Báo cáo: Sử dụng công cụ Geospatial để đánh giá tiềm năng sinh khối từ ngô của tỉnh Hà Tĩnh

pdf
Số trang Báo cáo: Sử dụng công cụ Geospatial để đánh giá tiềm năng sinh khối từ ngô của tỉnh Hà Tĩnh 18 Cỡ tệp Báo cáo: Sử dụng công cụ Geospatial để đánh giá tiềm năng sinh khối từ ngô của tỉnh Hà Tĩnh 521 KB Lượt tải Báo cáo: Sử dụng công cụ Geospatial để đánh giá tiềm năng sinh khối từ ngô của tỉnh Hà Tĩnh 0 Lượt đọc Báo cáo: Sử dụng công cụ Geospatial để đánh giá tiềm năng sinh khối từ ngô của tỉnh Hà Tĩnh 2
Đánh giá Báo cáo: Sử dụng công cụ Geospatial để đánh giá tiềm năng sinh khối từ ngô của tỉnh Hà Tĩnh
5 ( 12 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Đang xem trước 10 trên tổng 18 trang, để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI Viện: Kinh tế và quản lý BÁO CÁO MÔN CÔNG NGHỆ KHAI THÁC VÀ CHẾ BIẾN DẦU VÀ THAN ĐÁ Sử dụng công cụ Geospatial để đánh giá tiềm năng sinh khối từ ngô của tỉnh Hà Tĩnh. Giáo viên hướng dẫn : PGS TS Văn Đình Sơn Thọ Sinh viên thực hiện : Lê Thị Hoài Thương Lớp : KTCN MSSV : 20104825 MỤC LỤC Trang Phần 1: Tình hình kinh tế xã hội của tỉnh Hà Tĩnh………3 1.1 Tình hình kinh tế tỉnh Hà Tĩnh…………………...3 1.1.1 Vị trí địa lý………………………………..3 1.1.2 Tình hình kinh tế xã hội…………………..3 1.2 Cơ sở hạ tầng tỉnh Hà Tĩnh……………………....5 1.3 Nhu cầu tiêu thụ năng lượng của tỉnh Hà Tĩnh…..6 1.4 Các nhà máy sản xuất điện tại tỉnh Hà Tĩnh……..12 1.5 Mạng lưới truyền tải điện tỉnh Hà Tĩnh………….12 Phần 2: Tiềm năng sinh khối ngô của tỉnh Hà Tĩnh……..14 2.1 Thống kê sản lượng sinh khối ngô………………..14 2.1.1 Mật độ…………………………………….14 2.1.2 Trữ lượng………………………………....15 2.2 Chọn địa điểm và nguyên tắc chọn……………….15 2.3 Thiết lập quan hệ sản lượng sinh khối và năng lượng điện có thể sản xuất…………………………....16 2.3.1 Thiết lập theo cự ly……………………….16 2.3.2 Thiết lập theo khả năng có thể thu thập được nguồn biomass……………………………17 Phần 3: Kết luận…………………………………………17 2 Phần 1: Tình hình kinh tế xã hội của tỉnh Hà Tĩnh. 1.1 Tình hình kinh tế tỉnh Hà Tĩnh. 1.1.1 Vị trí địa lý: Tỉnh Hà Tĩnh trải dài từ 17°54’ đến 18°50’ vĩ Bắc và từ 103°48’ đến 108°00’ kinh Đông. Phía bắc giáp tỉnh Nghệ An, phía nam giáp tỉnh Quảng Bình, phía tây giáp hai tỉnh Borikhamxay và Khammuane của Lào, phía đông giáp biển Đông. 1.1.2 Tình hình kinh tế-xã hội: Trong năm 2012: - Tốc độ tăng trưởng kinh tế đạt 14% (kế hoạch 12,5% đến 13%); Trong đó: Nông, lâm, ngư nghiệp 3,8%, CN - xây dựng 20,4% ( Công nghiệp khai thác 786,6 tỷ đồng tăng 20,15% so với năm trước, Công nghiệp chế biến, chế tạo 6.653,58 tỷ đồng, tăng 24,84%, Công nghiệp sản xuất, phân phối điện, khí đốt và nước nóng 992,26 tỷ đồng, tăng 26,39%... ),Thương mại - dịch vụ 10,8%. - Cơ cấu kinh tế: Công nghiệp - xây dựng 36,7%; Nông, lâm, ngư nghiệp 32,2%, Thương mại - dịch vụ 31,1% (kế hoạch: Công nghiệp - xây dựng 34,66%; Nông, lâm, ngư nghiệp 33,74%, Thương mại - dịch