CHUYÊN ĐỀ KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH MUỐI

pdf
Số trang CHUYÊN ĐỀ KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH MUỐI 29 Cỡ tệp CHUYÊN ĐỀ KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH MUỐI 841 KB Lượt tải CHUYÊN ĐỀ KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH MUỐI 2 Lượt đọc CHUYÊN ĐỀ KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH MUỐI 86
Đánh giá CHUYÊN ĐỀ KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH MUỐI
4.6 ( 18 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Đang xem trước 10 trên tổng 29 trang, để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

Truonghocso.com – Mạng xã hội học tập tốt nhất Việt Nam! CHUYÊN ĐỀ KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH MUỐI I. ĐỊNH NGHĨA CHUNG - Dạng toán về kim loại tác dụng với muối là dạng toán rất hay gặp trong bài thi đại học. Đây là 1 dạng toán không khó nếu nắm chắc về phần đại cương của kim loại và dãy điện hóa của kim loại để nắm rõ quy luật biến đổi về tính oxi hóa và tính khử của các cặp oxi hóa khử. - Khi giải bài tập về phần này thì trước tiên các bạn phải xác định xem nó thuộc dạng nào trong số những dạng sau để mình có thể có hướng giải và phương pháp giải nhanh nhất: + Dạng 1: Bài tập về 1 kim loại tác dụng với 1 muối + Dạng 2: Bài tập về 1 kim loại tác dụng với hỗn hợp muối + Dạng 3: Bài tập về hỗn hợp kim loại tác dụng với 1 muối + Dạng 4: Bài tập về hỗn hợp kim loại tác dụng với hỗn hợp muối - Nguyên tắc chung để giải bài toán này là: Kim loại có tính khử mạnh hơn sẽ tác dụng với muối mà có gốc cation kim loại có tính oxi hóa mạnh hơn. Và quy luật oxi hóa khử theo dãy sau:  Vì vậy khi giải bài toán dạng này phải xác định xem kim loại nào phản ứng với muối nào trước. Và điều kiện để kim loại X đẩy kim loại Y khỏi dung dịch muối là X phải đứng trước Y trong dãy điện hóa. Các phương pháp giải nhanh thường áp dụng cho bài toán về phần này đó là: tăng giảm khối lượng, bảo toàn e và bảo toàn khối lượng. Lƣu ý: + Nếu bài cho kim loại kiềm hay kiềm thổ tác dụng với dung dịch muối thì không bao giờ được cho kim loại kiềm hay kiềm thổ đẩy kim loại trong muối. Đầu tiên kim loại kiềm, kiềm thổ tác dụng với nước trước tạo bazo sau đó bazo đó tác dụng với muối của kim loại trong dung dịch tạo kết tủa hidroxit kim loại đó ( nếu hidroxit đó là chất không tan ). Lúc này kết tủa không phải kim loại trong dung dịch mà là hidroxit của kim loại trong muối ban đầu. Nhiều bạn không nắm vững tính chất nên hay sai phần này. + Khi bài toán cho kim loại Fe vào dung dịch AgNO3 thì có các TH: TH1: Nếu AgNO3 thiếu hoặc vừa đủ thì chỉ xảy ra pứ: Fe + 2AgNO3 → 2Ag + Fe(NO3)2 (1) Trường học số - luôn nỗ lực mang lại những điều tốt nhất! Truonghocso.com – Mạng xã hội học tập tốt nhất Việt Nam! TH2: Nếu AgNO3 dư thì xáy ra phản ứng Fe + 3AgNO3 → Fe(NO3)3 + 3Ag Phương trình này là kết hợp của 2 phương trình: Fe + 2AgNO3 → 2Ag + Fe(NO3)2 Nếu sau phản ứng trên mà AgNO3 còn dư thì theo dãy điện hóa ở trên thì xáy ra phản ứng: Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag II. CÁC DẠNG TOÁN THƢỜNG GẶP 1. BÀI TOÁN: MỘT KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI MỘT MUỐI a) Phƣơng pháp giải - Dạng bài tập này đơn giản nhất trong 4 dạng bài tập về kim loại tác dụng với muối vì không phải biện luận chia trường