Câu hỏi và bài tập nghiệp vụ tín dụng ngân hàng

pdf
Số trang Câu hỏi và bài tập nghiệp vụ tín dụng ngân hàng 16 Cỡ tệp Câu hỏi và bài tập nghiệp vụ tín dụng ngân hàng 10 MB Lượt tải Câu hỏi và bài tập nghiệp vụ tín dụng ngân hàng 0 Lượt đọc Câu hỏi và bài tập nghiệp vụ tín dụng ngân hàng 94
Đánh giá Câu hỏi và bài tập nghiệp vụ tín dụng ngân hàng
4.2 ( 5 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Đang xem trước 10 trên tổng 16 trang, để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP NGHIỆP VỤ TDNH Chương 1 TỔNG QUAN VỀ NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG CÂU HỎI 1. Trình bày những giai đoạn chủ yếu của quy trình tín dụng. Theo bạn một khoản tín dụng được cấp có phải trải qua tất cả các giai đoạn của quy trình không? Giải thích tại sao? 2. Anh chị hãy trình bày những hồ sơ - tài liệu mà khách hàng cần phải nộp khi có nhu cầu vay tại ngân hàng trong các trường hợp sau: a) Vay mua nhà trả góp; b) Vay mua ô tô trả góp; c) Sử dụng thẻ tín dụng; d) Vay xây dựng văn phòng cho thuê. 3. Anh/ chị hãy trình bày nội dung phân tích đánh giá khách hàng trước khi cho vay. 4. Anh/ chị hãy trình bày các cơ sở xác định thời gian cho vay, mức cho vay và lãi suất cho vay của ngân hàng thương mại. 5. Hãy trình bày các nguyên tắc và điều kiện cho vay vốn tại các Ngân hàng thương mại Việt Nam. 6. Hãy trình bày khái quát quy trình tín dụng của ngân hàng thương mại. 7. Hãy trình bày các nội dung và ý nghĩa hoạt động giám sát khách hàng sau khi cho vay trong hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại. 8. Hãy trình bày cơ sở và các phương pháp giải ngân trong hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại. Chương 2 ĐẢM BẢO TÍN DỤNG Câu 1: Ông Lê Hùng sở hữu một ngôi nhà 5 tầng tại quận Ba Đình- Hà nội, có giá trị khoảng 7 tỷ đồng. Ông sử dụng ngôi nhà đó để thế chấp vay 1,7 tỷ đồng tại NHNNo&PTNT Việt Nam và 1,5 tỷ đồng tại Techcombank. Khoản vay 1,7 tỷ tại NHNNo&PTNT Việt Nam đến hạn vào ngày 30/11/2010. Đến ngày 30/11/2010 ông Hùng không có khả năng thực hiện nghĩa vụ với NHNNo&PTNT Việt Nam, còn khoản vay 1,5 tỷ đồng tại Techcombank sẽ đến hạn vào ngày 1 30/04/2011. Vậy khi NHNNo&PTNT Việt Nam xử lý tài sản thế chấp để thu hồi nợ thì khoản vay 1,5 tỷ đồng tại Techcombank có được coi là đến hạn không và Techcombank có được tham gia xử lý tài sản thế chấp đó không? Câu 2: Ông A được phép xd nhà ở 4 tầng, nhưng xây đến tầng thứ 2 đã làm cho nhà ông B bên cạnh bị lún, nứt. Ông B yêu cầu ông A khắc phục và ngừng ngay việc thi công tiếp vì có nguy cơ tiếp tục gây ra thiệt hại cho mình. Ông A cho rằng ông được cấp phép xây dựng nhà ở 4 tầng nên ông có quyền xây dựng và tiếp tục xây. Sau khi xây xong, ông A sử dụng ngôi nhà đó để thế chấp vay vốn tại