Bêtông cốt thép dự ứng lực theo tiêu chuẩn 22TCN 272-05 - Các ví dụ tính toán dầm cầu chữ I, T, Super-T: Phần 1

pdf
Số trang Bêtông cốt thép dự ứng lực theo tiêu chuẩn 22TCN 272-05 - Các ví dụ tính toán dầm cầu chữ I, T, Super-T: Phần 1 147 Cỡ tệp Bêtông cốt thép dự ứng lực theo tiêu chuẩn 22TCN 272-05 - Các ví dụ tính toán dầm cầu chữ I, T, Super-T: Phần 1 4 MB Lượt tải Bêtông cốt thép dự ứng lực theo tiêu chuẩn 22TCN 272-05 - Các ví dụ tính toán dầm cầu chữ I, T, Super-T: Phần 1 2 Lượt đọc Bêtông cốt thép dự ứng lực theo tiêu chuẩn 22TCN 272-05 - Các ví dụ tính toán dầm cầu chữ I, T, Super-T: Phần 1 4
Đánh giá Bêtông cốt thép dự ứng lực theo tiêu chuẩn 22TCN 272-05 - Các ví dụ tính toán dầm cầu chữ I, T, Super-T: Phần 1
4.2 ( 5 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Đang xem trước 10 trên tổng 147 trang, để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

G S . TS. N G U Y ÊN VIÊT TR U N G PGS. T S H O À N G HÀ - ThS. ĐÀ O D U Y L À M CÁC Ví DỤ TÍNH TOÁN DẦM CẦU CHir I, ĩ, SUPER-T BÊ TÔNG CỐT THÉP Dự ÚNG Lực THE0TIÉUCHUẨN22TCN272-05 (Tái bả n ) NHÀ XU Ấ T BẢN XÂY DựNG HÀ N Ò I - 2 0 1 1 LỜI NÓI ĐẦU T ừ tỉiáns, 6-2005 Bộ Giao th ô n g vậ n tải ch ín h th ứ c b a n h à n h T iêu c h u â n thiết kẽ cầu mới m a n g k ý hiệu 2 2 T C N 272-05. T iê u c h u ẩ n n à y th a y thê cho q u y trìn h 2 2 T C N 18-79 và tiêu chi ẩì t h ử n g h i ệ m 2 2 T C N 272-01 đê thiết k ế tất cả các cầu đườ ng ôtô trong cả nước. Đê g iú p h ạ n đọc vậ n d ụ n g tốt nội d u n g th iết k ế theo T iê u c h u ẩ n mới, chúng tôi biẽn soạn cuốn "Các v í d u t í n h t o á n d ầ m c ầ u c h ữ I, T, S u p e r - T B T C T d ự ứ n g lự c t h e o t i ê u c h u ẩ n 2 2 T C N 2 7 2 - 0 5 "; cuốn sá ch n h ư m ột tài liệu th a m k h ả o d à n h cho các kỹ s ư c ầ u đ ư ờ n g và các s in h viên n ă m cuối của ch uyên n g à n h đào tạo kỹ s ư cầu đường. NỘI d u n g cuốn sách g ồ m 5 chương. C hương 1 hệ t h ố n g h o á Lý thuyết, tr in h háy cac bước thièì k ế cầu d ầ m hê tông cốt thép d ự ứ n g lực n h ịp g ia n đơn theo 2 2 Ì 'C N 272-05. Chương 2 trỉn.ỉi bày lý th u y ế t và ưí d ụ tín h toán bản ììiặt cầu và d ầ m ngang. ChươP.g 3 i và 5 liê n q u a n đ ế n các h ướng d ẫ n tín h toán và ưí d ụ tín h toán các loại d ầ m bê tô n g cốt thép d ự ứ n g lực m ặ t cắt c h ữ I, T và Super-T . S á ch được biên soạn lầ n đ ầ u tiên, chắc k h ô n g tr á n h k h ỏ i th iế u sót. N h à x u ả t bản và các tác g iả x in ch â n th à n h cả m ơn và tiếp th u ý kiến đ ỏ n g góp, p h ê b in h của bạn đọc. M ọi. ý k i ế n g o p ý x i n g ử i về N h à x u ấ t bản X â y d ự n g hoặc trực tiếp cho các 'á c giả Đ T: 0913535194. theo đ ia ch ỉ em ail: n eu yen viettru n g @ u cf..ed u .