hợp mà áp dụng bình thường theo phương trình. Bài hỏi gì mình làm cái đó. - Phương pháp giải thường là áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng. Phương trình tổng quát: kim loạitan + muối  Muối mới + kim loại mớibám + Nếu đề bài cho khối lượng lá kim loại tăng hay giảm là m thì áp dụng như sau: Khối lương lá kim loại tăng lên so với trước khi nhúng ta có: mkim loại bám vào - mkim loại tan ra = mtăng Khối lương lá kim loại giảm so với trước khi nhúng ta có: mkim loại tan ra - mkim loại bám vào = mgiảm + Nếu đề bài cho khối lượng lá kim loại tăng hay giảm là x% thì ta áp dụng như sau: Khối lương lá kim loại tăng lên x% so với trước khi nhúng ta có: m kim loại bám vào - mkim loại tan ra = mbđ* x 100 Khối lương lá kim loại giảm xuống x% so với trước khi nhúng ta có: mkim loại tan ra - mkim loại bám vào = mbđ* x 100 Với mbđ là khối lượng ban đầu của thanh kim loại hoặc đề sẽ cho sẵn khối lượng kim loại ban đầu. b) Bài tập ví dụ Ví dụ 1: Ngâm một đinh sắt trong 200ml dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng kết thúc lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch rửa nhẹ, làm khô thấy khối lượng đinh sắt tăng thêm 1,6gam. Nồng độ ban đầu của CuSO4 là bao nhiêu mol/l? Trường học số - luôn nỗ lực mang lại những điều tốt nhất! Truonghocso.com – Mạng xã hội học tập tốt nhất Việt Nam! HƢỚNG DẪN GIẢI: Nếu ai học chắc phương pháp tăng giảm khối lượng thì nhẩm được ngay: nCuSO4 = 1,6  0, 2mol . ⇒ [CuSO4] = 1M 64  56 Bạn nào chưa nắm vững phương pháp tăng giảm khối lượng thì có thể giải theo cách đại số sau: Gọi số mol CuSO4 phản ứng là x Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu x x x Theo đề bài ta có: mCu  baùm 64x - mFe tan = mFe taêng - 56x = 1,6 ⇒ x = 0,2 mol ⇒ [CuSO4] = 1M Ví dụ 2: Nhúng thanh kim loại M vào 100ml dung dịch FeCl2 0,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn khối lượng thanh kim loại giảm 0,45g. Kim loại M là: A. Al B. Mg C. Zn D. Cu HƢỚNG DẪN GIẢI: Phân tích bài toán: Vì đề bài yêu cầu xác định kim loại mà chưa cho hóa trị, các đáp án chỉ có Al là hóa trị III, do đó để giải quyết bài toán đơn giản hơn ta có thể giả sử kim loại M có hóa trị II để giải, nếu tìm không phải kim loại hóa trị II ta chọn đáp án Al. Còn nếu đề bài cho các kim loại có hóa trị biến đổi từ I đến III, khi đó ta giải trường hợp tổng quát với n là hóa trị của kim loại M. Giả sử kim loại có hóa trị II Số mol của FeCl2: n = CM.V = 0,5 . 0,1 = 0,05 mol Phương trình hóa học: M + FeCl2   MCl2 + Fe Mol: 0,05 <----0,05--------------------> 0,05mol Theo đề bài ta có: mM tan - mFe baùm = mM giaûm 0,05.M - 56.0,05 = 0,45  Giải ra M = 65 (Zn) Ví dụ 3: Nhúng một thanh kim loại M hóa trị II nặng m gam vào dung dịch Fe(NO3)2 thì khối lượng thanh kim loại giảm 6 % so với ban đầu. Nếu nhúng thanh kim loại trên vào dung dịch AgNO3 thì khối lượng thanh kim loại tăng 25 % so với ban đầu. Biết độ giảm số mol của Fe(NO3)2 gấp đôi độ giảm số mol của AgNO3 và kim loại kết tủa bám hết lên thanh kim loại M. Kim loại M là: A. Pb B. Ni C. Cd D. Zn HƢỚNG DẪN GIẢI: Trường học số - luôn nỗ lực mang lại những điều tốt nhất! Truonghocso.com – Mạng xã hội học tập tốt nhất Việt Nam! Phân tích bài toán: Bài toán này mình chỉ biết kim loại M hóa trị II mà chưa biết số mol của M phản ứng trong mỗi trường hợp. Đề bài cho thêm 2 dữ kiện là khối lượng thanh kim loại tăng giảm bao nhiêu % khi nhúng vào 2 dung dịch khác nhau. Như vậy ta có 2 phương trình theo sự tăng giảm khối lượng đó. Sau đó lập mối quan hệ giữa 2 phương trình để tìm nghiệm. Gọi nFe 2+pứ = 2x mol → nAg+ pứ = x mol M + Fe2+ → M2+ + Fe 2x ← 2x → 2x → ∆m↓ = 2x.