Chương 7: Các sơ đồ hệ thống điều khiển truyền động điển hình

pdf
Số trang Chương 7: Các sơ đồ hệ thống điều khiển truyền động điển hình 59 Cỡ tệp Chương 7: Các sơ đồ hệ thống điều khiển truyền động điển hình 9 MB Lượt tải Chương 7: Các sơ đồ hệ thống điều khiển truyền động điển hình 0 Lượt đọc Chương 7: Các sơ đồ hệ thống điều khiển truyền động điển hình 0
Đánh giá Chương 7: Các sơ đồ hệ thống điều khiển truyền động điển hình
4.7 ( 19 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Đang xem trước 10 trên tổng 59 trang, để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

CH¦¥NG 7 C¸C S¥ §å HÖ THèNG §IÒU KHIÓN TRUYÒN §éNG §IÖN §IÓN H× H×NH * Quy ước các ký hiệu trong bài giảng: X(y) : Phần tử hoặc tiếp ñiểm X ở dòng thứ y. X (y) : Phần tử X ở hàng thứ y ñang có ñiện (cuộn dây) hoặc tiếp ñiểm X ở hàng y tác ñộng. X (y) : Phần tử X ở hàng thứ y mất ñiện (cuộn dây) hoặc tiếp ñiểm X ở hàng y mở ra. * Các loại chuyển ñộng của máy GCKL: Trên máy GCKL có 2 loại chuyển ñộng chủ yếu: Chuyển ñộng cơ bản và chuyển ñộng phụ. + Chuyển ñộng cơ bản: Là sự chuyển ñộng tương ñối của dao cắt so với phôi ñể thực hiện quá trình cắt gọt. Chuyển ñộng này chia ra: Chuyển ñộng chính và chuyển ñộng ăn dao. - Chuyển ñộng chính: Hay còn gọi là chuyển ñộng làm việc là chuyển ñộng ñưa dao cắt ăn vào chi tiết. - Chuyển ñộng ăn dao: Là các chuyển ñộng xê dịch lưỡi dao hoặc phôi ñể tạo ra một lớp phoi mới. + Chuyển ñộng phụ: Là những chuyển ñộng không liên quan trực tiếp ñến quá trình cắt gọt, chúng cần thiết khi chuẩn bị gia công, nâng cao hiệu suất và chất lượng gia công, hiệu chỉnh máy .v.v.. Ví dụ như di chuyển nhanh bàn dao hoặc phôi (trong máy tiện), nới – siết xà trên trụ (trong máy khoan cần), nâng hạ xà dao (trong máy bào giường), bơm dầu của hệ thống bôi trơn, bơm nước làm mát, .v.v.. 7 - 1. TRANG BỊ ðIỆN - ðIỆN TỬ MÁY DOA 7.1.1 ðặc ñiểm làm việc, yêu cầu về truyền ñộng ñiện và trang bị ñiện Máy doa dùng ñể gia công chi tiết với các nguyên công: khoét lỗ trụ, khoan lỗ, có thể dùng ñể phay. Thực hiện các nguyên công trên máy doa sẽ ñạt ñược ñộ chính xác và ñộ bóng cao. Máy doa ñược chia thành 2 loại chính: Máy doa ñứng và máy doa ngang. Máy doa ngang dùng ñể gia công các chi tiết cỡ trung bình và nặng. Chuyển ñộng chính là chuyển ñộng quay của dao doa (trục chính). Chuyển ñộng ăn dao có thể là chuyển ñộng ngang, dọc của bàn máy mang chi tiết hay chuyển ñộng dọc trục của trục chính mang ñầu dao. Chuyển ñộng phụ là chuyển ñộng theo chiều thẳng ñứng của ụ dao và chuyển ñộng của các ñộng cơ truyền ñộng bơm dầu của hệ thống bôi trơn và ñộng cơ bơm nước làm mát. Yêu cầu về truyền ñộng và trang bị ñiện máy doa: a) Truyền ñộng chính: Yêu cầu cần phải ñảo chiều quay, phạm vi ñiều chỉnh tốc ñộ D = 100÷1 ñối với máy doa ngang; D = 250÷1 ñối với máy doa tọa ñộ; ñộ trơn ñiều chỉnh ϕ = 1,26. Hệ thống truyền ñộng chính cần phải hãm dừng nhanh. GV: Lê Tiến Dũng _ Bộ môn TðH _ Khoa ðiện 113 Hệ truyền ñộng chính của máy doa thường sử dụng hệ truyền ñộng xoay chiều với ñộng cơ không ñồng bộ rôto lồng sóc một hoặc nhiều tốc ñộ. Trong máy doa cỡ nặng và máy doa tọa ñộ thường dùng hệ truyền ñộng một chiều (hệ Fð; KðT-ð; MðKð-ð hoặc T-ð), ñiều chỉnh tốc ñộ trong phạm vi rộng, ñộ trơn ñiều chỉnh cao. Nhờ vậy có thể ñơn giản cơ cấu cơ khí, hạn chế ñược mômen ở vùng tốc ñộ thấp bằng phương pháp ñiều chỉnh hai vùng. 1. Bệ máy; 2. Trụ sau; 3. Giá ñỡ trục dao; 4. Bàn gá chi tiết gia công; 5. Trụ chính; 6. Trụ trước. b) Truyền ñộng ăn dao: Phạm vi ñiều chỉnh của truyền ñộng ăn dao là D = 1500÷1. Lượng ăn dao ñược ñiều chỉnh trong phạm vi 2mm/ph ÷ 600mm/ph; khi di chuyển nhanh, có thể ñạt tới 2,5m/ph ÷ 3m/ph. Lượng ăn dao (mm/ph) ở những máy cỡ nặng yêu cầu ñược giữ không ñổi khi tốc ñộ trục chính thay ñổi. ðặc tính cơ cần có ñộ cứng cao, với ñộ ổn ñịnh tốc ñộ < 10%. Hệ thống truyền ñộng ăn dao phải ñảm bảo ñộ tác ñộng nhanh cao, dừng máy chính xác, ñảm bảo sự liên ñộng với truyền ñộng chính khi làm việc tự ñộng. Ở những máy doa cỡ trung bình và nặng, hệ thống truyền ñộng ăn dao sử dụng hệ thống khuếch ñại máy ñiện - ñộng cơ ñiện một chiều hoặc hệ thống T-ð. 7.1.2 Sơ ñồ truyền ñộng chính máy doa ngang 2620 + Các thông số kỹ thuật: - ðường kính trục chính: 90mm. - Kích thước của bàn: (1120 x 900) mm - Công suất ñộng cơ truyền ñộng trục chính: 10 kW. - Tốc ñộ quay của trục chính: 12,5 ÷ 1600 vòng/phút. - Công suất ñộng cơ truyền ñộng ăn dao: 2,1kW. GV: Lê Tiến Dũng _ Bộ môn TðH _ Khoa ðiện 114 + Máy doa ngang 2620 ñược trang bị các máy ñiện sau: - 01 ñộng cơ truyền ñộng trục chính là ñộng cơ không ñồng bộ rôto lồng sóc hai cấp tốc ñộ kiểu A61-4/2; Pñm = 7,5/10kW; nñm = 1460/2890 vòng/phút. - 01 ñộng cơ truyền ñộng bơm dầu bôi trơn kiểu ДΠT-21/4; Pñm = 0,26kW; nñm = - 1400 vòng/phút. 01 ñộng cơ truyền ñộng cơ cấu ăn dao là ñộng cơ ñiện một chiều kích từ ñộc lập mã hiệu ΠЂCT-42; Pñm = 1,6kW; Uñm = 220V; nñm = 1500 vòng/phút. Một máy ñiện khuếch ñại từ trường ngang MðKð. Ngoài ra còn có một số ñộng cơ không ñồng bộ truyền ñộng các cơ cấu phụ khác. + Hệ truyền ñộng chính của máy doa 2620: ðược thể