vụ 31,6%). - GDP bình quân đầu người đạt 19,6 triệu đồng. - Sản lượng lương thực: 50,5 vạn tấn (kế hoạch: Trên 50 vạn tấn). - Giá trị sản xuất công nghiệp - xây dựng: Tăng 26,5% (KH: Trên 25%). - Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của các doanh nghiệp địa phương: 87 triệu USD; kim ngạch xuất nhập khẩu hàng hóa qua các cửa khẩu trên địa bàn: 3.242 triệu USD. - Tổng thu ngân sách đạt 4.100 tỷ đồng, trong đó: Thu ngân sách nội địa ước đạt 3.100 tỷ đồng, tăng 40,3% so với năm 2011, trong đó thu từ thuế, phí và lệ phí đạt trên 2.400 tỷ đồng (kế hoạch: 2.720 tỷ đồng), thu từ cấp quyền sử dụng đất phấn đấu đạt trên 700 tỷ đồng (kế hoạch: 3 1.000 tỷ đồng); thu từ xuất nhập khẩu đạt trên 1.000 tỷ đồng (KH: 900 tỷ đồng). - Tỷ lệ sinh tăng 1,42‰ (kế hoạch giảm 0,2‰), tỷ lệ phát triển dân số tự nhiên 9,0‰ (kế hoạch: 6,8‰). - Giảm tỷ lệ hộ nghèo: 3,24% (kế hoạch 3 - 4%). - Tạo việc làm cho trên 2,8 vạn lao động (kế hoạch 3 vạn lao động), đào tạo nghề 2,47 vạn lao động (kế hoạch 2,5 vạn lao động). - Giảm tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng 1,14% (KH 0,8- 1%). Mục tiêu năm 2013: - Tốc độ tăng trưởng kinh tế (GDP) 16,5%, trong đó: Nông, lâm, ngư nghiệp tăng 3,5%, Công nghiệp - xây dựng tăng 25%, Thương mại dịch vụ tăng 10,91%. Cơ cấu kinh tế: Công nghiệp - xây dựng 38,1%; Nông, lâm, ngư nghiệp 30,1%, Thương mại - dịch vụ 31,8%. GDP bình quân đầu người năm 2013 phấn đấu đạt 23 triệu đồng. - Sản lượng lương thực: Trên 50 vạn tấn. Độ che phủ rừng đạt 53,5%. - Giá trị sản xuất công nghiệp - xây dựng: Tăng trên 30%. - Kim ngạch xuất khẩu trên địa bàn: 100 triệu USD; kim ngạch xuất nhập khẩu hàng hóa qua các cửa khẩu trên địa bàn: 3.550 triệu USD. - Tổng thu ngân sách trên địa bàn phấn đấu đạt 5.500 tỷ đồng, trong đó: Thu ngân sách nội địa 4.170 tỷ đồng (thu thuế, phí và lệ phí 3.420 tỷ đồng; thu cấp quyền sử dụng đất 750 tỷ đồng); thu từ hoạt động xuất nhập khẩu 1.330 tỷ đồng. - Giảm tỷ lệ sinh 0,2‰, tỷ lệ phát triển dân số tự nhiên xuống còn 7,1‰. - Giảm tỷ lệ hộ nghèo: 3 - 4%. - Tỷ lệ người tham gia bảo hiểm y tế: Trên 65%. - Tạo việc làm trên 3 vạn lượt người, đào tạo nghề trên 2 vạn lượt người. 4 - Giảm tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng: 1 1,2%; công nhận hoàn thành phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi. - 100% đơn vị đạt tiêu chuẩn cơ sở an toàn làm chủ - sẵn sàng chiến đấu, 100% xã, phường ổn định chính trị. 1.2 Cơ sở hạ tầng tỉnh Hà Tĩnh. (Tính đến năm 2012) - Hệ thống giao thông: + Đường bộ: Hà Tĩnh có 5 đường quốc lộ chạy qua và 27 tuyến đường tỉnh lộ, với tổng chiều dài 383 km, 87 km đường Hồ Chí Minh. Nếu tính cả giao thông nông thôn, tổng chiều dài đường bộ trên địa bàn tỉnh là 2.917 km. Đường Quốc lộ 8A chạy sang Lào qua cửa khẩu Quốc tế Cầu Treo với chiều dài 85 km, Quốc lộ 12 dài 55 km đi từ cảng Vũng Áng qua Quảng Bình đến cửa