Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mua sắm xanh của người tiêu dùng ở thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị

pdf
Số trang Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mua sắm xanh của người tiêu dùng ở thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị 12 Cỡ tệp Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mua sắm xanh của người tiêu dùng ở thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị 771 KB Lượt tải Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mua sắm xanh của người tiêu dùng ở thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị 0 Lượt đọc Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mua sắm xanh của người tiêu dùng ở thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị 9
Đánh giá Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mua sắm xanh của người tiêu dùng ở thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị
4.8 ( 10 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Đang xem trước 10 trên tổng 12 trang, để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

Tạp chí Khoa học Đại học Huế:Kinh tế và Phát triển; ISSN 2588–1205 Tập 126, Số 5C, 2017, Tr. 33–44; DOI: 10.26459/hueuni-jed.v126i5C.4454 Ủ Ờ Ê rần 1 2 DÙ Ỉ Q nh uấn1*, P Ô , RỊ guyễn hị uyết ai2 Trường Đại học Khoa học, Đại học Huế, 77 Nguyễn Huệ, Huế, Việt Nam Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Trị, 5 Điện iên h , Đông Hà, Quảng Trị, Việt nam óm tắt: Hành vi mua ắm anh c a người tiêu ng thành h Đông Hà ư c nghiên c u nh m th c y ản u t và mua ắm n v ng Kết uả i u tra cho th y người ân iết ến ản h m thân thiện v i môi trường ch yếu ua tivi và ài h t thanh (36%) và c c ịa i m họ a chọn mua ắm c h c iệt r rệt gi a nh m ản h m anh Th o ết uả th ng ê ng hân t ch nhân t h m h và h i uy tuyến t nh a iến, nh m yếu t ao g m th i , nhận th c và i m o t hành vi”, inh tế”, ản h m”, và i ch c nhân và gia ình” u c t c ng thuận chi u ến hành vi mua ắm anh trong , nh m yếu t i ch c nhân và gia ình” c ảnh hư ng n nh t Tuy nhiên, ết uả hân t ch ng i m ịnh Student và hân t ch hư ng ai cho iết c c yếu t nhân h u học hông ảnh hư ng ến hành vi mua ắm anh Nh ng ết uả này gi cho c c nhà uản iên uan ưa ra c c uyết ch h h th c y hành vi mua ắm anh Việt Nam n i chung và thành h Đông Hà n i riêng ừ khóa: Hành vi mua ắm, mua ắm anh, c c yếu t ảnh hư ng, Đông Hà, Quảng Trị 1 ặt vấn đề Tiêu ư c ử ụng ng thông minh”, tiêu ng n v ng” hay mua ắm anh” à nh ng từ h a viện ẫn việc mua ắm c c ản h m và ịch vụ thân thiện v i môi trường Mua ắm anh ặc iệt ư c uan tâm trong nhi u năm tr ại thu c c a tiêu ng vào tài nguyên thiên nhiên Mua ắm anh ây nh