Bộ luật hình sự của nước Cộng hòa xã hội Chủ nghĩa Việt Nam - Sổ tay hỏi và đáp: Phần 2

pdf
Số trang Bộ luật hình sự của nước Cộng hòa xã hội Chủ nghĩa Việt Nam - Sổ tay hỏi và đáp: Phần 2 179 Cỡ tệp Bộ luật hình sự của nước Cộng hòa xã hội Chủ nghĩa Việt Nam - Sổ tay hỏi và đáp: Phần 2 20 MB Lượt tải Bộ luật hình sự của nước Cộng hòa xã hội Chủ nghĩa Việt Nam - Sổ tay hỏi và đáp: Phần 2 69 Lượt đọc Bộ luật hình sự của nước Cộng hòa xã hội Chủ nghĩa Việt Nam - Sổ tay hỏi và đáp: Phần 2 10
Đánh giá Bộ luật hình sự của nước Cộng hòa xã hội Chủ nghĩa Việt Nam - Sổ tay hỏi và đáp: Phần 2
5 ( 12 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Đang xem trước 10 trên tổng 179 trang, để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

đặc biệt nghiêm trọng. 3. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ một triệu đồng đến mười triệu đồng, cáìn đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhâ't định từ một năm đến năm năm. CHƯƠNG M II CÁC TỘI XÂM PHẠM QUYỀN T ự DO, DÂN CHỦ CỦA CONG DÂN Đ iều 123. Tội bắt, giữ h oặc giam người trái pháp luật 1. Người nào bắt, giữ hoặc giam người trái pháp luật, thì bị phạt cánh cáo, cải tạo không giam giữ đến hai nàm hoặc phạt tù từ ba tháng đến hai nàm. 2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ một năm đến năm năm: a) Có tô chức; b) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn; c) Đối với người thi hành công vụ; cl) Phạm tội nhiều lần; đ) Đôi với nhiều người. 3. Phạm tội gáy hậu qua nghiêm trọng, th ì bị phạt tù từ ba năm đến mười nàm. 4. Người phạm tội còn có thế bị câ”m đảm nhiệm chức vụ nhất định từ một năm đến năm năm. D iều 124. Tội xâm phạm chỗ ở củ a cô n g dân 1. Người nào khám xét trái pháp luật chỗ ở của người khác, đuôi trái pháp luật người khác khỏi chỗ ở của họ hoặc có 174 những hành vi trái pháp luật khác xâm phạm quyền bâ't khá xâm phạm về chồ ở của công dân, thì bị phạt cảnh cáo, cái tạo không giam giữ đến một năm hoặc bị phạt tù từ ba tháng đến một năm. : 2. Pham tội thuộc một trong các trường liợp sau đây, thì bị phạt tù từ một năm đến ba năm: a) Có tô chức; b) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn; c) Gáy hậu quả nghiôm trọng. 3. Người phạm tội còn có thê bị cấm đám nhiệm chức vụ n h ất định từ một năm đến năm nâm. D iều Ỉ25. Tội xâm phạm bí m ật hoặc an u>ận thư tín, đ iệ n th oại, d iệ n tín của người khác 1. Người nào chiếm đoạt thư, điện báo, telex, hoặc các văn bản khác được truvền đưa bằng phương tiện viên thông và máy tín h hoặc có hành vi trái pháp luật xâm phạm bí mặt hoặc an toàn thư tín, điện thoại, điện tín của ngiíời khác đã bị xử lý kỷ luật hoặc xử phạt hành chính về hành vi này mà còn vi phạm, tli’ bị phạt cảnh cáo, phạt tiổn từ một triệu đồng đến năm triệu đồng hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến một năm. 2. Phạm tội thuộc một trong các trưừng hợp sau đây, thì bị phạt cải tạo không giam giữ từ một năm đến hai năm hoặc phạt tù từ ba tháng đến hai năm: a) Có tố chức; b) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn; c) Phạm tội nhiều lần; d) Gây hậu quả nghiêm trọng; 175 đ) Tái phạm. 3. Người phạm tội còn có thế bị phạt tiền từ hai triệu đồng đến hai mươi triệu đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ nhất định từ một năm đến năm năm. D iều 126. Tội xâm phạm q u y ển bầu cử, q u y ển ứng cử của côn g dân 1. Người nào lừa gạt, mua chuộc, cường ép hoặc dùng thú đoạn khác cản trơ việc thực hiện quyền bầu cứ, quyền ứng cử của công dàn, thì bị phạt cảnh cáo, cải tạo không giam giữ đên một nàm hoặc bị phạt tù từ ba tháng đến một năm. 2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đáy, thì bị phạt tù từ một nàm đến hai năm: a) Có tô chức; b) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn; c) Gây hậu quả nghiệm trọng. 3. Người phạm tội còn có th ế bị cấm đảm nhiệm chức vụ nhất định từ một năm đến năm năm. Đ iều 127. T ội làm sa i lệ c h k ế t quả bầu cử 1. Người nào có trách nhiệm trong việc tổ’ chức, giám sát việc bầu cử mà gia mạo giấy tờ, gian lận phiẽu hoặc dùng thu đoạn khác đê làm sai lệch kết quá bầu cử, thì bị phạt cái tạo không giam giữ đến hai năm hoặc bị phạt tù từ sáu tháng đên hai năm. 2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ một năm đến ba năm: a) Có tô chức; b) Gây hậu quả nghiêm trọng. 176 3. Người phạm tội còn có thê bị cấm đảm nhiệm chức vụ n h ất định từ một năm đến nãm nărn. Đ iều 128. T ội buộc ngitời lao động, cán bộ, công chức th ô i v iệ c trái pháp lu ật Người nào vì vụ lợi hoặc động cơ cá nhân khác mà buộc người lao đvìng, cán bộ, công chức thôi việc trái pháp luật, gây hậu quả nghiêm trọng, thì bị phạt cảnh cáo, cải tạo không giam giữ đến một năm hoặc phạt tù từ ba tháng đến một năm. Đ iều 129. T ội xâm phạm q u yền h ội họp, lập hội, q u y ền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của côn g dân 1. Người nào có hành vi cản trở công dân thực hiện quyền hội họp, quyền lập hội phù hợp với lợi ích cùa Nhà nước và của nhân dân, quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo, theo hoặc không theo một tôn giáo nào đã bị xứ lý kỷ luật hoậc xử phạt hành chính về hành vi này mà còn vi phạm, thì bị phạt cánh cáo, cải tạo không giam giữ đến một năm hoặc phạt tù từ ba tháng đến một năm, 2. Người phạm tội còn có thê bị cấm đám nhiệm chức vụ, cấm h ành nghề hoặc làm công việc n hất định từ một năm đến năm năm. Đ iều 130. Tội xâm phạm q u yền bình dẩn g của phụ nữ Người nào dùng vũ lực hoặc có hành vi nghiêm trọng khác cản trở phụ nữ tham gia hoạt động chính trị, kinh tế, khoa học, văn hóa, xã hội, thì bị phạt cảnh cáo, cái tạo không giam giử đến một năm hoặc phạt tù từ ba tháng đến một năm. Đ iều 131. T ội xâm phạm q u yền tác giả 1. Người nào thực hiện một trong các hành vi sau đây gây hậu quả nghiêm trọng hoặc đã bị xử phạt hành chính về một 177 trong các hành vi quy định tại Điều này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt tiền từ hai mươi triệu đồng đến hai tràm triệu đồng hoặc cải tạo không giam giữ đến hai năm: a) Chiếm đoạt quyền tác giả đôl với tác phẩm văn học, nghệ thuật, khoa học, báo chí, chương trìn h băng âm thanh, đĩa âm thanh, băng hình, đĩa hình; b) Mạo danh tác giả trên tác phẩm văn học, nghệ thuật, khoa học, báo chí, chương trìn h bàng âm thanh, đĩa âm thanh, băng hình, đìa hình; c) Sửa đối bât hợp pháp nội dung của tác phẩm văn học, nghệ thuật, khoa học, báo chí, chương trìn h băng âm thanh, đìa âm thanh, băng hình, đĩa hình; d) Công bố, phổ biến bất hợp pháp tác phẩm văn học, nghệ thuật, khoa học, báo chí, chương trìn h băng âm thanh, đla ám thanh, băng hình, đĩa hình. 2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ sáu tháng đến ba năm; a) Có tô chức; b) Phạm tội nhiều lần; c) Gây hậu quả rấ t nghiêm trọng hoặc đặc biệt nghiêm trọng. 