hiện như trên hình vẽ. Sơ ñồ mạch gồm hai phần: Mạch ñộng lực và mạch ñiều khiển. Trên mạch ñộng lực gồm 2 ñộng cơ: - ðộng cơ ðB dùng ñể bơm dầu thủy lực. - ðộng cơ ð là ñộng cơ quay của truyền ñộng chính, là ñộng cơ không ñồng bộ rôto lồng - sóc hai cấp tốc ñộ. Mỗi pha của ñộng cơ ð có 2 cuộn dây, mục ñích ñể nối ∆ khi chạy với tốc ñộ n = 1480v/p, nối YY khi tốc ñộ là n = 289v/p. Trên mạch ñiều khiển: Việc chuyển ñổi tốc ñộ từ thấp ñến cao tương ứng với chuyển ñổi từ nối ∆ thành YY và ngược lại ñược thực hiện bởi tay gạt cơ khí 2KH(5) liên quan ñến thiết bị chuyển ñổi tốc ñộ. Nếu tiếp ñiểm 2KH(5) hở, dây quấn ñộng cơ ñấu tương ứng với tốc ñộ thấp. Tiếp ñiểm 2KH(5) kín, dây quấn ñộng cơ ñược ñấu YY tương ứng tốc ñộ cao. Tiếp ñiểm, 1KH liên quan ñến thiết bị chuyển ñổi tốc ñộ trục chính, nó ở trạng thái hở trong thời gian chuyển ñổi tốc ñộ và chỉ kín khi ñã chuyển ñổi xong. a) Khởi ñộng: Giả sử muốn ñộng cơ quay thuận: Ấn vào nút nhấn MT(1) -> cuộn dây 1T (1) -> tiếp ñiểm 1T (1,2) -> cuộn dây KB (2) -> tiếp ñiểm KB (2). 1T (1,2) + KB (2) tạo thành mạch duy trì cho nút nhấn MT. Tiếp ñiểm KB (4) -> Cuộn dây Ch (4) + cuộn dây rơle thời gian RTh (7) -> Sau thời gian chỉnh ñịnh, tiếp ñiểm thường kín mở chậm RTh (4) -> cuộn dây Ch (4); ñồmg thời tiếp ñiểm thường mở ñóng chậm RTh (5) -> cuộn dây 1Nh (5) -> tiếp ñiểm 1Nh (6) -> cuộn dây 2 Nh (6). Như vậy kết quả của việc ẩn nút MT làm: KB , 1T , Ch . Sau một thời gian chỉnh ñịnh: KB , 1T , Ch , 1Nh , 2 Nh . - Khi KB -> ðộng cơ ðB quay. - Khi 1T + Ch -> ðộng cơ ð quay thuận, nối ∆. - Sau một thời gian chỉnh ñịnh: 1T , 1Nh , 2 Nh -> ðộng cơ ð nối YY (Y kép). * Khi 2 KH (5) : ðộng cơ ð không nối ñược YY. * Khi 1KH (4) : Mạch lực ở giai ñoạn chuẩn bị, chưa làm việc. GV: Lê Tiến Dũng _ Bộ môn TðH _ Khoa ðiện 115 b) Chế ñộ hãm máy: Người ta sử dụng rơle kiểm tra tốc ñộ RKT nối trục với ñộng cơ ð (không thể hiện trên hình vẽ), các phần tử của nó thì có. Rơle RKT làm việc theo nguyên tắc ly tâm, khi tốc ñộ lớn hơn 10% tốc ñộ ñịnh mức, nếu quay thuận thì tiếp ñiểm RKT − 1 (8), nếu quay ngược thì RKT − 2 (11). Giả sử ñộng cơ ð ñang quay thuận: 1T , KB , Ch và 1Nh + 2 Nh (tùy vào 1KH, 2KH), RTh , RKT − 1 (8), cuộn dây RTr (10) => Dẫn ñến: cuộn dây 1RH (8) -> 1RH (13,14). Khi hãm: ấn vào D(1) -> cuộn dây 1T (1), KB (2) -> tiếp ñiểm KB (4) -> các cuộn dây Ch + 1Nh + 2 Nh + RTh -> tiếp ñiểm Ch (13) + tiếp ñiểm RTh (13) (ñóng lại) -> cuộn dây 2 N (14) => ðảo 2 trong 3 pha của ñộng cơ ð, ñộng cơ ð thực hiện chế ñộ hãm ngược, tốc ñộ gảim dần. Khi tốc