m giảm thi u ệ m ét, cân nhắc c c v n môi trường c ng v i nh ng tiêu ch v gi cả và hiệu uả ử ụng hi uyết ịnh mua ắm nh m àm giảm c c t c ng t i môi trường và nh m vào m t hay t t cả t c ng môi trường c hỏ con người Việc cân nhắc này c th t i trong toàn ịch vụ Mục tiêu c a mua ắm anh” hông hải giảm vòng ời c a hàng h a và c tiêu ng c a con người mà cần hải chuy n ổi c c n n inh tế trên thế gi i hiện nay thành nh ng n n inh tế ử ụng t tài nguyên thiên nhiên, h t thải t c c on nhưng vẫn tạo ra c h i gia tăng ch t ư ng cu c ng c a nh ng người tiêu ng c thu nhậ th [5] Hiện nay, việc mua ắm và ử ụng ản h m anh vật iệu thân thiện v i môi trường, hoặc an toàn iv i ản h m hoặc ư c tạo ra từ c c c ho tr thành m t th i u n hay u hư ng c a hầu hết người ân tại c c nư c Nhật, Anh, Mỹ Nhi u u c gia trên thế gi i * Liên hệ: tuantrankhmt@gmail.com Nhận bài: 24–08–2017; Hoàn thành phản biện: 18–09–2017; Ngày nhận đăng: 9–10–2017 Trần Anh Tuấn Tập 126, Số 5C, 2017 c nh ng ch nh ng ch v mua ắm anh nh m th c n v ng [5] Nh ng ch nh h t thải c c on th y mô hình ản u t, hân h i và tiêu ch này cũng g hần hư ng t i n n inh tế anh v i m c Ở Việt Nam, h i niệm mua ắm anh vẫn còn à m t v n m và chỉ m i hổ iến c c thành h n, n i c m c h m i ng cao và hệ th ng cung c hàng h a a ạng, hong h Đông Hà à thành h trung tâm c a tỉnh Quảng Trị, c i cao, và tậ trung nhi u tầng h vẫn chưa c tc ân tr th c cũng như người ao i u tra hay hảo ông, m c ng tư ng ng Tuy nhiên, hiện thành t nào v hiện trạng mua ắm anh cũng như c c yếu t ảnh hư ng ến hành vi mua ắm anh c a người ân Từ th c tế này, việc nghiên c u c c yếu t ảnh hư ng ến hành vi mua ắm anh c a người ân Trị ư c th c hiện nh m c ịnh c c yếu t t c ân thành h Đông Hà Kết uả nghiên c u ưa ra c c giải h h h , gi Phương pháp nghiên cứu 2.1 Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp ảng hỏi c gi ư c thu thậ th o h gia ình thu thậ c c ng ến hành vi mua ắm anh c a người c c nhà hoạch ịnh ch nh tăng cường mô hình ản u t và tiêu 2 iệu hư ng h c ịnh th o công th c [1] v i ai hiếu i u tra c ử ụng thang o i hư ng h hường n v ng hỏng v n c u tr c ử ụng thành h Đông Hà K ch thư c mẫu ỳ vọng 7 %, tỷ ệ ư c t nh 50 % và rt 5 m c tin cậy 95 % tư ng ng v i 5 m c i m chọn mẫu ư c ử ụng à hư ng h ư ng mẫu chi tiết trong mỗi tầng ư c hân ư ng mẫu ng ch iên quan iệu ịnh ư ng iên uan ến hiện trạng mua ắm và c c yếu t t c ng ến hành vi mua ắm anh c a 210 h gia ình ư c thành h Đông Hà, tỉnh Quảng ngẫu nhiên hân tầng hân th o th o tỷ ệ h gia ình tư ng ng từng hường cũng ư c chọn ngẫu nhiên hông ặ ại ảm ảo t nh ại iện cho tổng th nghiên c u 2.2 Phương pháp xử lý số liệu Việc t nh to n và ử iệu