3. Người phạm tội còn có th ể bị phạt tiền từ mười triệu đồng đến một trăm triệu đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc n h ất định từ một năm đến nàm năm. Đ iều 132. Tội xâm phạm q u yền k h iế u nại, tô cáo 1. Người nào có một trong các hành vi sau đây, thì b phạt cánh cáo, cải tạo không giam giữ đến một năm hoặc phạt 17« tù từ ba tháng đến ba năm: a) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn cản trở việc khiếu nại, tó cáo, việc xét và giải quyết các khiếu nại, tô' cáo hoặc việc xử lý người bị khiếu nại, tô' cáo; b) Có trách nhiệm mà cô' ý không chấp hành quyết định của cơ quan có thẩm quyền xét và giải quyết các khiếu nại, tô' cáo gây th iệ t hại cho người khiếu nại, tố cáo. 2, Người nào trả thù người khiếu nại, tô' cáo thì bị phạt cải^tạo không giam giữ đến ba năm hoặc phạt tù từ sáu tháng đến nàm năm. 3, Người phạm tội còn có thê bị câm đảm nhiệm chức vụ n h ất định từ một năm đến năm nàm. CHƯƠNG XIV CÁC TỘI XÂM PHẠM SỞ HỮU Đ iều 133. T ội cướp tà i sản 1. Người nào dùng vũ lực, đe dọa dùng vũ lực ngay tức khắc hoặc có hành vi khác làm cho người bị tân công lâm vào tình trạ n g không thế chông cự được nhằm chiếm đoạt tài sản, thì bị p hạt tù từ ba năm đến mười năm. 2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ bảy năm đến mười lăm năm: a) Có tố chức; b) Có tính châ't chuyên nghiệp; c) Tái phạm nguy hiếm; d) Sử dụng vũ khí, phương tiện hoặc thú doạn nguy hiẻm khác; đ) Gây thương tích hoặc gây tồn hại cho sức khỏe của 179 người khác mà tỷ lệ thương tậ t từ 11% đến 30%; e) Chiếm đoạt tài sản có giá trị từ năm mươi triệu đồng đến dưới hai trăm triệu đồng; g) Gâv hậu quả nghiêm trọng. 3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ mười hai năm đến hai mươi năm: a) Gây thương tích hoặc gây tôn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ thương tậ t từ 31% đến 60%; b) Chiếm đoạt tài sản có giá trị từ hai tràm triệu đồng đến dưới nàm trăm triệu đồng; c) Gây hậu quả rấ t nghiêm trọng. 4. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ mười tám năm đến hai mươi năm, tù chung th ân hoặc tứ hình; a) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ thương tậ t từ 61% trở lên hoặc làm chết người; b) Chiếm đoạt tài sản có giá trị từ năm trăm triệu đồng trở lên; c) Gây hậu quả đặc biệt nghiêm trọng. 5. Người phạm tội có thê bị phạt tiền từ mười triệu đồng đến một tràm triệu đồng, tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sán, phạt quản chê hoặc cấm cư trú từ một năm đến năm năm. Đ iều 134. Tội bắt cóc nhằm ch iếm đ o ạ t tà i sả n 1. Người nào bắt người khác làm con tin nhằm chiếm đoạt tài sản, thì bị phạt tù từ hai năm đến bảy năm. 2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ năm năm đến mười hai năm: 180 a) Có tô chức; b) Có tính chất chuyên nghiệp; c) Tái phạm nguy hiểm; d) Sử dụng vũ khí, phương tiện hoặc thủ đoạn nguy túểm khác; đ) Đối với trẻ em; e) Đôi với nhiều người; g) Gây thương tích hoặc gây tôn hai cho sức khỏe cùa người bị bắt làm con tin mà tỷ lệ thương tậ t từ 11% đến 30%; h) Chiếm đoạt tài sản có giá trị từ năm mươi triệu đồng đến dưới hai trăm triệu đồng; i) Gây hậu quả nghiêm trọng. 