ư n . C á c t á c g iả Chưcmg 1 TRÌNH T ự THIẾT KÊ CẦU DẨM g iản đ ơ n D ựÚ lSG L ự c I . I T R IẾ T LÝ T H IẾ T K Ế T ổ N G QU ÁT 1.1.1. Mục đích thiết kt' Các phân tích và tính toán thiết kế cầu theo tiêu chuán 22TCN 272-05 Ụroniị sáclì Iiày viết tắt là T C N ) phái hướim các inục tiêu dưới đày: - Đ á m bảo an toàn cho người và phươiií; tiện tham gia giao thông. - Đ á p ứng yêu cầu khai thác chú yếu vổ các mặt: độ bền, dễ kiểm tra, thuận d u y tu. thuận tién thô ng xe, các tiện ích công cộng khác (như tải đư ờn g tiện ống dẫn nưóc, clưòiig điện...), độ cứng (khá nãng ch ông biến dạng), xét tới khá nãng m ớ rộng cầu trong tương lai. - Kliú năim tỉii công. - Tính kinh tè'. - Mv quan, kiến Irúc. Như vậy ngoài các cõniỉ năng Ihông thưòne, công Irìnli cầu còn có yêu cầu như một công iiình kiến trúc đe làin đẹp cánh quan ớ vị trí được xây dựng. Các công trình cầu hiện đại đổu có các công đoan ihiết kế mỹ thuật rất cẩn Irọng. 1.1.2. Triẽt lý thiết kê tổtiịỉ quát 1.1.2.1. Tổng quát Mục đích thiết kê của tiêu chuẩn nêu trên được cụ the hoá bằng hai khái niệm: + Tninịị iliái iịiới han: lình huống nguy hiểm đăc trưng dự kiến có thể xảy ra cho kết cấu. Khi vu'0't qua tranti thái giới hạn ngừng thóa mãn vêu cầu thiết kế. Các IIỴIIIỊ’ thái íỊiới lìạii du'(fc r o i II<^(IIIÍ^ Iiliaii. + Diỡti kirn líãm bảo iỉi! toàn: dối \'ới inoi tianc thái íiiới hạn phái thoả mãn bất phươniỉ Irinh saii: V ì l , y . Q , <(Ị)R„=R, (TCN 1 . 3 . 2 . M ) \'Ó1 V neliĩa lổnii các tác clộnu có thc xủv ra tronu íìnỉi lìU(5im cự thể đêu phải nhỏ hơn sức kháng cua kốl cau dii'ọ’c lliiốl kố. Đây chính là nội dunu cơ baiì cua phưoìiiz pháp thióì kc cáu iheo hệ số tải trọnu hệ sò sức khánu (Load and Rcsislancc íactor Dcsiun). irong đó: ộ - hệ số sức kháng cỉưoc xac dinh trén cơ sớ ihỏìm kê ( o < 1 ) nhăm tãng miK' độ an toàn. Hệ số sức khánỉz dưưc iấy ihco điều 5.5.4.2 và bảng 5.5.4.2.2-1 phụ thuộc vào phươiìg pháp thi cỏne. \ âi liêu kết cấu, inức độ dự ứng lực (một phần hay toàn phần). - sức kháns danh dịnh CLÌa \ât liéu. - sức kháng tính toán. Qj - ứng lực. Ỵ, - hệ s ố lái trọng lấy theo các bang 3.4.1.1 và 3.4.1.2. - hệ số diều chinh lái tronn ihco điểu 1.3.2.1 • Tuổi thọ thiết k ế của các cône trình cầu là 100 năm. Gần đáy đưa ra khái niệm \'C chi phí vòniĩ đời (life cycle cost) gắn licn với việc ihiết kế công trình theo tuổi thọ. Triết lý này cơ bán giống như các Tiêu chuẩn thiết kế khác. Các hiẹu ứng lực được lính toán theo các lí thuyết phân tích kốl cấu và đưa thêm vào các hệ số tải Irọng để xét tới các khả năng bất lợi đồng thời dưa vào hc số sức khániz clé chiết uiáin khả năng chịu lực cúa vật liệu. Nhờ việc dưa vào các hè s6 tái trọng và hô số sức kháng mà mức đó an toàn của kết cấu được đám báo. / ./ .2 .2 . Các trạn g tlìái ỊỊÌói lìíiíì