hạn 15 năm, hộ chiếu phải còn hạn sử dụng và không bong, tróc, nhòe số)  Nếu thành viên mới là tổ chức: 13. i) Bản sao hợp lệ Quyết định thành lập; Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế hoặc giấy tờ tương đương khác; Bản sao hợp lệ Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác. ii) Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực của người đại diện theo ủy quyền như mục 4.1 và quyết định ủy quyền tương ứng. (Nếu thành viên mới là tổ chức nước ngoài thì các loại giấy tờ nêu trên phải được hợp pháp hóa lãnh sự, có bản dịch sang tiếng Việt được xác nhận của cơ quan có thẩm quyền.) • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và bản chính Giấy chứng 14. nhận đăng ký thuế hoặc bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế. Thành phần hồ sơ 15. • Xuất trình bản chính Giấy Chứng nhận Đăng ký kinh doanh hoặc bản chính Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế. Số bộ hồ sơ: 01 (bộ) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai 1. Văn bản qui định Thông báo thay đổi nội dung đăng ký kinh Thông tư 01/2009/TT- doanh của doanh nghiệp. BKH của B... Yêu cầu Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC: Nội dung 1. * Thành viên. + Tổ chức, cá nhân sau đây không được quyền thành Văn bản qui định Luật doanh nghiệp số 60/2005/... Nội dung lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam: • Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình; • Cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức; • Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam; • Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong các doanh nghiệp 100% vốn sở hữu nhà nước, trừ những người được cử làm đại diện theo uỷ quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác; • Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự; • Người đang chấp hành hình phạt tù hoặc đang bị Toà án cấm hành nghề kinh doanh; • Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật về phá sản. + Tổ chức, cá nhân có quyền mua cổ phần của công ty cổ phần, góp vốn vào công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh theo quy định của Luật Doanh Văn bản qui định Nội dung nghiệp, trừ trường hợp sau đây: • Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam sử dụng tài sản nhà nước góp vốn vào doanh nghiệp để thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình; • Các đối tượng không được góp vốn vào doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức. + Đối với ngành, nghề kinh doanh quy định phải có chứng chỉ hành nghề, mỗi cá nhân chỉ được sử dụng chứng chỉ hành nghề để đăng ký kinh doanh ở một doanh nghiệp. NGHỊ ĐỊNH số 88/2006/NĐ-CP về... Văn bản qui định
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.