c 20 và u trình hân t ch ư c th c hiện ua - ư c 1: ử ụng hệ i m ịnh m c iến hông h h 34 chặt ch và i m ịnh tư ng uan gi a c c iến uan trong mô hình nghiên c u giả ịnh c c iến ng hần m m ư c: tin cậy Cron ach’ A ha ư c 2: tiến hành hân t ch nhân t nhận iện c c yếu t ư c th c hiện trên m y t nh h m h ư c cho à h h t tin cậy c a thang o ua oại ỏ nh ng Hình 1 EFA: Exploratory factor ana y i và r t gọn thành nh m c c yếu t ảnh Jos.hueuni.edu.vn hư ng, Tập 126, Số 1A, 2017 ng thời c ịnh yếu t ại iện, à yếu t c t c ng nhi u nh t ến ến hành vi mua ắm anh c a người ân - ư c 3: ử ụng mô hình h i ui tuyến t nh a iến MLR: Multiple linear regression) v i tin cậy 95 % hân t ch ảnh hư ng c a c c nh m yếu t uyết ịnh mua ắm anh c a người ân, ng thời c c iến tổng c ậ c ịnh nh m yếu t nào c t c ến ng n nh t ến hành vi mua ắm anh - ư c : ử ụng c c i m ịnh và hân t ch hân t ch hư ng ai ANOVA nh gi học v n và ngh nghiệ c a người ân Đ hân t ch nhân t h m h c h c iệt như i m ịnh Student và h c iệt v gi i t nh, tuổi, thu nhậ , trình i v i hành vi mua ắm anh c a họ nghĩa thì c c iến uan t hải thỏa m n nh ng yêu cầu au [2]: - Hệ KMO Kai r-Meyer-Olkin) phải n m trong hoảng từ 0,5 ến 1 nh m ảm ảo t nh th ch h c a hân t ch nhân t - Ki m ịnh h m h art tt hải c nghĩa th ng ê ig < 0,05 nh m ảm ảo c c iến c tư ng uan v i nhau trong tổng th nghiên c u - K ch thư c mẫu g 5 ần ch thư c mẫu hải Ngoài ra, v mặt Student ư ng uan iến trong hân t ch nhân t EFA à 13 nên ư c ử n: ụng o ư c ử t Đ i v i nghiên c u này, iệu nh trung ình c a 2 ụng thay cho i m i trọng trong 1 iến Trong ịnh Z trong trường h và hân t ch hư ng ai c 3 i trọng tr i trọng tr 2.3 ch thư c mẫu ịnh n trong i m ịnh iến gi i t nh c 2 i m ịnh iến i trọng tuổi, m c thu nhậ , học v n và ên Việc th c hiện c c i m ịnh này à nh m tìm hi u m h c iệt trong hành vi mua ắm ng hay hông ề xuất mô hình nghiên cứu Đ c nhi u nghiên c u trư c ây anh c a người tiêu ến hành vi tiêu trường”, th i và , i m ên thì ử ụng hân t ch hư ng ai [ ] h c nhau trong c c iến nhân h u học c tạo nên anh c a người tiêu iến ưa vào hân t ch thuyết th ng ê, i m ịnh Z (Z-t t hoặc i m ịnh Student (t-test) Do vậy, nghiên c u này ử ụng i m ịnh Student ngh nghiệ n n h n 65 13 × 5 = 65). nghiên c u này à 210 Đ i v i iến c 3 à nam và n ch thư c mẫu t nh t hải à 50 hoặc c ng c th ng anh: uan tâm à mô hình nghiên c u v i giả ịnh c 8 yếu t t c hi u iết v môi trường”, h c i ng h i”, nhận th c v môi i v i môi trường”, ni m tin an toàn hi ử ụng ản h m anh ẵn thông tin c a ản ông”, và công u t c c mô hình nghiên c u hành vi mua ắm h m”, nhận th c v hiệu uả tiêu ng thư ng mại”[4]. M t nghiên c u h c cũng ng”, hiệu