Các loài cá có giá trị bảo tồn trên địa bàn tỉnh Nghệ An

pdf
Số trang Các loài cá có giá trị bảo tồn trên địa bàn tỉnh Nghệ An 4 Cỡ tệp Các loài cá có giá trị bảo tồn trên địa bàn tỉnh Nghệ An 996 KB Lượt tải Các loài cá có giá trị bảo tồn trên địa bàn tỉnh Nghệ An 0 Lượt đọc Các loài cá có giá trị bảo tồn trên địa bàn tỉnh Nghệ An 0
Đánh giá Các loài cá có giá trị bảo tồn trên địa bàn tỉnh Nghệ An
4.9 ( 21 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

HOẠT ĐỘNG KH-CN CÁC LOÀI CÁ CÓ GIÁ TRỊ BẢO TỒN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN n nguyễn Xuân Khoa, nguyễn thị Quỳnh nga Trường Đại học Y khoa Vinh I. Đặt vấn Đề Tỉnh Nghệ An thuộc miền Trung Việt Nam, một vùng được xem như là trung tâm của các loài đặc hữu, đa dạng sinh học cao nhưng việc bảo vệ nguồn lợi tự nhiên ở đây đang chịu áp lực lớn do sự gia tăng dân số, vì vậy, khu vực này cần được ưu tiên về công tác bảo tồn đa dạng sinh học ở cấp quốc gia, khu vực và toàn cầu. Nghệ An là nơi có diện tích rừng nguyên sinh lớn nhất còn sót lại của dải Trường Sơn và là nơi hội tụ của nhiều loài sinh vật hoang dã. Mặc dù đã có một số tác giả tiến hành điều tra động vật tại khu vực này nhưng cho đến nay vẫn chưa có một danh mục đầy đủ về các loài động vật có giá trị bảo tồn cho tỉnh Nghệ An. Vì vậy, tiến hành điều tra chi tiết nhằm xây dựng danh lục các loài cá có giá trị bảo tồn ở Nghệ An có ý nghĩa hết sức thiết thực và cấp bách. II. Phương PháP nghIên cứu - Thời gian tiến hành nghiên cứu thực địa tiến hành trong 8 tháng: từ tháng 9/2018-5/2019 vào các thời điểm khác nhau. - Phương pháp nghiên cứu: Thu mẫu từ người đánh bắt cá có kinh nghiệm và tự thu mẫu. Mẫu vật được xử SỐ 7/2020 Cá mị - Sinilabeo graffeuilli Cá mát tập trung nhiều khu vực miền núi Nghệ An Cá chình hoa - Anguilla marmorata Tạp chí KH-CN Nghệ An [1] HOẠT ĐỘNG KH-CN lý trực tiếp tại thực địa bằng dung dịch formalin 8-10%, khi cá còn sống nhằm cố định vảy và vây. Sau đó, mẫu vật được bảo quản bằng dung dịch formalin 4-5% hoặc cồn 90%. Các mẫu được ghi nhãn để trong xô nhựa hoặc các túi polietilen để vận chuyển. Tiến hành đo đếm hình thái theo sơ đồ đo cá của Rainboth, bổ sung thêm một số tiêu chí của Kottelat (nghiên cứu họ cá chạch). Định loại dựa vào các tài liệu: Định loại cá nước ngọt các tỉnh phía Bắc Việt Nam của Mai Đình Yên [67], Cá nước ngọt Việt Nam tập I, II, III của Nguyễn Văn Hảo [23,24,25], Freshwater Fishes of Northrern Vietnam của Kottelat M. [98], Khu hệ cá lưu vực sông