Chương 1 bài 1: Chìa khóa Vạn năng MOL và các công thức liên quan

pdf
Số trang Chương 1 bài 1: Chìa khóa Vạn năng MOL và các công thức liên quan 13 Cỡ tệp Chương 1 bài 1: Chìa khóa Vạn năng MOL và các công thức liên quan 937 KB Lượt tải Chương 1 bài 1: Chìa khóa Vạn năng MOL và các công thức liên quan 0 Lượt đọc Chương 1 bài 1: Chìa khóa Vạn năng MOL và các công thức liên quan 4
Đánh giá Chương 1 bài 1: Chìa khóa Vạn năng MOL và các công thức liên quan
4.3 ( 16 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Đang xem trước 10 trên tổng 13 trang, để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

CHƯƠNG 1: KIẾN THỨC CỐT LÕI Chương I. KIẾN THỨC CỐT LÕI Đây là kiến thức quan trọng nhất tuy nhiên nhiều bạn học sinh bỏ quên nó và bạn được cho là “mất gốc” hoặc tự cảm nhận như thế hoặc ai đó nói bạn như thế. Đầu tiên bạn cần hiểu một số công thức tính toán cơ bản như số mol, nồng độ, thể tích và thực hành những bài tập cơ bản để có thể nhuần nhuyễn các công thức này. Sau đó bạn lặp lại thường xuyên để nhớ nó. Tiếp đến là bạn cần nắm chắc cách tính toán theo phương trình phản ứng. Đó là một kiến thức mà bất kỳ người học hóa nào cũng phải cần biết. Bạn cần phải biết được các chất phản ứng với nhau theo tỷ lệ bao nhiêu thì tạo ra sản phẩm và cách tính khối lượng, thể tích, nồng độ sản phẩm thu được. Khi bạn đã “làm lòng” được cách tính toán cơ bản rồi thì bạn cần biết thêm những tính chất hóa học lý thú của các chất cơ bản nữa. Vậy là bạn đã “có gốc” rồi đó. Tiếp đến bạn cần phải học thêm về các kiến thức mà một học sinh phổ thông cần biết. Kỳ thì THPT Quốc Gia chỉ là kỳ thi kiểm tra kiến thức cơ bản này. Vậy nên hãy yên tâm làm theo đúng lộ trình nhé. Bạn chắc chắn thành công. LÊ ĐĂNG KHƯƠNG Trang 1 CHƯƠNG 1: KIẾN THỨC CỐT LÕI Bài 1: Chìa khóa Vạn năng MOL và các công thức liên quan Công thức tính: Trong đó: n : số mol (mol) m : khối lượng (g) M : khối lượng mol phân tử/ nguyên tử (g/mol) Ví dụ: Tính số mol của nước trong 180 gam tinh thể nước đá (hình bên). mH2O 180   10 mol Giải: Số mol nước: nH2O  MH2O 1.2  16 Hãy học thuộc lòng khối lượng mol những chất dưới đây vì chúng sẽ dùng thường xuyên trong quá trình học tập của bạn. Nhiều bạn cho rằng đề thi đã có thì cũng được tuy nhiên như thế bạn sẽ không thể nhanh chóng lấy lại gốc được. Hãy dành khoảng 30 đến 60 phút luyện tập, bạn sẽ thấy khác hoàn toàn với việc mỗi lần muốn tính