ng m u t m t mô hình giả 35 Trần Anh Tuấn ịnh v i Tập 126, Số 5C, 2017 nh m yếu t c ảnh hư ng ến hành vi mua ắm c a người tiêu yếu t này ao g m nhân h u học” tuổi, gi i t nh, thu nhậ , trình i v i hành vi mua ắm anh”, chu n m c ch h , truy n th ng, hong trào, và học v n… , th i uan” ảnh hư ng gia ình, h i, ch nh c h c [6]. , mô hình nghiên c u c c yếu t ảnh hư ng ến hành vi mua ắm anh c a người ân thành h Đông Hà ư c giả ịnh g m c t t cả 6 nh m yếu t trong n nh m i m o t hành vi nhận th c” ti n ạc, thời gian, iến th c, thông tin, ản h m và c c ngu n Trên c ng , nh m yếu t nhân h u học ư c t ch riêng ư c thiết ế o ường và Hình 1 và ảng 1 i m ịnh Thang o i nh gi tầm uan trọng c a c c yếu t rt 5 m c c c iến c ảnh hư ng ến hành vi mua ắm anh trong mô hình này C c iến trong thang o ư c ây trên c c iến tham v n c a m t chuyên gia inh tế và ng a h i học C c yếu t v kinh tế C c yếu t i ch c nhân và gia ình C c yếu t nhân h u học C c yếu t v th i C c yếu t v Quyết ịnh mua ản h m C c yếu t nhận th c và i m o t hành vi ình 1. Mô hình nghiên c u ư c Bảng 1. C c yếu t TT Biến tổng (nhóm yếu tố) 1 C c yếu t v inh tế u t iến trong mô hình nghiên c u ư c u t Ký hiệu ác biến độc lập (các yếu tố tác động) ẵn òng mua ản h m anh v i gi cao h n tăng cường mua ản h m anh nếu thu nhậ c a gia ình ư c cải thiện Ch t ư ng ản h m anh tư ng yên tâm v 2 3 36 C c yếu t i ch c nhân và gia ình C c yếu t v th i KT1 c hỏ tiết iệm chi h iv i ng v i gi cả c a ch ng KT3 hi mua ản h m anh iện, nư c, C c thông tin truy n thông cảnh uyết ịnh mua ắm anh Tr ch nhiệm KT2 LI1 hi ử ụng ản h m anh o v an toàn th c h m c ảnh hư ng h i hi tiêu thụ ản h m anh Gi i thiệu ạn è và người thân c c ịa chỉ mua ắm ản h m anh LI2 ến LI3 TD1 TD2 Jos.hueuni.edu.vn TT 4 Tập 126, Số 1A, 2017 Biến tổng (nhóm yếu tố) C c yếu t v ản h m ác biến độc lập (các yếu tố tác động) Ký hiệu ời huyên từ gia ình, người thân và ạn è c ảnh hư ng ến uyết ịnh mua ắm ản h m anh c a c nhân TD3 ản h m anh thông ụng và ễ tìm SP1 C c mặt hàng c a ản h m anh à a ạng SP2 ản h m anh c ngu n g c r ràng Khi c xanh 5 ịa hư ng C c yếu t nhận th c và i m o t hành vi SP3 a chọn gi a 2 ản h m tư ng t nhau, c nhân chọn mua ản h m NTKS 1 NTKS ẵn òng mua và ử ụng ản h m anh cho inh tế gia ình h hăn h n 2 NTKS àm r ngu n g c c a ản h m anh 3 tăng hả năng mua và tiêu ng ch ng 3 Kết quả và thảo luận 3.1 hông tin chung về hành vi mua sắm xanh c a đối tư ng khảo sát Kết uả i u tra ng ảng hỏi c u tr c cho th y tỷ ệ người tiêu ng iết v ản h m anh ua tivi và ài h t thanh à cao nh t, chiếm 36,2 % Đây à hư ng tiện truy n thông hổ iến hầu hết mọi gia ình và cung c ng Tiế ư c ngu n thông tin c à 