khẩu Cha Lo sang Lào và Đông Bắc Thái Lan. + Đường sắt: Đường sắt Bắc - Nam đi qua địa phận Hà Tĩnh dài 70 km (qua Đức Thọ, Vũ Quang, Hương Khê). Có nhiều nhà ga hành khách và hàng hoá, thuận lợi cho trao đổi hàng hóa của các vùng dân cư lân cận. Tuy vậy, đường giao thông từ các trung tâm kinh tế nối vào đường sắt còn thiếu, do đó phát huy tác dụng của đường sắt vào phát triển kinh tế còn hạn chế.. + Đường biển: Hà Tĩnh có bờ biển dài 137 km. - Hệ thống thủy lợi: Hà Tĩnh có 13 con sông lớn, dài nhất là sông Ngàn Sâu 131km, Ngàn Phố, sông La, sông Nghèn... ngắn nhất là sông Cày 9km, có sông Cả qua Hà Tĩnh giáp Nghệ An dài 37km. Nguồn nước phong phú nhờ hệ thống sông suối hồ đập khá dày đặc với 266 hồ chứa có tổng dung tích trữ trên 600 triệu m3, 282 trạm bơm có tổng lưu lượng 338.000m3/s, 15 đập dâng tổng lưu lượng cơ bản 6,9m3/s với trữ lượng này hiện tại Hà Tĩnh đã phục vụ tưới được 47.737 ha/vụ. - Hệ thống điện: mạng lưới truyền tải trên địa bàn Tỉnh Hà Tĩnh, gồm trạm 500kv có tổng diện tích mặt bằng 130 ngàn m2; Đường dây 500kv với gần 600 vị trí của cả hai mạch đi qua 47 xã của 5 huyện; Đường dây 5 220kv quản lý gần 500 cột đi qua 7 huyện, thị với chiều dài 130km. Lưới điện 110kV có trạm 110 kV Linh Cảm, 110 kV Kỳ Anh, 110 kV Can Lộc. Hệ thống lưới điện hiện nay có 9 trạm trung gian, công suất 40.950 kVA; 836 trạm biến áp (kể cả trạm khách hàng), tổng công suất 159. 273 kVA. 1.3 Nhu cầu tiêu thụ năng lượng của tỉnh Hà Tĩnh. Dân số hà tĩnh năm 2012: 1339824 người. Mục tiêu năm 2013, dân số tăng 7,1‰ đạt 1434952 người. GDP bình quân đầu người là 23 triệu đồng. Mục tiêu GDP tỉnh Hà Tĩnh năm 2013 là khoảng 33000 tỷ đồng. Năm 2012, tổng điện thương phẩm trên địa bàn tỉnh Hà TĨnh đạt 500458035 kWh. Mục tiêu tổng sản lượng điện thương phẩm toàn tỉnh được dự báo tăng trưởng 13,6%/năm giai đoạn 2011-2015 tứ là đến năm 2013, nhu cầu điện thương phẩm là 568520327,8kWh. Mục tiêu điện năng thương phẩm bình quân đầu người năm 2013 đạt 396,19kWh/người. - Công nghiệp: Mục tiêu công nghiệp xây dựng chiếm 38,1% tổng GDP tức là đạt 12573 tỷ đồng. Danh sách các khu công nghiệp của tỉnh Hà Tĩnh: 1. KCN Hạ Vàng 6 Vị trí : Huyện Can Lộc, tỉnh Hà Tĩnh Quy mô : 300 ha Nguồn điện: lấy từ lưới điện quốc gia, đủ đáp ứng nhu cầu về điện sản xuất và sinh hoạt cho khu vực. 2.KCN Gia Lách Vị trí : thị trấn Xuân An, huyện Nghi Xuân, tỉnh Hà Tĩnh Quy mô : 350 ha Nguồn điện sử dụng: sử dụng nguồn điện quốc gia đi qua phía Bắc của KCN đấu nối qua trạm phân phối trung tâm. 3.Khu kinh tế Vũng Áng Vị trí : Huyện Kỳ Anh, Hà Tĩnh 4.Khu kinh tế của khẩu Cầu Treo Vị trí : Hương Khê- Hà Tĩnh 4.Cụm CN – TTCN Bắc Cẩm Xuyên Vị trí : Xã Cẩm Xuyên – Huyện Cẩm Xuyên – Hà Tĩnh Quy mô : 51, 7 ha 5.Cụm CN làng nghề Trung Lương Vị trí : Thị Xã Hồng Lĩnh – Hà Tĩnh Quy mô : 6,63 ha 6.Cụm CN Thạch Quý Vị trí : Xã Thạch Quý – TX Hà Tĩnh – Hà Tĩnh Quy