Chương 4: Hazard

pdf
Số trang Chương 4: Hazard 7 Cỡ tệp Chương 4: Hazard 568 KB Lượt tải Chương 4: Hazard 1 Lượt đọc Chương 4: Hazard 71
Đánh giá Chương 4: Hazard
4 ( 13 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

9/9/2011 Chương 4 4.1 Hazard trong các hệ tổ hợp Hazard Xung nhiễu (glitch) và hazard Hệ có Hazard tĩnh 1 1 9/9/2011 Hệ có Hazard tĩnh 1 được loại trừ Mch c bn có hazard tĩnh 0 Đặc tính của hazard tĩnh 0 • Có 2 đường dẫn cho x. • Có 1 biến bị đảo. • Hội tụ lại ở cổng AND Mch c bn có hazard tĩnh 1 Đặc tính của hazard tĩnh 1 • Có 2 đường dẫn cho x. • Có 1 biến bị đảo. • Hội tụ lại ở cổng OR 2 9/9/2011 Phát hiện sự hiện diện của các hazard tĩnh trong hệ tổ hợp 4.2 Phát hiện các hazard tĩnh 0 và tĩnh 1 • Ta chỉ sẽ xét các hazard xảy ra khi một biến vào thay đổi. • Phân tích bắt đầu bằng xác định hàm ra quá độ Ft mà biểu diễn hành vi của hệ dưới những điều kiện quá độ. • Hàm ra quá độ của một hệ được xác định giống như hàm ra thông thường (chế độ xác lập) ngoại trừ biến xi và bù của nó xi’ được xem như 2 biến độc lập. Ta phải làm điều này vì trong những điều kiện quá độ xi và xi’ có thể cả hai đồng thời có cùng giá trị. • Điều này có nghĩa là những định lý sau của đại số Boole không thể sử dụng được khi xử lý Ft: XX’ = 0, X+ X’ = 1, X + X’Y = X + Y, XY + X’Z + YZ = XY + X’Z, v.v… Còn các luật kết hợp, phân bố và DeMorgan cũng như XX =X, X + XY =X, v.v… có thể sử dụng được. Thí dụ: Phát hiện các hazard tĩnh 1 Với hình 4.10 (a), hàm ra quá độ là: Ft = abc + (a + d) (a’ + c’) = abc + aa’ + ac’ + a’d + c’d Để kiểm tra xem có các hazard 1, các số hạng 1 của Ft được ghi trong bảng Karnaugh như trong hình 4.10(b) Thí dụ: Phát hiện các hazard tĩnh 0 Ft = (abc + a + d) ( abc + a’ + c’)= (a + d)(a + a’ + c’)(b + a’ + c’)(c + a’ + c’) Các số hạng như (a + a’ + c’) và (c + a’ + c’) cả hai hoặc giữ ở mức 1 hoặc tức thời chuyển sang 0 và không thể tạo ra hazard 0. Các số hạng 0 còn lại của Ft được ghi vào bảng Karnaugh trong hình 4.11(b). 3 9/9/2011 Cách tìm ra tất cả các hazard tĩnh 1 và 0 trong hệ (khi có một biến vào thay đổi) 1. Xác định hàm ra quá độ của hệ Ft, và rút gọn Ft thành dạng SOP, trong đó xem mỗi biến và bù của nó là 2 biến độc lập. 2. Khảo sát mỗi cặp các trạng thái kế nhau cho Ft là 1. Nếu không có số hạng 1 mà bao gồm cả hai trạng thái của cặp này thì sẽ xuất hiện hazard 1. (Việc này thường được thực hiện bằng cách ghi các số hạng 1 của Ft trên bảng Karnaugh và kiểm tra mỗi cặp ô 1 kế nhau trên bảng.) 3. Nếu dạng SOP của Ft không chứa tích của biến và bù của nó thì không có hazard 0. Nếu dạng SOP của Ft có chứa tích của biến và bù của nó thì có thể có hazard 0. Để phát hiện tất cả các hazard 0, 4.3 Hazard động • Tìm dạng POS của Ft bằng cách đặt thừa số hoặc các phương tiện khác (vẫn xem xi và xi’ là 2 biến độc lập) • Khảo sát mỗi cặp trạng thái vào kế nhau mà làm cho Ft =0. Nếu không có số hạng 0 mà bao gồm cả hai trạng thái của cặp, thì có hazard 0. (Việc này thường được thực hiện bằng cách ghi các số hạng 0 của Ft vào bảng karnaugh và kiểm tra mỗi cặp số 0 kế nhau trong bảng). Thí dụ: Hệ có hazard động Hai mch căn bn có hazard đng 4 9/9/2011 Định lý 1: Nếu các số hạng 1 của Ft thỏa các điều kiện sau, hệ sẽ không chứa các hazard tĩnh hoặc động: 1. Với mỗi cặp các trạng thái vào kế cận mà tạo một giá trị ra là 1, có ít nhất một số hạng 1 bao gồm cả hai trạng thái vào của cặp đó. 2. Không có số hạng 1 nào chứa chính xác 1 cặp chữ (biến) bù nhau. 4.4 Thiết kế hệ tổ hợp không có hazard Định lý 2: Nếu các số hạng 0 của Ft thỏa các điều kiện sau, hệ sẽ không chứa các hazard tĩnh hoặc động: 1. Với mỗi cặp các trạng thái vào kế cận mà tạo một giá trị ra là 0, có ít nhất một số hạng 0 bao gồm cả hai trạng thái vào của cặp đó. 2. Không có số hạng 0 nào chứa chính xác 1 cặp chữ (biến) bù nhau. Chú ý: – – Thí dụ minh họa thiết kế hệ không có các hazard tĩnh và hazard động (1/2) f(a, b, c, d) = ∑m(1, 5, 7, 14, 15)  Áp dụng định lý 1 Điều kiện 1 của định lý 1 nhằm bảo đảm hệ không chứa các hazard 1, và điều kiện 2 khử đi khả năng có các hazard 0 và hazard động. Trái lại, điều kiện 1 của định lý 2 nhằm bảo đảm hệ không chứa các hazard 0, và điều kiện 2 khử đi khả năng có các hazard 1 và hazard động. Thí dụ minh họa thiết kế hệ không có các hazard tĩnh và hazard động (2/2) f(a, b, c, d) = ∑m(1, 5, 7, 14, 15)  Áp dụng định lý 2 5 9/9/2011 TD: Hệ có hazard tất yếu 4.5 Hazard tất yếu Định nghĩa hazard tất yếu Hình 4.18 Bảng dòng có hazard tất yếu bắt đầu ở trạng thái toàn phần ổn định ⓢ với biến vào xi nếu trạng thái toàn phần ổn định được đạt đến sau khi có sự thay đổi trong xi khác với trạng thái toàn phần ổn định được đạt đến sau 3 lần thay đổi ở xi. 6 9/9/2011 Bảng 4.1 Bảng dòng có các hazard tất yếu. Với bảng 4.1, để khử hazard tất yếu bắt đầu ở ①, ta cần trì hoãn sự thay đổi ở y2 cho đến khi có sự truyền đạt qua hệ. Tóm lại, để thiết kế một hệ không đồng bộ mà không bị vấn đề định thì, ta phải: 1. Thực hiện phép gán trạng thái không chạy đua tới hạn. 2. Thiết kế phần tổ hợp của hệ sao không có các hazard (việc này có thể cần thêm các cổng thừa). 3. Thêm các trì hoãn trong các đường hồi tiếp cho các biến trạng thái cần để khử các hazard tất yếu. 4.6 Cài đặt không có hazard dùng SR flipflop 7
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.