(M – 56) → %mKL giảm = M + 2Ag+ → M2+ 0,5x x + 2Ag x → ∆m↑ = 0,5x.(216 – M) → %mKl tăng = - Từ (1) và (2) ⇒ 2 x  M  56  .100  6 m 0,5 x  216  M  .100  25 m (1) (2) 4  M  56  6 ⇒ M = 65 ⇒ Zn  216  M 25 ** LƯU Ý: Một số dạng bài toán kim loại tác dụng với dung dịch muối nhưng không phải sau phản ứng khối lượng thanh kim loại tăng lên hoặc giảm xuống. Dạng toán này thường được cho trong các kỳ thi Cao đẳng và Đại học và muốn giải được thì các em phải nắm chắc kiến thức cơ bản như: cân bằng phản ứng oxi hóa khử, xác định chiều của 2 cặp oxi hóa khử, dự đoán được thứ tự phản ứng ra sao. Ví dụ 1: Cho 6,72 gam Fe tác dụng với 0,4 lít dung dịch HNO3 1M thu được V lít khí NO và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Tính giá trị của m? HƢỚNG DẪN GIẢI Phân tích bài toán: Ở đây bài toán cho cả số mol Fe và HNO3 nên phải so sánh xem thằng nào còn dư và thằng nào phản ứng hết để suy luận có Fe2+ sau phản ứng không. Cách giải thông thường: Phương trình hóa học: Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O 0,1<---- 0,4 ---------> 0,1 Sau phản ứng: Fedư = 0,12 – 0,1 = 0,02 mol Trong dung dịch có chứa ion Fe3+ nên tiếp tục xảy ra phản ứng Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2 (1) (2) 0,02----->0,04 ------------> 0,06 Dung dịch X gồm: Fe(NO3)2: 0,06 mol, Fe(NO3)3 còn lại: 0,1 – 0,04 = 0,06 mol Khối lượng muối trong dung dịch X: (180 + 242)*0,06 = 25,32 gam Cách giải nhanh: Trường học số - luôn nỗ lực mang lại những điều tốt nhất! Truonghocso.com – Mạng xã hội học tập tốt nhất Việt Nam! m muối = mFe + mNO3- tạo muối = 0,12*56 + 0,3*62 = 25,32 gam Ví dụ 2: Cho 0,01 mol Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,025 mol AgNO3, sau phản ứng thu được chất rắn X và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Tính giá trị của m? HƢỚNG DẪN GIẢI: Phân tích bài toán: Bài toán này cũng cho cả số mol Fe và AgNO3, như vậy ta phải xét xem chất nào dư và để xem có xảy ra phản ứng: Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag hay không. Cách giải thông thường: Phương trình hóa học: Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag (1) 0,01---> 0,02 ---------> 0,01----->0,02 Sau phản ứng: AgNO3dư = 0,025 – 0,02 = 0,005 mol Trong dung dịch có chứa ion Fe2+ lại có ion Ag+ nên tiếp tục xảy ra phản ứng Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag 0,005<------0,005 -----> 0,005 (2) Dung dịch X gồm: Fe(NO3)3: 0,005 mol, Fe(NO3)2 còn lại: 0,01 – 0,005 = 0,005 mol Khối lượng muối trong dung dịch X: (180 + 242).0,005 = 2,11 gam Cách giải nhanh: Ta thấy AgNO3 còn dư sau phản ứng nên dung dịch muối sau phản ứng chỉ chứa gốc NO3- và cation của Fe nên khối lượng muối bằng khối lượng cation Fe cộng khối lượng gốc NO3-. m muối = mFe + mNO3- = 0,01*56 + 0,025*62 = 2,11 gam Ví dụ 3: Cho hỗn hợp X gồm 0,1 mol Fe2O3 và 0,05 mol Cu tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, sau phản ứng thu được dung dịch Y, cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Tính giá trị của m? HƢỚNG DẪN GIẢI: Phân tích bài toán: Hỗn hợp X chứa Fe2O3 và Cu, khi cho vào HCl chắc chắn có phản ứng: Cu + Fe3+ nên ở đây ta chỉ cần quan tâm Cu có bị hòa tan hết hay không. Cách giải thông thường: Phương trình hóa học: Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O (1) 0,1------------------> 0,2 Cu không tác dụng với dung dịch HCl nhưng trong dung dịch tạo thành có chứa ion Fe3+ do đó xảy ra phản ứng 2FeCl3 + Cu → 2FeCl2 + CuCl2 (2) 0,1<-----0,05 ----->0,1---->0,05 Trường học số - luôn nỗ lực mang lại những điều tốt nhất! Truonghocso.com – Mạng xã hội học tập tốt nhất Việt Nam! Dung dịch Y gồm: FeCl3: 0,1 mol, FeCl2: 0,1 mol, CuCl2: 0,05 mol Khối lượng muối trong dd X: (127 + 162.5).0,1+135.0,05 = 35,7gam Cách giải nhanh: So sánh số mol Fe3+ và Cu ta thấy là n Fe3+ = 4nCu ⇒ Cu bị hòa tan hết trong Fe3+ , vậy nên dung dịch Y chứa các cation của Fe và Cu và Cl-. Và nCl- ở đây tính theo nFe3+ vì chỉ có Fe2O3 phản ứng với HCl ⇒ m muối = mFe + mCu + mCl- = 0,2*56 + 0,05*64 + 0,2*3*35,5 = 35,7 gam.  Tổng quát về bài toán: Ở dạng toán này chúng ta áp dụng bình thường chủ yếu phương pháp tăng giảm khối lượng đơn thuần và tính toán theo yêu cầu bài toán. Không nên phức tạp hóa vấn đề quá. 2. BÀI TOÁN: MỘT KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI HỖN HỢP MUỐI a) Phƣơng pháp giải - Trong bài toán này chúng ta phải xác định rõ cation kim loại của muối nào có tính oxi hóa mạnh hơn để xác định thứ tự phản ứng xem chất nào phản ứng trước, chất nào phản ứng sau. Quy luật là kim loại sẽ tác dụng với ion kim loại có tính oxi hóa mạnh trước. Ví dụ: Cho Mg (z mol) phản ứng với dung dịch chứa đồng thời FeSO4 a mol và CuSO4 b mol thì ion Cu sẽ bị khử trước và bài toán dạng này thường giải theo 3 trường hợp: 2+ Mg + CuSO4 → MgSO4 + Cu (1) Mg + FeSO4 → MgSO4 + Fe (2) TH 1: Chỉ xảy ra pứ(1). Nghĩa là pứ(1) xảy ra vừa đủ lúc đó dung dịch sau phản ứng gồm: MgSO4, FeSO4 chưa phản ứng và chất rắn chỉ có Cu. TH 2: Xảy ra cả 2 pứ(1) và (2) vừa đủ. Nghĩa là dung dịch thu được chỉ có MgSO4 và chất rắn gồm Cu và Fe. TH 3: Pứ(1) xảy ra hết và pứ(2) xảy ra một phần, lúc này lại có 2 khả năng xảy ra - Sau phản ứng (2) FeSO4 dư: Số mol FeSO4 dư là (a-x) mol với x là số mol FeSO4 tham gia phản ứng (2). Lúc đó dung dịch sau phản ứng gồm: MgSO4, FeSO4dư và chất rắn gồm Cu và Fe. - Sau phản ứng (2) Mg dư ( bài toán không hoàn toàn ): Số mol Mg dư là z – (a+b) với (a+b) là số mol Mg phản ứng với 2 muối. Lúc đó dung dịch sau phản ứng gồm: MgSO4 và chất rắn gồm Cu, Fe và Mg dư. Trường học số - luôn nỗ lực mang lại những điều tốt nhất! Truonghocso.com – Mạng xã hội học tập tốt nhất Việt Nam!  LƢU Ý: + Loại bài tâp này khi đi thi thì thường chỉ xảy ra trường hợp 3. Vì vậy mà khi đi thi chúng ta áp dụng luôn trường hợp 3 vào để tính toán. + Chúng ta phải xác định xem chất nào có trong dung dịch sau phản ứng và chất rắn sau phản ứng gồm những kim loại nào. b) Bài tập ví dụ Ví dụ 1: Cho 2,24 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là: A. 2,8 B. 2,16 C. 4,08 D. 0,64 HƢỚNG DẪN GIẢI: Nhận xét: Trong hỗn hợp dung dịch gồm ion Ag+ và ion Cu2+, mà ion Ag+ có tính oxi hóa mạnh hơn nên phản ứng trước, khi Ag+ hết mà số mol Fe vẫn còn thì xảy ra tiếp phản ứng với Cu2+. Ở đây sẽ xảy ra trường hợp 3. Số mol AgNO3 = nAg  = 0,02 mol; Số mol Cu(NO3)2 = nCu2+ = 0,1 mol; Số mol Fe = 0,04 mol Phương