Lam của Nguyễn Thái Tự [54]. Tra cứu tình trạng bảo tồn của các loài theo Sách Đỏ Việt Nam 2007 [1] và Danh lục Đỏ IUCN, 2020 (Online phiên bản truy cập 12 tháng 6 [19]. III. Kết Quả nghIên cứu Dựa trên các mẫu vật và tài liệu chúng tôi đã tổng hợp được danh lục gồm 71 loài cá có tên trong Sách Đỏ Việt Nam, 2007, danh lục IUCN cập nhật 12/06/2020 (Bảng 1). Bảng 1. Danh lục các loài cá có giá trị bảo tồn trên địa bàn tỉnh nghệ An tt tên việt nam 1 Cá nhám đuôi dài 2 Cá đao răng nhỏ 3 Cá cháo biển 4 Cá cháo lớn 5 Cá măng sữa 6 Cá mòi cờ chấm 7 Cá mòi mõm tròn 8 Cá mòi cờ hoa 9 Cá bướm mõm dài 10 Cá mú sọc trắng 11 Cá bống bớp 12 Cá đường 13 Cá chình hoa 14 Cá nhọ chảo hải nam 15 Cá lá giang tên khoa học Alopias pelagicus Nakamura, 1935 Pristis microdon Latham, 1794 Elops saurus Linnaeus, 1766 Megalops cyprinoides (Broussonet, 1782) Mức độ phổ biến Địa điểm +++ 6 +++ ++ ++ Chanos chanos (Forskal, 1775) ++ Nematalosa nasus (Bloch,1795) ++ Konosirus punctatus (Temminck and Schlegel, 1846) Clupanodon thrissa (Linnaeus, 1758) Forcipiger longirostris (Broussonet, 1782) Anyperodon leucogrammicus (Valenciennes, 1828) Bostrichthys sinensis Laccpcde, 1802 Otolithoides biauritus (Cantor,1849) Anguilla marmorata Qouy & Gaimard,1824 Sarcocheilichthys hainanensis Nichols & Pope, 1927 Parazacco vuquangensis Tu,1994 ++ 6,7,21 +++ +++ ++ +++ ++ +++ 18 Cá chình hoa Anguilla marmorata Qouy & Gaimard,1824 +++ 20 Cá chép Cyprinus carpio Linnaeus, 1758 +++ 19 Cá diếc 21 Cá trôi 22 Cá sứt môi 23 Cá nhọ chảo hải nam 24 Cá lá giang 25 Cá măng 26 Cá dầu sông thân mỏng 27 Cá mọm 28 Cá sỉnh (cá mát) 29 Cá bổng 30 Cá dầm đất SỐ 7/2020 Pseudohemiculter dispar (Peters, 1881) Carassius auratus (Linnaeus, 1758) 6 6 6,21,22,23,24 +++ 17 Cá dầu sông thân mỏng 6 + Elopichthys bambusa (Richardson,1844) 16 Cá măng 6 ++ +++ VU 6,23 VU 1,2,3 3,5 6 1,2 Khắp sông Khắp sông Caphiodonichthys acanthopterus (Fowler, 1934) +++ Spinibarbus denticulatus (Oshima, 1926) + + VU VU 1,2,3,4,5,6,7,22 VU 6 S. hollandi Oshima, 1919 CR 1,2,3,4,5,6,7,22 VU +++ + EN 6 6,7,22 Elopichthys bambusa (Richardson,1844) Varicorhinus gerlachi (Peters, 1881) VU DD LC 1,2,3 ++ VU VU VU ++ Pseudohemiculter dispar (Peters, 1881) LC CR 6 Sarcocheilichthys hainanensis Nichols & Pope, 1927 +++ VU LC Khắp sông Parazacco vuquangensis Tu,1994 VU VU +++ + EN EN 6,25,26 Cirrhinus molitorella (Cuvier et Valeciennes, 1844) Garra orientalis Nichols, 1925 SĐ Iucn 2007 2014 1,2 LC DD LC LC LC VU NT 1,2,3 3,5 LC LC