31,0 % và 18,6 % Tỷ ệ người tiêu tỷ ệ th th o ng iết ến ản h m anh từ nh t 1 ,3 % nguyên o à i thông tin v này, nh m ch o và tạ ch chiếm từ hi ư c ết n i v i int rn t, ư ng người ân ản h m anh trên c c n h m ngày càng giảm Đ i v i ênh thông tin i tư ng tiế cận v ản h m anh ch yếu à c c c n C c hình th c mua ắm ao g m mua tuyến, mua hàng từ người u n, a chọn hưu tr iêu thị, ch , cửa hàng ư c ưa ra nh m hảo n , mua hàng tr c t hình th c mà người tiêu mua ản h m anh Đ i v i nh m th c h m an toàn, 187/210 c u chiếm 89 % cho iết họ à ịa i m mà người tiêu tiế tin cậy cao cho người tiêu ến à ngu n thông tin ua int rn t và người thân hoặc ạn è chiếm tỷ ệ ần ư t tư ng nghiên c u chiếm 8 ,3 % 7,5 % n ng chọn mua th c h m an toàn nhi u nh t chiếm tỷ ệ 77,5 % , ,3 %). Đ i v i nh m ản h m tiết iệm iện nư c, ết uả c i tư ng nghiên từng mua th c h m an toàn cho gia ình C c cửa hàng ến à iêu thị 18,2 %) và ch gia ình Trong ng i u tra cho iết c 177/210 i a chọn mua ắm c c ản h m tiết iệm iện, nư c cho i tư ng nghiên c u chọn chuỗi c c cửa hàng n mua ắm C c ịa i m mua ắm h c như iêu thị và ch truy n th ng ần ư t à ịa i m chọn mua ản h m anh c a 2, % và 10,2 % i tư ng nghiên c u còn ại 37 Trần Anh Tuấn Tập 126, Số 5C, 2017 Đ i v i nh m ản h m c nhân t ch t 39,5 % ân hản nh họ c hại, 83/210 i tư ng nghiên c u chiếm tỷ ệ chọn mua nh m ản h m này tỷ ệ này à tư ng n và ch truy n th ng, tỷ ệ này th Th c tế này cho th y người ân ụng c c ản h m t h n, ần ư t à 22,9 % và 22,5 % ịa àn nghiên c u chưa th c i tư ng nghiên c u chiếm 61,9 % 40,8 % Tỷ ệ mua ắm a chọn iêu thị ng mua ắm tr c tuyến, ua gi i thiệu c a ạn è và người thân chiếm tỷ ác yếu tố tác động đến hành vi mua sắm xanh c a người dân Phân tích hệ số tin cậy ronbach’s Đ tin cậy c a thang Cron ach’ A ha V mặt o lpha i rt 5 m c ư c tiến hành trư c hi hân t ch EFA t c hệ A ha hi oại iến Kết uả t cậ nh gi thang o ng hệ A ha c a thang o Cron ach’ A ha ≤ 0,6 n h n 0,6 hang đo 1 C c yếu t v inh tế 2 C c yếu t i ch c nhân và gia ình Cron ach’ ị oại ỏ [2] ảng 2 Tuy nhiên, trong 15 iến uan tư ng uan iến – tổng I3 và NTK 1 cũng t I3 và NTK 1 n h n 0,3 Ngoài n h n hệ Cron ach’ ị oại vì hông h h và 13 ư c ưa vào ư c hân t ch tiế th o trong mô hình EFA Bảng 2. Kết uả i m ịnh 38 ị oại Ngoài ra, c c tin cậy Cron ach’ A ha cho th y t t cả c c iến Cron ach’ A ha hi oại iến c a t còn ại ua hệ vì c c iến r c này c Cron ach’ A ha c a iến tổng cũng A ha c a iến tổng Do vậy, 2 iến uan TT thông tin cậy Cron ach’ A ha oại c c iến hông h h ảng 2, hai iến I3 và NTK 1 c hệ iến uan hân t ch hệ nh gi tư ng uan iến tổng hi oại iến nhỏ h n 0,3 hoặc hệ n h n hệ u c hệ ư c Cron ach’ A ha c gi