Cấu tạo cốt thép bêtông: Phần 2

pdf
Số trang Cấu tạo cốt thép bêtông: Phần 2 49 Cỡ tệp Cấu tạo cốt thép bêtông: Phần 2 9 MB Lượt tải Cấu tạo cốt thép bêtông: Phần 2 0 Lượt đọc Cấu tạo cốt thép bêtông: Phần 2 4
Đánh giá Cấu tạo cốt thép bêtông: Phần 2
4.4 ( 7 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Đang xem trước 10 trên tổng 49 trang, để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

Phần III QUY ĐỊNH SỬ DỤNG KẾT CẤU BÊTÔNG CỐT THÉP NHÀ DÂN DỤNG TRONG MÔI TRƯỜNG ĂN MÒN III. 1. cần phải có biên pháp chống ăn mòn cho các cấu kiện của bêtông cốt thép ngập thường xuyên trong nước biển hoăc nằm trong nước ngầm có hoá chất ăn mòn bêtông. Kết cấu bêtông cốt thép xây dựng ở vùng ven biển (vùng cách bờ biển < 20km) và hải đảo, kết cấu bêtông cốt thép trong môi trường ẩm cao, thông thoáng kém, khi khô khi ướt như khu vệ sinh, tường tầng hầm v.v... cần phải có lớp chống axít xâm nhập vào bêtông như lát, ốp gạch chống axít; láng, trát vữa chống axít, sơn chống axít cho bêtông và bêtông cốt thép trong phòng ắcquy, phòng chứa dầu mỡ, hoá chất của công trình. 111.2. Chống ăn mòn bêtông, trước hết phải làm cho bêtông có độ đặc chắc cao, bề mặt bêtông phải có lớp cách nước như sơn nhựa đường, sơn chống axít, dán giấy dầu, đắp đất sét béo... tuỳ mức độ án mòn của môi trường, tính chẫt của công trình mà chọn cách xử lí cho thích hợp. 111.3. Thép trong bêtông hoá gỉ là hiện tượng đã xảy ra khá phổ biến, nghiêm trọng nhất là những công trinh xây dựng sát biển, gây ảnh hưởng lớn đến tuổi thọ của công trình, nhưng biện pháp phòng chống lại rất khó khăn và phức tạp. Vì vậy, nên dùng tổng hợp nhiều biện pháp có thể thực hiện được và biện pháp hàng đầu là bằng mọi cách làm cho bêtông có độ đặc chắc cao. Sau đây là những biện pháp có thể thực hiện được: a. Dùng bêtông mác 200 trở lên, hàm lượng ximăng > 350 kg/m3, khi có điều kiện nên có thêm 2% N aN02 hoặc BaN02 tính theo hàm lượng ximăng, b. Nên chon đường kính cốt thép hợp lý (không quá lớn cũng không quá nhỏ). c. Nên chọn tiết diện cấu kiện có hình dạng đơn giản để tạo thông thoáng tốt, không tụ bụi bẩn (panen hộp tốt hơn panen chữ u phương án sàn không dầm hoặc dầm đặt thưa tốt hơn sàn có nhiều dầm chính phụ) d. Bề dày lớp bêtỏng bảo vệ tăng thêm từ 5 đến 15mm so với bề dày tối thiểu quy định trong tiêu chuẩn thiết kế TCVN 5574: 1991. Trong điều kiện có thể nên dùng sơn cách nước phủ bề mặt bêtông. Không lộ thép bulông, lan can cầu thang, chi tiết sắt chờ ở bề mặt bêtông. Trường hợp không thể tránh thì các chi tiết đó phải được sơn epôxi, mạ kẽm... trước khi đổ bêtông. e. Bề rộng vết nứt tính toán nên < 0,1 mm. 113 f. Phương án đúc tại chỗ tốt