ñộ giảm xuống dưới 10% tốc ñộ ñịnh mức thì RKT − 1 (8) -> 1RH (8) -> 1RH (13,14) -> cuộn dây 2 N (14) -> ðộng cơ chạy tự do về tốc ñộ 0. Do dòng ñiện hãm lớn nên trong quá trình hãm người ta ñưa thêm ñiện trở phụ Rf vào. c) Chế ñộ thử máy: - Là chế ñộ không duy trì (ñối với nút nhấn). - ðộng cơ chạy ở tốc ñộ thấp. Giả sử muốn thử thuận: Nhấn nút thử thuận TT(12) -> 2T (12) -> ðộng cơ ð ñược nối ∆ và trong mạch có ñiện trở phụ Rf -> tốc ñộ thấp. GV: Lê Tiến Dũng _ Bộ môn TðH _ Khoa ðiện 116 A B C 1CC 1CC 2N 2T 1N 1T 2N 2T 1T 1CC 1N 1N 1T 2N 2T 2CC Rf Rf Rf 1RN KB Ch 1Nh Ch 1Nh Ch 2RN 1Nh 2Nh 2Nh ðB ð 2 1T 1N 1 KB 1RN 2RN 1T 3 1Nh 2Nh RTh 7 RKT-1 2RH 1RH RKT-2 2N 1N 2RH 1RH 2T 2T 2N GV: Lê Tiến Dũng _ Bộ môn TðH _ Khoa ðiện KB TT 2RH 13 14 2RH RTr 10 12 RTr 1T 1RH 9 11 1KH 2KH 1Nh 6 8 MN Ch RTh RTh 5 1T KB 1N 1N KB 4 D MT 1RH Ch RTh TN 117 7-2. TRANG BỊ ðIỆN - ðIỆN TỬ MÁY TIỆN 7.2.1 ðặc ñiểm công nghệ Nhóm máy tiện rất ña dạng gồm các máy tiện ñơn giản, Rơvonve, máy tiện vạn năng, chuyên dùng, máy tiện cụt, máy tiện ñứng... Trên máy tiện có thể thực hiện ñược nhiều công nghệ tiện khác nhau: Tiện trụ ngoài, tiện trụ trong, tiện mặt ñầu, tiện côn, tiện ñịnh hình. Trên máy tiện cũng có thể thực hiện doa, khoan và tiện ren bằng các dao cắt, dao doa, tarô ren... Kích thước gia công trên máy tiện có thể từ vài milimet ñến hàng chục met (máy tiện ñứng). Chuyển ñộng chính: Là chuyển ñộng quay chi tiết với tốc ñộ góc ωct. Mômen tỉ lệ nghịch với tốc ñộ: M ~ 1 ω . Người ta ñiều chỉnh sao cho khi tốc ñộ bé ω < ωgh thì giữ cho mômen không ñổi (M = const), còn khi ω > ωgh thì mômen biến ñổi theo ñúng quy luật M ~ 1 ω . Chuyển ñộng ăn dao: Là chuyển ñộng di chuyển của dao. Bàn dao chuyển ñộng tịnh tiến dọc theo chi tiết (tiện dọc) hoặc vuông góc với trục chi tiết (tiện ngang). Mômen M=const. ở máy tiện nhỏ thường truyền ñộng ăn dao ñược thực hiện từ ñộng cơ truyền ñộng chính, còn ở những máy tiện nặng thì truyền ñộng ăn dao ñược thực hiện từ một ñộng cơ riêng là ñộng cơ một chiều cấp ñiện từ máy ñiện khuếch ñại hoặc bộ chỉnh lưu có ñiều khiển. 7.2.2 Sơ ñồ ñiều khiển truyền ñộng chính của máy tiện 1A660 Máy tiện nặng 1A660 ñược dùng ñể gia công các chi tiết bằng gang hoặc bằng thép có trọng lượng dưới 250KN, ñường kính chi tiết lớn nhất có thể gia công trên máy là 1,25m. Công suất của ñộng cơ truyền ñộng chính: 55KW. Truyền ñộng ăn dao ñược thực hiện từ ñộng cơ truyền ñộng chính. 