trị iến thiên trong hoảng từ 0 ến 1 Tuy nhiên, nh ng thang o c a iến c hệ iến uan thường thuyết, hư ng h th tạo ra c c yếu t giả [5] Hệ ra, hệ mua ắm nh m ản h m này à chuỗi cửa hàng tiện ch và ch truy n th ng ần ư t chiếm tỷ ệ 33,1 % nh t 7,7 % trong nh m ản h m này 3.2 t 210 h gia ình cho th y 130 từng mua ắm c c ản h m vệ inh gia ình thân thiện v i môi trường Tỷ ệ người ân và 18,5 % Hoạt ch trọng mua ắm và ử c hại cho ản thân cũng như gia ình Đ i v i nh m ản h m vệ inh gia ình, ết uả i u tra uan Tỷ ệ người a chọn mua nh m ản h m c nhân tại c c iêu thị à 9, % Tại c c ịa i m h c như chuỗi cửa hàng ệ th i th Yếu tố KT1 KT2 KT3 LI1 LI2 LI3 Hệ số tương quan biến – tổng 0,576 0,628 0,585 0,504 0,456 0,183 tin cậy c a thang o Hệ số ronbach’s Alpha nếu loại biến 0,704 0,645 0,694 0,642 0,661 0,734 Hệ số ronbach’s lpha c a biến tổng 0,764 0,658 Jos.hueuni.edu.vn TT Tập 126, Số 1A, 2017 hang đo Yếu tố 3 C c yếu t v th i 4 C c yếu t h m 5 C c yếu t nhận th c và i m o t hành vi v TD1 TD2 TD3 SP1 SP2 SP3 NTKS1 NTKS2 NTKS3 ản Hệ số tương quan biến – tổng 0,424 0,367 0,534 0,508 0,506 0,548 0,146 0,447 0,363 Hệ số ronbach’s Alpha nếu loại biến 0,508 0,593 0,440 0,628 0,631 0,577 0,722 0,583 0,432 Hệ số ronbach’s lpha c a biến tổng 0,607 0,704 0,672 Ngu n: s liệu i u tra xử ng SPSS Phân tích nhân tố khám phá Kết quả ki m ịnh KMO và art tt’ c a c c yếu t ư c trình ày chi tiết Bảng 3. Kết quả ki m ịnh này và ch cỡ mẫu c ịnh cho th y t t cả c c yêu cầu ặt ra trên ây cho hân t ch nhân t h m h c a 13 biến uan t u ư c thỏa m n: hệ s KMO c gi trị b ng 0,682 (thỏa m n i u kiện 0,5 ≤ KMO ≤ 1 m c nghĩa trong i m ịnh art tt’ à 0,000 (thỏa m n yêu cầu ig < 0,05 và ư ng 210 h gia ình ư c i u tra cũng n h n nhi u so v i yêu cầu v ch thư c mẫu yêu cầu à 65 Bảng 3. Kết quả ki m ịnh KMO và art tt’ c a c c yếu t Kiểm định KMO χ2 gần 0,682 ng 841,656 Kiểm định Bartlett’s ậc t o 78 Sig. 0,000 Ngu n: S liệu i u tra xử Kết quả hân t ch nhân t (ma trận oay nhân t ) c a 13 biến uan ư c trình ày chi tiết h n 0,5 Bảng 4. V mặt th ng ê, iến uan t c hân t ch nhân t r t gọn lại còn ư c t u c hệ s tải xu t trong mô hình nghiên c u an ầu, kết quả nh m như au:  Nh m X1 ư c ặt tên à nh m yếu t th i này ao g m 5 biến uan tin cậy t nào c hệ s tải nhân t nhỏ bị loại [3]. Kết quả hân t ch nhân t cho th y t t cả 13 biến uan nhân t l n h n 0,5 Từ 5 nh m yếu t ng SPSS , nhận th c và i m o t hành vi” Nh m t: TD1, TD2, TD3, NTK 2 và NTK 3  Nh m X2 ư c ặt tên à nh m yếu t kinh tế” g m 3 biến uan t: KT1, KT2 và KT3  Nh m X3 ư c ặt tên à nh m yếu t sản ph m” g m 3 biến uan  Nh m X4 ư c ặt tên à nh m yếu t l i ch” g m 2 biến uan t: 1, 2 và 3 t: I1 và