VU VU 4,5 DD LC LC 1,2,3,4,5,11,20 NT 1,2,3,4,5,11,20 DD 1,2,3,4,5,11,20 Tạp chí KH-CN Nghệ An LC [2] HOẠT ĐỘNG KH-CN 31 Cá vên 32 Cá trốc sông Lam 33 Cá trắm cỏ 34 Cá chày Sinibrama affinis (Vaillant, 1892) +++ Mylopharyngodon piceus (Richardson, 1846) ++ Acrossocheilus annamensis (Pellegrin et Chevey, 1936) +++ Squaliobarbus curriculus (Richardson,1846) 35 Cá mại Đài Loan Rasborinus formosae Oshima, 1920) 37 Cá mại sọc Rasbora steineri (Nichols et Pope, 1927) 36 Cá mại bầu 38 Cá lòng tong sắt 39 Cá thiên hô 40 Cá dầu sông thân mỏng 41 Cá dầu sông gai ngắn 42 Cá mương gai 43 Cá mương 44 Cá ngão mắt to đào 45 Cá thiểu 46 Cá mè trắng 47 Cá đục đanh 48 Cá chạch hoa 49 Cá chạch đốm 50 Cá vây bằng đuôi thấp 51 Cá vây bằng đuôi cao 52 Cá mị 53 Cá rầm xanh 54 Cá ngựa bắc 55 Cá nheo 56 Cá lăng chấm 57 Cá chiên 58 Cá chạch sông 59 60 61 Cá bống đen trung bộ 62 Cá bống hoa 63 Cá bống sông Lam 64 Cá bống cát 65 Cá bống vàng 66 Cá bống đá 67 Cá bống đá khe 68 Cá chuối hoa 69 Cá chuối suối 70 Cá chai 71 Cá bơn vỉ Rasborinus lineatus (Pellegrin, 1907) Esomus metallicus Ahl, 1923 Pseudolaubuca sinensis Bleeker, 1865 Pseudohemiculter dispar (Peters, 1880) Pseudohemiculter hainanensis (Nichols & Pope, 1927) Hainannia serrata (Koller, 1927) Hemiculter leucisculus (Basilewski, 1855) Ancherythroculter daovantieni (Banarescu, 1967) Chanodichthys erythropterus (Bleeker, 1871 Hypophthalmichthys molitrix (Cuv. et Val., 1844) + ++ ++ 1,5 1,2 1,2,3,5,14,15,17 DD 1,23 LC 5 1;15;16;17 +++ 1 + 1,5 DD 1,16 DD Khắp sông ++ 1 +++ Khắp sông Cobitis sinensis Sauvage & Dabry de Thiersant, 1874 ++ 1,2,3,5,11 +++ Leptobotia pellegrini Fang, 1936 +++ Vanmanenia crassicauda Kottelat, 2000 Vanmanenia serrilineata Kottelat, 2000 Sinilabeo graffeuilli (Pellegrin & Chevey, 1936 +++ +++ LC LC VU + Saurogobio immaculatus Koller,1872 LC 1 1,2,3,5,11 ++ LC 1,5 ++ ++ LC LC LC NT 1,2,3,5,11 DD 1,2,3 LC LC 1 1 DD ++ 1,2,3 Tor (Folifer) brevifilis (Peter, 1880) ++ 1,2,3 VU Hemibagrus guttatus (Lacépède,1803) + 1,2,3 VU Sinilabeo lemassoni (Pellegrin & Chevey, 1936 Silurus asotus Linnaeus, 1758 Bagarius rutilus Ng.et Kottelat (Sykes,1841) Mastacembelus armatus (Lacépède , 1800) Scatophagus argus (Linnaeus, 1766) Ophiocara porocephala (Valenciennes, 1837) Neodontobutis tonkinnensis (Mai, 1978) Papuligobius uniporus Chen & Kottelat, 2003 Sineleotris namxamensis Kottelat Glossogobius giuris (Hamilton, 1822) Psammogobius biocellatus (Valenciennes, 1837) Rhinogobius vgiurinus Jordan