Ngân hàng thương mại X. Sau khi xem xét đề nghị của ông A, NHTM X chấp nhận ngôi nhà đó làm tài sản thế chấp cho khoản vay của ông A tại ngân hàng. Vậy theo quy định của pháp luật hiện hành thì việc nhận ngôi nhà của ông A như trên đảm bảo đảm cho khoản vay của NHTM X có đúng không? Câu 3: Ông A cầm cố tài sản đi vay tại NHTM B mà đến hạn ông A không thực hiện được nghĩa vụ và trong hợp đồng bảo đảm không có thỏa thuận về cách thức xử lý tài sản cầm cố. NHTM B cho rằng tài sản cầm cố đó đương nhiên thuộc về mình, NHTM B có toàn quyền trong việc xử lý tài sản cầm cố đó. Quan điểm đó của NHTM B có đúng với quy định hiện hành không? Câu 4: Ông B có nhu cầu vay vốn tại NHTM X, tài sản thế chấp là ngôi nhà ở đang cho thuê thuộc sở hữu của ông. Vậy hàng tháng NHTM có được thu tiền thuê nhà không? Câu 5: Ông Nguyễn văn A thế chấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại NHTM X để vay 100 triệu đồng. Đến hạn ông A không trả nợ cho NHTM X và bị ngân hàng phát mại tài sản bằng cách mang bán đấu giá để thu hồi nợ. Trên mảnh đất đó lại có ngôi nhà mái bằng, 1 tầng, không ghi là tài sản thế chấp. NHTM X cho rằng khi thế chấp quyền sử dụng đất không cần phải thỏa thuận thế chấp về nhà vì nhà phải theo đất. Vậy quan điểm của NHTM X trong trường hợp trên là đúng hay sai? Câu 6: Ông Thắng và ông Hoàng cùng bảo lãnh cho ông Tâm vay 300 triệu đồng tại ngân hàng ABC. Ông Thắng và ông Hoàng không có thỏa thuận về các phần bảo lãnh độc lập. Đến hạn trả nợ cho NH ABC, ông Tâm không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình, NH ABC yêu cầu ông Hoàng trả nợ toàn bộ số tiền gốc và lãi. Ngân hàng ABC thực hiện như vậy có đúng không? Câu 7: Ông Trần Đức đề nghị sử dụng căn hộ chung cư làm tài sản thế chấp để vay tiền tại ngân hàng Techcombank để mua sắm đồ dùng gia đình. Căn hộ được ngân hàng định giá là 3 tỷ. Ông Đức đề nghị sử dụng căn hộ trên đề vay tại Techcombank 0,8 tỷ đồng. Sau đó, do có nhu cầu mua xe ôtô, ông Đức tiếp tục dùng căn hộ trên để vay Vietcombank 0,5 tỷ đồng. 2 Yêu cầu trên của ông Đức có thể được Techcombank và Vietcombank đáp ứng không? Theo luật pháp Việt Nam hiện nay, các ngân hàng có thể gặp rủi ro pháp lý gì khi khách hàng dùng một tài sản để bảo đảm để thế chấp vay vốn tại nhiều ngân hàng? Chương 3 PHÂN TÍCH TÍN DỤNG Câu 1: Nội dung quan trọng nhất trong các phân tích tín dụng quyết định khả năng hoàn trả nợ vay của doanh nghiệp là: 1. Năng lực của người vay nợ (Capacity) 2. Uy tín và tính cách của người vay (Character) 3. Khả năng tạo ra tiền để trả nợ (Cash) 4. Quyền sở hữu các tích sản (Collateral) 5. Các điều kiện kinh tế (Conditions) 6. Khả năng kiểm soát các khoản vay (Control) Chọn phương án hợp lý nhất và giải thích tại sao chọn phương án đó. Câu 2: Yếu tố quan trọng nhất quyết định khả năng cho vay của Ngân hàng đối với một khách hàng là: a) Con người vay vốn (Person) b) Mục đích vay vốn (Purpose) c) Nguồn trả nợ (Payment Source) d) Chính sách kinh doanh (Policy) e) Quyền sở hữu các tài sản (Properties Câu 3: Để có tính đúng đắn và hiệu quả trong phân tích tín dụng, yêu cầu nhà phân tích ngân hàng phải: a) Phân tích các chỉ số một cách riêng lẻ, hiện tại b) Kết hợp các chỉ số c) Phân tích xu hướng d) So sánh chúng trên cùng nền tảng e) Kết hợp với diễn biến đang xảy ra tại doanh nghiệp f) Cả a, b, c và d. 3 Câu 4: Để có tính đúng đắn và hiệu quả trong phân tích tín dụng, yêu cầu nhà phân tích ngân hàng phải: a) Phân tích tình hình tài chính của khách hàng theo các nhóm chỉ số hiện tại b) Phân tích theo mô hình điểm số Z c) Kết hợp cả 2 phương pháp trên. Chương 4 TÍN DỤNG NGẮN HẠN CHO VAY DOANH NGHIỆP I. CÂU HỎI 1. Trình bày nội dung nghiệp vụ chiết khấu giấy tờ có giá? Tại sao chiết khấu là một nghiệp vụ được các ngân hàng thương mại ưa chuộng? Cho ví dụ minh họa? 2. Những rủi ro đặc trưng của nghiệp vụ chiết khấu thương phiếu và những biện pháp hạn chế rủi ro đó? 3. Hãy trình bày các phương thức cho vay ngắn hạn của ngân hàng thương mại đối với khách hàng doanh nghiệp theo quy định của pháp luật Việt Nam? 4. Hãy phân biệt sự khác nhau giữa cho vay ứng trước từng lần và thấu chi? 5. Hãy phân tích cơ sở xác định thời hạn cho vay, mức cho vay, và lãi suất cho vay của các ngân hàng thương mại? II. BÀI TẬP A. BÀI TẬP CHIẾT KHẤU THƯƠNG PHIẾU Bài tập 1: Ngày 20/1/2010 Công ty A là người sở hữu các chứng từ dưới đây đã đến ngân hàng X xin chiết khấu: 1. Hối phiếu; Số tiền 150.000.000 đ; Ngày thanh toán 20/7/2010. 2. Trái phiếu; MG 100.000.000 đ; Thời hạn 1 năm; Lãi suất 12%/năm; Ngày đến hạn: 10/9/2010. Vốn gốc và lãi được thanh toán 1 lần khi đến hạn. 3. Trái phiếu chính phủ; MG 100.000.000 đ; Thời hạn 1 năm; Lãi suất 10%/năm; Ngày đến hạn: 30/4/2010. Trả lãi trước. Kiểm tra các chứng từ trên NH X đã đồng ý chiết khấu. 4 Lãi suất cho vay là 1,5%/tháng; Tỷ lệ hoa hồng chiết khấu là 0,05% trên mệnh giá; Phí cố định thu 50.000 đ/chứng từ. Yêu cầu: 1. Tính số tiền chiết khấu NH X nhận được? 2. Xác định số tiền còn lại thanh toán cho công ty A? Bài tập 2: Ngày 30/6/2010, Cty A đến NH Techcombank xin vay chiết khấu các chứng từ sau: 1. Trái phiếu; MG: 300.000.000 đ; Thời hạn: 2 năm; Lãi suất: 14%/năm. Ngày đáo hạn: 10/1/2011; Lãi và vốn gốc thanh toán một lần khi đến hạn. 2. Trái phiếu chính phủ; MG 500.000.000 đ; Thời hạn 2 năm; Lãi suất 10%; Trả lãi trước. Ngày đáo hạn 9/3/2011. NH Techcombank chấp nhận chiết khấu; Lãi suất cho vay: 1,5%/tháng; Tỷ lệ hoa hồng phí: 0,05%. Hoa hồng cố định là 50.000 đ/chứng từ Yêu cầu: 1. Tính số tiền chiết khấu NH Techcombank được hưởng? 