Các cấu kiện và căc liên kcl cúa cáu phai thóa mãn phiKynu ninh 1.3.2.1.1 cho các lổ liọp Ihích hợp của ứnu lực cực hạn líiili toáii, được quỵ định tươnu ứng với 6 trạng thái RÌỚi hạn cơ bán dưới đày: /. T rạ n ^ ílỉúi ÍỊÌỚÌ hạn vc ciíờn^u do I: Tổ liợp tái troiiiỉ liên quan đến việc sứ dung xc licu chuán của cầu khỏng xél đôn uiỏ. Như vậy có ihể hiếu là tổ hợp tái Irọng chính theo phươim ihẳnu đứnR. 2. Trạỉìi^ ỉlỉúì ụ ớ i liạn cuủỉỉíĩ cỉộ II: Tổ hợp lái trọng lièn quan đến cầu chịu gió với vận lốc vượi quá 25 in/s. Như vậy có ihc hiêu không xéi hoại tái ò irạns thái này vì trong bảno 3-4-1-1 khô n s có hệ sò tái trọnu y tươiig ứrm 3. Trạỉỉiỉ ỉìỉcYỉ ^iới hciỉi Cỉíờìỉ'^ dn ///; Tố hợp tài trọniz liốn quan đến việc sử dụng xc tiêu chuẩn của cầu với gió có vận lốc 25 m/s. M ục cỉícIì : Các trạng thái lĩiới han cườrm dộ - dế đám bao cưòììíz độ và ổn định, cục bộ và lổns thể, đảm bao đc cầu có tlic chịu được các tổ họp lái IrọHR lớn có thê xáv ra Irons phạm vi tuổi thọ thiết kế (\'òiì2 dò'i cáu). Các lác dộni’ chưa lới irạns thái triới hạn cườne độ vẫn có ihc làm phát sinh các hư hỏng nhưniz lính lổng ihc của công trình vản được duv trì. -/. Trcuiiị thái i^iới hạn dặc hiệl: Tổ hợp tải trọng liên quan đê'n động đất, lực va của làu \'à xc cộ và đến một số hiện tượng thủy lực với hoạt tải đã triết giảm khác với khi là niộl thành phần của lải trọng xe va xô, (CT). M n c dí ch: Trạng thái giới hạn đặc biệt nhằm đảm bảo cho sự tồn tại của kết cấu dưới tác dụ nu của các sự cò như động đất, va xô của tàu thủy, va ch ạm của xe cộ gồm cả tàu hoả và xc òtỏ hoặc xói lớ khi có lũ đặc biệt lớn. Vấn đề này được đúc kết kinh nghiệm từ các sự cỏ' công trình và mục tiẽu là giữ cho kết cấu không sập đổ dù có thể phát sinh các biến dạn u lớn. Sau sự cô công trình vẫn có khả rtãna sửa chữa đê sứ dụng tiếp. 5. T rụ n ỵ thái giới hạn sử dụng: Tổ hợp tải trọng có liên quan đến khai thác bình tliường của cầu với gió có vận tốc 25 m/s (90 km/h) với tất cả các tải trọng lấy theo giá tiị danh dịnh. Dùng để kicm tra độ võng, bề rộng vết nứt trong kết cấu bê tông cốt thép và bè tỏim côì thép dự ứiig lực. sự chảy dẻo của kết cấu thép và trượt của các liên kết có nguy c « trượt do tác dựng của hoạt tải xe. Tổ hợp này cũng dùng để khảo sát ổn định niái dốc. M ụ c dich: Các trạng thái giới hạn sử dụng nhằm hạn c h ế các trị số về ứng suất, biến dạng, cliicLi rộng vết nứt ... đảm bảo cho công trình làm việc bình thường trong suốt tuổi thọ thiết k ế của nó. 6 , TrạiìíỊ thái gi('rí hạn mỏi: Tổ hợp tải trọng gây mỏi và đứt gãy liên quan đến hoạt tải xc cộ trùng phục và xung kích dưới tác dụng cúa một xe tải đơn có cự ly trục được quy dịnh trong điểu 3-6-1 -4-1. M ụ c dích: Trạng ihái giới hạn mỏi và phá hoại giòn với các