I2 39 Trần Anh Tuấn Tập 126, Số 5C, 2017 Bảng 4. Kết quả ma trận oay nhân t STT ác yếu tố 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 a trận xoay nhân tố X2 X3 X1 0,748 0,730 0,700 0,640 0,762 TD1 TD2 TD3 NTKS2 NTKS3 KT1 KT2 KT3 SP1 SP2 SP3 LI1 LI2 nh m yếu t ) X4 0,789 0,833 0,724 0,820 0,792 0,714 0,895 0,860 Ngu n: s liệu i u tra xử Kết uả c a ma trận oay nhân t ảng 4 ết h ng SPSS v i gi trị nhân t v i c c iến chu n h a cho hé thiết ậ c c hư ng trình nhân t như au: X1 = 0,7 8 × TD1 + 0,730 × TD2 + 0,700 × TD3 + 0,6 0 × NTK 2 + 0,762 × NTK 3 X2 = 0,789 × KT1 + 0,833 × KT2 + 0,72 × KT3 X3 = 0,820 × 1 + 0,792 × 2 + 0,71 × 3 X4 = 0,895 × I1 + 0,860 × I2 Như vậy, trong nhân t X1 th i nhiệm v i , nhận th c và i m o t hành vi , iến TD1 tr ch h i hi tiêu thụ ản h m anh c hệ iến này c ảnh hư ng nhân t hệ tải cao nh t 0,7 8 nên n nh t ến nhân t X1. Đ i v i nhân t X2 yếu t inh tế , iến KT2 nhậ c a gia ình ư c cải thiện c hệ tăng cường mua ản h m anh nếu thu nhân t cao nh t 0,833 o , iến này c ảnh hư ng nhi u nh t ến nhân t X2. Trong nhân t X3 yếu t c hệ ản h m , iến nhân t cao nh t 0,820 vì thế Trong nhân t X4 ản h m anh c hệ 1 ản h m anh thông ụng ịa hư ng 1 c ảnh hư ng mạnh nh t ến nhân t X3. i ch c nhân và gia ình , iến I1 yên tâm v nhân t cao nh t 0,895 vì vậy, I1 t c c hỏ hi mua ng mạnh nh t ến X4. Phân tích hồi quy tuyến tính đa biến hân t ch h i uy tuyến t nh a iến ư c tiến hành nh m từng nh m yếu t t c c a ng ến hành vi mua ắm anh c a người ân Đ th c hiện i u này, mô hình h i uy tuyến t nh a iến ư c ây 40 c ịnh cụ th trọng ng v i iến c ậ ao g m nhân t X1, X2, Jos.hueuni.edu.vn X3 và X4 Tập 126, Số 1A, 2017 iến hụ thu c F à hành vi mua ắm anh c a người ân hình h i uy tuyến t nh c ịa àn nghiên c u Mô ạng: (1) trong β0 à hệ s t do (hệ s chặn C c hệ s tư ng ng v i c c iến c ậ , 1 Thành hần ei à ai c ch h c à 87,6 % m c 3, 4 à hệ h i uy riêng hần c a mô hình Kết uả hân t ch h i uy tuyến t nh a iến mô hình này à 0,876 Gi trị c a hệ , 2 Bảng 5 cho th y hệ này cho iết th ch h hiệu chỉnh trong c a mô hình à 87,6 % hay n i iến thiên c a hành vi mua ắm anh ư c giải th ch i nhân t ưa vào mô hình 12, % còn ại à o ảnh hư ng c a c c nhân t chưa ưa vào mô hình nghiên c u Ngoài ra, hệ ig F = 0,000 nhỏ h n nhi u o v i m c ch ng tỏ mô hình h i uy c hụ thu c F Hệ nghĩa α = 5 % 0,05 Đi u này nghĩa th ng ê, t c à c c iến Dur in – Wat on c a mô hình à 1,651 c ậ c ảnh hư ng ến iến ạt yêu cầu 1 < Dur in–Watson < 3) ch ng tỏ mô hình hông c hiện tư ng t tư ng uan Bảng 5. Kết quả hân t ch h i quy tuyến t nh a iến ên biến ệ số B H ng ệ số Beta Sig. 0,087 VIF 0,361 X1: Th i và nhận th c i m o t hành vi 0,239 