Báo cáo thực hành Định mức lao động 2: Xây dựng mức lao động cho bước công việc lốc thép tại công ty cổ phần kim loại màu Thái Nguyên Vimico

docx
Số trang Báo cáo thực hành Định mức lao động 2: Xây dựng mức lao động cho bước công việc lốc thép tại công ty cổ phần kim loại màu Thái Nguyên Vimico 47 Cỡ tệp Báo cáo thực hành Định mức lao động 2: Xây dựng mức lao động cho bước công việc lốc thép tại công ty cổ phần kim loại màu Thái Nguyên Vimico 851 KB Lượt tải Báo cáo thực hành Định mức lao động 2: Xây dựng mức lao động cho bước công việc lốc thép tại công ty cổ phần kim loại màu Thái Nguyên Vimico 2 Lượt đọc Báo cáo thực hành Định mức lao động 2: Xây dựng mức lao động cho bước công việc lốc thép tại công ty cổ phần kim loại màu Thái Nguyên Vimico 50
Đánh giá Báo cáo thực hành Định mức lao động 2: Xây dựng mức lao động cho bước công việc lốc thép tại công ty cổ phần kim loại màu Thái Nguyên Vimico
4.3 ( 16 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC LAO ĐỘNG XÃ HỘI BÁO CÁO THỰC HÀNH MÔN HỌC: ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG 2 Đề tài: Xây dựng mức lao động cho Bước công việc lốc thép tại Công ty cổ phần Kim Loại Màu Thái Nguyên-VIMICO Giảng viên hướng dẫn: Thạc sĩ. Đinh Thị Trâm Sinh viên thực hiện: Dương Thị Quỳnh Lớp: Đ7QL9 Hà Nội, tháng 11 năm 2014 MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU NỘI DUNG PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẾ................................................1 I. Khái quát về công ty...........................................................................................1 II. Lịch sử hình thành phát triển.............................................................................1 III. Hoạt động sản xuất kinh doanh........................................................................2 PHẦN 2: KẾT QUẢ KHẢO SÁT THỰC TẾ XÂY DỰNG MỨC LAO ĐỘNG ...................................................................................................................................3 I. Tổng quan về công việc xây dựng mức và điều kiện thực hiện..........................3 1. Bước công việc lựa chọn xây dựng mức.........................................................3 2. Người lao động thực hiện bước công việc......................................................3 II. Khái quát Bước công việc Lốc thép..................................................................4 1. Xác định vị trí Bước công việc......................................................................4 2. Thao tác và cử động trong Bước công việc.....................................................4 III. Tài liệu khảo sát định mức Bước công việc Lốc thép......................................4 1. Tài liệu chụp ảnh cá nhân ngày làm việc........................................................4 PHIẾU CHỤP ẢNH CÁ NHÂN NGÀY LÀM VIỆC........................................5 PHIẾU KHẢO SÁT NGÀY 17/9/2014..............................................................6 PHIẾU KHẢO SÁT NGÀY 24/9/2014..............................................................9 PHIẾU KHẢO SÁT NGÀY 1/10/2014............................................................12 BIỂU TỔNG HỢP THỜI GIAN TIÊU HAO CÙNG LOẠI Ngày 17/9/2014.................................................................................................15 BIỂU TỔNG HỢP THỜI GIAN TIÊU HAO CÙNG LOẠI Ngày 24/9/2014.................................................................................................17 BIỂU TỔNG HỢP THỜI GIAN TIÊU HAO CÙNG LOẠI Ngày 1/10/2014.................................................................................................19 BIỂU TỔNG KẾT THỜI GIAN TIÊU HAO CÙNG LOẠI Ngày 17/9, 24/9, 1/10/2014...............................................................................21 BIỂU CÂN ĐỐI THỜI GIAN TIÊU HAO CÙNG LOẠI................................23 BIỂU KHẢ NĂNG TĂNG NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG.................................25 2. Tài liệu bấm giờ thời gian tác nghiệp sản phẩm...........................................26 2.1 Cách xác định phương pháp bấm giờ và số lần bấm giờ............................26 2.2 Phiếu bấm giờ liên tục.................................................................................29 PHIẾU BẤM GIỜ LIÊN TỤC..........................................................................29 Xử lý dãy số bấm giờ........................................................................................31 3. Xây dựng mức kỹ thuật lao động..................................................................32 PHẦN 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP ĐỂ THỰC HIỆN MỨC LAO ĐỘNG MỚI 34 1. Một số biện pháp khắc phục thời gian lãng phí trong ca làm