toán lại phải đi tra bảng. Nếu bạn tra nhiều lần thì tổng thời gian tra bảng của bạn có thể còn mất nhiều hơn thời gian bạn học thuộc lòng. Nếu bạn học nhóm cùng một người nữa thì rất tốt. Hai bạn sẽ tự kiểm tra cho nhau, đố nhau để nhớ hết bảng này. Bảng khối lượng mol của một số chất thường gặp. M 1 4 7 10 12 14 15 16 17 Chất vô cơ H He Li B C N 18 NH 4 LÊ ĐĂNG KHƯƠNG O NH3 Chất hữu cơ -CH2-CH3 CH4, -NH2 -OH Trang 2 CHƯƠNG 1: KIẾN THỨC CỐT LÕI 19 23 24 26 27 28 29 30 31 32 34 35,5 36,5 39 40 41 42 43 44 45 46 54 55 56 58 58,5 F Na Mg Al CO, N2 NO P S H2S Cl HCl K Ca N2O, CO2 NO2 Mn Fe C3H4, NaOH C3H5 (CH2=CH-CH2-) C3H6 C3H7 CH3CHO -COOH, C2H5NH2 C2H5OH C4H6 C4H8, KOH C4H10, C2H5CHO, (CHO)2 NaCl 60 CO32 61 HCO3 62 NO3 63 64 65 72 73 74 75 76 78 HNO3 Cu, SO2 Zn FeO LÊ ĐĂNG KHƯƠNG C2H2 C2H3 (-CH2-CH-) C2H4 C2H5, -CHO C2H6, HCHO CH3NH2 ( metyl amin) CH3OH (ancol metylic) CH3COOH, C3H7OH C2H4(OH)2 (etylen glicol) C3H4O2 C4H9NH2 C3H6O2 NH2-CH2-COOH (glyxin) C3H8O2 Al(OH)3 Trang 3 CHƯƠNG 1: KIẾN THỨC CỐT LÕI 80 SO32 , NH4NO3, Br- 81 H SO32 86 88 89 90 92 93 94 Fe(OH)2 95 PO34 96 SO24 , HPO24 97 HSO4 , H2PO4 98 99 100 106 107 108 137 143,5 158 160 H2SO4, H3PO4, Cu(OH)2 Zn(OH)2 CaCO3, KHCO3 Na2CO3 Fe(OH)3 Ag Ba AgCl KMnO4 Fe2O3, CuSO4 170 AgNO3 197 232 233 342 400 BaCO3 Fe3O4 BaSO4 Al2(SO4)3 Fe2(SO4)3 C4H6O2 C4H8O2, C5H11OH CH3-CH(NH2)-COOH (COOH)2 C3H8O3 (glyxerol), C6H5CH3 (toluen) C6H5NH2 (alinin) C6H5OH (phenol) C5H8O2 Ví dụ 1: Tính số mol của 300 gam CaCO3 mCaCO3 300   3 mol Giải: nCaCO3  MCaCO3 100 Ví dụ 2: Tính khối lượng của 2 mol Fe2(SO4)3 m Giải: n = → m = n.M = 2.400 = 800 gam M Ví dụ 3: Tìm kim loại X biết 0,5 mol X nặng 32 gam. LÊ ĐĂNG KHƯƠNG Trang 4 CHƯƠNG 1: KIẾN THỨC CỐT LÕI Giải: n = m 32 m   64 => X là Cu (đồng). → MX = n 0,5 M BÀI TẬP TỰ LUYỆN Câu 1: Khối lượng của 0,8 mol BaCO3 là A. 157,6 g B. 128,7 g C. 158 g D. 137,9 g C. 0,75 mol D. 0,6 mol C. 2,3 mol D. 2,4 mol Câu 2: Số mol của 74,2 gam Na2CO3 là A. 0,8 mol B. 0,7 mol Câu 3: Số mol của 140,4 gam NaCl là A. 2,1mol B. 2,2 mol Câu 4: Khối lượng của 0,9 mol SO2 là A. 54,4 gam B. 57,6 gam C. 58,5 gam D. 59,85 gam. Câu 5: Khối lượng của 1,2 mol KMnO4 là A. 173,8 gam B. 189,6 gam C. 188,4 gam D. 190 gam C. 0,2 mol D. 0,3 mol Câu 6: Số mol của 16 gam S là A. 0,4 mol B. 0,5 mol Câu 7: Khối lượng mol của hợp chất M biết 1,85 mol M nặng 148 gam là A. 80 B. 273,8 C. 146,15 D. 