2. Giá trị còn lại thanh toán cho Cty A? Bài 3: Ngày 13/6/2011 doanh nghiệp A gửi đến NH bảng kê chứng từ kèm theo các chứng từ xin chiết khấu như sau: Chứng từ Hối phiếu 003 Số tiền (triệu đồng) 120 Ngày phát hành Ngày đến hạn 30/4/2011 30/7/2011 Tín phiếu Kho bạc 60 15/4/2011 15/7/2011 Lệnh phiếu 001 30 14/5/2011 14/8/2011 100 20/7/2006 20/7/2011 Hối phiếu 005 72 20/3/2011 20/6/2011 Lệnh phiếu 002 80 1/6/2011 1/10/2011 Trái phiếu Kho bạc Yêu cầu: 1. Hãy xem xét quyết định việc chiết khấu các chứng từ trên (có giải thích) 2. Tính toán chiết khấu đối với những chứng từ NH nhận chiết khấu. Biết rằng: - Khả năng nguồn vốn NH đáp ứng đủ nhu cầu vay của khách hàng. 5 - Theo quy định ngân hàng chỉ nhận chiết khấu những chứng từ có thời hạn còn lại không dưới 20 ngày và không quá 90 ngày. - Lãi suất chiết khấu: 9%/năm, tỷ lệ hoa hồng ký hâu: 0,06%/mẹnh giá, tối thiểu là 40.000 đ; hoa hồng phí cố định là 30.000 đ cho mỗi phiếu. - Hạn mức chiết khấu tối đa ấn định cho khác hàng là 300 triệu đồng; dư nợ tài khoản chiết khấu tại thời điểm khách hàng xin chiết khấu: 120 triệu đồng. - Doanh nghiệp A là khách hàng có tín nhiệm với ngân hàng và nội dung kinh tế của hối phiếu đảm bảo tốt. - Ngân hàng thực hiện chiết khấu ngày 16/5/2011. B. BÀI TẬP CHO VAY THEO HẠN MỨC TÍN DỤNG Bài 3: Đầu tháng 1 năm 2010, Công ty A gửi hồ sơ vay VLĐ tại NHTM X với nhu cầu vay theo HMTD là 500 triệu đồng. Trong hồ sơ xin vay có các tài liệu như sau: 1. Bảng cân đối kế toán (Ngày 31/12/2009) Đơn vị: triệu đồng A. Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn 600 Số cuối kỳ (ước thực hiện) 750 I. Tiền 150 130 20 - III. Các khoản phải thu 100 205 IV. Hàng tồn kho 320 410 10 5 B. Tài sản cố định và đầu tư dài hạn 1.500 1.750 Tổng cộng tài sản 2.100 2.500 TÀI SẢN II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn V. Tài sản lưu động khác Số đầu kỳ A. Nợ phải trả 700 Số cuối kỳ (ước thực hiện) 930 I. Nợ ngắn hạn 400 510 1. Vay ngắn hạn ngân hàng 200 320 2. Phải trả nhà cung cấp 120 100 NGUỒN VỐN Số đầu kỳ 6 3. Nợ ngắn hạn khác 80 90 300 420 B. Nguồn vốn chủ sở hữu 1.400 1.570 Tổng cộng nguồn vốn 2.100 2.500 II. Nợ dài hạn 2. Yêu cầu: Xác định HMTD năm 2010 đối với Công ty A Biết rằng: Chính sách tín dụng của NH yêu cầu vốn lưu động ròng phải tham gia tối thiểu là 20% trên tài sản lưu động. Bài 4: Công ty X có phương án tài chính 31/12/2010 như sau: Tài sản A. Tài sản lưu động Tiền Giá trị Nợ và VCSH 6.430 A. Nợ phải trả 9.230 650 Vay ngắn hạn 3.050 1.720 Phải thu 2.300 Phải trả người bán Hàng tồn kho 3.200 Phải trả khác Tài sản lưu động khác B. Tài sản cố định Tổng cộng Giá trị 510 Nợ dài hạn 3.950 6.600 Vốn tự có 3.800 13.030 Tổng cộng 13.030 280 Yêu cầu: Xác định hạn mức