việc...................34 2. Một số đề xuất để thực hiện mức lao động mới nói riêng và nâng cao năng suất lao động nói chung...............................................................................................35 2.1 Về phía lãnh đạo công ty…………………………………………………36 2.2 Về phía cán bộ định mức…………………………………………………37 2.3 Về phía người lao động...............................................................................37 KẾT LUẬN............................................................................................................38 TÀI LIỆU ĐÍNH KÈM.........................................................................................39 Giấy xác nhận làm bài thực tế…………………………………………………….40 LỜI MỞ ĐẦU Trong bối cảnh kinh tế hiện nay, môi trường kinh doanh ngày càng trở lên gay gắt và phức tạp, việc nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp ngày càng trở lên quan trọng, cấp thiết. Lý luận và thực tiễn cho thấy, công tác định mức lao động là một trong những yếu tố quyết định giúp doanh nghiệp phát triển ổn định và tăng cường khả năng cạnh tranh của mình. Định mức lao động là cơ sở của tổ chức lao động khoa học, và là công cụ quản lý sắc bén để lập kế hoạch sản xuất kinh doanh, tìm ra biện pháp nhằm nâng cao năng suất lao động, tăng cường hiệu quả sản xuất, cũng như đảm bảo phát triển người lao động một cách toàn diện Nhằm nâng cao hiểu biết về công tác định mức lao động, đặc biệt là quá trình xây dựng mức lao động cho một công việc trên cả lý thuyết và thực tế, em đã tiến hành đi khảo sát tại công ty Cổ phần Kim Loại Màu Thái Nguyên-Vimico. Bằng những kiến thức được học và tình hình thực tế tại công ty, em xin chọn đề tài: “ Xây dựng mức lao động cho Bước công việc Lốc thép tại Công ty Cổ phần Kim Loại Màu Thái Nguyên-Vimico” để làm bài thực hành môn học Định mức lao động 2. Bài thực hành gồm 3 phần chính: Phần 1: Tổng quan về đơn vị thực tế Phần 2: Kết quả khảo sát thực tế xây dựng mức lao động Phần 3: Một số biện pháp để thực hiện mức lao động mới Mặc dù đã có nhiều cố gắng nhưng do thời gian và kiến thức có hạn nên bài thực hành của em không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự góp ý và giúp đỡ của cô để bài làm của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn cô giáo- Thạc sĩ Đinh Thị Trâm đã tận tình giúp đỡ em trong quá trình học tập và làm bài thực hành này. Sinh viên thực hiện: Dương Thị Quỳnh NỘI DUNG PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẾ I. Khái quát về công ty Tên công ty: Công ty Cổ phần Kim Loại Màu Thái Nguyên-VIMICO Địa chỉ: Phường Phú Xá, TP.Thái Nguyên, Tỉnh Thái Nguyên Điện thoại: 0280. 3847229 Fax: 0280. 3847097 Email: info@kimloaimau.com.vn II. Lịch sử hình thành phát triển - Ngày 25 tháng 9 năm 1979, Thủ tướng Chính phủ đã ký quyết định số 349-CL thành lập Xí nghiệp liên hợp Luyện Kim Màu Bắc Thái trực thuộc Bộ cơ khí luyện kim - Ngày 28 tháng 2 năm 1980 Bộ trưởng Bộ cơ khí luyện kim đã ký quyết định số 60- CL/CB quy định về cơ cấu tổ chức của Xí nghiệp Liên hợp Luyện Kim Màu. - Ngày 20 tháng 4 năm 1993 Thủ tướng chính phủ ký quyết định số 181-TTg về việc thành lập lại Công ty kim loại màu Thái Nguyên - Ngày 12 tháng 11 năm 2004 Bộ trưởng Bộ Công nghiệp đã ký quyết định số 130 về việc chuyển công ty Kim loại màu Thái Nguyên thành công ty TNHH Nhà nước Một thành viên Kim Loại Màu Thái Nguyên. - Ngày 17 tháng 12 năm 2010, Hôi đồng thành viên Tổng công ty khoáng sản Vinacomin đã ban hành quyết định só 598/QĐ-TKS về việc đổi tên công ty TNHH Nhà nước Một thành viên kim loại màu Thái Nguyên sang tên mới là công ty TNHH một thành viên kim loại màu Thái Nguyên. - Ngày 26 tháng 12 năm 2005 Thủ tướng chính phủ ký quyết định số 345 thành lập Tập đoàn công nghiệp Than – khoáng sản Việt Nam. Theo đó từ năm 2006 đến nay Công ty là thành viên trong ngôi nhà chung của Tập đoàn Than – khoáng sản Việt Nam. - Ngày 10/6/2014 Công ty đã tiến hành Đại hội đồng cổ đông thành lập Công ty Cổ Phần Kim Loại Màu Thái Nguyên-Vimico, theo đó Công ty chuyển đổi sang mô hình Cổ phần hóa kể từ ngày 01/7/2014. Hiện nay công ty có 4 đơn vị thành viên, 11 phòng chức năng, 02 phân xưởng trực thuộc, và 01 công ty liên kết, với gần 1.600 cán bộ CNVC-LĐ, hoạt động chủ yếu trên địa bàn 2 tỉnh: Thái Nguyên – Bắc Kạn. 1 III. Hoạt động sản xuất kinh doanh - Khảo sát, thăm dò, khai thác, chế biến, tuyển luyện, tinh luyện, mua bán và xuất nhập khẩu: vàng, Bạc, Thiếc, Kẽm, Chì, Đồng, Vonfram, Ăngtymoan, Crôm. - Thiết kế gia công và chế tạo thiết bị tiêu chuẩn mỏ, phương tiện vận tải cỡ nhỏ; Thiết kế, chế tạo và lắp đặt Pa lăng điện, cầu trục có sức nâng 5 tấn, tời chạy bằng động cơ điện hoặc động cơ nổ với sức kéo 10 tấn; Thiết kế kết cấu công trình dân dụng, công nghiệp (nhà xưởng, kho, công