CHƯƠNG 8: ĐẶC ĐIỂM VÀ THỰC TRẠNG QUAN HỆ LAO ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP Ở VIỆT NAM.

ppt
Số trang CHƯƠNG 8: ĐẶC ĐIỂM VÀ THỰC TRẠNG QUAN HỆ LAO ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP Ở VIỆT NAM. 42 Cỡ tệp CHƯƠNG 8: ĐẶC ĐIỂM VÀ THỰC TRẠNG QUAN HỆ LAO ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP Ở VIỆT NAM. 210 KB Lượt tải CHƯƠNG 8: ĐẶC ĐIỂM VÀ THỰC TRẠNG QUAN HỆ LAO ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP Ở VIỆT NAM. 2 Lượt đọc CHƯƠNG 8: ĐẶC ĐIỂM VÀ THỰC TRẠNG QUAN HỆ LAO ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP Ở VIỆT NAM. 107
Đánh giá CHƯƠNG 8: ĐẶC ĐIỂM VÀ THỰC TRẠNG QUAN HỆ LAO ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP Ở VIỆT NAM.
4.3 ( 6 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

CHƯƠNG 8: ĐẶC ĐIỂM VÀ THỰC TRẠNG QUAN HỆ LAO ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP Ở VIỆT NAM. 1. 2. 3. ĐẶC ĐIỂM QUAN HỆ LAO ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP TRANH CHẤP LAO ĐỘNG VÀ ĐÌNH CÔNG Ở VIỆT NAM TÌNH HÌNH GIẢI QUYẾT ĐÌNH CÔNG TRÊN THỰC TẾ- NHỮNG BÀI HỌC KINH NGHIỆM ĐẶC ĐiỂM QUAN HỆ LAO ĐỘNG TRONG CÁC DOANH NGHIỆP DOANH NGHIỆP NN Ai là chủ sở hữu tài sản của DNNN?  Nhà nước * Đại diện cho Nhà nước quản lý điều hành hoạt động kinh doanh là ai?  Tổng Giám đốc- Giám đốc- người đại diện theo pháp luật - được Nhà nước giao quyền quản lý điều hành hoạt động kinh doanh , trong đó có quyền thuê người lao động làm việc. Vậy Tổng Giám đốc có quyền hạn gì trong việc thiết lập quan hệ lao động?Tổng Giám đốc là chủ sử dụng lao động?  Tổng Giám đốc là chủ sử dụng lao động vì:  Được toàn quyền chủ động trong thuê muớn, sử dụng lao động trả lương, thưởng…cho người lao động.  Tuân thủ cơ chế thỏa thuân, thương lượng trong quá trình tuyển dụng , quản lý lao động, xử lý kỹ luật, chấm dứt hợp đồng Tổng Giám đốc là chủ thể thiết lập quan hệ lao động, vậy QHLĐ giữa Tổng giám đốc và người lao động thiết lập theo hình thức nào  Hợp đồng lao động giữa cá nhân từng người lao động với Tổng Giám đốc – Chủ sử dụng lao động.  Hợp đồng lao động tập thể giữa Chủ sử dụng lao động với Tổ chức công đoàn  Các qui định của pháp luật về lao động Quyền lợi của người lao động được bảo đảm ra sao? Quyền lợi của người lao động được bảo đảm ra sao?      Lợi ích của người lao động phụ thuộc vào thỏa thuận thương lượng với giám đốc và phụ thuộc vào năng suất , hiệu qủa đóng góp cho doanh nghiệp Có bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho người lao động. Các chế độ phúc lợi khác theo thỏa thuận và theo qui định của pháp luật Có tổ chức công đoàn. Pháp luật về lao động qui định quyền của người lao động và người sử dụng lao động trong quan hệ lao động. Nếu như vậy dường như tình hình lao động ở DNNN ổn định hơn? Nếu như vậy dường như tình hình lao động ở DNNN ổn định hơn?  