0,309 0,000 1,110 X2: Yếu t inh tế 0,237 0,423 0,000 1,061 0,242 0,413 0,000 1,078 0,261 0,475 0,000 1,027 X3: C c yếu t v X4: Hệ ản h m i ch c nhân và gia ình ig F 0,000 Hệ hiệu chỉnh R2) 0,876 Hệ Dur in–Watson 1,651 Ngu n: S liệu i u tra xử Kết uả hân t ch còn cho th y h ng ại hư ng ai VIF c a c c iến trong mô hình nhỏ h n r t nhi u o v i 10 nên c th hiện tư ng a c ng tuyến Đ ng thời, cả ng SPSS ết uận r ng c c iến ưa vào mô hình hông c iến tổng ưa vào mô hình (Sig. < 5 % hay 0,05). C c ết uả này cho hé i u iễn mô hình 1 uc nghĩa th ng ê ạng F = 0,239X1 + 0,237X2 + 0,242X3 + 0,261X4 Kết quả Bảng 5 cũng cho th y t t cả 4 biến tổng X1, X2, X3, X4 u c hệ s β l n h n 0 Đi u này cho th y c c nhân t này c m i tư ng uan thuận chi u v i hành vi mua ắm xanh c a người tiêu ng, t c à mua ắm anh c a người tiêu gia tăng c a nhân t này ng Đặc biệt, trong yếu t l i ch c nhân và gia ình c ảnh hư ng éo th o gia tăng v hành vi nhân t c a mô hình thì nhân t X4 nh m n nh t ến hành vi mua ắm xanh (β = 0,261). 41 Trần Anh Tuấn 3.3 Tập 126, Số 5C, 2017 Kiểm định sự khác biệt giữa hành vi mua sắm xanh với các biến nhân khẩu học Th o ết uả i m ịnh Student h n 0,05 m c nghĩa th ng ê 5 % h c iệt Đ ng thời gi trị p ảng 6, gi trị p 0,702 trong i m ịnh o vậy, hư ng ai c a hai ng 0,9 7 nh nm c iết hành vi mua ắm anh gi a nam và n trong 210 i trọng nam và n v n n hông c nghĩa th ng ê 5 % Đi u này cho i tư ng i u tra à hông c h c iệt Bảng 6. Kết quả ki m ịnh Student v gi i t nh rung bình Nam 3,63 Kiểm định Levene F p 0,147 0,702 N 3,62 T 0,067 Kiểm định Student p 0,947 Ngu n: S liệu i u tra xử Kết uả hân t ch hư ng ai ảng 7 v ngh nghiệ cho th y gi trị p c a i m ịnh u c c nh nm c i trọng trong tuổi, trình iến này học v n, m c thu nhậ và v n cũng như i m ịnh Student c a cả nghĩa th ng ê 5 % Kết uả này ng nghĩa v i ng nh t nghĩa à hông c học v n, m c thu nhậ và ngh nghiệ ng SPSS iện à hư ng ai c a h c iệt gi a h c nhau c a người tiêu iến ng tuổi, trình i v i hành vi mua ắm anh c a họ Bảng 7. Kết quả hân t ch hư ng ai Kiểm định Levene Kiểm định tudent ề độ tuổi F 0,857 p 0,464 F 1,482 p 0,186 T 0,060 p 0,981 T 0,839 p 0,541 T 1,267 p 0,284 T 1,342 p 0,233 ề trình độ học vấn ề mức thu nhập F 2,061 p 0,087 F 1,868 p 0,101 ề nghề nghiệp Ngu n: S liệu i u tra xử Như vậy, h c iệt trong c c iến nhân h u học gi i t nh, m c thu nhậ và ngh nghiệ c a người tiêu ng 42 im i học v n, thành h Đông Hà hoàn toàn hông ảnh hư ng ến hành vi mua ắm anh c a họ Đi u này c th anh à m t h i niệm tư ng tuổi, trình ng SPSS giải ư c vì hành vi mua ắm Việt Nam n i chung và Đông Hà n i riêng Do vậy,
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.