mô : 10 ha 7.Cụm CN Nam Cầu Cày Vị trí : Tp Hà Tĩnh Quy mô : 20,9 ha 8.Cụm CN – TTCN làng nghề Thạch Đồng Vị trí : Tp Hà Tĩnh Quy mô : 4, 6 ha 9. Cụm CN – TTCN Nam Hồng Vị trí : TX Hồng Lĩnh – Hà Tĩnh Quy mô : 50 ha 10. Cụm CN – TT CN tập trung huyện Kỳ Anh Vị trí : Huyện Kỳ Anh – Hà Tĩnh Quy mô : 50 ha 7 11. Cụm làng nghề TTCN và chế biến hải sản Kỳ Ninh Vị trí : Huyện Kỳ Anh – Hà Tĩnh Quy mô : 11,6 ha 12.Cụm CN – TTCN Hạ Vàng Can Lộc Vị trí : Huyện Can Lộc – Hà Tĩnh Quy mô : 24ha 13.Cụm CN Đức Thọ Vị trí : Huyện Đức Thọ - Hà Tĩnh Quy mô : 50ha 14. Cụm CN Hương Sơn Vị trí : Huyện Hương Sơn – Hà Tĩnh Quy mô : 50 ha 15.Cụm CN huyện Hương Khê Vị trí : Huyện Hương Khê – Hà Tĩnh Quy mô : 19 ha 16. Cụm CN – TTCN tập trung huyện Vũ Quang Vị trí : Huyện Vũ Quang – Hà Tĩnh Quy mô : 50 ha - Nông, lâm, ngư nghiệp: Mục tiêu năm 2013 Nông, lâm, ngư nghiệp chiếm 30,1% tổng GDP tức là đạt 9933 tỷ đồng. Theo thống kê, tổng nhu cầu điện năng tiêu thụ chống hạn vụ xuân toàn tỉnh khoảng 6836676kW, trong đó: điện năng dùng bơm điện tưới trực tiếp cho 24071 ha là 2834676kW và điện năng dùng bơm điện tưới tạo nguồn cho 13800 ha là 4002000kW. - Sinh hoạt dân dụng: Công ty Điện lực Hà Tĩnh đã tiếp nhận, quản lý 191/262 xã, phường, thị trấn. Khối lượng đã tiếp nhận, quản lý bao gồm: Đường dây trung thế: 35,115 km, 52 trạm biến áp phân phối, 3.333 km đường dây hạ thế; tổng khách hàng là 197.247 hộ... Hiện còn 71 xã chưa thực hiện bàn giao (trừ các xã trong vùng dự án). - Giá điện: * Các ngành sản xuất 8 Đối tượng áp dụng giá Giá bán điện (đ/kWh) Cấp điện áp từ 110 kV trở lên a) Giờ bình thường 1.217 b) Giờ thấp điểm 754 c) Giờ cao điểm 2.177 Cấp điện áp từ 22 kV đến dưới 110 kV a) Giờ bình thường 1.243 b) Giờ thấp điểm 783 c) Giờ cao điểm 2.263 Cấp điện áp từ 6 kV đến dưới 22 KV a) Giờ bình thường 1.286 b) Giờ thấp điểm 812 c) Giờ cao điểm 2.335 Cấp điện áp dưới 6 kV a) Giờ bình thường 1.339 b) Giờ thấp điểm 854 c) Giờ cao điểm 2.421 * Bơm nước tưới tiêu: Cấp điện áp Giá bán điện (đ/kWh) Từ 6 kV trở lên a) Giờ bình thường 1.142 b) Giờ thấp điểm 596 c) Giờ cao điểm 1.660 Dưới 6 kV 9 Cấp điện áp Giá bán điện (đ/kWh) a) Giờ bình thường 1.199 b) Giờ thấp điểm 625 c) Giờ cao điểm 1.717 * Các đối tượng hành chính, sự nghiệp: Đối tượng áp dụng giá Giá bán điện (đ/kWh) Bệnh viện, nhà trẻ, mẫu giáo, trường phổ thông a) Cấp điện áp từ 6 kV trở lên 1.315 b) Cấp điện áp dưới 6 kV 1.401 Chiếu sáng công cộng a) Cấp điện áp từ 6 kV trở lên 1.430 b) Cấp điện áp dưới 6 kV 1.516 Đơn vị hành chính, sự nghiệp a) Cấp điện áp từ 6 kV trở lên 1.458 b) Cấp điện áp dưới 6 kV 1.516 * Điện cho kinh doanh: Cấp điện áp Giá bán điện (đ/kWh) Từ 22 kV trở lên a) Giờ bình thường 2.004 b) Giờ thấp điểm 1.142 c) Giờ cao điểm 3.442 Từ 6 kV đến dưới 22 kV a) Giờ bình thường 2.148 b) Giờ thấp điểm 1.286 10
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.