Các quyền lợi của NLĐ được đảm bảo hơn  Thu nhâp thấp hơn nhưng ổn định  NLĐ được làm chủ tập thể thành quả lao động, tài sản doanh nghiệp Vậy quan hệ lao động trong các DNNN mang bản chất gì ? Vậy quan hệ lao động trong các DNNN mang bản chất gì ? Đó là quan hệ Thuê mướn lao động Còn QHLĐ trong các doanh nghiệp ngoai quốc doanh thì sao? Còn QHLĐ trong các doanh nghiệp ngoai quốc doanh thì sao? Doanh nghiệp ngoài quốc doanh là gi?  DN thuộc sở hữu của các thành phần kinh tế khác, không thuộc sở hữu Nhà nước  Là các doanh nghiệp nhỏ, mô hình quản lý doanh nghiệp theo kiểu trực tuyến gia trưởng.  Chủ DN độc tôn, quyết định mọi vấn đề theo ý chí cá nhân  Họ khai thác tối đa yếu tố lợi nhuận Việc thiết lập QHLĐ trong các DN này như thế nào? Việc thiết lập QHLĐ trong các DN này như thế nào? Các chế độ làm việc còn dựa trên thỏa thuận miệng.  Chủ doanh nghiệp thường sử dụng nhiều đến hợp đồng ngắn hạn nhằm hạn chế chi phí lương  Các hợp đồng bằng văn bản được ký kết giữa NLĐ và NSDLĐ chưa được thực hiện nghiêm túc.  Thỏa ước lao động chưa được ký kết phổ biến  Vai trò của công đoàn mờ nhạt, do chủ sử dụng lao động không quan tâm, NLĐ thờ ơ.  Nhiều nơi còn không thành lập tổ chức CĐ  Quyền lợi của người lao động được bảo đảm như thế nào? Quyền lợi của người lao động được bảo đảm như thế nào?  Các thỏa thuận miệng khó thuyết phục được chủ sử dụng lao động không có cơ chế để đảm bảo thực hiện  BHXH, BHYT và các chế độ phúc lợi khác dể bị vi phạm do TULĐTT hầu như không phổ biến, không có cơ chế thương lượng.  Ít chú trọng nhiều đến việc đầu tư phát triển nguồn nhân lực, thiếu cơ chế thương lượng liên quan đến điều kiện làm việc, tiền lương. Như vậy NLĐ khó có thể gắn bó với DN? Như vậy NLĐ khó có thể gắn bó với DN? Lực lương lao động trong các doanh nghiệp này dể bị biến động do việc làm ở đây thiếu cơ hội để phát triển nghề nghiệp. Tại sao lại có thê tồn tại những hạn chế này? Vì  Nhận thức pháp luật của NLĐ và NSDLĐ kém  Sự bỏ qua các qui định pháp luật và hành xử theo ý chí cá nhân  Cơ chế thanh tra quản lý còn yếu kém  Vậy quan hệ lao động trong các DN ngoài quốc doanh mang bản chất gì? Vậy quan hệ lao động trong các DN ngoài quốc doanh mang bản chất gì? QHLĐ mang bản chất quan hệ chủ thợ Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài là gì? Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài là gì? DN thuộc sở hữu 100% vốn của người nước ngoài DN có cổ phần của người nước ngoài DN liên doanh giữa DN thuộc sở hữu 100% vốn của người nước ngoài với DN trong nước. QHLĐ trong các DN này có các đặc điểm gì? QHLĐ trong các DN này có các đặc điểm gì?       