giới hạn vé biên ứng suất trong đicu kiện khai ihác bình thường, để ngăn chặn vết nứt phát triển dưới tác dụng của tái trọng lặp nhằm để phòng kết cấu bị phá hoại giòn trong tuổi thọ của kết cấu (chủ yếu dám báo tính bcn mỏi của vật liệu) 1.2. TRÌNH TỰTHIẾT KẾ KẾT CẤU n h ị p DẦM g i ả n đ ơ n DỰÚNG L ự c G ồ m các bước cơ bản sau: B ư ớ c I : Chuẩn bị các sỏ liệu thiết kế ban đầu (được đưa ra trong nhiệm vụ thiết kế cầu): chiều dài nhịp, khổ cầu, tải trọng thiết kế, ... B ư ó c 2: Xác định các đặc trưng vật liệu của cầu. Lựa chọn sơ bộ hình dạng, bố trí và kích ihước mặt cắt ngang của kết cấu nhịp (lại gối, tại íỉiữa nhịp,...) và của dầm chủ, của dầm ngang, chọn chiều dài nhịp tính toán, số lượng dầm chủ, dầm ngang, khoảng cách dầm, chieu cao dấm, chiều dày bản mặt cầu, kích thước dầm ngang, kiểu và kích thước của vỉa hè. lan can, lớp phủ mặt cầu, ống nước, đòn chiếu sáng... B ư ớ c 3: Phân tích kết cấu, xây dựng mô hình tính toán, xác định các đặc trưng hình học cúa dầm chú qua các giai đoạn thi công và khai thác. 7 B ư ớ c 4: Phân tích tác động cúa các thành phần lải trọno lên cầu, Tính loán các hệ số phán bố tải trọng cho m ỏ m en và lực cãt cua các thành phầii hoat tái đối với dầm biên và dám íỉiũa B ư ớ c 5: Tính các trị số nội lực ihành phần chưa nhân hệ số và nội lực dã nhân hệ số lần lượt do: từng thành phần tĩnh tài, hoat tải cho dầm giữa và dầm biẽn. Chọn ra các trị sô nội lực bất lợi nhãì. Phải tính cho các măt cắt đặc trưiis cua dẩin chủ ớ các vị trí L/2, L/4, mật cắl gối, măt cắt liẽl dicn thay dổi, mặt cắt bất lợi vé lực cát (ihường chọn mạt cắt cách gối một khoảna d^,)Bước 6: Tổ hợp nội lực cho các mặt cát theo các trạno tliái oiới hạn ('ITGH): TTGH Cường dộ 1, II, III; T T GH Sứ dụng; TTGH Mói; T ĩ G H Đặc biệl. Xác dịnh dam bất loi cần kicm toán (nên kiểm toán cả dầm giữa và dầm biên). B ư ớ c 7; Lựa chọn số lưcíno CỐI Ihép chủ DU’L và bố trí ch úne trong mật cắt giữa dầm. Hiệu chính lại kích thước đấu dầm cho phù hợp với cách bố trí cốt thép, Nếu có thay đổi nhiéu về kích ihước mặt cắl thì phái tính lại tĩnh tái và quay về tính lại bước 5. Nếu kích thước dấm phù hợp gia dịnh ban dấu ò bước 2 thì tính duyệt mãt cắt giữa dầm vể mỏmcn iheo TTGH Cưừn Uoiiịj, lừng inãi cát đạc trưiiíí đã nêu trên. Tính tơán các ” iá trị mâì Iiiál ứng SLiât lức thòi và mất niál theo thời oịaii. Bước 9: Tính duyệt dầin kicm toán theo niõmcn cho các ir.