trình phụ trợ), công trình nông, lâm nghiệp (trạm, trại, kho). - Thiết kế chế tạo các cấu kiện cơ khí xây dựng, thiết kế lắp đặt thiết bị thuộc công trình xây dựng dân dụng công nghiệp; Sản xuất vật liệu xây dựng; sửa chữa ôtô và thiết bị khai thác mỏ. - Sản xuất tinh quặng Titan, chế biến bột màu Titan; Hoạt động dịch vụ hỗ trợ cho khai thác mỏ và quặng khai thác; Sản xuất cấu kiện kim loại , thùng bể chứa, nồi hơi; Rèn dập ép và cán kim loại, luyện bột kim loại; Tái chế phế liệu kim loại; Sản xuất máy luyện kim, máy công cụ, máy tạo hình kim loại, máy khai thác mỏ và xây dựng; Vận tải hàng hóa đường bộ; Khai thác đá; Hoạt động thăm dò địa chất, nguồn nước. 2 PHẦN 2: KẾT QUẢ KHẢO SÁT THỰC TẾ XÂY DỰNG MỨC LAO ĐỘNG I. Tổng quan về công việc xây dựng mức và điều kiện thực hiện 1. Bước công việc lựa chọn xây dựng mức - Địa điểm chụp ảnh, bấm giờ: Tổ Lốc, Phân xưởng Luyện Kim Màu 1, công ty Kim Loại Màu Thái Nguyên - Bước công việc: Lốc thép - Cấp bậc công việc: Bậc 3/7 và bậc 4/7, phụ thuộc vào kích cỡ nguyên vật liệu: + Thép/ Tôn từ 3-6ly: Bậc thợ 3/7: 2 người, Bậc thợ 4/7: 1 người + Thép/ Tôn từ 8-12ly: Bậc thợ 3/7: 2 người, Bậc thợ 4/7: 2 người 2. Người lao động thực hiện bước công việc - Họ và tên: Trần Huy Hoàng - Chức vụ: Công nhân - Cấp bậc công nhân: 4/7 - Tuổi: 35 - Kinh nghiệm: 9 năm - Sức khoẻ: Tốt - Lý do lựa chọn: Lựa chọn người lao động bất kỳ bậc 4 để chụp ảnh cá nhân ngày làm việc 3. Điều kiện tổ chức sản xuất - Thời gian làm việc: Ca làm việc 8giờ/ ngày, chia 2 kíp: Bắt đầu ca 7h00’, kết thúc ca 17h00’: Kíp 1 từ 7h00’ tới 11h00’, kíp 2 từ 13h00’ tới 17h00’ - Chế độ tự phục vụ: Công nhân chính phải tự kiểm tra máy lốc, điều chỉnh khe hở máy lốc (cho phù hợp với kích cỡ nguyên vật liệu) và đi lấy nguyên vật liệu. - Chế độ phục vụ: Có công nhân phụ xếp sản phẩm và chuyển đến nhà kho theo quy định; có công nhân sửa chữa máy, bảo trì, bảo dưỡng khi máy gặp trục trặc, hỏng hóc. - Nước uống cách nơi làm việc: 24m - Nhà kho cách nơi làm việc: 20m - Nhà vệ sinh cách phân xưởng: 50m - Quy định giờ nghỉ trưa: Công nhân nghỉ ăn trưa từ 11h00’ đến 13h00’ (không tính vào thời gian ca làm việc) 3 II. Khái quát Bước công việc Lốc thép 1. Xác định vị trí Bước công việc Cắt thép  Làm sạch thép  Lốc thép  Gắn hàn định vị  Sơn lót gia công Bước công việc khảo sát: Lốc thép 2. Thao tác và cử động trong Bước công việc  Đưa tấm thép vào máy - Hai tay nâng tấm thép - Đặt 1 đầu tấm thép vào sát giữa khe trục của máy lốc - Điều chỉnh, định vị tấm thép cân đối với khe trục  Lốc thép - Bật nút quay trục - Lốc thép - Điều khiển nút bấm cho máy lốc quay đúng mẫu xác định  Tháo thép đã lốc - Tắt nút quay trục - Bật nút hạ cần kéo nâng tấm thép khỏi trục - Điều khiển nút bấm cần kéo đặt tấm thép lên xe chuyển ra ngoài III. Tài liệu khảo sát định mức Bước công việc Lốc thép 1. Tài liệu chụp ảnh cá nhân ngày làm việc Chụp ảnh 3 ngày làm việc của công nhân Trần Huy Hoàng vào ngày: 17/9, 24/9, 1/10 năm 2014 4 Biểu số 1 PHIẾU CHỤP ẢNH CÁ NHÂN NGÀY LÀM VIỆC (Mặt trước) Công ty Cổ phần Kim Loại Màu Thái Nguyên – VIMICO Địa chỉ: Phường Phú Xá, TP Thái Nguyên Ngày quan sát: 17/9/2014 24/9/2014 1/10/2014 Bắt đầu quan sát: 7h00 Kết thúc quan sát: 17h00 Người quan sát: Dương Thị Quỳnh Người kiểm tra: Đinh Thị Trâm Công nhân Công việc Máy/ Thiết bị Họ và tên: Trần Huy Hoàng Nghề nghiệp: Công nhân Bậc thợ: 4/7 Bước công việc: Lốc thép Cấp bậc công việc: Bậc 4 Máy lốc thép 3 trục động cơ 15kW Tổ chức phục vụ Nơi làm việc Máy lốc 3 trục (động cơ 15kW) + Thép/ Tôn từ 3-6ly: Bậc thợ 3/7: 2 người, Bậc thợ 4/7: 1 người + Thép/ Tôn từ 8-12ly: Bậc thợ 3/7: 2 người, Bậc thợ 4/7: 2 người - Thời gian nghỉ ăn trưa: từ 11h đến 13h (không tính vào thời gian ca làm việc) - Có công nhân phụ: xếp sản phẩm - Công nhân chính tự kiểm tra máy lốc (điều chỉnh khe hở phù hợp tấm thép/ tôn) - Có công nhân sửa chữa riêng khi máy lốc gặp trục trặc hỏng hóc - Nguyên vật liệu để cách nơi làm việc: 25m - Nước uống cách nơi làm việc: 24m - Nhà kho cách nơi làm việc: 20m - Nhà vệ sinh cách nơi làm việc: 50m - Nơi làm việc rộng rãi thoáng mát, có xe đẩy để chở sản phẩm đặt cạnh máy lốc và có cần kéo để móc sản phẩm từ máy lốc xuống xe chở. 5 PHIẾU KHẢO SÁT NGÀY 17/9/2014 Biểu số 1A (Mặt sau) STT 1. Sáng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 Nội dung quan sát 2. Bắt đầu ca Nhận nhiệm vụ Kiểm tra máy Đi lây bán thành phẩm Nói chuyện Lốc Chuyển sản phẩm ra ngoài Nói chuyện Đi lấy bán thành phẩm Lốc Chuyển sản phẩm ra ngoài Nghe điện thoại Nói chuyện Đi lấy bán thành phẩm Lốc Chuyển sản phẩm ra ngoài Xếp sản phẩm Đi lấy bán thành phẩm Lốc Thời gian tức thời 3. 7h00 05 17 27 30 57 8h02 Lượg thời gian Làm việc 4. Sản phẩm Gían đoạn 5. 6. 