132 C. Zn D. Mn C. K D. Zn Câu 8: Biết 0,015 mol Y nặng 0,84 gam. Chất Y là A. Cu B. Fe Câu 9: Tìm chất X biết 0,14 mol X nặng 9,1 gam A. Fe B. Cu Câu 10: Tính khối lượng mol của hợp chất M biết 0,12 mol M nặng 11,88 gam A. 97 B. 98 C. 99 D. 100 ĐÁP ÁN BÀI TẬP TỰ LUYỆN 1 A 2 B LÊ ĐĂNG KHƯƠNG 3 D 4 B 5 B 6 B 7 A 8 B 9 D 10 C Trang 5 CHƯƠNG 1: KIẾN THỨC CỐT LÕI Chúc mừng bạn đã đọc đến đây. Tôi tin chắc là bạn đã hoàn thành tốt bài tập khởi động trên rồi đúng không nào? Bạn đã đạt được 1/3 mục tiêu bài học rồi đó. Chúng ta cùng tiếp tục học thêm 3 công thức đơn giản liên quan đến số mol nhé! 1. Nồng độ mol các chất trong dung dịch CM = Công thức: Trong đó: n : số mol (mol) V : thể tích dung dịch (lít) Ví dụ 1: Tính số mol HCl trong 100 ml dung dịch HCl 1M Giải: VHCl = 100 ml = 0,1 lít → nHCl = CM.V = 1.0,1 = 0,1 mol Ví dụ 2: Tính thể tích dung dịch HNO3 2M biết số mol HNO3 là 0,2 mol. 0,2 n Giải: VHCl = = = 0,1 lít = 100 ml 2 CM Ví dụ 3: Tính nồng độ mol của 500 ml dung dịch chứa 0,2 mol NaOH. n 0,2 Giải: CM =  = 0,4 M V 0,5 BÀI TẬP TỰ LUYỆN Câu 1: Thể tích dung dịch KCl 1M biết số mol KCl là 0,5 mol là A. 200 ml B. 300 ml C. 400 ml Câu 2: Tính thể tích dung dịch CuSO4 0,5M chứa 1 mol CuSO4 A. 1 lít B. 0,5 lít C. 2 lít Câu 3: Tính số mol của NaOH trong 200ml dung dịch NaOH 1,5M A. 0,2 mol B. 0,3 mol C. 0,4 mol Câu 4: Tính nồng độ mol của 700 ml dung dịch chứa 0,4 mol H2SO4 A. 0,3M B. 1,75M C. 0,571M Câu 5: Tính nồng độ mol của 500 ml dung dịch chứa 124,8 gam BaCl2 A. 1M B. 1,1M C. 1,2M Câu 6: Tính thể tích dung dịch AgNO3 1M chứa 0,2 mol AgNO3 A. 0,1 lít B. 0,2 lít C. 0,3 lít Câu 7: Tính số mol của HCl trong 600ml dung dịch HCl 2M A. 1,1 mol B. 1,2 mol C. 1,3 mol Câu 8: Tính số mol của KOH trong 9 lít dung dịch KOH 1,5M A. 13,5 mol B. 10,5 mol C. 12,3 mol LÊ ĐĂNG KHƯƠNG D. 500 ml D. 1,5 lít D. 0,5 mol D. 0,5M D. 1,4M D. 0,4 lít D. 1,4 mol D. 14 mol Trang 6 CHƯƠNG 1: KIẾN THỨC CỐT LÕI Câu 9: Tính nồng độ mol của 3 lít dung dịch chứa 5,1 gam AgNO3 A. 0,05M B. 0,02M C. 0,04M Câu 10: Tính nồng độ mol của 2,5 lít dung dịch chứa 1,5 mol CuSO4 A. 0,1M B. 0,3M C. 0,6M D. 0,01M D. 0,9M ĐÁP ÁN BÀI TẬP TỰ LUYỆN 1 D 2 C 3 B 4 C 5 C 6 B 7 B 8 A 9 D 10 C 2. Thể tích khí ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc) Công thức: Vkhí = n.22,4 Trong đó: n: số mol khí Điều kiện tiêu chuẩn là ở nhiệt độ O°C và áp suất 1 atm. Cứ 1 mol khí ở điều kiện