ạt c;ìt (mật cắt n ” Liy hiểm nhất là L/2). Tính duyệt theo TTCỈM Sử duim: kiểm tra dộ mớ rổiiíỊ \êt nứt trong dầm BTCT chịu uốn. kicm tra biến dan a clầm B'1'CT, kiếm tra ứng suất đối \'ới bêtông, kiểm tra gi(3'i hạn sử dụng đối \ứi côt thép dư ứníí lực... Tính duvêt theo T Ĩ G H Cườno độ: tính duyệt về mônien kháníỉ línli toán của inặl cắt M,. > mô m en UÔÌI tính toán M^,, kiổni tra các giới hạn tối đa, tối thieu của cốt thép... Ncu không đạt phái chọn một troii” các biện pháp sau: i 1 ãnu ciiiéu cao dầm, quay ve bước 2 . + Tãng sô' lượng cốt thép chú dự ứriíỉ lực, Cịuay về bước 7. B ư óc 10: Tính độ vồno do DLi’L, tính kicni ira đô võ ns lớn nhất do tĩnh lái và hoạt tải lớn nhất, độ vồng trước. Bước 11: Tính duvệt dầm kicm toán theo iưc cắt. Lựa chọn mô hình tính toan. Kiổm tra sức kháng cắt cua các mặl cãi kicni tíxín (thường là măt cắl cách aối và mãt cắt uỏi). Bố In' tính duvêt cốt đai chịu cãt. Kiôni tra cốt thép tloc chịu căt bổ sung. (Ban đọc 8 t ó thế tharn khao phần trình bày chi tiết về tính duyệt lực cắt trong sách "Các ví dụ tính toán Cầu bê tôno cốt thép theo liêu chuẩn mới 22TCN 272-01" NXB Xãy dựng - ì 112004). B ư ớ c 12: Kiểm toán mặt cắt dầm chủ của kết cấu nhịp có dầm ngang khi chịu inỏ m en xoắn cục bộ. Kiểm tra cốt thép dọc chịu cắt xoắn kết hợp. B u ớ c 13: Tính duyệt theo TT GH mỏi (thường làm với dầm cầu đường sắt) và TTGH t!ậc biệt theo yêu cầu thiết kế. B ư ớ c 14: Duyệt cường độ và ổn dinh trong oiai đoan tạo dự ứng lực nén bê tòng. Bố irí cốt thcp chịu D Ư L cục bộ ở đầu dẩm, nơi đặt mấu neo và ở bên trên gối. Duyệt ứng suất cục bộ trono khu vực đầu dầm do dư ứng lực tập ti Ling gây ra. B u ó c 15: Tính toán hiệu ứng co noót, từ biến. Bố Iri cốt đai, cốt thép chống co ngót. Tính duyệt kicin Ira. B ư ớ c 16: Tính toán, thiết k ế bản mật cẩu và dấm ngang: xác định các mô hình tính toán, lính duyệt theo các Tl^GH cưòìiíí độ và sử dụng. Bô' Irí chi tiết cốt thép. Bài toán thiết kế kết cấu thườna phải Ihỏa mãn nhiều yêu cầu về tính kinh tế kỹ thuật \i \ ậ y cần lựa chọn cáu tạo, bố trí vât liẽu và tính duvột vài lần để có được cấu tạo kết cấu đáp ứng các yêu cầu chịu lực, chôìie biến dạng, có đủ mức độ dự trữ an toàn đồng Ihời khôn g quá dư thừa vật liệu, v ồ chi tiết cúa từng bước cần xem lại giáo trình Cầu Bê lóng côì ihép, sau dây sẽ chi hướng dẫn chi tiết một số nội dung cãn bản. 1.2.1. Thiết k ế câu tạo các bộ phân của kết câu nhip cầu (bước 2) Đày là nội dung rất quan trọii'j; qiivốt dịnh tính hợp lý chịu lực và độ an toàn của CỎIIÍ’ trì nh . Can cứ đẽ’ thiếl kế cấu tạo là dựa trcn vêu cầu sử dung: cầu (lường sắt, cầu đường ôtố, cầu (!ưò'níz sắt, đường ỏlô đi chuníỉ, vêLi cầu phần đưòng cho người đi bộ. Các yêu cầu này thường dươc quv định trong nhiệm vụ thiết kế cầu đã xác đinh trong bước 1 như khổ xe chạv, số làn xc thiết kế, chiều rộng phần đirờng níìười đi bộ. Thiết k ế cấu tạo cũng phải dựa trên dạng kết cấu lựa chọn (dầm 1, T, hộp, ...) và cõng nghệ thi công dự kiến (đổ tại chỗ hay lắp ghép...). Các câu tạo cũng cần thoá mãn các chỉ dẫn trong Tiêu chuẩn thiêt kế và tham khảo các công trình tương tự dã xây dựng Irong thực tế, các thiết kế điển hình. I .2 .