5 12 10 27 5 12 43 50 28 7 1 1 52 55 9h05 10 32 40 27 8 11 10h24 28 1 TTN TPVTC TLPCQ TLPCQ TPVTC 1 5 6 TLPCQ TTN TPVTC TLPCQ TPVTC 2 3 45 56 7. TCK TCK TPVTC 3 03 15 Ký hiệu TTN TPVTC TKH TPVTC 1 TTN Ghi chú 8. 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 Chuyển sản phẩm ra ngoài Uống nước Đi vệ sinh Tắt máy Nghỉ trưa sớm Nghỉ ăn trưa Kiểm tra máy Nói chuyện Đi lấy bán thành phẩm Lốc Chuyển sản phẩm ra ngoài Uống nước Nói chuyện Đi lấy bán thành phẩm Lốc Chuyển sản phẩm ra ngoài Đi lấy bán thành phẩm Lốc Chuyển sản phẩm ra ngoài Xếp sản phẩm Nói chuyện Đi lấy bán thành phẩm Lốc Chuyển sản phẩm ra ngoài Lau chùi, tắt máy TỔNG 37 40 50 54 11h00 13h00 10 13 23 50 14h00 13 TPVTC 3 10 TNN TNN TCK TLPCQ 4 6 10 TCK TLPCQ TPVTC 3 10 27 10 03 05 15 10 45 54 30 9 15h05 11 33 45 28 12 1 3 2 55 16h00 12 12 40 50 28 10 17h00 10 TNN TLPCQ TPVTC 1 7 TTN TPVTC TPVTC 1 10 5 424 TTN TPVTC TTN TPVTC TKH TLPCQ TPVTC 1 TTN TPVTC TCK 56 8 Ghi chú: Đơn vị sản phẩm là cái/ca (cái, chiếc) PHIẾU KHẢO SÁT NGÀY 24/9/2014 Biểu số 1B (Mặt sau) STT Nội dung quan sát Thời gian tức thời Lượng thời gian 8 Sản phẩm Ký hiệu Ghi chú Làm việc 1 Sáng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 2 3 Gián đoạn 4 Bắt đầu ca 7h00 Nhận nhiệm vụ 07 Kiểm tra máy 21 Đi lấy bán thành phẩm 26 Lốc 53 Chuyển sản phẩm ra ngoài 8h00 Nói chuyện 05 Đi lấy bán thành phẩm 10 Nói chuyện 12 Lốc 40 Chuyển sản phẩm ra ngoài 50 Uống nước 53 Đi lấy bán thành phẩm 9h00 Lốc 27 Chuyển sản phẩm ra ngoài 35 Nghe điện thoại 38 Nói chuyện 40 Đi lấy bán thành phẩm 45 Đi vệ sinh 10h00 Lốc 28 Chuyển sản phẩm ra ngoài 40 Xếp sản phẩm 45 Nói chuyện 55 Tắt máy 58 5 6 7 14 TCK TCK 5 27 TPVTC TTN 1 7 TPVTC TLPCQ 5 5 2 28 1 10 7 27 1 8 5 15 1 12 5 10 3 TPVTC TTN TPVTC TLPCQ TLPCQ 3 2 28 TPVTC TLPCQ TTN TPVTC TNN 3 9 7 TPVTC TNN TTN TPVTC TKH TLPCQ TCK 8 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 Nghỉ trưa sớm 11h00 Nghỉ ăn trưa 13h00 Nói chuyện 05 Nhận nhiệm vụ 10 Kiểm tra máy 17 Đi lấy bán thành phẩm 27 Lốc 55 Chuyển sản phẩm ra ngoài 14h05 Nghe điện thoại 08 Đi lấy bán thành phẩm 20 Lốc 50 Chuyển sản phẩm ra ngoài 15h00 Uống nước 05 Đi lấy bán thành phẩm 15 Lốc 43 Chuyển sản phẩm ra ngoài 50 Đi lấy bán thành phẩm 16h01 Lốc 32 Chuyển sản phẩm ra ngoài 40 Xếp sản phẩm 45 Lau chùi, tắt máy 17h00 TỔNG 2 TLPCQ 5 5 7 TNN TCK TCK 10 28 TPVTC TTN 1 10 TPVTC TLPCQ 3 12 30 1 10 TPVTC TNN 5 10 28 TPVTC TTN 1 TPVTC TTN 7 TPVTC 11 31 TPVTC TTN 1 8 TPVTC TKH TCK 5 15 415 Ghi chú: Đơn vị sản phẩm là cái/ca (cái, chiếc) 10 65 8 PHIẾU KHẢO SÁT NGÀY 1/10/2014 Biểu số 1C (Mặt sau) STT 1. Sáng 1 2 Nội dung quan sát Thời gian tức thời 2. Bắt đầu ca Đi muộn Nhận nhiệm vụ 3. 7h00 5 10 Lượng thời gian Sản phẩm Ký hiệu Ghi chú Làm việc 4. 6. 7. 8. Gián đoạn 5. 5 5 11 TLPCQ TCK 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 Kiểm tra máy Đi lấy bán thành phẩm Lốc Chuyển sản phẩm ra ngoài Uống nước Nghe điện thoại Đi lấy bán thành phẩm Nói chuyện Lốc Chuyển sản phẩm ra Đi vệ sinh Đi lấy bán thành phẩm Lốc Chuyển sản phẩm ra ngoài Xếp sản phẩm 16 6 TCK 20 45 4 25 TPVTC TTN 50 55 8h00 5 4 6 32 4 36 51 4 56 9h22 5 26 27 30 5 Đi ra khỏi Nơi làm việc 10h00 Đi lấy bán thành phẩm 13 Lốc 40 Chuyển sản phẩm ra ngoài 44 Nói chuyện 45 Tắt máy 47 Nói chuyện 57 1 TPVTC TNN TLPCQ 5 5 2 26 1 TPVTC TNN 15 1 30 1 2 10 12 TLPCQ 1 4 TPVTC TTN TPVTC TKH 3 13 23 TPVTC TLPCQ TTN TPVTC TTN TPVTC TLPCQ TCK TLPCQ Về nhà đưa chìa khoá cho vợ 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 Nghỉ trưa sớm Nghỉ ăn trưa Nhận nhiệm vụ Kiểm tra máy Đi lấy bán thành phẩm Lốc Chuyển sản phẩm ra ngoài Nói chuyện Đi lấy bán thành phẩm Lốc Chuyển sản phẩm ra ngoài Uống nước Nói chuyện Xếp sản phẩm Đi lấy bán thành phẩm Lốc Chuyển sản phẩm ra ngoài Nghe điện thoại Đi vệ sinh Uống nước Đi lấy bán thành phẩm Lốc Chuyển sản phẩm ra ngoài Đi lấy bán thành phẩm Lốc Chuyển sản phẩm ra ngoài 11h00 13h00 06 14 3 TLPCQ 6 8 TCK TCK 19 46 5 27 TPVTC TTN 50 53 4 57 14h21 4 24 25 28 30 35 4 40 15h05 5 25 10 15 30 33 5 37 16h04 4 23 10 6 TPVTC 16 40 6 24 TPVTC TTN 45 5 1 TPVTC TLPCQ 3 1 TPVTC TNN TLPCQ TKH 3 2 5 1 TPVTC TTN TPVTC TLPCQ TNN TNN 5 15 3 13 TPVTC TTN 1 1 TPVTC TTN TPVTC 51 52 Lau chùi, tắt máy Về sớm TỔNG 55 17h00 10 5 120 360 TCK TLPCQ 9 Ghi chú: Đơn vị sản phẩm là cái/ca (cái, chiếc) Biểu số 2A BIỂU TỔNG HỢP THỜI GIAN TIÊU HAO CÙNG LOẠI Ngày 17/9/2014 Loại thời gian 1. Chuẩn kết Tác nghiệp Phục Nội dung quan sát 2. Nhận nhiệm vụ Kiểm tra máy Lau chùi, tắt máy Tổng Lốc Tổng Đi lấy bán Ký hiệu Lần lặp TCK1 1 5 Thời gian trung bình 01 lần 6. 7. 5 TCK2 2 22 11 TCK3 2 14 7 8 41 223 27,875 8 223 86 10,75 3. TCK TTN1 TTN TPVTC1 Lượng thời gian Làm Gián việc đoạn 4. 