tín dụng vốn lưu động cho công ty A trên cơ sở phương án tài chính hợp lý. Biết rằng: Chính sách cho vay của ngân hàng quy định doanh nghiệp phải có vốn lưu động ròng tham gia tối thiểu là 20% trên tài sản lưu động. Bài 5: Phương án tài chính của một công ty có các dữ kiện (theo đơn vị trđ): - Các khoản phải thu: 8.200 - Hàng tồn kho: 10.500 - Các khoản phải trả người bán: 7.800 - Tiền: 1.200 - Các khoản nợ ngắn hạn khác: 3.100 - Tài sản lưu động khác: 800 7 - Vốn lưu động ròng: 1.000 Chính sách tín dụng của ngân hàng quy định: vốn lưu động ròng phải tham gia ít nhất 25% trên mức chênh lệch giữa tài sản lưu động và nợ ngắn hạn phi ngân hàng. Yêu cầu: 1. Lập phương án tài chính vay vốn cho doanh nghiệp. 2. Giải thích thành phần của các khoản: vốn lưu động ròng, nợ phi ngân hàng. 3. Xác định hạn mức tín dụng cho doanh nghiệp (có giải thích) Chương 5: TÍN DỤNG TRUNG VÀ DÀI HẠN I- CÂU HỎI: 1. Vì sao doanh nghiệp chọn vay vốn trung, dài hạn của ngân hàng? Để được vay vốn trung, dài hạn của NH thì doanh nghiệp phải thỏa mãn các điều kiện cơ bản gì? 2. Khi xác định hạn mức cho vay trung, dài hạn đối với một khách hàng là doanh nghiệp mà vượt quá giới hạn tín dụng do NHNN quy định thì ngân hàng xử lý theo những hướng nào? 3. Hãy xác định nguồn trả nợ trung, dài hạn của doanh nghiệp theo phương pháp FATSATL? 4. Căn cứ để lựa chọn phương án trả nợ? II- BÀI TẬP: Bài 1: Đầu tháng 3 năm 2010 Công ty A gửi đến ngân hàng BIDV chi nhánh Hà thành hồ sơ xin vay vốn trung dài hạn để thực hiện dự án mở rộng sản xuất (công trình tự làm). Sau khi kiểm tra thẩm định, ngân hàng BIDV đã thống nhất với doanh nghiệp về các số liệu sau: - Tổng mức vốn đầu tư thực hiện dự án: 5000 triệu đồng. - Vốn tự có tham gia thực hiện dự án bằng 20% tổng vốn đầu tư cho dự án và các nguồn vốn tham gia khác là 500 triệu đồng. - Giá trị tài sản thế chấp: 6000 triệu đồng. - Lợi nhuận thu được hàng năm của công ty trước khi thực hiện dự án: 1500 triệu đồng, dự tính sau khi đầu tư thực hiện dự án, lợi nhuận hàng năm của công ty sẽ tăng thêm 20%. Tại thời điểm ngân hàng xét duyệt cho vay Công ty A, ngân hàng lên kế hoạch nguồn vốn và sử dụng vốn của ngân hàng quý II/2010 như sau: 8 Sử dụng vốn Dự trữ và thanh toán Số tiền 150000 Nguồn vốn Vốn huy động Nghiệp vụ tín dụng 1465700 Huy động tiền gửi 987000 Huy động kỳ phiếu, trái 456000 897500 Cho vay ngắn hạn Số tiền 1443000 phiếu Cho vay trung hạn 568200 Vốn nhận điều hòa 256400 Sử dụng nguồn vốn khác 265800 Nguồn vốn khác 188100 1887500 Tổng số 1887500 Tổng số Trong tháng 4 Công ty có phát sinh các nghiệp vụ kinh doanh như sau (theo đơn vị tính: trđ): Ngày 2/4: Ngày 12/4: Vay mua xi măng và sắt xây dựng: 350 Vay chi thưởng 50 Vay nộp thuế thu nhập doanh nghiệp Vay mua vải: 60 55 Vay