7.2.2.1 Mạch ñộng lực Truyền ñộng chính ñược thực hiện từ hệ thống F-ð. ðiều chỉnh tốc ñộ ñộng cơ bằng cách thay ñổi dòng kích từ của ñộng cơ, còn sức ñiện ñộng của máy phát ñược giữ không ñổi. RCB K2 RH K2 F Rh §G RC RG1 § RD1 Trên sơ ñồ mạch ñộng lực, ñộng cơ ð ñược cấp ñiện từ máy phát F. ðể ñộng cơ ð có ñiện thì tiếp ñiểm của rơle ðG phải ñóng lại và tiếp ñiểm K2 mở ra ( § G + K 2 ). ðoạn mạch gồm hai tiếp ñiểm K2 và ñiện trở Rh là mạch hãm ñộng năng. RC là Rơle dòng ñiện dùng ñể bảo vệ quá dòng. Khi dòng ñiện trong ñộng cơ nhỏ hơn giá trị giới hạn cho phép thì Rơle RC ở mạch ñộng lực chưa tác ñộng, do ñó tiếp ñiểm thường kín RC ở dòng số 9 của mạch ñiều khiển vẫn ở trạng thái ñóng ( RC (9)). Khi dòng trong ñộng cơ GV: Lê Tiến Dũng _ Bộ môn TðH _ Khoa ðiện 118 vượt quá giá trị giới hạn thì rơle RC tác ñộng, mở tiếp ñiểm thường kín RC (9), cắt nguồn cấp cho các nhánh số 9, 10, 11 của mạch ñiều khiển. RCB và RH là hai rơle áp, giá trị tác ñộng của hai rơle này khác nhau: Utñ.RCB = UF.ñm, Utñ.RH = 10%UF.ñm. Trong ñó UF.ñm là giá trị ñịnh mức của ñiện áp máy phát. RG1 và RD1 là hai cuộn dòng của các rơle RG và RD, cuộn áp tương ứng là RG2 và RD2. Mỗi rơle RG và RD có hai cuộn dây là cuộn dòng và cuộn áp nối nối tiếp nhau. Khi cuộn áp có ñiện thì sức từ ñộng của nó sinh ra lực hút làm tiếp ñiểm của rơle tương ứng ñóng lại. Nếu dòng ñiện phần ứng vượt quá giá trị cho phép thì sức từ ñộng của cuộn dòng ñiện tạo ra lực ñẩy ñủ lớn thắng lực hút của cuộn áp làm tiếp ñiểm của rơle tương ứng nhả ra. 7.2.2.2 Mạch kích từ a- Mạch kích từ ñộng cơ Trong mạch kích từ ñộng cơ, CKð là cuộn kích từ cho ñộng cơ ð. RNT là rơle dòng ñiện bảo vệ thiếu từ thông, ñảm bảo không cho φð ~ 0 sẽ làm cho tốc ñộ ñộng cơ quá lớn. Giá trị tác ñộng của RNT nhỏ hơn dòng kích từ nhỏ nhất ñể tạo ra tốc ñộ lớn nhất của ñộng cơ. Ví dụ: Giả sử tốc ñộ lớn nhất cho phép của ñộng cơ là ωmax = 2.ωñm , dòng ñiện kích từ ñịnh mức của ñộng cơ là ICKð ñm = 10A thì dòng ñiện kích từ ñể tạo ra ωmax sẽ là ICKð = 5A, khi ñó giá trị tác ñộng của RNT phải là Itñ.RNT < ICKð, trong trường hợp này có thể là Itñ.RNT=4,9A. K2 CK§ RNT RT §KT R® K3 K3 K1 RD §G 1 1C Tiếp ñiểm của RNT trên mạch ñộng lực là RNT(9), khi RNT tác ñộng thì RNT (9). RT là Rơle dòng ñiện, có giá trị tác ñộng bằng ICKð ñm. ðKT là biến trở ñiều chỉnh dòng kích từ ñộng cơ, khi ñiều chỉnh tăng RðKT thì φð giảm, dẫn ñến ωð tăng và ngược lại. b- Mạch kích từ máy phát Trong mạch kích từ máy phát, cuộn CKF là cuộn kích từ của máy phát F, có thể ñảo chiều nhờ cầu tiếp ñiểm T(2)+N(2). ñảo chiều ñiện áp máy phát sẽ ñảo chiều quay ñộng cơ. T (2) sẽ làm ñộng cơ quay thuận và N (2) sẽ làm