14 5. Ghi chú 8. vụ tổ chức thành phẩm Chuyển sản phẩm ra ngoài Tổng Nói chuyện Lãng Nghe điện phí chủ thoại quan Nghỉ trưa sớm Tổng Không Xếp sản hợp phẩm Tổng Nghỉ Uống nước ngơi Đi vệ sinh và nhu Tổng cầu tự nhiên TỔNG CỘNG TPVTC2 8 74 9,25 TPVTC TLPCQ1 TLPCQ2 6 1 17 2 2,83 2 TLPCQ3 1 6 6 2 25 15 7,5 TLPCQ TKH1 TKH TNN1 TNN2 TNN 160 15 6 10 16 2 1 424 15 56 3 10 Biểu số 2B BIỂU TỔNG HỢP THỜI GIAN TIÊU HAO CÙNG LOẠI Ngày 24/9/2014 Loại thời gian 1. Chuẩn kết Tác nghiệp Phục vụ tổ chức Nội dung quan sát 2. Nhận nhiệm vụ Kiểm tra máy Lau chùi, tắt máy Tổng Lốc Ký hiệu Lần lặp TCK1 2 12 Thời gian trung bình 01 lần 6. 7. 6 TCK2 2 21 10,5 TCK3 2 18 9 8 51 227 28,375 8,125 9 3. TCK TTN1 Lượng thời gian Làm Gián việc đoạn 4. 5. Tổng Đi lấy bán thành phẩm TTN TPVTC1 8 227 65 Chuyển sản phẩm ra TPVTC2 8 72 16 Ghi chú 8. ngoài Tổng Lãng Nói chuyện phí Nghe điện chủ thoại quan Nghỉ trưa sớm Tổng Không Xếp sản hợp phẩm Tổng Nghỉ Uống nước ngơi và Đi vệ sinh nhu cầu tự nhiên Tổng TỔNG CỘNG TPVTC TLPCQ1 TLPCQ2 5 2 24 6 4,8 3 TLPCQ3 1 1 2 2 32 10 5 2 1 10 8 15 4 15 TLPCQ TKH1 TKH TNN1 TNN2 137 TNN 415 17 23 65 Biểu số 2C BIỂU TỔNG HỢP THỜI GIAN TIÊU HAO CÙNG LOẠI Ngày 1/10/2014 Loại thời gian Nội dung quan sát 1. Chuẩn kết 2. Nhận nhiệm vụ Kiểm tra máy Lau chùi, tắt máy Tổng Lốc Tác nghiệp Phục vụ tổ chức Lãng phí chủ quan Ký hiệu Lần lặp 3. Lượng thời gian Làm Gián việc đoạn 4. Thời gian trung bình 01 lần 6. 7. 5,5 5. TCK1 2 11 TCK2 2 14 7 TCK3 2 12 6 9 37 231 25,67 5,56 4,67 TCK TTN1 Tổng Đi lấy bán thành phẩm TTN TPVTC1 9 231 50 Chuyển sản phẩm ra ngoài Tổng Nói chuyện Nghe điện thoại TPVTC2 9 42 TPVTC TLPCQ1 TLPCQ2 92 5 2 18 10 18 3,6 5 Ghi chú 8. Không hợp Đi ra khỏi NLV Nghỉ trưa sớm Đi muộn Về sớm Tổng Xếp sản phẩm Tổng Uống nước Nghỉ ngơi và nhu Đi vệ sinh cầu tự Tổng nhiên TỔNG CỘNG TLPCQ3 1 30 30 TLPCQ4 1 3 3 TLPCQ5 TLPCQ6 TLPCQ TKH1 1 1 5 5 2 5 5 71 8 TKH TNN1 3 8 11 3,67 TNN2 2 30 15 TNN 41 360 19 120 4 Biểu số 3 BIỂU TỔNG KẾT THỜI GIAN TIÊU HAO CÙNG LOẠI Ngày 17/9, 24/9, 1/10/2014 Loại thời gian 1. Chuẩn kết Tác nghiệp Phục vụ tổ chức Lãng phí chủ quan Nội dung quan sát 2. Nhận nhiệm vụ Kiểm tra máy Lau chùi, tắt máy Tổng Lốc Tổng Đi lấy bán thành phẩm Chuyển sản phẩm ra ngoài Tổng Đi muộn Về sớm Nói chuyện Nghe điện thoại Ký hiệu Lượng thời gian Tổng thời gian quan sát Thời gian trung bình 01 lần Tỷ lệ % so với tổng thời gian quan sát TCK1 17/9 24/9 4. 5. 5 12 1/10 6. 11 TCK2 TCK3 22 14 21 18 14 12 TCK TTN1 41 223 51 227 37 231 129 43 8,96 TTN 223 TPVTC1 86 227 65 231 50 681 227 42,29 TPVTC2 74 72 42 TPVTC 160 TLPCQ1 TLPCQ2 TLPCQ3 17 TLPCQ4 2 137 92 5 5 18 10 389 129,67 27,01 3. 24 6 20 7. 8. 9. Không hợp Nghỉ ngơi và nhu cầu tự nhiên Nghỉ trưa sớm Ra khỏi NLV Tổng Xếp sản phẩm TLPCQ5 6 TLPCQ6 TLPCQ 25 TKH1 15 2 32 10 3 30 71 8 Tổng Uống nước Đi vệ sinh Tổng TKH TNN1 TNN2 TNN 15 6 10 16 10 8 15 23 8 11 30 41 480 480 480 TỔNG CỘNG Giải trình Bảng tổng kết thời gian tiêu hao cùng loại Cột 7 = Cột 4 + Cột 5 +Cột 6 Cột 7 3 Cột 8 Cột 9 = 480 x 100 Cột 8 = 21 128 42,67 8,89 33 11 2,29 80 26,67 5,56 Biểu số 4 BIỂU CÂN ĐỐI THỜI GIAN TIÊU HAO CÙNG LOẠI Ký hiệu loại thời gian Thời gian hao phí thực tế Lượng thời gian TCK TNN TKH TLPCQ TPVTC TTN Tổng 43 26,67 11 42,67 129,67 227 480 Lượng thời gian tăng, giảm Thời gian trùng Tỷ lệ % so với tổng thời gian quan sát 8,96 5,56 2,29 8,89 27,01 47,29 100 0 +5,33 -11 -42,67 +16,13 +32,2 Thời gian dự tính định mức Lượng Thời thời gian gian trùng 43 32 0 0 145,8 259,2 480 Tỷ lệ % so với tổng thời gian quan sát 8,96 6,67 0 0 30,38 54 100,01 Giải trình Bảng cân đối thời gian tiêu hao cùng loại: Để dự tính thời gian chuẩn kết và thời gian nghỉ ngơi định mức ta phải dựa và hao phí thực tế, tính chất công việc và điều kiện tổ chức- kỹ thuật đang áp dụng tại doanh nghiệp để phân tích và quyết định giữ nguyên, tăng hoặc giảm so với hao phí thực tế: - Thời gian chuẩn kết dự tính định mức: TCK = 43(phút), giữ nguyên vì đã hợp lý làm tròn. - Thời gian nghỉ ngơi và nhu cầu tự nhiên dự tính định mức: TNNđm = 32 (phút), gồm: + Uống nước: 3 lần x 4 phút/lần = 12 (phút) + Đi vệ sinh: 2 lần x 10 phút /lần = 20 (phút) 22 - Thời gian lãng phí chủ quan và thời gian không hợp: TLPCQ = TKH = 0. Vì thời gian lãng phí cần được khắc phục hoàn toàn . - Thời gian phục vụ và thời gian tác nghiệpdự tính định mức được tính như sau: TPVTC + TTN = Tca – (TCK – TNN) = 480 - (43+32) = 405 (phút) Thông thường, thời gian tác nghiệp tăng lên thì thời gian phục vụ cũng tăng cùng tỷ lệ. Vì vậy, tỷ trọng thời gian phục vụ thực tế so với tổng thời gian phục vụ và thời gian tác nghiệp thực tế bằng tỷ trọng thời gian phục vụ dự tính định mức so với tổng thời gian phục vụ và thời gian tác nghiệp dự tính định mức Tpvtt dPV = Tpvtt+T tntt 129 , 67 = 129,67+227 = 0,36  TPVđm = dpv x(TPVTC + TTN)= 0,36 x 405 = 145,8 (phút)  TTNđm = (TPVTC + TTN) – TPVdm = 