trả tiền mua thiết bị Ngày 24/4: Vay trả tiền vận chuyển, xếp dỡ thiết bị 1750 30 Yêu cầu: 1. Xác định mức cho vay và thời hạn cho vay đối với dự án? 2. Giải quyết ngv kinh tế phát sinh trong tháng 4? Biết rằng: - Vốn huy động tiền gửi có kỳ hạn trên 12 tháng chiếm 25% huy động tiền gửi, vốn huy động bằng phát hành trái phiếu là 148 tỷ đồng. - Ngân hàng thường cho vay tối đa bằng 70% giá trị tài sản thế chấp. - Tỷ lệ khấu hao tài sản cố định 15%/năm. - Công ty cam kết dùng toàn bộ phần lợi nhuận tăng thêm sau khi thực hiện dự án để trả nợ ngân hàng. - Các nguồn khác dùng để trả nợ ngân hàng hàng năm: 30 triệu đồng. - Ngày 2/4/2010 ngân hàng bắt đầu cho vay dự án này (trước dự án này công ty không có dư nợ vay vốn cố định tại ngân hàng). - Dự án bắt đầu thực hiện từ 1/4/2010, hoàn thành đưa vào sử dụng 1/12/2010. Bài 2: 9 Được sự bảo lãnh bằng tín chấp của Hội Doanh nghiệp vừa và nhỏ Việt Nam, ngày 25/6/200X công ty kinh doanh XNK Hữu Nghị đã gửi đến NHTM A hồ sơ vay vốn với số tiền xin vay là 25 tỷ đồng, thời hạn 5 năm để thực hiện dự án xây dựng nhà máy sản xuất giấy dầu chống thấm. Sau khi xem xét và thẩm định ngân hàng đã xác định được các số liệu sau: - Chi phí XDCB: + Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng: 40 triệu đồng + Làm đường vào vị trí đất nhà máy: 60 triệu đồng. + Chi cho cơ sở hạ tầng:  Điện: Làm trạm hạ thế và kéo đường dây vào nhà máy điện, dự trù kinh phí 30 trđ.  Nước: Dùng giếng khoan, có bề lọc và hệ thống xe nước bằng dàn lọc để khử sắt tổng cộng kinh phí là 70 triệu đồng.  Tôn nền: Chi phí để tôn nền cao 1,5 m là 390 triệu đồng. + Nhà xưởng, kho vật tư, kho thành phẩm, nhà xe, bể chứa: 3140 triệu đồng. + Khu văn phòng, nhà nghỉ công nhân, phòng bảo vệ: 1050 triệu đồng. - Chi phí XDCB khác: 60 triệu đồng. - Chi phí mua thiết bị: 20.000 triệu đồng. - VTC của chủ dự án tham gia để thực hiện dự án là 30% tổng nhu cầu vốn đầu tư cho dự án. - Vốn khác (thu được từ những khoản tận thu trên địa bàn): 168 triệu đồng. - Tỷ lệ KHCB hàng năm 15%. - Lợi nhuận và các nguồn khác khách hàng cam kết dùng để trả nợ hàng năm là: 2337 trđ. - Thời gian bắt đầu thực hiện dự án vào ngày 15/8/200X và hoàn thành vào ngày 15/2 năm sau và được đưa vào sử dụng ngay sau khi hoàn thành. Cũng vào thời điểm này ngân hàng lập kế hoạch cân đối vốn kinh doanh quý 3/200X cho thấy: tổng nguồn vốn của ngân hàng là 26.028.000 triệu đồng. Trong đó: + Vốn huy động: 21.658.000 triệu đồng (VHĐ dưới 24 tháng là 19.358.000 triệu đồng) + Vốn tự có: 1.074.395 triệu đồng + Vốn khác: 3.295.605 triệu đồng. Căn cứ vào khả năng đó ngân hàng bố trí cho công ty số dư nợ kế hoạch tố đa bằng 0,5% số vốn mà NHTM A dùng vào kinh doanh. Yêu cầu: 10
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.