tiêu chuẩn có thể tích là 22,4 lít. Ví dụ 1: Tính thể tích của 2,5 mol khí O2 ở đktc. Giải: V = 2,5.22,4 = 56 lít Ví dụ 2: Tính số mol của O2 trong 112 lít khí O2 ở đktc V 112  5 mol Giải: V = n.22,4 → n = = 22,4 22,4 Ví dụ 3: Tính tổng thể tích (ở đktc) của hỗn hợp khí gồm 0,2 mol CO2, 0,3 mol SO2 và 0,15 mol H2 Giải: nkhí = 0,2 + 0,3 + 0,15 = 0,65 mol → V = 0,65.22,4 = 14,56 lít. BÀI TẬP TỰ LUYỆN Câu 1: Thể tích của 1 mol khí bất kì ở đktc là A. 20 lít. B. 22,4 lít. C. 25 lít. Câu 2: Thể tích khí (ở đktc) của 1,2 mol N2 là A. 26,88 lít. B. 22,4 lít. C. 28 lít. Câu 3: Ở đktc, thể tích khí của 2,4 mol H2 là A. 52,76 lít. B. 53,76 lít. C. 56 lít. Câu 4: Thể tích của hỗn hợp khí gồm 0,4 mol CO và 0,5 mol CO2 ở đktc là A. 20,16 lít. B. 20 lít. C. 24 lít. LÊ ĐĂNG KHƯƠNG D. 29 lít. D. 27,78 lít. D. 60 lít. D. 18 lít. Trang 7 CHƯƠNG 1: KIẾN THỨC CỐT LÕI Câu 5: Tính số mol của O2 biết thể tích ở đktc là 28 lít A. 1,5 mol. B. 1,25 lít. C. 1,3 lít. D. 1 lít. Câu 6: Tính thể tích (ở đktc) của 42 gam N2 A. 33,6 lít. B. 30 lít. C. 42 lít. D. 35,84 lít. Câu 7: Tính thể tích của hỗn hợp khí (đktc) gồm 0,44 gam CO2 và 1 gam H2 A. 12 lít. B. 11,424 lít. C. 12,24 lít. D. 11,2 lít. Câu 8: Tính số mol NO2 trong 13,44 lít khí NO2 ở đktc A. 0,4 mol. B. 0,5 mol. C. 0,6 mol. D. 0,7 mol. Câu 9: Số mol của 38,08 lít hỗn hợp khí CO, CO2, NO2, H2 (ở đktc) là A. 0,7 mol. B. 1,7 mol. C. 1,9 mol D. 2 mol Câu 10: 16,8 lít khí O2 có số mol là A. 0,8 mol. B. 0,75 mol. C. 0,65 mol. D. 0,5 mol. ĐÁP ÁN BÀI TẬP TỰ LUYỆN 1 B 2 A 3 B 4 A 5 B 6 A 7 B 8 C 9 B 10 B 3. Nồng độ phần trăm của dung dịch C% = Công thức .100% Trong đó: mct : khối lượng chất tan (gam) mct = nct. Mct mdd : khối lượng dung dịch (gam) mdd = mct + mH2O Ví dụ 1: Tính nồng độ % của dung dịch chứa 100 gam NaCl và 300 gam nước Giải: mdd = mNaCl + mH2O = 100 + 300 = 400 gam → C%NaCl = mct 100 .100% = .100% = 25% 400 mdd Ví dụ 2: Tính khối lượng dung dịch CuSO4 20% chứa 12 gam CuSO4 m .100% mct .100 12.100 m Giải: C% = ct .100% → mdd = ct = = 60 gam  20 C% C mdd LÊ ĐĂNG KHƯƠNG Trang 8 CHƯƠNG 1: KIẾN THỨC CỐT LÕI Ví dụ 3: Tính khối lượng Fe2(SO4)3 có trong 50 gam dung dịch Fe2(SO4)3 12% m .C% mdd .C 50.12 m Giải: C% = ct .100% → mct = dd = = 6 gam  100 100% 100 mdd BÀI TẬP TỰ LUYỆN Câu 1: Tính khối lượng Na2SO4 có trong 95 gam dung dịch Na2SO4 30% A. 27,5 gam B. 28,5 gam C. 29,5 gam D. 30,5 gam Câu 2: Tính