hơn phương án lắp ghép, nếu lắp ghép nên lắp ghép toàn khối mối nối ướt, cốt thép mối nối phải sơn bằng sơn chống gỉ và bêtông chèn khe nối nên có phụ gia gây nở n h ư C a (N 0 3)2 hoặc Al20 3, ximăng không co ngót để bảo đảm mối nối đặc chắc. g. Đầm bêtông nên dùng đầm chấn động, khi có điều kiện nên đầm lại nhiều lần (đổ xong đầm ngay và sau đó cứ cách 30' đầm lại 1 lần, số lần đầm lại từ 2 đến 6 lần). h. Ưu tiên dung thép chưa gì ^còn lớp vỏ đen) nếu thép đã gỉ phải đánh sạch gỉ và noâm trono duno dich kiềm (như nước vôi trong) hay ngâm 10' trong dung dịch nóng 0,5% KgCgOy + 1.5% N a C 0 3. i. Lượng nước pha trộn N/XM < 0,5. j. Bảo đảm cốt thép đúng vị trí thiết kế. k. I ưõng hộ Lêíong phải làm íoí hun ihông thường, không ÕƯỢ|' dưCng hộ bằng nhiệt, nhiệt áp cao. I. Cấm dùng phụ gia rắn nhanh CaCI2 bất cứ tỉ lệ nào. Nếu cần nên dùng Ca(NO'i)2 thay CaCI2. Bảpg HI-1. Bảng chỉ dẫn mác bêtông, hàm lượng xỉmăng, tỉ lệ nưóc/ximăng và chiểu dày lớp bêtông bảo vệ cho các công trình có chịu ảnh hưởng của nước mặn Mác bêtông (>) Lớp BT bảo vệ (mm) Lượng XM (kg/m BT)■ Tỉ lệ N/XM Xa bờ 1 -í- 20km 250 40 350 0,50 Ngập nước gần bc < 1knr> 300 50 40 350 0,45 Nước ngập lên, xuống 400 65 400 0,42 Vị trí công trình Khi mác bêtông tăng lẻn 100 thì iởp bảo vệ giảm tương ứng 10mm. 114 Phần IV HƯỚNG DẪN MỘT s ố GIẢI PHÁP CHỒNG THẤM TRONG KẾT CẤU BÊTÔNG CỐT THÉP IV. 1. Ở tầng hầm, mái, khu vệ sinh, bể nước và các bọ phận đọng nước đều phải có biện pháp chống thấm: bản thân bêtông chống thấm cùng với lớp chống thấm các loại. Trong phần này chỉ hướng dẫn môt số biện pháp iăng cường khả năng chống thấm của bêíông cốt thép, ximăng lưới thép và bêtông cốt thép c3 lớp chống t.hếm r>^ng thép oản Nên cân nhắc cV* biện pháp chống thấm khác nhau để ứng dụng cho thích hợp với mối trường hợp cụ thể. IV.2. Ở những bộ phận cần chống thấm, dù đã có các lớp chống thấm khác cũng nên tuân thủ các giải pháp kĩ thuật sa u đây: a. Dùng bẻtông mác 200# trở lên, hàm lượng xỉrnăng > 270 kg/m3, khi có điều kiện nên có thêm 15 ~ 25% bột min (tính theo trọng lượng ximăng) như bột xỉ, bột đá, bột puzơlan... qua sàng 3600 ~ 4900 lỗ/cm2. b. Côt thép không nên dùng loại có đường kính quá lớn, hàm lượng thép tuỳ tính toán, nhưng tuỳ mức độ chống thấm nên bố trí cốt thép ở cả hai mặt. Nếu bể dày cấu kiện > 150mm buộc phải đặt thép ở hai mặt. Lưới cốt thép ngoài cùng, khoảng cách giữa các thanh thép theo cả hai phương e < 200mm. Nếu chiều dày cấu Kiện > 500mm có thể bố trí ba hoặc bốn lớp thép. Các lưới cốt thép bên trong khoảng cách e .