ñộng cơ quay ngược. GV: Lê Tiến Dũng _ Bộ môn TðH _ Khoa ðiện 119 N T 2C T N RG2 RD2 K2 §G CKF Rf N 2 K1 §G T 7.2.2.3 ðiều kiện ñể máy làm việc Máy chỉ có thể làm việc, tức là ñộng cơ chỉ có thể khởi ñộng ñược khi tất cả các ñiều kiện liên ñộng sau ñược ñảm bảo: - ðủ dầu bôi trơn: Tiếp ñiểm DBT(16) kín, làm cho công-tắc-tơ K4(16) có ñiện. - Chế ñộ làm việc của máy ñã ñược chọn: Tiếp ñiểm CTC1 hoặc CTC2 kín. • Chọn chế ñộ quay thuận: Gạt tay gạt trên mặt máy ñể cho CTC1 (14), dẫn ñến 1RL § (14), làm cho 1RL § (3)+ 1RL § (3,4). • Chọn chế ñộ quay ngược: Gạt tay quay trên mặt máy cho CTC 2 (15), dẫn ñến 2 RL § (15), làm cho 2 RL § (4) + 2 RL § (3,4). - Trị số tốc ñộ ñặt ñã ñược chọn: Tiếp ñiểm Tð(10). - ðủ từ thông kích từ cho ñộng cơ: RNT (1) dẫn ñến RNT (9). - Các bánh răng trong hộp tốc ñộ ñã ăn khớp hoàn toàn: Các tiếp ñiểm 1KBR (21), 2 KBR (21), 3KBR (21), 4 KBR (21). 7.2.2.4 Khởi ñộng Giả sử muốn ñộng cơ quay thuận, ấn nút M1(5) làm cho cuộn dây L§ T (5), do ñó tiếp ñiểm L§ T (10), dẫn ñến cuộn dây K1 (10), sẽ làm cho tiếp ñiểm K1 (3) và tiếp ñiểm L§ T (3), nên cuộn dây T (3), dẫn ñến tiếp ñiểm T (11), làm cho cuộn dây § G (11), do ñó tiếp ñiểm § G (12) và ñiều này dẫn ñến cuộn dây K 2 (12). Như vậy, kết quả của việc ấn nút M1(5) sẽ dẫn ñến các cuộn dây sau ñây có ñiện: K1 , T , §G , K2 . Lưu ý: Cuộn hút LðT(5) không ñược duy trì bởi nút nhấn M1. Cuộn dây K1(10) ñược duy trì bởi cặp tiếp ñiểm nối tiếp nhau K1(10)+K2(10). Khi ấn nút M1(5), trên mạch ñộng lực tiếp ñiểm thường mở ðG ñóng lại và các tiếp ñiểm thường kín K2 mở ra, do ñó ñộng cơ ð ñược cấp ñiện. Ở mạch kích từ của ñộng cơ lúc này ta có: Do cuộn dây K 2 (12) nên tiếp ñiểm K 2 (1) nối tắt loại ñiện trở Rñ ra khỏi mạch kích từ ñộng cơ. Ngoài ra, do cuộn dây § G (11) nên tiếp ñiểm § G (1) và do cuộn dây K 3 (13) lúc này chưa ñược cấp ñiện nên tiếp ñiểm thường kín K 3 (1), làm cho ñiện trở ðKT cũng bị nối ngắn mạch. Vì vậy, dòng ñiện ñi qua cuộn dây kích từ của GV: Lê Tiến Dũng _ Bộ môn TðH _ Khoa ðiện 120 ñộng cơ CKð lúc này sẽ bằng dòng kích từ ñịnh mức (ICKð=ICKð.ñm) nên từ thông kích từ cho ñộng cơ lúc này bằng giá trị ñịnh mức (φð=φðñm). Ở mạch kích từ máy phát: Do cuộn dây K 2 (12) nên tiếp ñiểm K 2 (2) và do cuộn dây T (3) nên tiếp ñiểm T (2). K 2 (2) và T (2) sẽ làm cho cuộn áp của rơle RG có ñiện: RG (2) (lúc này RD (2) do K1 ), nên tiếp ñiểm RG (2) làm nối tắt ñiện trở Rf. Vì vậy dòng ñiện ñi qua cuộn kích từ CKF của máy phát bằng ñịnh mức ( ICKF = ICKF.