trình: Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag (1) 0,01 <----0,02------------------------->0,02 Sau phản ứng Fe còn 0,04 – 0,01 = 0,03 mol, phản ứng tiếp với Cu(NO3)2 Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu (2) 0,03----->0,03------------------------->0,03 Khối lượng rắn = mAg + mCu = 0,02.108 + 0,03.64 = 4,08 gam  Chọn C Ví dụ 2: Cho m1 gam Al vào 100 ml dung dịch gồm Cu(NO3)2 0,3M và AgNO3 0,3M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được m2 gam chất rắn X. Nếu cho m2 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thì thu được 0,336 lít khí (ở đktc). Giá trị của m1 và m2 là: A. 8,1 và 5,43 B. 1,08 và 5,43 C. 0,54 và 5,16 D. 1,08 và 5,16 HƢỚNG DẪN GIẢI: Nhận xét: Trong hỗn hợp dung dịch gồm ion Ag+ và ion Cu2+, mà ion Ag+ có tính oxi hóa mạnh hơn nên phản ứng trước, khi Ag+ hết mà số mol Al vẫn còn thì xảy ra tiếp phản ứng với Cu2+. Khi cho m2 gam chất rắn X vào dung dịch HCl dư tạo ra khí H2 nên trong X phải có Al dư. Trường học số - luôn nỗ lực mang lại những điều tốt nhất! Truonghocso.com – Mạng xã hội học tập tốt nhất Việt Nam! Số mol AgNO3 = nAg  = 0,03 mol; Số mol Cu(NO3)2 = nCu2+ = 0,03 mol; Phương trình: Al + 3AgNO3 → Al(NO3)3 + 3Ag (1) 0,01 <----0,03------------------------->0,03 Sau phản ứng Fe còn 0,04 – 0,01 = 0,03 mol, phản ứng tiếp với Cu(NO3)2 2Al + 3Cu(NO3)2 → 2Al(NO3)3 + 3Cu (2) 0,02<-----0,03----------------------------->0,03 Phương trình: 2Aldư + 2HCl → 2AlCl3 + 3H2 Mol 0,01<---------------------------------0,015 Giá trị m1 = mAl = (0,01+0,02+0,01 ).27 = 1,08 gam Giá trị m2 = mAg + mCu = 0,03.108 + 0,03.64 = 5,16 gam  Chọn D Ví dụ 3: Cho m (g) bột Fe vào 100 ml dung dịch gồm Cu(NO3)2 1M và AgNO3 4M. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch 3 muối ( trong đó có một muối của Fe) và 32,4 g chất rắn. Giá trị của m là: A. 11,2 B. 16,8 C. 8,4 D. 5,6 HƢỚNG DẪN GIẢI: Nhận xét: Do chưa có số mol Fe, ta cần phân tích để thấy được khi nào dung dịch có 3 muối và đó là 3 muối nào để có cách giải phù hợp. Bài toán xảy ra các phản ứng sau: Phương trình: Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag (1), - Nếu phản ứng (1) này vừa đủ dung dịch chỉ có 2 muối chứa 2 ion là Fe2+ và Cu2+. - Nếu sau phản ứng (1) Fe dư + Cu2+ → Fe2+ + Cu (2), - Phản ứng (2) xảy ra vừa đủ, dung dịch chỉ có 1 muối của ion Fe2+ - Sau phản ứng (2) Fe dư dung dịch chỉ có 1 muối của ion Fe2+ - Sau phản ứng (2) Cu2+ dư dung dịch chỉ có 2 muối của 2 ion Cu2+ và Fe2+. Như vậy để được 3 muối thì chưa xảy ra phản ứng (2), nghĩa là trong dung dịch đã có muối của ion Cu2+, và sau phản ứng (1) AgNO3 dư và tiếp tục phản ứng với Fe(NO3)2 Phương trình: AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag (3) - Để dung dịch chỉ có 1 muối của Fe thì sau phản ứng (3) Fe(NO3)2 phải hết và AgNO3 dư để được dung dịch có 3 muối là: Cu(NO3)2 chƣa phản ứng, AgNO3 dƣ, Fe(NO3)3 tạo ra. Số mol AgNO3 = 0,4 mol; số mol Cu(NO3)2 = 0,1 mol, gọi x là số mol của Fe Phương trình: Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag (1) x------>2x------------>x--------->2x Trường học số - luôn nỗ lực mang lại những điều tốt nhất! Truonghocso.com – Mạng xã hội học tập tốt nhất Việt Nam! Phương trình: AgNO3 + Fe(NO3)2  Fe(NO3)3 + Ag x <------------x-------------------------> x (3) Chất rắn gồm: Ag: 3x mol; 3x.108 = 32,4  x = 0,1 Khối lượng Fe = 0,1 . 