Chủ sử dụng lao động là người nước ngoài hoặc là người Việt nam được thuê để quản lý doanh nghiệp. Thành lập Tổ chức công đoàn còn hạn chế, hay Tổ chức CĐ chỉ mang tính hình thức, mờ nhạt. Ký kết thỏa ước lao động tập thể thường ít được coi trọng. Cung cách quản lý dể gây ra mâu thuẩn, do sự khác biệt về văn hóa. Cơ chế phản hồi, giao tiếp, thương lượng hai bên ít có cơ hội phát triển Có sự phân biệt lớn giữa NLĐ VN với NLĐ nước ngoài về tiền lương và thu nhập QHLĐ đa dạng, phức tạp, mâu thuẩn dể phát sinh Vậy QHLĐ ở các doanh nghiệp nào thường phát sinh nhiều mâu thuẩn, xung đột? Tại sao? Vậy nguyên nhân dể dẫn đến tranh chấp lao động ở VN là gì? Vậy nguyên nhân dể dẫn đến tranh chấp lao động là gì?  Các doanh nghiệp vi phạm pháp luật lao động * Vi phạm các qui định HĐLĐ, ký kết TULĐTT *Vi phạm trong vấn đề trả lương *Vi phạm các qui định về kỹ luật lao động, trách nhiệm vật chất *Vi phạm về các chế độ chính sách và phúc lợi xã hội cho người lao động  Người lao động vi phạm pháp luật lao động Vi phạm các qui định về HĐLĐ, chấm dứt HĐLĐ. Vi phạm nội qui lao động Không tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động khi đã được đào tạo , nâng cao nghiệp vụ chuyên môn. Từ chối nhận nhiệm vụ khi điều động đi làm ở nơi khác xa hơn… Hậu quả của Tranh chấp lao động ở VN Sự ngừng việc tạm thời Sự ngừng việc vĩnh viễn Quan hệ lao động chấm dứt Xảy ra đình công Theo quan điểm của Pháp luật VN Đình công là sự ngừng việc tạm thời, tự nguyện và có tổ chức của tập thể lao động để giải quyết tranh chấp lao động tập thể Đình công phải do Ban chấp hành công đoàn cơ sở hoặc Ban chấp hành công đoàn lâm thời (tổ chức và lãnh đạo Hãy nhận ra những đặc thù của đình công ở Việt nam? Vậy đình công ở Việt nam có những đặc điểm gì? Đình công mang tính tự phát Các cuộc đình công được tổ chức tốt và tính đoàn kết của công nhân rất cao trong suốt quá trình đình công Việc giải quyết đình công trên thực tế ở VN? Giải quyết đình công mang tính tình thế Cụ thể: CĐ CƠ SỞ NLD TU TẬP CHƯA CÓ YÊU SÁCH BÁO CÁO SỞ LĐ TBXH CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG GIẢI PHÁP ĐÀM PHÁN VỚI NSDLĐ HỌP VỚI TẬP HỢP Y/SÁCH CÔNG NHÂN Có hiệu quả không?  Giải quyết ngắn gọn, nhanh chóng  Làm dịu đi các mâu thuẩn, xung đột ở doanh nghiệp.  Tiết kiệm nhiều thời gian công sức…  Không cần đến vũ lực hay sức mạnh cưỡng chế của Nhà nước  Các yêu sách của người lao động sớm được giải quyết. Với cách giải quyết này dường như chưa bảo vệ được quyền lợi của NSDLĐ? Đó chính là hạn chế của phương pháp tình thế trong giải quyết đình công. Hạn chế đó là gì ? Hạn chế đó là gì ?       Người lao động sẽ có động lực lớn để đình công tự phát vì họ cho rằng thông qua hòa giải tình thế các yêu sách của họ sẽ được đáp ứng. Hoà giải tình thế dựa trên quyền hợp pháp không giải quyết thấu đáo được vấn đề. Có xu hướng tách bạch giữa yêu sách hợp pháp và chính đáng với yêu sách bất hợp pháp và không chính đáng. Biến đình công về lợi ích thành tranh chấp về quyền hợp pháp của đình công. Không thể giải quyết thích đáng những mâu thuẩn về lợi ích .Vì vậy người lao động sẽ tiếp tục đình công để cải thiện điều kiện làm việc trong tương lại. Vai trò của Công đoàn sẽ tiếp tục mờ nhạt.
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.