ñm) nên từ thông kích từ cho máy phát bằng giá trị ñịnh mức (φF=φFñm). ðiện áp máy phát nhanh chóng tiến ñến giá trị ñịnh mức và ñộng cơ ñược khởi ñộng với giá trị ñịnh mức. Việc khởi ñộng cưỡng bức này làm cho tốc ñộ ñộng cơ tăng nhanh nhưng dòng ñiện qua ñộng cơ Ið sẽ rất lớn, do vậy cần phải có biện pháp hạn chế ñể Ið không vượt quá giá trị giới hạn cho phép Ighð. Nếu dòng Ið tăng ñến giá trị vượt quá giới hạn cho phép: Ið ≥ Ighð thì cuộn dòng của rơle RG sẽ sinh ra lực ñẩy ñủ lớn làm cho tiếp ñiểm RG (2), do ñó ñiện trở Rf ñược nối tiếp với cuộn kích từ máy phát CKF làm dòng kích từ ICKF giảm nên từ thông kích từ máy phát φF giảm làm ñiện áp máy phát giảm (UF = KφFωF), do ñó dòng ñiện Ið giảm xuống. Khi dòng ñiện Ið giảm về dưới giá trị giới hạn : Ið < Ighð thì lực ñẩy do cuộn dòng của rơle RG sinh ra không ñủ lớn nên tiếp ñiểm RG (2), Rf bị nối tắt làm dòng kích từ máy phát ICKF lại tăng lên dẫn ñến φF tăng làm ñiện áp máy phát tăng, do ñó dòng ñiện qua ñộng cơ Ið tăng. Quá trình ñược lặp lại. Việc ñóng mở của rơle RG ñể cho dòng Ið không thể vượt quá giá trị cho phép như trên gọi là hạn chế dòng ñiện theo nguyên tắc rung. Mặc dù có sự biến thiên dòng ñiện trong quá trình rung nhưng tốc ñộ ñộng cơ vẫn cứ tăng do quán tính. Khi dòng ñiện Ið ñã tiến ñến giá trị ổn ñịnh thì chấm dứt quá trình rung, tiếp ñiểm RG (2) và tốc ñộ ñộng cơ tăng ñến giá trị ñịnh mức. Khi ñiện áp máy phát bằng giá trị ñịnh mức (UF = UFñm) thì rơle RCB trên mạch ñộng lực tác ñộng (Utñ.RCB = UFñm), làm tiếp ñiểm RCB (13) nên cuộn hút K 3 (13) ñược cấp ñiện, làm tiếp ñiểm K 3 (1), biến trở ðKT ñược nối tiếp với cuộn CKð do ñó dòng kích từ của ñộng cơ giảm xuống, làm φð giảm và tốc ñộ ñộng cơ tăng trên tốc ñộ cơ bản (ωð>ωñm). ðể ñiều chỉnh tốc ñộ của ñộng cơ ta ñiều chỉnh dòng kích từ của ñộng cơ bằng cách dịch chuyển biến trở ðKT. 7.2.2.5 Mạch thử máy Phân tích thử thuận: ðể thử máy theo chiều thuận ta nhấn nút TT giữa dòng 3 và 4: TT (3,4), dẫn ñến cuộn dây T (3) làm ñóng tiếp ñiểm T (11), do ñó cuộn dây § G (11) làm ñóng tiếp ñiểm § G (12), do ñó cuộn dây K 2 (12). Như vậy kết quả của việc nhấn nút TT (3,4) sẽ làm các cuộn dây sau ñây có ñiện: T , § G , K2. GV: Lê Tiến Dũng _ Bộ môn TðH _ Khoa ðiện 121 Như vậy so với việc nhấn nút M 1 (5) thì việc nhấn nút TT (3,4) sẽ không cấp ñiện cho cuộn dây K1 do ñó không duy trì cho K3(13). Khi thử máy thì các công tắc tơ LðT hoặc LðN không có ñiện nên T hoặc N chỉ có ñiện khi ấn nút TT hoặc NN. Lúc này trên mạch ñộng lực tiếp ñiểm § G và tiếp ñiểm thường kín K 2 , ñộng cơ ñược phép làm việc. Trên mạch kích từ của