405 – 145,8 = 259,2 (phút) 23 Biểu số 5 BIỂU KHẢ NĂNG TĂNG NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG Do giữ nguyên thời gian chuẩn kết Tcktt−Tckđm 43−43 = = 0% Ttntt 227 Tnntt−Tnnđm 26,67−32 = 227 = -2,35% Ttntt Do tăng thêm thời gian nghỉ ngơi và nhu cầu Tlpcq 42,67 Do khắc phục thời gian lãng phí chủ = = 18,8% Ttntt 227 quan Do khắc phục thời gian lãng phí không Tkh ¿ 11 = +4,85% Ttntt 227 theo nhiệm vụ (thời gian không hợp) Tpvtt−Tpvđm 129,67 – 145,8 Do tăng thêm thời gian phục vụ = Ttntt 227 = -7,11% Do khắc phục toàn bộ thời gian lãng phí Ttnđm−Ttntt 259,2−227 = 227 Ttntt = +14,19% TTNtt = 227 ( phút) 24 2. Tài liệu bấm giờ thời gian tác nghiệp sản phẩm 2.1 Cách xác định phương pháp bấm giờ và số lần bấm giờ Sau khi tìm hiểu và trực tiếp hỏi cán bộ phân xưởng, em nhận thấy đặc thù công việc có tính chất là sản xuất hàng loạt lớn, thời gian hoàn thành các thao tác trong bước công việc không nhỏ hơn 10 giây. Vì vậy em lựa chọn phương pháp bấm giờ liên tục trong bài làm của mình. 2 ( Kod−1 )2 t¿ Số lần bấm giờ được xác định theo công thức: n=2500 x 2 ¿ C ( Kod+1 )2 Trong đó: n là số lần đo tối thiểu Kod là hệ số ổn định của dãy số bấm giờ (xác định dựa vào bảng 1) C là độ chính xác của yêu cầu bấm giờ (%) (xác định dự vào bảng 2) t là giá trị tính đến độ tin cậy của mẫu chọn khảo sát (em lấy t=2 ứng với độ tin cậy 0,9545) Nếu n<20 thì số lần bấm giờ được xác định là n+3 25 Bảng 1: Hệ số ổn định tiêu chuẩn của dãy số bấm giờ Loại hình sản xuất đối với một nơi làm việc và độ dài thao tác của bước công việc nghiên cứu Hệ số ổn định tiêu chuẩn của dãy số bấm giờ Công Công việc Công việc máy máy thủ việc thủ công công Quan sát hoạt động của thiết bị - Hàng khối ≤10 ≥10 1,2 1,1 1,5 1,2 2,0 1,5 1,5 1,3 - Hàng loạt lớn ≤10 ≥10 1,2 1,1 1,6 1,3 2,3 1,7 1,8 1,5 - Hàng loạt vừa ≤10 ≥10 1,2 1,1 2,0 1,6 2,5 2,3 2,0 1,8 - Hàng loạt nhỏ và đơn chiếc 1,2 2,0 3,0 2,5 Bảng 2: Độ chính xác của yêu cầu bấm giờ Loại hình sản xuất Độ chính xác yêu cầu (%) - Sản xuất hàng khối - Sản xuất hàng loạt lớn - Sản xuất hang loạt vừa - Sản xuất loạt nhỏ và đơn chiếc Từ 3 đến 5 5-10 10-15 15-20 Dựa vào đặc điểm công ty và đặc điểm của bước công việc khảo sát “Lốc thép” em xác định: 26  Thao tác 1: Kod + = 1,7 . C từ 5 đến 10 , em chọn 10 và áp dụng công thức số lần bấm giờ 22 . ( 1,7−1 )2 n=2500 x 2 2 = 7 < 20 10 ( 1,7+1 )  số lần bấm giờ tối thiểu của thao tác 1 là 10 lần  Thao tác 2: Kod+ = 1,3, C từ 5 đến 10,em chọn 10, áp dụng công thức 2 2 . ( 1,3−1 )2 n=2500 x 2 2 = 2 < 20 10 . ( 1,3+1 )  số lần bấm giờ tối thiểu của thao tác 2 là 5 lần  Thao tác 3: Kod + = 1,3 . C từ 5 đến 10, em chọn 10 và áp dụng công thức 2 2 . ( 1,3−1 )2 n=2500 x 2 2 = 2 < 20 10 . ( 1,3+1 )  số lần bấm giờ tối thiểu của thao tác 3 là 5 lần Vậy em chọn số lần bấm giờ cho cả 3 thao tác là 10 lần 2.2 Phiếu bấm giờ liên tục Biểu số 6 27 PHIẾU BẤM GIỜ LIÊN TỤC (Mặt trước) Công ty Cổ phần Kim Loại Màu Thái Nguyên – VIMICO Địa chỉ: Phường Phú Xá, TP Thái Nguyên Ngày quan sát: 5/10/2014 7/10/2014 8/10/2014 Bắt đầu quan sát: 7h00 Kết thúc quan sát: 11h00 Người quan sát: Dương Thị Quỳnh Người kiểm tra: Đinh Thị Trâm Công nhân Công việc Máy/ Thiết bị Họ và tên: Trần Huy Hoàng Nghề nghiệp: Công nhân Bậc thợ: 4/7 Bước công việc: Lốc thép Cấp bậc công việc: Bậc 4 Máy lốc thép 3 trục động cơ 15kW Tổ chức phục vụ Nơi làm việc Máy lốc 3 trục (động cơ 15kW) + Thép/ Tôn từ 3-6ly: Bậc thợ 3/7: 2 người, Bậc thợ 4/7: 1 người + Thép/ Tôn từ 8-12ly: Bậc thợ 3/7: 2 người, Bậc thợ 4/7: 2 người - Thời gian nghỉ ăn trưa: từ 11h đến 13h (không tính vào thời gian ca làm việc) - Có công nhân phụ: xếp sản phẩm - Công nhân chính tự kiểm tra máy lốc (điều chỉnh khe hở phù hợp tấm thép/ tôn) - Có công nhân sửa chữa riêng khi máy lốc gặp trục trặc hỏng hóc - Nơi làm việc rộng rãi thoáng mát, có xe đẩy để chở sản phẩm đặt cạnh máy lốc và có cần kéo để móc sản phẩm từ máy lốc xuống xe chở. PHIẾU BẤM GIỜ LIÊN TỤC (Mặt sau) Đơn vị: giây 28 Nội dung quan sát Thao tác 1: Địnhvị tấm thép Thao tác 2: Lốc thép Điểm ghi 5 ngón tay chạm vào tấm thép T L Trục lốc dừng quay T L Thao tác 3: Tháo sản phẩm cho vào xe chở Sản phẩm rời khỏi cần kéo T L 1697 1434 1410 1362 1380 1338 1320 1458 1416 1410 1937 1710 1698 1662 1674 1644 1638 1734 1686 1704 Ký hiệu 1 2 3 Lần quan 4 sát thứ 5 (giây) 6 7 8 9 10 Tổng thời gian quan sát (giây) Hệ số ổn định tiêu chuẩn Hod+ 180 192 168 150 186 132 162 192 138 156 180 192 168 150 186 132 162 192 138 156 1,7 1517 1242 1242 1212 1194 1206 1158 1266 1278 1254 1,3 Ghi chú: (T): Ký hiệu thời gian tức thời (L): Ký hiệu lượng thời gian (Thời gian kéo dài) Xử lý dãy số bấm giờ Lmax  Thao tác 1: Hod+ = 1,7 ; Hod = Lmin 29 240 276 288 300 294 306 318 276 270 294 1,3 192 Hod1 = 132 = 1,45 < Hod+  