Báo cáo bài tập nhóm: Phân tích những mối quan hệ pháp lý giữa các bên trong quan hệ thanh toán thông qua thẻ ngân hàng và tìm hiểu những vấn đề tranh chấp phát sinh trong quá trình sử dụng, thanh toán bằng thẻ trong năm 2012

docx
Số trang Báo cáo bài tập nhóm: Phân tích những mối quan hệ pháp lý giữa các bên trong quan hệ thanh toán thông qua thẻ ngân hàng và tìm hiểu những vấn đề tranh chấp phát sinh trong quá trình sử dụng, thanh toán bằng thẻ trong năm 2012 27 Cỡ tệp Báo cáo bài tập nhóm: Phân tích những mối quan hệ pháp lý giữa các bên trong quan hệ thanh toán thông qua thẻ ngân hàng và tìm hiểu những vấn đề tranh chấp phát sinh trong quá trình sử dụng, thanh toán bằng thẻ trong năm 2012 62 KB Lượt tải Báo cáo bài tập nhóm: Phân tích những mối quan hệ pháp lý giữa các bên trong quan hệ thanh toán thông qua thẻ ngân hàng và tìm hiểu những vấn đề tranh chấp phát sinh trong quá trình sử dụng, thanh toán bằng thẻ trong năm 2012 3 Lượt đọc Báo cáo bài tập nhóm: Phân tích những mối quan hệ pháp lý giữa các bên trong quan hệ thanh toán thông qua thẻ ngân hàng và tìm hiểu những vấn đề tranh chấp phát sinh trong quá trình sử dụng, thanh toán bằng thẻ trong năm 2012 69
Đánh giá Báo cáo bài tập nhóm: Phân tích những mối quan hệ pháp lý giữa các bên trong quan hệ thanh toán thông qua thẻ ngân hàng và tìm hiểu những vấn đề tranh chấp phát sinh trong quá trình sử dụng, thanh toán bằng thẻ trong năm 2012
4.4 ( 17 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

Bài tập nhóm số 2- Luật ngân hàng- LỚP N03- NHÓM 05. MỤC LỤC MỞ ĐÂU:……………………………………………………………………………....2 NỘI DUNG:……………………………………………………………………………2 I, Những vấn đề chung về thanh toán thông qua thẻ ngân hàng.:……………………...2 1.Thẻ ngân hàng.:………………………………………………………………………2 2.Các bên trong quan hệ thanh toán.:…………………………………………………..3 2.1.Chủ thẻ.:……………………………………………………………………………3 2.2.Tổ chức phát hành thẻ (TCPHT).:………………………………………………….4 2.3.Tổ chức thanh toán thẻ (TCTTT).:…………………………………………………4 2.4.Đơn vị chấp nhận thẻ (ĐVCNT).:………………………………………………….4 II, Các quan hệ pháp lý giữa các bên trong quan hệ thanh toán thông qua th ẻ ngân hàng.:…………………………………………………………………………………...5 1.Mối quan hệ pháp lý giữa chủ thẻ và tổ chức phát hành thẻ (TCPHT).: …………….5 2.Mối quan hệ pháp lý giữa chủ thẻ và đơn vị chấp nhận thẻ (ĐVCNT).: …………….9 3.Mối quan hệ pháp lý giữa tổ chức phát hành thẻ(TCPHT) và tổ chức thanh toán thẻ(TCTTT).:………………………………………………………………………….10 4.Mối quan hệ pháp lý giữa tổ chức thanh toán thẻ (TCTTT) và đơn vị chấp nhận thẻ (ĐVCNT).:…………………………………………………………………………….11 III, Những vấn đề tranh chấp phát sinh trong quá trình sử dụng, thanh toán b ằng thẻ trong năm 2012.:………………………………………………………………………12 IV, Chế độ thu phí áp dụng đối với chủ thẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam- Vietinbank.:………………………………………….……………15 1 Bài tập nhóm số 2- Luật ngân hàng- LỚP N03- NHÓM 05. KẾT LUẬN:……………………………………………………………………….