Ỉ .I . Chiểu dài tính toán Chiều dài tính toán cầu dầm giản dơn một nhịp: ^lính toán —^loàn dđm ~ a - khoáng cách lừ đẩu dầm đốn lim gối - Nếu L = 24-f 33m nên lấy a = 30 - 40cin. - Nếu L = 15 ?4m nên lấy a = 20 + 30cm. 1.2.1.2. Sô'lượng và k h oả n g cách giữa cấc dâm chủ Các thông số thiết k ế t h ư ờ n a gổm: + Chiều rộng phần xe chạv B| (m) + Chiều rộng phần người đi bộ B. (cm) Ví du: Khổ cầu 8 + 2 X 1,5 tức là B| = 8m (2 làn xe); B3 = 1,3m + Chọn Nếu bố trí dạng bố trí phần lề người đi bộ cùng mức hoặc khác mức cùng mức có thể chọn dùno 2Ờ phân cách rộiitĩ B2 \ỏ'i phầii xe chay. = 20 30cm hoăc dùng vạch sơn rộng 20 cm (cần lưu ý vach sơn sẽ bố Irí trên cả pliần xc chạv và phần lề đi bõ và không tính vào tổng bề rộng mặt cầu B). + Gọi chiều rộng cột lan can là B4, thườriR lấv B4 = 20 ^ 50 cm. + Chiều rộng toàn cầu có thể được xác định theo công thức: B = B, + 2 .B3 + 2 . B . + 2 .B4 1/2 MẬT CẮT TRÉN Gỗl 1/2 MÂT CÃT L/2 Hình 1-1: Minh hoa kíclì llỉUìk ììiủí cắt lìguiìịi két cứu lìhịp + Số lượng dầm chủ: N|^ Căn cứ trên khổ cầu, tải trọniỉ khai thác, dạng kết cấu dầm và công nghê thi côim đc dự tính khoảng cách giữa các dầin chú từ đó chọn số lượng dầm chủ: N B s Ulinh . Nén ưu tiên chọn số dầm là chẵn (do sò' dầm lẻ thì dầm chính ớ giưa Ihường khòiiíỉ phát huy hết tác dụng). + Khoáng cách s giữa các dầm chù có thế tính theo các cỏne ihức sau: s B N CòiiR thức trên sẽ cho đáp số là số ihãp phân, chúna ta nõn làm tròn số dòn đơn \'Ị cni và có thế tăng lên hay giảm đi troii” phạm vi 5cm. phần Ic có ihc dồn sang phần cánh 10 liẫniỉ ( d|^ = ^ ). Cán lưu V c h o n CU' Iv tim c á c dầm chủ (chon khoảng cách các dầm chủ bằng nhau: s. d|^ nên chọn S / 2 ) sao cho ván khuôn của các dầm biên và của các dầm phía trong Rần giỏng nhau đc thuận tiện cho thi công. Nên xét đến các kinh nohiệm sau: + Cầu dường òtỏ láv: s = 1.8 m H- 2,5 m + Cầu đường sắt lấy: s = 1 .5 m ^ 2.0 m (còn tuỳ thuộc khổ đường sắt) ớ dầm biên thì phần bán hẫnu đỡ vía hè có thế lâv rộng hem phần bản hẫng hướng về phía rnậl xe chạy. 1.2.1.3. C h iều cao dầ m chủ Th eo các tài liệu giáo khoa, chiều cao dầm chủ nhịp giản đơn, bê tông cốt thép dự ứníỉ lực (BTCT DƯ L) nên chon như sau: Đối với cầu dầm ô tó: Đối với cầu đirờng sắt: h / L = 1/ 18 ^ 1/ 22 h / L = 1/ 10 ChicLi cao dầm chủ còn có licii quan chặt chẽ đẽVi khoáng cách giữa các dầm chú, nếu khoáng cách lớn thì phái chọn chiều cao dầm chủ lớn và ngược lại. Ticu chuán 22TCN 272-03 có đưa ru quv định \ c chiểu cao tối thiểu cúa kết cấu: Bảng 1-1. ChicLi cao tối thiếu thông thường dùng cho các bộ phận của kếl câu nhip RTCl' (trích báiiíỉ TCN 2.5.2.6.3.1) Kếi cấu phán irên Vật liệu ('hiều