Dãy số ổn định n 0 Tỷ trọng các số hạng bị loại trong dãy số bấm giờ: d = N = 10 = 0 < 25%  Dãy số được đưa vào sử dụng Giá trị trung bình: 180+192+ 168+150+186+132+162+192+138+156 10 = 165,6 (giây) Lmax  Thao tác 2: Hod+ = 1,3 ; Hod = Lmin 1517 1158 = 1,31 > Hod+  Dãy số chưa ổn định  Loại 1517 1278 Hod2 = 1158 = 1,1036 < Hod+  Dãy số ổn định n 1 Tỷ trọng các số hạng bị loại trong dãy số bấm giờ: d = N = 10 = 0,1 <25%  Dãy Hod1 = số được đưa vào sử dụng Giá trị trung bình: 1242+1242+1212+1194 +1206+1158 +1266+1278+1254 9 = 1228 (giây) Lmax  Thao tác 3: Hod += 1,3 Hod = Lmin 318 240 = 1,325 > Hod+  Dãy số chưa ổn định  Loại 318 306 Hod2 = 240 = 1,275 < Hod+  Dãy số ổn định n 1 Tỷ trọng các số hạng bị loại trong dãy số bấm giờ: d = N = 10 = 0,1 <25%  Dãy Hod1 = số được đưa vào sử dụng Giá trị trung bình: ¿ 240+276+288+300+294 +306+276+ 270+294 9 = 282,67 (giây) Vậy tổng thời gian tác nghiệp một sản phẩm là: Ttn1sp = 165,6+1228+282,67= 1676,27 (giây) Đổi: 1676,27 (giây) = 27,94 (phút) 30 3. Xây dựng mức kỹ thuật lao động Dựa vào bảng cân đối thời gian tiêu hao cùng loại ta có thời gian tác nghiệp định mức ca, kết hợp với số liệu trong xử lý dãy số bấm giờ liên tục ta có thời gian tác nghiệp một sản phẩm. Ttntt 227 Mức sản lượng thực tế (Msltt) = Ttn 1 sp = 27,94 = 8 (sản phẩm/ca) Tca 480 Mức thời gian thực tế (Mtgtt) = Msltt = 8 = 60 (phút/sản phẩm) Ttnđm 259,2 Mức sản lượng mới (Mslm) = Ttn 1 sp = 27,94 = 9 (sản phẩm/ca) Tca 480 Mức thời gian mới (Mtgm) = Mslm = 9 = 53 (phút/sản phẩm) Chỉ tiêu tăng năng suất lao động: Mslm 9 = =1,125 (lần) Msltt 8 Chỉ tiêu tiết kiệm thời gian: Mtgm 53 = 60 = 0,88 (lần) Mtgtt Tỷ lệ tăng, giảm mức sản lượng mới so với mức sản lượng thực tế: Mslm−Msltt 9−8 x 100% = x 100% = 12,5% Mslc 8 Tỷ lệ tăng, giảm mức thời gian mới so với mức thời gian thực tế: Mtgm−Mtgtt 53−60 x 100% = 60 x 100% = -11,67% Mtgc Dự tính khả năng tăng năng suất lao động khi áp dụng mức mới (Chỉ số tăng năng suất lao động khi áp dụng mức mới): Iw = T đ m 259,2 Ttt = 227 = 1,14 (lần) 31 Vậy sau khi tính toán và loại bỏ thời gian tiêu hao lãng phí, đồng thời tăng thời gian tác nghiệp thì mức sản lượng mới hiệu quả hơn mức sản lượng cũ 12,5%, mức thời gian giảm 11,67%, năng suất lao động tăng 1,14 lần 32 PHẦN 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP ĐỂ THỰC HIỆN MỨC LAO ĐỘNG MỚI Định mức lao động là công tác quan trọng và không thể thiếu đối với mọi doanh nghiệp sản xuất nói chung và công ty Cổ phần Kim Loại Màu Thái Nguyên nói riêng. Kết quả định mức lao động phụ thuộc rất lớn vào chất lượng lao động, tinh thần làm việc, trình độ máy móc thiết bị, trình độ chuyên môn của đội ngũ cán bộ định mức. Muốn công tác định mức đạt hiệu quả, mức lao động của người lao động tăng lên đòi hỏi sự chú trọng đầu tư, phối kết hợp từ phía lãnh đạo công ty, phía cán bộ định mức và cả phía người lao động để có thể cắt giảm tối đa thời gian lãng phí trong ca, đồng thời sử dụng hiệu quả tối đa thời gian tác nghiệp, thời gian chuẩn kết. 1. Một số biện pháp khắc phục thời gian lãng phí trong ca làm việc Qua khảo sát thực tế tình hình sản xuất trong ca làm việc của công nhân, và qua phương pháp chụp ảnh cá nhân ngày làm việc. Trong ca làm việc của người lao động còn tồn tại nhiều thời gian lãng phí cần khắc phục. Để góp phần thực hiện công tác định mức lao động hiệu quả ta cần khắc phục thời gian lãng phí trong ca làm việc qua một số biện pháp như sau: Loại thời gian lãng phí Nguyên nhân Lãng phí chủ quan - Đi muộn - Về sớm - Nói chuyện - Nghe điện thoại - Ra khỏi nơi làm việc - Người lao động chưa thực hiện nghiêm túc nội quy lao động Không hợp (Ngoài - Công nhân phụ nhiệm vụ) không có mặt tại - Xếp sản phẩm nơi làm việc nên Biện pháp Bộ phận đảm nhận khắc phục - Người lao - Nâng cao ý thức động (công nhân người lao động tự chính) giác trong quá trình - Quản đốc phân làm việc (đi làm đúng xưởng giờ, không nói chuyện riêng, không mang điện thoại vào nơi làm việc) - Tăng cường kỷ luật nơi làm việc bằng các hình thức thưởng, phạt nghiêm minh - Công nhân phụ xếp - Công nhân phụ - Công nhân sản phẩm phải luôn chính 33 công nhân chính có mặt tại nơi làm xếp sản phẩm việc, tránh trường thay công nhân hợp công nhân chính phụ phải làm giúp. - Quản đốc phân xưởng 2. Một số đề xuất để thực hiện mức lao động mới nói riêng và nâng cao năng suất lao động nói chung Bên cạnh ý thức của người lao động tại công ty, hiệu quả năng suất lao động trong ca của người lao động còn phụ thuộc vào điều kiện tổ chức kỹ thuật, sản xuất. Để thực hiện mức lao động hiệu quả thì cũng cần có biện pháp trong việc sử dụng thời gian ca làm việc như sau: Loại thời gian Bộ phận đảm nhận Biện pháp Thời gian chuẩn kết - Công nhân chính - Quản đốc phân xưởng - Dụng cụ chỉnh máy