….18 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO:…………………………………………….19 MỞ ĐẦU Kinh tế phát triển, đời sống nhân dân ngày càng được nâng cao, nhu cầu tiêu dùng cũng vì thế mà phát triển mạnh, qua đó nhu cầu thanh toán nhanh chóng và thuận tiện trở thành một yêu cầu của khách hàng đối với ngân hàng cũng như các tổ chức tín dụng. Điều này đòi hỏi ngân hàng, các tổ chức tín dụng phải nâng cao hơn nữa chất lượng dịch vụ thanh toán của mình, nhằm cung cấp cho khách hàng dịch vụ thanh toán tốt nhất. Là một trong các loại hình cung ứng dịch vụ thanh toán của tổ chức tín dụng, thẻ ngân hàng đã trở thành một phương thức thanh toán phổ biến trên khắp thế giới. Việc thanh toán thông qua thẻ ngân hàng có liên quan đến nhiều chủ thể khác nhau, với những mối quan hệ pháp lý khác nhau và trong quá trình sử dụng thẻ ngân hàng đó không tránh khỏi những tranh chấp phát sinh. Để tìm hiểu kỹ hơn về vấn đề này, nhóm chúng em xin chọn đề tài: “Phân tích những mối quan hệ pháp lý giữa các bên trong quan h ệ thanh toán thông qua thẻ ngân hàng và tìm hiểu những vấn đề tranh chấp phát sinh trong quá trình sử dụng, thanh toán bằng thẻ trong năm 2012. Tìm hiểu về chế độ thu phí áp dụng đối với chủ thẻ tại một ngân hàng th ương mại”. NỘI DUNG I, Những vấn đề chung về thanh toán thông qua th ẻ ngân hàng . 1. Thẻ ngân hàng. 1.1. Khái niệm. Điều 2 Quyết định số 20/2007/QĐ-NHNN của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về Ban hành Quy chế phát hành, thanh toán, sử dụng và cung c ấp dịch vụ hỗ trợ hoạt động thẻ ngân hàng quy định: “…Thẻ ngân hàng là 2 Bài tập nhóm số 2- Luật ngân hàng- LỚP N03- NHÓM 05. phương tiện do tổ chức phát hành thẻ phát hành để thực hiện giao dịch thẻ theo các điều kiện và điều khoản được các bên thoả thuận...” 1.2. Phân loại. - Căn cứ vào nguồn vốn của chủ thẻ, thẻ ngân hàng được chia thành hai loại: thẻ thanh toán và thẻ tín dụng. + Thẻ thanh toán: là loại thẻ được chủ thể sử dụng để thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ, rút tiền mặt trong phạm vi số dư trên tài khoản tiền gửi của mình tại ngân hàng phát hành thẻ. + Thẻ tín dụng: là loại thẻ cho phép chủ thẻ thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ, rút tiền mặt trong hạn mức tín dụng được ngân hàng phát hành thẻ chấp nhận theo hợp đồng - Căn cứ vào phạm vi lãnh thổ sử dụng thẻ trong thanh toán, thẻ ngân hàng được phân chia làm hai loại: thẻ nội địa và thẻ quốc tế. + Thẻ nội địa: là thẻ do ngân hàng phát hành thẻ tại Việt Nam phát hành, được sử dụng và thanh toán tại nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Vi ệt Nam. + Thẻ quốc tế: là thẻ do ngân hàng phát hành thẻ tại Việt Nam phát hành, được sử dụng, thanh toán trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam hoặc thẻ được phát hành ở nước ngoài nhưng sử dụng , thanh toán tại nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. 2. Các bên trong quan hệ thanh toán. 2.1. Chủ thẻ. Quyết định 20/2007/QĐ-NHNN xác định các loại chủ thẻ là cá nhân và t ổ chức; chủ thẻ chính và chủ thẻ phụ với những điều kiện khác nhau. - Đối với chủ thẻ là cá nhân:  Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; 3 Bài tập nhóm số 2- Luật ngân hàng- LỚP N03- NHÓM 05.  