cao tối thicii (gồm cả inặt cầu) khi dùng cấu kiện cỏ chicu cao ihay đổi thì phải hiệu chinh các giá trị có tính dến những thay dổi vé độ cứng íươnc dối của các mặt cát mồmen dương và âm I.oại hình Dầm giản đơn Dầm liên tỊLC Bản có cốt ihép chủ song song với phương \e chạy l,2 (s + 3000) 30 (S + 3000) -----—-— - > 165 mm 30 Bê lổnií Dầm T 0.070 L 0,065 L cõì ihcp Dầm hộp 0,060 L 0,055 L Dầm kct cấu cho nmrời dỉ bố 0,035 L 0,033 L 0,030 L > 165 mm 0,027 L > 165 mm Dẩm hộp dúc lại ciiỏ 0,045 L 0,040 L Dẩm I điìc sẩn 0,045 L 0,040 L Dam hộp cho ncười (li bô 0,033 L 0,030 L Dầm hộp licn kế 0,030 L 0,025 L Bán Bè tỏng cỏì Ihép du' (m o lực 11 1.2.ỉ . 4. Chiêu rộng sườn dám - Cầu õ tò b = 16 20cm (với công nghệ D D L kéo trước cốt đơn chọn giá irị nhỏ, kéo sau dùng bó cáp chọn giá trị lớn). - Cầu đường sắt b = 20 ^ 30crn. - Sườn dầm BTCT D U L ớ gầii gối phải được mớ rộng đế tăng khá năng chịu cắt và đủ diện tích bô irí neo. chịu lực cục bộ do neo (tốt nhất là mớ rộng và vuốt về trong Hinh 1-2: B ố trí doạiì mở rộng dầu dầm khoáng từ gối đến 1,5 lần chiều cao) ỉ . 2.1.5. C hiểu d ày bản m ặt cấu Tuỳ theo kiêu bán có thế lấy đối với: - Cầu ôtò: h| =14 20cm (chú ý rằng TCN 9.7.1.1 quy định chiều dày tối thiểu của bán mặt cầu là 175cm). - Cầu đường sãt: h| =16 H- 18cm. 1.2.1.6. Kích thước háu dầm Muôn chọn sơ bỏ kích thước cầu dầm hợp lý cần phải biết số lượng sơ bộ các bó cốt thép chú D U L và cách bố trí chúng trong mặt cắt ngang bầu dầm. Nhưng ngay từ đầu lúc chưa tính toán ihì chúng ta lại chưa biết được sô lưcílig cốt thép đó, vì vậy cần phải iham kháo các đồ án cũ và đồ án định hình có nội dung tương tự về chiéu dài nhip và câp tái trọng, khổ cáu, dạng kết cấu và công nghệ llii công (đổ lại chỗ hay lắp ghép) 1.2.ỉ . 7. Vé cấu tạo vỉa hè, lan can, ố n g th o á t nước, lớp p h ủ m ặt cầu Tham khảo ớ Giáo trình cầu BTCT. 1.2.2. Phản tích câu tạo, xáy dựng mô hình tính toán Nhìn chung các bộ phàn kết cấu được phàn tích trên cơ sở tính toán kết cấu Irong irạng thái làm việc đàn hồi. Trong mộl số trường hợp có thể áp dụng thêm các nội dung phán lích không đàn hổi hoăc vân đề phân bố lại hiệu ứng lực trong một số kết cấu nhịp ciầin liên tục , Trong Tiêu chuấn 22TCN 272-05 đã quy định rõ việc phân tích không đàn hồi dôi với một sô cấu kiện chịu nén làm \'iệc ở trạng thái không dàn hồi và dược coi như là niỏt trường hợp cúa các trạng thái giới hạn đặc biêt (cực hạn). ì .2.2.1. Các phư oiig ph á p p h á n tích kết cấu được chấp nhận theo 2 2 T C N 272-05 C('i ihé sử dụng bãt cứ phương pháp phân tích kết cấu phù hợp với loại vậl liệu và mối quaii he tương tác giữa ứng suất - biến dạng của kết cấu, Các phươnt: pháp được :hâ'p thuận bao gồm:
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.