et Snyder, 1902 ++ + + 1,2 1,2,3,4,5,11,16,17 1,2,3,4,5,20 + 1,2,3,4,5,17 ++ 6,7 ++ +++ + + + ++ 6 Platycephalus indicus (Linnaeus, 1758) ++ ++ LC LC DD DD DD LC 6,7 ++ 1,2,3,4,5,15,16,17 DD LC 1,3,5,7 1,2,3 DD LC 1,2,3,4,5,11 +++ Cynoglossus trigrammus Günther, 1862 VU 1,3,5 Channa maculata (Lacépède,1802) Channa orientalis Bloch & Schneider, 1801 VU 1,2,3,4,5,11 1,2,5,11 ++ EN 6,7 ++ Rhinogobius brunneus (Temminck & Schlegel, 1845) DD Khắp sông ++ +++ VU LC LC LC EN 6,7 6,7,23,26 LC VU LC LC ghi chú: 1 - Pù Mát, 2 - Pù Huống, 3 - Pù Hoạt, 4 - Tương Dương, 5 - Quỳ Hợp, 6 - Biển ven bờ, 7 - Rừng ngập mặn và cửa sông, 8 - Quỳnh Lưu, 9 - Diễn Châu, 10 Nghi Lộc, 11, Quỳ Châu, 12 - Quế Phong, 13 - Yên Thành, 14 - Đô Lương, 15 - Anh Sơn, 16 - Tân Kỳ, 17 - Nam Đàn, 18 - Hưng Nguyên, 19 - Vinh, 20 - Kỳ Sơn, 21 - Cửa Hội, 22 - Cửa Lò, 23 - Lạch Quèn*, 24 - Lạch Vạn*, 25 - Lạch Thơi, 26 - Lạch Nghi Yên*. EX: Tuyệt chủng, EW: Tuyệt chủng ngoài tự nhiên, CR: Rất nguy cấp; EN. Nguy cấp; VU: Gần nguy cấp; NT: Gần bị đe dọa; LC (LR): Ít quan tâm; DD: Thiếu dẫn liệu. SỐ 7/2020 Tạp chí KH-CN Nghệ An [3] HOẠT ĐỘNG KH-CN Như vậy, cho đến nay, trên địa bàn tỉnh Nghệ An đã ghi nhận 71 loài cá có giá trị bảo tồn. Trong số này, có 54 loài có tên trong danh lục IUCN gồm: 4 loài ở cấp độ VU; 1 loài cấp độ CR; 3 loài cấp độ NT; 31 loài cấp độ LC; 15 loài cấp độ DD. Có 24 loài được ghi nhận trong Sách Đỏ Việt Nam 2007 gồm: 1 loài cấp độ CR; 4 loài cấp độ EN; 19 loài cấp độ VU. Có 14 loài cá có giá trị bảo tồn chỉ mới tìm thấy ở 1 địa điểm nghiên cứu; 13 loài được tìm thấy ở 2 địa điểm nghiên cứu, 44 loài có ở nhiều địa điểm nghiên cứu. Có 52 loài được tìm thấy ở khu vực miền núi, 12 loài ở khu vực trung du và khu vực ven biển có 19 loài. - Loài cá Trốc sông lam Acrossocheilus annamensis (Pellegrin et Chevey, 1936), trước đây là loài cá phổ biến ở trung lưu sông Lam. Hiện nay, loài này gần như bị tiêu diệt. Trong 10 năm gần đây, chưa có ghi nhận nào về loài cá này ở Nghệ An. - Loài Sinilabeo graffeuilli (Pellegrin & Chevey, 1936), Sách Đỏ Việt Nam 2007 xếp hạng tuyệt chủng ngoài thiên nhiên nhưng lại tồn tại ở Khe Choăng (Con Cuông) với số lượng lớn. - Loài cá Đường Otolithoides biauritus (Cantor,1849), là loài có giá trị cao, cần có nghiên cứu sâu hơn về đặc điểm sinh học để bảo vệ tốt hơn. Iv. Kết luận Kết quả nghiên cứu của chúng tôi đã ghi nhận: 1. Tại Nghệ An có 71 loài cá có giá trị bảo tồn, trong đó có 54 loài có trong danh lục IUCN, 24 loài có trong Sách Đỏ Việt Nam, 2007. 