< 300mm. c. Đầm lèn, tỉ lệ N/XM và dưỡng hộ như điều III-3 ở phần III. IV.3. Phần ngầm kết cấu bêtông cốt thép có lớp chống thấm bằng thép bản thì nên thực hiện các giải pháp sau đây: a. Đường hàn chổng thấm phải được kiểm tra độ kín và sơn epôxi hoặc sđn cnôYig gỉ b. Mặt thép bản tiếp xúc với đất phải được bảo vệ. Tuỳ mức độ có thể sơn ba lớp nhựa đường, ba lớp nhựa hai lớp vải thuỷ tinh, lớp bêtông mác 100 ~ 150# hoăc bằng tường gạch. c. Thép bản phải đươc I ên kết chắc chắn với bêtông bên trong bằng các hình thức câu tạo hướng dẫn ỏ hình IV-1. d. Cố dắng tránh khe co giãn hay khe lún. Trường hợp phải có khe iún thì cấu tạo khe lún theo hướng dẫn ở hình IV-2 cho cả hai trường hợp: có và không có thép bản chống thấm. IV.4. Kết cấu ximăng lưói thép chống thấm nên vận dụr:g c íc giải pháp k ĩth in t sau đây: a. Dùng vữa ximăng cát vàng mác 100# trỗ lên. Hàm lượng ximăng khoảng 450 ~ 750kg ximăng cho 1m3 vữa. Nếu có điều kiện nên có thêm 10 ~ 20% bột mịn như điều IV.2a trên đây. 115 1 50x5 BƠM VỪA XM 100# THÉP BÁN CHONG THÁM Hình IV-1: cấu tạc lóp chống thấm bàng thép bản b. Pề dày của • ểu kiện trong khoảng 15 ~ 40mm, bề dày lớp bảo vệ không nhỏ hơn 3 và không lớn hơn 5mm. c. Lưới thép tối thiểu phải hai lớp (mỗi mặt một lớp), có thể dùng 3, 4, 5 hoặc 6 lớp lưới, nhưng phần chịu nén không ởặl quá nhiều lớp lưới vì dễ bị phân tầng, có thể có hoặc không có thép giá Câu tạc xem các hình vẽ IV-3, IV-4. 116 f ÍOO r5Qf 100 Hìinh IV-2: cấ u tạo khe ỉún 30 -4 0 3< a< 5 117 Đường kính sợi thép và kích thước ô lưới theo quy định trong bảng sau đây: Bảng ỈV-1. Quy định kích thước ô lưới theo đường kính sợi thép Đường Kính sợi thép <|>mm Kích thước ô lưới e = mm 1,2 13x13 hoặc 14x14 10 1,0 10 X CO co 0,8 X 6 x 6 hoặc 7 Á 7 0,/ d. Trcng môi trường ăn mòn bêtông không nên dùng x im ìn g lưới thép. Trong mỏi trườrg gây cốt thép trong bêtỏng hoá gỉ thì phải vận dụng những gì vặn dụng được trong số các b iệ r pháp ở điều III.3 phần II! trên đãy cho ximàng lưới thép. e. Vữa được trộn bằng máy ti ,ệ N/XM < 0 ;5. Có thể trát vữa bằng thủ cỏng hai mặl song song hay bằng cách phun vữa, Khi có diều kiện nên đấm chấn động lại như điều III.3g ở phần III írên đây. cấ u tạo xem ỏ các hình vẽ IV- 5, IV-6 và IV-7. Hình IV-5; cấ u tạo ximãng lưới thép t hống thấm mái bằng, sàn vẽ sinh có thép giá _____ TRAI VỮA L 7 :!j;iƯ N H À I... TRAI LỚP VỮA TRÊN ĐẲM CHẨN ĐÓNG CìiO PHA.NG r.ỊAT ĐẲM VA ĐẢM LAI LỚP LƯỚI THẾP TRẼN BẠT TRẼN LỚP LƯỚI 7 HFP DƯOI MẢT VỨA VỪA ĐAt.l XONG MA ĩ BÉ TÒKGRƯA SACH G U ÈT2 LƠỢTVỬA XIM^NG Hình ỈV-6: c ấ u tạo ximăng lưới thép chống thấm mái bằng, sàn vệ sinh không có thép giá Ị THÉP TREO TRÁN VỬẠXỊ MẢNG MÁC > 100S ~ ~ Ị \ KHUNG THẾP GÓC . / SƯỚN THEP TRÒN .............. ............ / \ . ..... ' I ỰÓỊ THÉP Hình IV-7: Cấu tạo trần ximàng lưới thép 118 IV.5. MÔT SỐ CẤU TAO CHỐNG THẤM CtỦA CÁC HÀNG SIKA, RADCON Hiện nay trên thị trường có nhiổu loai vậãt liiệu và nhiều cách cấu tạo chống thấm khác nhau, ở đây xin giới thiệu co tính chất ví du một stố kiểu xử lí chống thấm của 2 hãng Sika và Radcon. Trong thiết kế. khi sử dụng sản phẩm của hiãng nào người thiết kế cần căn cứ vào sản phẩm và hướng dẫn cụ thể của hãng đó để giải quyếtt cấu tao cho phù hợp. Chông thầm c ho tường tầng hầm 15C M IƠ P 3 BÉ T Ỏ N G W A SIK A Đ>\Y S lK A P R O O F M E M B R A N E 3 LO P TƯƠNG BE TÒNG S IK A LATEX LỚ P ỉ IỞ P 1 L Ớ P LÓ T ■ '‘OO^OOMM BÉ T Ò N G VVAT6RBARS l.O A ' V' VỬA BAO V D Ã Y 3 CM --------------1 É ^— ______ 1 0 'h a g r ^ B Ê T Ỏ N G LÒ T 4 ^ i Tên sản phẩm W A Tt;R B A R S LOAI V THI C O N G S I K A P R O O F ' M E M B R A N E CH! T ỈÉ Ĩ 1. Sika VVaterbars ° " 51KA Mièu tả Mật độ tiêu thụ I Bâng PVC dẻ:o chống thấm 2. Vữa Sika Latex (nếu yêu cầu) Vữa trát larn phảng I ì 3. S ikaprooí M em brane 1 I 1m dài/m Khoảng 1,1 L/m 2 (với độ dàỵ iớp vữa 30m m ) Màng chiốmg thấm đàn hổi cao 1,4 L/m 2 (cho lớp lót + 3 lớp quét) Chốn g th ấm cho hồ bdi 119 Miêu tả Tên sản phẩm Mật độ tiêu thụ 1, Sika Waterbars Băng PVC dẻo chống thấm 1m dài/m 2. Vữa Sika Latex (nếu yêu cầu) Vữa trát làm phẳng Khoảng 0,45 ~ 0,50 Ưm2 (với độ dày lớp vữa 10mm) 3. Sika Top 121 Vữa kết dính và vá dặm Khoảng 3 - 5 kg/m2 (với độ dày 1 ~ 2mm) Vữa ximăng trám khe gạch Khoảng 0,3 ~ 1,0 kg/m2 (tùy thuôc 4 Tile Grout vào kích thước gạch và khe nối Trám khe co giãn CHỊU ÁP LỰC NƯỚC KHỐNG CHỊU ÁP Lực NƯỚC Phạm vi úng dụng: Chèn khe co giãnphương thẳng đứng cho kết cấu bêtông những ndi yêu cầu chèn khe lâu bển và kín nước có khả năng co giãn lớn như tầng hầm, cống hộp, hầm chứacâp điện... Vật liệu: Sikaílex PRO-2P: Hợp chất trám khe đa năng 1 thành phấn, đàn hồi vĩnh cửu gốc polyurethane. Sika Primer 1: Primer (lớp lót) - quét lên bế mặt khô và rỗ Sika Primer 3: Primei (lớp lót) - quét lên bề mặt khô hoặc ướt Mật độ tiêu thụ: Sikaílex PRO-2P: Khoảng 100ml hoặc 130 g/m cho 1 mét dài với lãnh sâu 10mm và rộng 10mm. Sika Primer 1: Khoảng 5 g/m cho 1 mét dài vói rãnh sâu 10mm và rộng 10mm Sika Primer 3: Khoảng 5 g/m cho 1 mét dài với rãnh sâu 10mm và lộng 'ỉOmm Hình dạng của khe: Khả năng co giãn: = ± 25% Tỉ lệ chiều rộng: sâu = 1;1 (với rãnh rộng nhỏ hơn 10mm) Chiều rộng tối thiểu của khe: = 10mm 120 M ACH RADCON Chi tiết thiết kế Formula #7 W1 n g ư n g Bể chứa nước - Bể bơi treo ____ 1 Hi CÒNG M ƯƠNG TH O ÁT N ƯỚ C TRÀ N - | <ừ LÝ RẠD CỌ N # 7 TR ÊN B Ế M ẶI C Ặ U T R Ú C B É TỐ N G TR Ư Ớ C KHI J \ T G Ạ C H H A Y V Á T L IỆ U H O À N T H IỆ N MẬT CẮT ĐIỂN