Bổ sung loài Kadsura induta A. C. Smith (Họ ngũ vị - Schisandraceae Blume) cho hệ thực vật Việt Nam

pdf
Số trang Bổ sung loài Kadsura induta A. C. Smith (Họ ngũ vị - Schisandraceae Blume) cho hệ thực vật Việt Nam 3 Cỡ tệp Bổ sung loài Kadsura induta A. C. Smith (Họ ngũ vị - Schisandraceae Blume) cho hệ thực vật Việt Nam 585 KB Lượt tải Bổ sung loài Kadsura induta A. C. Smith (Họ ngũ vị - Schisandraceae Blume) cho hệ thực vật Việt Nam 0 Lượt đọc Bổ sung loài Kadsura induta A. C. Smith (Họ ngũ vị - Schisandraceae Blume) cho hệ thực vật Việt Nam 1
Đánh giá Bổ sung loài Kadsura induta A. C. Smith (Họ ngũ vị - Schisandraceae Blume) cho hệ thực vật Việt Nam
4.3 ( 16 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

TẠP CHÍ SINH HỌC, 2012, 34(2): 194-196 BỔ SUNG LOÀI Kadsura induta A. C. Smith (HỌ NGŨ VỊ - SCHISANDRACEAE BLUME) CHO HỆ THỰC VẬT VIỆT NAM Bùi Văn Thanh1*, Nguyễn Thế Cường1, Ninh Khắc Bản2 (1) Viện Sinh thái và Tài nguyên sinh vật, (*)thanhbv2001@gmail.com (2) Viện Hóa sinh biển TÓM TẮT: Chi Na rừng - Kadsura Juss. (họ Ngũ vị - Schisandraceae Blume) có 16 loài, phân bố ở châu Á. Ở Việt Nam, ñã có 5 loài thuộc chi Na rừng ñược mô tả và minh họa, ñó là K. angustifolia A. C. Smith, K. coccinea A. C. Smith, K. heteroclita Craib., K. longipedunculata Fin & Gagnep. và K. oblongifolia Merr.. Loài Kadsura induta A. C. Smith mới chỉ ñược ghi nhận có mặt ở Quảng Tây và Vân Nam, Trung Quốc. Gần ñây, chúng tôi thu ñược mẫu vật của loài này ở huyện Sa Pa, tỉnh Lào Cai. Tiêu bản ñược lưu giữ tại phòng tiêu bản, Viện Sinh thái và Tài nguyên sinh vật, Hà Nội (HN). Đây là lần ñầu tiên ghi nhận loài K. induta A. C. Smith ở Việt Nam. Chúng tôi ñã ñưa ra khóa ñịnh loại cho 5 loài và mô tả các ñặc ñiểm hình thái của Kadsura induta. Từ khóa: Schisandraceae, Kadsura, loài bổ sung, Sa Pa. MỞ ĐẦU Trên thế giới, chi Na rừng - Kadsura Juss. (họ Ngũ vị - Schisandraceae Blume) có 16 loài, phân bố ở châu Á [5, 6]. Kết quả thống kê của các nhà thực vật học cho thấy, ở Việt Nam, chi Na rừng hiện biết có 5 loài [3]. Chúng tôi bổ sung thêm loài Kadsura induta A. C. Smith cho hệ thực vật Việt Nam. Cho ñến nay, loài Kadsura induta A. C. Smith mới chỉ ñược ghi nhận có mặt ở Quảng Tây và Vân Nam, Trung Quốc. (HN), có so sánh với mẫu chuẩn (typus) tại Bảo tàng Thực vật, Vườn thực vật Nam Trung Quốc (IBSC) và các cá thể na rừng sinh trưởng ngoài tự nhiên tại Sa Pa, Lào Cai. Phương pháp so sánh hình thái ñược sử dụng trong nghiên cứu. Từ các ñặc ñiểm về hình thái (chủ yếu là cơ quan sinh sản), chúng tôi tiến hành xây dựng khóa ñịnh loại theo kiểu lưỡng phân. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Đối tượng nghiên cứu là các taxon thuộc chi Na rừng ở Việt Nam, kiểm tra các tiêu bản mẫu vật ñược lưu giữ tại Bảo tàng thực vật của Viện Sinh thái và Tài nguyên sinh vật, Hà Nội Sau khi nghiên cứu các ñặc ñiểm hình thái của các taxon thuộc chi Kadsura Juss. ở Việt Nam, chúng tôi xây dựng khóa ñịnh loại cho 5 loài và mô tả loài mới ñược bổ sung Kadsura induta A. C. Smith cho hệ thực vật Việt Nam. Khóa ñịnh loại các loài thuộc chi Na rừng - Kadsura Juss. ở Việt Nam 1A. Bộ nhị ở hoa ñực rời, có tới khoảng 20 nhị lép ở phía ñỉnh của ñế hoa, hiếm khi không có (Subgenus Cobaea).....................................................................................................K. coccinea 1B. Bộ nhị ở hoa ñực dính thành khối hình ñầu, không có nhị lép (Subgenus 2. Kadsura). 2A. Bao phấn ở hai bên của trung ñới, liền kề với bao phấn của nhị bên cạnh (Sectio Kadsura). 3A. Cành non, cuống lá, gân mặt dưới lá, cuống hoa, cánh hoa có lông sét màu nâu ñỏ........K. induta 3B. Toàn thân không có lông, cành non thường có bì khổng. 4A. Hoa cái mang 28-80 lá noãn; phân quả lớn, cỡ 10-22 × 8-14 mm. 5A. Nhị phủ kín ñỉnh của ñế hoa ñực; hạt hình tròn......................................K. angustifolia 5B. Nhị không phủ kín ñỉnh của ñế hoa ñực; hạt hình quả lê, hình tròn hoặc hình thận...........................................................................................................K. heteroclita 4B. Hoa cái mang 17-58 lá noãn; phân quả nhỏ, cỡ 5-11,5 × 3-7,5 mm...K. longipedunculata 2B. Bao phấn ñính ở lưng của trung ñới, không liền với bao phấn của nhị bên cạnh (Section 2. Sarcocarpon) ...........................................................................................................K. verucosa 194 Bui Van Thanh, Nguyen The Cuong, Ninh Khac Ban Kadsura induta A. C. Smith (Hình 1-6) A. C. Smith, 1947. Sargentia 7: 173; Y. W. Law, 1996. Fl. Reip. Pop. Sin. 30(1): 236-238; R. M. K. Saunders, 2001. Fl. World, 4: 37; Xia Nianhe, Liu Yuhu, R. M. K. Saunders, 2008. Fl. China. 7: 40. Dây leo, thân hóa gỗ; cành non, cuống lá, mặt dưới lá, cuống hoa, mặt ngoài cánh hoa có lông sét màu nâu ñỏ. Lá ñơn, mọc cách, không có lá kèm; cuống lá dài 2-3 cm; phiến lá hình bầu dục hoặc hình trứng, cỡ 12-18 × 5-8 cm, gốc lá hình tròn hoặc tam giác, mép lá nguyên hoặc có 4-10 ñôi răng dạng mũi nhỏ, chóp lá nhọn, thường có ñuôi dài cỡ 1 cm, gân chính lõm ở mặt trên, nổi rõ ở mặt dưới, gân bên 9-13 ñôi, rõ ở mặt dưới. Hoa ñơn, mọc ở nách lá, cuống hoa ñực dài 1-2 cm, cuống hoa cái dài 34 cm, mang 2-3 lá bắc hình tam giác, dài 3-4 mm. Bao hoa chưa phân hóa thành ñài và tràng, mang 15-17 cánh hoa màu vàng cam; cánh hoa bên ngoài hình tam giác, dài 3-5 mm, cánh hoa trong hình trứng rộng, cỡ 8-10 × 6-8 mm, cánh hoa lớn nhất cỡ 12-14 × 8-10 mm; ñế hoa lồi, hình bầu dục, dài 6-7 mm; hoa ñực mang bộ nhị hình trứng, dài 10-12 mm, màu ñỏ; nhị 60-70, không phủ kín ñỉnh của ñế hoa, trung ñới rộng 4-5 mm, dày 1-2 mm, bao phấn ở hai bên trung ñớii; hoa cái mang bộ nhụy hình cầu hoặc trứng rộng, dài 8-10 mm, gồm 40-60 lá noãn rời, xếp xoắn, lá noãn hình nêm, dài 