2. Tại Nghệ An có nhiều loài cá có giá trị bảo tồn cao: danh lục IUCN có 8 loài, Sách Đỏ Việt Nam có 24 loài. 3. Các loài cá có giá trị bảo tồn cao ở Nghệ An chủ yếu tập trung ở các khe suối miền núi với 52 loài./. tài liệu tham khảo 1. Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Sách Đỏ Việt Nam (Phần Động vật), Nxb Khoa học Tự nhiên và Công Nghệ, tr.277-372, 2007. 2. Cục Bản đồ, Bộ Quốc phòng, Tập bản đồ UTM, tờ số 5947-6047, 1998. 3. Chen I Shiung, Kottelat M., Papuligobius uniporus, a new genus and species of freshwater goby (Perciformes: Gobiidae) from north-eastern Laos, Ichthyol Explor of Freshwaters, Vol. 14, No. 3: 243-248, 2003. 4. Esmeyer W, Catolog of fishes, Institute for Biodiversity Science and Sustainability, 2018. 5. Freyhoff J., Serov D. V., Nemacheiline loaches from Central Vietnam with descriptions of a new genus and 14 new species (Cypriniformes: Balitoridae), Ichthyol Explor of Freshwaters, 12 (2). p.133-191, 2001. 6. Nguyễn Văn Hảo, Cá nước ngọt Việt Nam, Nxb Nông nghiệp, Tập 3, tr.758, 2005. 7. Nguyễn Văn Hảo, Cá nước ngọt Việt Nam, Nxb Nông nghiệp, Tập 2, tr.758, 2005. 8. Nguyễn Văn Hảo (chủ biên) Ngô Sĩ Vân, Cá nước ngọt Việt Nam, Nxb Nông nghiệp, Tập 1, tr. 621, 2001. 9. Kottelat M., Freshwater Fishes of Northern Vietnam, The World Bank, 2001. 10. Kottelat, M., The fishes of the inland waters of Southeast Asia: a catalogue and core bibiography of the fishes known to occur in freshwaters, mangroves and estuaries, Raffles Bulletin of Zoology Supplement, No. 27: 1-663, 2013. 11. Nguyễn Xuân Khoa, Nguyễn Hữu Dực, Các loài thuộc giống chạch Schistura ở Việt Nam, Tạp chí Sinh học, ISSN 0866-7160. 30(3), tr. 33-39, 2008. 12. Pravdin I. F., Hướng dẫn nghiên cứu cá (Bản dịch của Phạm Thị Minh Giang), Nxb Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội. tr. 156, 1973. 13. Rainboth, Fish of Cambodian Mekong, p. 102, 1996. 14. Đặng Ngọc Thanh, Hồ Thanh Hải, Cơ sở thủy sinh học, Nxb Khoa học tự nhiên và Công nghệ, tr. 356, 2007. 15. Nguyễn Thái Tự, Khu hệ cá lưu vực sông Lam, Luận án Tiến sỹ, 1983. 16. Mai Đình Yên, Định loại cá nước ngọt các tỉnh phía Bắc Việt Nam, Nxb Khoa học và Kỹ thuật, tr. 340,1978. 17. Mai Đình Yên và cs., Định loại các loài cá nước ngọt Nam Bộ, Nxb Khoa học và Kỹ thuật, tr. 351,1992. 18. http://www.fishbase.org/search.php. 19. http://www.iucnredlist.org. SỐ 7/2020 Tạp chí KH-CN Nghệ An [4]
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.