HỈNH BỂ BƠI TREO Chú ý: - Xem chi tiết WM2 (trang thiết kế WD3) cách xử lí lỗ rỗ tổ ong. - Radcon #7 không gây ảnh hưởng hay làm giảm sự liên kết giữa bêtông vta gạch lát hay v;ật liệu hoàn thiện. - Xử lí ống dẫn nước xuyên sàn xem chi tiết WP2 và WP3 (trang thiết kẽ Wd2). XỬ LỶ RAUCON# ? KHẸOẠC^&ƯƠCXƯLY CHẤT HAN GẢN C H A T L Ò N .G T A O M A N G C ộ G IẠ C Ố R Ộ N G 2 0 0 M M _ V Ơ I G IA I P H Á P L I Ê N K Ế T L Á T G Ạ C H C E R A M IC MƯ‘O N f ỉ H Ộ P . %• * • » . H O Á N T H IÊ N lia V Ậ T L IÊ U D Ừ N G N Ư Ớ C ' , B Ẻ N T O N IT E T R Ư Ơ N G N Ở XỬ LÝ RADCON # 7 Chi tiết WPJ1 MẠCH NGỪNG THI CỒNG Chi tiết WPJ2 MẠCH NGỪNG THI CỒNG LÁT 3 Ạ C H CERAMIC sỉ x ứ L Ý R A D C O N #7 1 — PH ỄU TH U NƯỚC HOÁ.N THIÊN PHẮNG M / I V À O L Ò Đ Á U TI (Đ Ể K H Ò T Ử 2 - 6 T IÊ N G 2 B Ơ M V Ử A KHỐN G C ỏ NGÒT í I X Ử LÝ RADCON trĩ T R Ê N T O À N B ỏ B Ế M ẶT Chi tiết WM1 XỬ Li ĐẦU TI X Ử L Ỷ R A iD C O N #7 _ VẬĨHỆUDƯNHNƯỚC BẺNTONITE TRƯƠNG NỞ WAĨERSTOP RX-ĨQ1 Chi tiết WP1 XU 121 RADCON Chi tiết thiết kế Formula #7 RD2 Chi tiết sàn mái Chi tiết REJ1 KHE c o GIÃN MÀNG DẺO ĐƯỢC D ầ n DÍNH VAO BÉ TỒNG Chỉ tiết REJ2 KHE c o GIÃN TẨM THÉP ĐẢ Đ ỊN HH ÍN H ___ ĐỊNH VỊ.MỌT BỂN, BÊN CÒN LẢI CHỐT VÀO KHE TRƯỢT BẰNG BU LÒNG VẬT LỈỆU CHÉN KHE VẢ THANH ĐÉM L- XỬ LÝ RADCON # 7 MANG DẺO Đươc DÁN DINH VAO BỀ TÒNG ' XỬ LÝ RADCON # 7 ------1 Chi tiết REJ3 KHE c o GIÃN TẤM THÉP VÀỤ LÁP ĐĂT VÀO BỂ TỎNG -T Ẩ M THÉP PHANG LẢPO Ẫ T V AO BÈ TỎNG VẬT LIỆU CHEN KHE VÂ THANH ĐỄM Chi tiết REJ4 KHE c o GIĂN V Ậ Ĩ LIỆU CHÉN KHE VÁ THANH DỆM MẢNG DẺO Đươc DÁN DÍNH VAÕ BE T Ò N G LỚP VỮA — CẠNH TRÊN CỦA SAN ĐƯỢC VAT V Ậ Ĩ LIỆU CHÈN KH VÁ THÀNH ĐÊM ^ XỬ LÝ RADC On tí 7 VẬT LIÊU CHÉN KHE VÁ THANH ĐÊM Chi tiết REJ5 KHE c o GIÃN KHE CO GIÃN: Sử dụng phân chia một kết cấu thành các phần độc lặp. Mục đích cho phép sự chuyển động tương đối của các phần kết cấu do giãn nở, chịu tải hay sụt lún, Khe co giãn cho phép chuyển động tương đối với mọi hướng và thường được xử lí bằng vật liệu chèn khe theo độ dày yêu cầu của khe. 122 X Ử LÝ R A D C O fJ« Chi tiết REJ6 KHE c o GIÃN CÁCH ÁP DỤNG: REJ1 Khe co giãn đơn giản áp dụng cho khu vực sàn mái không có lưu thông - đi lại như sàn mái có hệ thống xuyên sàn hay sàn mái có thiết kế chống nóng. REJ2 Thiết kế kĩ hơn REJ1, áp dụng cho sàn mái có lưu thông vận hành. Gờ phải được đổ cùng lúc với sàn (không có mach ngừng giữa gờ và sàn). REJ3 Khe co giãn này thích hợp cho sàn đậu xe. REJ4 Giống như REJ3. REJ5 Khe co giãn đơn giản, áp dụng cho khu vực có rủi ro thấp. REJ6 Khe co giãn đơn giản, áp dụng thích hợp cho sàn mải có hệ thống chống nóng.
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.