3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ mười năm đến mười tám năm: a) Gây thương tích hoặc gây tốn hại cho sức khóe của người bị bắt làm con tin mà tý lệ thương tậ t tư 31% đôn 60%; b) Chiếm đoạt tài sán có giá tri tư hai trăm triệu đồng đến dưới năm trăm triệu dồng; c) Gây hậu quả rất nghiêm trọng. 4. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đày, thì bị phạt tù từ mười lăm năm đèn hai mươi ĩii^in líCậc tù chung thân; a) Gày thương tích hoặc gãy tòn hại chu sức khỏe của người bị bắt làm con tin mà tý lệ thương tạ i tu oJ':T trớ lén hoặc làm chết người; b) Chiếm doạt tài .sán có giá ti’Ị tư năm tràm triệu đồng trở lên; Ỉ81 c) Gây hậu quả đặc biệt nghiêm trọng. 5. Người phạm tội có thê bị phạt tiền từ mười triệu đồng đến một trăm triệu đồng, tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản, phạt quản chế hoặc câ’m cư trú từ một năm đến năm năm. D iều 135. Tội cưỡng đ oạt tài sản 1. Người nào đe dọa sẽ dùng vũ lực hoặc có thủ đoạn khác uy hiếp tinh thần người khác nhằm chiếm đoạt tài, thì bị phạt tù tư một năm đến năm năm. 2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ ba năm đến mười năm: a) Có to chức; b) Có tính chát chuyên nghiệp; c) Tái phạm nguy hiếm; d) Chiếm doạt tài sản có giá trị từ năm mươi triệu đồng đến dưới hai trăm triệu đồng; đ) Gây hậu quả nghiêm trọng. 3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ bảy năm đến mười lăm năm: a) Chiếm đoạt tài sản có giá trị từ hai trăm triệu đồng đến dưới năm trăm triệu đồng; b,i Gây hậu quả rấ t nghiêm trọng; 4. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ mười hai năm đến hai mươi năm; a) Chiếm doạt tài sản có giá trị từ năm trăm triệu đồng trớ lên; b) Gây hậu quá đặc biệt nghiêm trọng; 5. Người phạm tội có'thế bị phạt tiền từ mười triệu đồng 182 đến một trăm triệu đồng, tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài san. Đ iều 136. Tội cướp g iậ t tài sả n 1. Người nào cướp giật tài sản của người khác, thì bị phạt tù từ một năm đến năm năm. 2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ ba năm đến mười nàm; a) Có tố chức; b) Có tính châ't chuyên nghiệp; c) Tái phạm nguy hiểm; d) Dùng thủ đoạn nguy hiểm; d) H ành hung đê tẩu thoát; e) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ thương tậ t từ 11% đến 30%; g) Chiếm đoạt tài sản có giá trị từ nám mươi triệu đồng đến dưới hai trăm triệu đồng; h) Gây hậu quả nghiêm trọng. 3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ bảy năm đến mười lăm năm: a) Gâv thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ thương tậ t từ 31% đến 60%; b) Chiếm đoạt tài sản có giá trị từ hai trăm triệu đồng đến dưới nàm trăm triệu đồng; c) Gây hậu quả rấ t nghiêm trọng. 4. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ mười hai năm đến hai mươi năm hoặc tù chung thân: 183
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.