56 = 5,6 gam  Chọn D - Đây là một bài toán khó, để giải được thì các em phải phân tích đề để đưa ra được 3 muối (có 1 muối của Fe). Ví dụ 4: Cho m(gam) kim loại Fe vào 1 lít dung dịch chứa AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,1M. Sau phản ứng người ta thu được 15,28g rắn và dung dịch X. Giá trị của m là: A. 6,72 B. 2,8 C. 8,4 D. 17,2 HƢỚNG DẪN GIẢI: Nhận xét: do ion Ag+ có tính oxi hóa mạnh hơn ion Cu2+ nên phản ứng trước với Fe, nhưng do chưa biết số mol Fe nên bài toán có thể xảy ra những trường hợp sau: TH1: Chỉ xảy ra phản ứng : Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag (1) 0,05<-----0,1------------------------->0,1 Khối lượng rắn = mAg = 0,1 . 108 = 10,8 gam < 15,28 gam TH2: Xảy ra phản ứng: Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag (1) 0,05<-----0,1------------------------->0,1 Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu (2) 0,1<-----0,1------------------------->0,1 Khối lượng rắn = mAg + mCu = 0,1.108 + 0,1.64 = 17,28 gam > 15,28 gam Như vậy bài toán xảy ra trường hợp 3: TH3: Sau phản ứng (2) Fe hết và Cu(NO3)2 dư, với x là số mol Fe tham gia phản ứng (2) Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag (1) 0,05<-----0,1------------------------->0,1 Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu x---------> x -------------------------> x Trường học số - luôn nỗ lực mang lại những điều tốt nhất! (2) Truonghocso.com – Mạng xã hội học tập tốt nhất Việt Nam! Khối lượng chất rắn: mAg + mCu = 0,1.108 + 64.x = 15,28  x = 0,07 mol Kiểm tra lại: CuSO4 dư: 0,1 – x = 0,1 – 0,07 = 0,03 mol Khối lượng Fe: mFe = (0,05 + 0,07).56 = 6,72 gam  Chọn A 3. BÀI TOÁN: HỖN HỢP KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI MỘT MUỐI a) Phƣơng pháp giải chung - Với bài toán này, khi giải chúng ta phải chú ý là khi cho các kim loại vào 1 dung dịch muối thì kim loại nào sẽ phản ứng trước. Nói tới đây thì chúng ta phải nhớ lại bảng điện hóa của các kim loại để xem kim loại nào có tính khử mạnh nhất trong số các kim loại. Khi cho các kim loại vào cùng 1 dung dịch muối thì kim loại nào có tính khử mạnh hơn sẽ phản ứng trước và cứ thế lần lượt. Ví dụ: Cho hỗn hợp Mg (a mol) và Fe (b mol) tác dụng với dung dịch chứa x mol CuSO4 thì Mg sẽ phản ứng trước, khi nào Mg hết mà CuSO4 vẫn còn thì phản ứng tiếp với Fe. Bài toán này cũng có 3 trường hợp có thể xảy ra theo thứ tự như sau: Mg CuSO4 → MgSO4+ Cu + (1) a ----------->a-------------------->a Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu (2) x <------------x-------------------->x TH 1: Chỉ xảy ra phản ứng (1). Lúc đó dung dịch chỉ có MgSO4 và chất rắn gồm Cu, Fe còn nguyên và có thể có Mg còn dư. TH 2: Xảy ra cả 2 phản ứng (1) và (2) vừa đủ. Lúc đó dung dịch gồm MgSO4 và FeSO4 và chất rắn chỉ có Cu. TH 3: Phản ứng (1) xảy ra hết và phản ứng (2) xảy ra một phần và thường có 2 khả năng - Sau phản ứng Fe còn dƣ. ( phản ứng không hoàn toàn ) Mg + CuSO4 → MgSO4+ Cu (1) a ----------->a----------->a------>a Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu x <------------x-------->x-------->x + Dung dịch sau phản ứng gồm: MgSO4: a mol,FeSO4: x mol + Chất rắn sau phản ứng gồm: Cu (a+x)mol và Fe dư: (b-x)mol Trường học số - luôn nỗ lực mang lại những điều tốt nhất! (2)
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.