2-3 mm, có lông mịn, núm nhụy giả phình to. Quả phức, mọng, hình cầu hoặc trứng rộng, ñường kính 7-10 cm; phân quả không cuống, có hình dạng thay ñổi từ hình nêm, răng ngựa ñến trứng ngược, dài 2-3,5 cm; mỗi phân quả mang 1-4 hạt. Hạt hình thận, dẹt, dài 0,7-1 cm, rộng ñến 0,6-0,8 cm. Hình 1-6. Kadsura induta A. C. Smith 1. cành mang lá và hoa; 2. một phần mặt dưới lá; 3. hoa ñực; 4. hoa cái; 5. phân quả; 6. hạt. (hình vẽ: Lê Kim Chi, theo mẫu B. V. Thanh THA SP 11) 195 TẠP CHÍ SINH HỌC, 2012, 34(2): 194-196 Sinh học, sinh thái: Thường mọc ở ñộ cao 1500-1700 m, mùa hoa tháng 7-8, mùa quả chín tháng 11-12. Loc. class.: China (Yunnan). Typus: H. T. Tsai 60946 (holotypus: A; isotypus: IBSC!). Phân bố: Ở Việt Nam, mới tìm thấy tại Lào Cai (Sa Pa). Trên thế giới, còn có ở Trung Quốc (Vân Nam, Quảng Tây). Mẫu nghiên cứu: Lào Cai, B. V. Thanh THA SP11(HN). TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Ganepain F., 1907. Flore Générale de l’Indo-Chine, 1: 57. Masson et C1e, Editeurs, Paris. 2. Ganepain F., 1938. Supplement à la Flore Générale de l’Indo-Chine, 1: 57-59, Museum National D’Historie Naturalle, Paris. 3. Phạm Hoàng Hộ, 1999. Cây cỏ Việt Nam (An Illustrated Flora of Vietnam), 1: 384386. Nxb. Trẻ, tp. Hồ Chí Minh. 4. Law Y. W., 1996. Flora Reipublicae Popularis Sinicae, 30(1): 232-243. Science Press, Beijing (in Chinese). 5. Saunders R. M. K., 1998. Systematic Botany Monographs, 54. "Monograph of Kadsura (Schisandraceae)", 106 pp. The American Society of Plant Taxonomists. 6. Saunders R. M. K., 2001. Flora of the World, 4: 31-47. Canberra. 7. Xia Nianhe, Liu Yuhu & Saunders R. M. K., 2008. Flora of China, 7: 39-41. Missouri Botanical Garden Press, St. Louis. Kadsura induta A. C. Smith (SCHISANDRACEAE BLUME) A NEW RECORD FOR THE FLORA OF VIETNAM Bui Van Thanh1, Nguyen The Cuong1, Ninh Khac Ban2 (1) Institute of Ecology and Biological Resource, VAST (2) Institute of Marine Biochemistry, VAST SUMMARY The genus Kadsura Juss. (Schisandraceae Blume) comprises 16 species, distributed in the Asia region. Five species of Kadsura previously described and illustrated from flora of Vietnam are K. angustifolia A. C. Smith, K. coccinea A. C. Smith, K. heteroclita Craib., K. longipedunculata Fin & Gagnep. and K. oblongifolia Merr. The K. induta A. C. Smith was known from China only (Guangxi and Yunnan). Recently, we collected a species Kadsura induta A. C. Smith in Sapa district, Lao Cai province. The specimens of voucher are keeping in the Hanoi herbarium at the Institute of Ecology and Biological Resource, Hanoi (HN). K. induta A. C. Smith is recorded first time in Vietnam. The key to five species, recorded from Vietnam and K. induta is redescribed and illustrated. Keywords: Schisandraceae, Kadsura, new record, Sa Pa. Ngày nhận bài: 15-11-2011 196
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.