lốc để nơi có vị trí thuận lợi dễ lấy. Cuối mỗi ca dụng cụ phải được sắp xếp gọn gàng. - Bố trí nơi làm việc hợp lý. Xe chở sản phẩm để gần máy lốc để thuận tiện dỡ sản phẩm. Thời gian nghỉ ngơi và nhu cầu tự nhiên Công nhân chính - Khi đi uống nước, công nhân hạn chế nói chuyện riêng - Công nhân nên đi vệ sinh trước khi vào ca làm việc Thời gian lãng phí tổ chức Quản đốc phân xưởng 34 - Cung cấp đầy đủ bán thành phẩm cho công nhân trước khi công nhân bắt đầu ca làm việc - Thực hiện bảo dưỡng định kỳ máy lốc để máy vận hành trơn tru nhanh chóng. Ngoài một số biện pháp khắc phục thời gian lãng phí trong ca làm việc thì hiệu quả lao động còn có thể được nâng cao nhờ sự phối hợp hoạt động từ phía ban lãnh đạo công ty, phía cán bộ làm công tác định mức và cả từ phía người lao động. 2.1 Về phía lãnh đạo công ty  Hoàn thiện công tác tổ chức phục vụ nơi làm việc - Cung cấp đầy đủ nguyên vật liệu sản xuất, bố trí nơi để nguyên vật liệu ( bán thành phẩm) trong phạm vi gần để rút ngắn thời gian công nhân chính đi lấy nguyên vật liệu - Bố trí công nhân sửa chữa máy luôn sẵn sàng tại nơi làm việc để việc sản xuất diễn ra liên tục - Cải tiến nâng cao máy móc thiết bị nhằm nâng cao năng suất lao động.  Phân công đúng người đúng việc, cấp bậc công nhân phù hợp với cấp bậc công việc.  Nâng cao năng lực, trình độ, ý thức cho người lao động: - Đào tạo trình độ, năng lực tự chủ trong sản xuất, vận hành hoàn hảo thiết bị đối với công nhân đứng máy ( trong đó có công nhân thực hiện bước công việc Lốc thép/ tôn ) - Chú trọng nâng cao ý thức, tác phong công nghiệp của người lao động: Thường xuyên đôn đốc, nhắc nhở công nhân trong quá trình làm việc, đào tạo công nhân làm việc có kỹ thuật, tuân thủ các nội quy công ty  Nâng cao hiệu quả quản lý lao động, quản lý kỹ thuật - Quản lý lao động: đảm bảo ca làm việc của người lao động, thực hiện việc chấm công người lao động để giảm thiểu tình trạng đi muộn, về sớm; chú ý tác phong công nghiệp người lao động: loại bỏ thao tác thừa, hạn chế hao phí thời gian không phục vụ quá trinh sản xuất như nói chuyện, nghe điện thoại, rời khỏi nơi làm việc giữa ca - Quản lý kỹ thuật: Thực hiện bảo dưỡng máy móc để đảm bao sản xuất không bị gián đoạn do hư hỏng kỹ thuật 35  Phối hợp đồng bộ với các cơ quan về điện, nước để loại bỏ thời gian lãng phí khách quan do tác động ngoài doanh nghiệp như mất điện, mất nước sản xuất 2.2 Về phía cán bộ định mức  Nhận thức đúng đắn về vai trò của định mức lao động, không chỉ làm căn cứ lập kế hoạch sản xuất, căn cứ trả lương mà định mức lao động còn giúp nâng cao năng suất, hạ giá thành sản phẩm, làm cơ sở phân công lao động, lập nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng công nhân  Lựa chọn phương pháp phù hợp với tính chất công việc để đảm bảo tính chính xác, khoa học trong công tác xây dựng mức (nên kết hợp cả hai phương pháp chụp ảnh ngày làm việc và bấm giờ thời gian tác nghiệp sản phẩm)  Thường xuyên thống kê, ghi chép, trao đổi với bộ phận chuyên trách về việc theo dõi tình hình thực cũng như việc theo dõi mức mới để kịp thời điều chỉnh hợp lý, đảm bảo mức được chính xác, phù hợp thực tế công ty, có thể thực hiện được  Chủ động phối hợp với các phòng, ban, bộ phận khác trong quá trình xây dựng, thực hiện mức lao động cũng như có sự bàn bạc thống nhất khi xây dựng mức chi tiết cho bước công việc 2.3 Về phía người lao động  Nhận thức đúng đắn về vai trò của định mức lao động để có tinh thần hợp tác với cán bộ định mức, xác định rõ định mức lao động không phải để khiến người lao động làm việc nhiều hơn mà định mức lao động hợp lý để năng cao năng suất lao động, góp phần tăng thu nhập cho chính người lao động  Tự giác tuân thủ theo nội quy, quy định của công ty, không sử dụng điện thoại trong giờ làm việc, không nói chuyện với công nhân khác trong ca  Giải quyết nhu cầu tự nhiên trước khi vào ca làm việc 36 KẾT LUẬN Trên đây là báo cáo thực hành “Xây dựng mức lao động cho bước công việc Lốc thép tại công ty Cổ phần Kim Loại Màu Thái Nguyên-Vimico” của em. Em đã khảo sát, xây dựng mức cho bước công việc Lốc thép dựa vào sự hướng dẫn của giảng viên bộ môn, sự giúp đỡ của anh Trần Huy Hoàng (người đảm nhận công việc). Trong quá trình khảo sát thực tế, tìm hiểu, thu thập, phân tích thông tin về công việc, em đã tiếp thu được thêm những kiến thức thực tế, học được nhiều điều về công tác xây dựng mức lao động. Tuy nhiên, do kiến thức của em còn hạn chế, thời gian khảo sát không nhiều nên không thể tránh được những thiếu sót, em mong cô có thể góp ý kiến để bài làm của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn cô. 37 TÀI LIỆU ĐÍNH KÈM - Giấy xác nhận làm bài thực tế do phòng Tổ chức lao động công ty cấp 38 39
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.