ñộng cơ, K 2 (1) nên ñiện trở Rð bị nối ngắn mạch, và § G (1) cùng với K 3 (13) nên K 3 (1) làm ðKT bị nối ngắn mạch. Kết quả là dòng qua cuộn kích từ ñộng cơ bằng ñịnh mức, do ñó rơle dòng ñiện RT(1) tác ñộng làm RT (13) cùng với việc K1 (13) nên cuộn dây K 3 (13). Vì K 3 nên biến trở ðKT bị nối tắt, từ thông ñộng cơ luôn ñược giữ bằng ñịnh mức trong quá trình thử máy, tốc ñộ ñộng cơ không thể vượt quá giá trị ñịnh mức. Trong mạch kích từ máy phát, T (2) và K 2 (2) nên RG 2 (2), làm ñiện trở Rf bị nối tắt, dòng kích từ của máy phát bằng giá trị ñịnh mức, do ñó ñiện áp máy phát UF = UFñm, ñộng cơ ñược khởi ñộng cưỡng bức, do ñó khi ấn nút thử máy sẽ diễn ra quá trình hạn chế dòng ñiện theo nguyên tắc rung. Khi thả nút ấn TT(3,4), ñộng cơ sẽ thực hiện hãm tái sinh do sức ñiện ñộng máy phát giảm dần, còn từ thông ñộng cơ ñược giữ ở giá trị ñịnh mức. Giai ñoạn cuối cùng là hãm ñộng năng, ñược bắt ñầu khi ñiện áp máy phát giảm ñến trị số nhả của rơle RH. Cuộn dây các công tắc tơ § G (11) và K 2 (12), cắt phần ứng ñộng cơ ra khỏi máy phát và ñóng vào ñiện trở hãm Rh. 7.2.2.6 Chế ñộ ñiều khiển tốc ñộ từ xa ðể ñiều khiển tốc ñộ từ xa, người ta dùng ñộng cơ servo ð1 và các nút ấn M1, M2, M3. ðộng cơ ð1(20) ñược kích từ nối tiếp bởi cuộn dây CKð1, ñảo chiều quay ñộng cơ ð1 bằng cách ñảo chiều dòng kích từ nhờ vào cầu tiếp ñiểm KN(20) + KT(20). Khi muốn giảm tốc, nhấn nút M 3 (9) làm cuộn dây KN (9), do ñó tiếp ñiểm KN (20) làm ñộng cơ ð1 quay biến trở ðKT về bên trái làm tăng dòng kích từ ñộng cơ ð, do ñó tốc ñộ ñộng cơ ð giảm xuống. Khi muốn tăng tốc, nếu ñộng cơ ñang quay thuận thì ta ấn M1(5) còn nếu ñộng cơ ñang quay ngược thì ta ấn M2(7). Giả sử ñộng cơ ñang quay thuận, ta ấn nút M1(5) dẫn ñến cuộn dây L§ T (5) do ñó tiếp ñiểm L§ T (5,6), lúc này RCB nên RCB (6) vì vậy 3L§ T (6). Kết quả là cuộn dây KT (8) do ñó tiếp ñiểm KT (20) làm ñộng cơ ð1 quay biến trở ðKT về bên phải làm giảm dòng kích từ ñộng cơ ð, tốc ñộ ñộng cơ ð tăng lên. 7.2.2.7 Quá trình hãm dừng máy Quá trình hãm bắt ñầu khi ấn nút D(9) và diễn ra qua 3 giai ñoạn: ðầu tiên là giai ñoạn hãm tái sinh do tăng dòng kích từ lên giá trị ñịnh mức. Khi ấn nút D(9) sẽ làm cho cuộn dây K1 (10), dẫn ñến các tiếp ñiểm của nó là K1 (13), K1 (3) và K1 (1). Tiếp ñiểm K1 (1) làm cho biến trở ðKT bị ngắn mạch, dòng ñiện qua cuộn kích từ ñộng cơ sẽ tăng ñến giá trị ñịnh mức. Lúc này sức ñiện ñộng máy phát vẫn ñược giữ ñịnh mức. Khi dòng GV: Lê Tiến Dũng _ Bộ môn TðH _ Khoa ðiện 122
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.