Chương 10 : Lược đồ trạng thái

pdf
Số trang Chương 10 : Lược đồ trạng thái 20 Cỡ tệp Chương 10 : Lược đồ trạng thái 4 MB Lượt tải Chương 10 : Lược đồ trạng thái 0 Lượt đọc Chương 10 : Lược đồ trạng thái 2
Đánh giá Chương 10 : Lược đồ trạng thái
4.3 ( 6 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Đang xem trước 10 trên tổng 20 trang, để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

CHƯƠNG 10 10:: Lượ ượcc đô đồ tra trạng ̣ng tha thá́i (Statechart Diagram) PTTKHT bang UML - BM HTTT 1 Nội dung ◦ Vai trò của lược đồ trạng thái ◦ Trạng thái và chuyển tiếp ◦ Các thành phần của lược đồ PTTKHT bang UML - BM HTTT 2 Vai tro trò̀ cu củ̉a lượ ượcc đồ tra trạng ̣ng tha thá́i  Dynamic view: ◦ Lược đồ tương tác (Interaction diagrams) ◦ Lược đồ trạng thái (Statechart diagrams)  Lược đồ tương tác dùng để mô hình tương tác giữa các đối tượng. Còn lược đồ trạng thái dùng để mô hình ảnh hưởng của các tương tác này đến trạng thái bên trong của một đối tượng. 3 Vai tro trò̀ cu củ̉a lượ ượcc đồ tra trạng ̣ng tha thá́i   Lược đồ trạng thái được dùng để hành vi động của 1 đối tượng. Nó chỉ ra các trạng thái khác nhau của đối tượng, nó ở trạng thái gì khi được tạo ra, trạng thái gì khi bị hủy bỏ, làm thế nào để chuyển từ trạng thái này sang trạng thái khác, và nó làm gì ứng với mỗi trạng thái đó. Không cần phải tạo lược đồ trạng thái cho tất cả các lớp trong mô hình. Chỉ lớp nào có nhiều hành vi động phức tạp, làm cho các thành viên của đội dễ hiểu nhầm thì nên vẽ lược đồ trạng thái cho lớp đó. 4 Trang Trạ ̣ng tha thá́i va và̀ chuy chuyêển ti tiêếp (State and transition) Tất cả các đối tượng đều có trạng thái. Trạng thái là kết quả của các hoạt động trước đó được thực hiện bởi đối tượng và được xác định bởi giá trị của các thuộc tính và các liên kết đến các đối tượng khác.  Một lớp có thể có một thuộc tính đặc biệt xác định trạng thái, hay trạng thái có thể được xác định bởi giá trị của một số thuộc tính thông thường của đối tượng đó.  PTTKHT bang UML - BM HTTT 5 Ví́ du Vi dụ̣ về tra trạng ̣ng tha thá́i đối tượ ượng ng Đối tượng hóa đơn (invoice) ở trạng thái đã được trả (paid) hay chưa tra ̉(unpaid)  Đối tượng xe hơi (car) ở trạng thái đứng yên (standing) hay chuyển động (moving)  Đối tượng Kate đã lập gia đình (married) hay độc thân (single)  PTTKHT bang UML - BM HTTT 6 Trang Trạ ̣ng tha thá́i va và̀ chuy chuyêển ti tiêếp (State and transition) Đối tượng chuyển tiếp (transition) từ trạng thái này sang trạng thái khác khi có một sự kiện (event) hay điều kiện nào đó xảy ra.  Ví dụ về sự kiện như một người nào đó trả hóa đơn, một người nào đó bắt đầu lái xe, một ai đó lập gia đình.  PTTKHT bang UML - BM HTTT 7 Trang Trạ ̣ng tha thá́i va và̀ chuy chuyêển ti tiêếp (State and transition) Một hành vi động luôn có hai chiều (dimension): chiều tương tác (interaction) và chiều thay đổi trạng thai bên trong (internal state change).  Các tương tác mô tả hành vi bên ngoài của đối tượng và đối tượng tuơng tác với các đối tượng khác như thế nào. Còn thay đổi trạng thái bên trong mô tả các đối tượng thay đổi trạng thái ra sao  PTTKHT bang UML - BM HTTT 8 Cá́c tha Ca thành ̀nh ph phâần cu củ̉a lượ ượcc đồ tra trạ̣ng ng tha thá́i Điểm bắt đầu và kết thúc  Trạng thái  Đường chuyển tiếp   Lưu ý: lược đồ trạng thái được vẽ cho từng đối tượng  chọn lớp cần vẽ trước khi bắt đầu PTTKHT bang UML - BM HTTT 9 Điêểm bắt đầu va Đi và̀ kết thu thú́c  Điểm bắt đầu hay trạng thái bắt đầu (initial state)  Điểm kết thúc  Một lược đồ trạng thái phải có 1 và chỉ 1 điểm bắt đầu, và có thể có 0,1 hay nhiều trạng thái kết thúc PTTKHT bang UML - BM HTTT 10
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.