khối lượng Ba(OH)2 có trong 60 gam dung dịch Ba(OH)2 28% A. 15 gam B. 32 gam C. 16,8 gam D. 40 gam Câu 3: Tính khối lượng MgCl2 có trong 120 gam dung dịch MgCl2 15% A. 18 gam B. 20 gam C. 25 gam D. 15 gam Câu 4: Hòa tan 25 gam CuSO4 vào nước được dung dịch 20%. Khối lượng dung dịch thu được là A. 125 gam B. 100 gam C. 500 gam D. 200 gam Câu 5: Hòa tan 15 gam NaCl vào 45 gam nước thu được dung dịch có nồng độ là A. 30% B. 25% C. 33,33% D. 20% Câu 6: Tính khối lượng dung dịch KCl 35% chứa 20 gam KCl A. 57,14 gam B. 52,24 gam C. 46,97 gam D. 36,78 gam Câu 7: Hòa tan 45 gam NaOH vào nước được 200 gam dung dịch. Nồng độ dung dịch sau khi hòa tan là A. 25% B. 30% C. 22,5% D. 25,5% Câu 8: Hòa tan 28 gam Ba(OH)2 vào 200 gam nước thu được dung dịch có nồng độ là A. 20% B. 12,28% C. 30,12% D. 32,34% Câu 9: Khối lượng của AlCl3 có trong 60 gam dung dịch AlCl3 15% A. 9 gam B. 10 gam C. 12 gam D. 15 gam Câu 10: Hòa tan 20 gam SO3 vào 150 gam nước thu được dung dịch có nồng độ là A. 24,5% B. 25% C. 11,76% D. 14,41% ĐÁP ÁN BÀI TẬP TỰ LUYỆN 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 B C A A B A C B A D LÊ ĐĂNG KHƯƠNG Trang 9 CHƯƠNG 1: KIẾN THỨC CỐT LÕI 4. Mối liên hệ giữa C% và CM Công thức về khối lượng riêng của dung dịch Trong đó mdd : khối lượng dung dịch (gam) Vdd : Thể tích dung dịch (ml) D : khối lượng riêng của dung dịch (g/ml) Ví dụ 1: Tính khối lượng riêng của 100 gam dung dịch NaOH có thể tích là 80 ml. m 100  1,25 (g/ml) Giải : D  dd  V 80 Ví dụ 2: Tính khối lượng dung dịch của 100 ml dung dịch HCl có khối lượng riêng D = 1,15 g/ml. Giải : mdd = Vdd . D = 100 . 1,15 = 115 ( gam ) Dạng bài tập liên hệ giữa C% và CM Dạng 1: Từ C%, m, D tìm CM Ví dụ : Cho 63 gam dung dịch HNO3 10% có khối lượng riêng D = 1,26 (g/ml). Tính nồng độ mol của HNO3 trong dung dịch. Hướng dẫn giải Bước 1: Tính khối lượng của HNO3: mHNO3  63.10%  6,3 gam 6,3  0,1 mol 63 m 63  50 ml = 0,05 lít Bước 3: Tính thể tích dung dịch: Vdd  dd  D 1,26 Bước 2: Tính số mol của HNO3: nHNO3   CM  n 0,1  M Vdd 0,05 Dạng 2: Từ CM, V, D tìm C% Ví dụ : Cho 100 ml dung dịch NaOH 2 M có khối lượng riêng D = 1,05 (g/ml). Tính nồng độ C% của NaOH trong dung dịch. Hướng dẫn giải Bước 1: Tính khối lượng dung dịch: mdd = Vdd . D = 100 . 1,05 = 105 gam Bước 2: Tính số mol của NaOH: nNaOH = 0,1 .2 = 0,2 mol LÊ ĐĂNG KHƯƠNG Trang 10
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.