Trường hợp sử dụng thẻ ghi nợ phải có tài khoản tiền gửi thanh toán mở tại tổ chức phát hành thẻ;  Các điều kiện khác do tổ chức phát hành thẻ quy định. - Đối với chủ thẻ chính là tổ chức, phải có đủ các điều kiện sau:  Là pháp nhân;  Các điều kiện khác do tổ chức phát hành thẻ quy định. - Đối với chủ thẻ phụ, phải có đủ các điều kiện sau:  Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; hoặc có năng lực hành vi dân s ự và từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi được người đ ại diện theo pháp luật của người đó chấp thuận về việc sử dụng thẻ;  Được chủ thẻ chính cam kết thực hiện toàn bộ các nghĩa vụ phát sinh liên quan đến việc sử dụng thẻ;  Các điều kiện khác của tổ chức phát hành thẻ. 2.2. Tổ chức phát hành thẻ (TCPHT). Tổ chức phát hành thẻ có thể là ngân hàng; tổ chức tín dụng phi ngân hàng; tổ chức tín dụng hợp tác; tổ chức khác không phải là tổ chức tín dụng được phép hoạt động ngân hàng trong đó có nghiệp vụ phát hành thẻ và bảo đảm thực hiện đầy đủ các điều kiệntại Khoản 2 Điều 9 Quyết định 20/2007/QĐ-NHNN. 2.3. Tổ chức thanh toán thẻ (TCTTT). Tổ chức thanh toán thẻ gồm ngân hàng và tổ chức khác không phải là ngân hàng được phép thực hiện dịch vụ thanh toán trong đó bao gồm thực hiện dịch vụ thanh toán thẻ và bảo đảm thực hiện đầy đủ các đi ều ki ện theo quy định tại khoản 2 Điều 14 Quyết định 20/2007/QĐ-NHNN. 2.4. Đơn vị chấp nhận thẻ (ĐVCNT). 4 Bài tập nhóm số 2- Luật ngân hàng- LỚP N03- NHÓM 05. Cơ sở chấp nhận thẻ là các đơn vị cung ứng hàng hóa, dịch vụ chấp nhận thanh toán bằng thẻ. Cơ sở chấp nhận thẻ phải ký hợp đồng chấp nhận thanh toán thẻ với ngân hàng thanh toán và phải có tài khoản tại đó. Nếu đủ điều kiện, cơ sở chấp nhận thẻ sẽ được cung cấp các máy móc, thiết bị, hoá đơn phục vụ thanh toán thẻ. Một số điều kiện để trở thành cơ sở chấp nhận thẻ là: Phải là tổ ch ức, công ty, cá nhân có kinh doanh hàng hoá hoặc cung cấp dịch v ụ hợp pháp; có địa điểm kinh doanh và hoạt động kinh doanh thuận lợi; cam kết tuân thủ mọi quy định, luật lệ của Tổ chức thẻ quốc tế và ngân hàng, không nằm trong danh sách các cơ sở chấp nhận thẻ có độ rủi ro cao hoặc “có vấn đề” về năng lực tài chính, khả năng trả nợ, trách nhiệm thanh toán... II, Các quan hệ pháp lý giữa các bên trong quan hệ thanh toán thông qua thẻ ngân hàng. 1. Mối quan hệ pháp lý giữa chủ thẻ và tổ chức phát hành th ẻ (TCPHT). Đây là mối quan hệ pháp lý cơ bản và chủ yếu làm phát sinh vi ệc thanh toán thông qua thẻ ngân hàng. Mối quan hệ này được thể hiện qua quyền và nghĩa vụ của mỗi bên được quy định trong quy chế. Theo đó, quy ền và nghĩa vụ của mỗi bên có mối quan hệ biện chứng với nhau. 1.1. Trong thỏa thuận. Việc sử dụng thẻ phải thông qua một hợp đồng giữa TCPHT và chủ thẻ. Bản chất của hợp đồng là sự thỏa thuận, các bên có thể thỏa thuận mọi vấn đề mà không trái với quy định của pháp luật. Trước hết đấy là thỏa thuận về phạm vi sử dụng thẻ. Theo Điều 12 Quy chế phát hành, thanh toán, sử dụng và cung cấp dịch vụ hỗ trợ hoạt động thẻ ngân hàng ban hành kèm Quyết định số 20/2007/QĐ- NHNN của Thống đốc ngân hàng 5 Bài tập nhóm số 2- Luật ngân hàng- LỚP N03- NHÓM 05. nhà nước, có hai phạm vi sử dụng thẻ mà các bên có thể lựa chọn tùy vào mục đích sử dụng của mình: - Thẻ nội địa: được sử dụng để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ tại ĐVCNT, gửi, nạp, rút tiền mặt và sử dụng các dịch vụ khác theo thỏa thuận với TCPHT trên lãnh thổ Việt Nam. - Thẻ quốc tế: được sử dụng để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ tại ĐVCNT, gửi, nạp, rút tiền mặt và sử dụng các dịch vụ khác bằng đồng Vi ệt Nam trên lãnh thổ Việt Nam, hoặc bằng đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi và các đồng tiền khác được TCTTT chấp nhận làm đồng tiền thanh toán ngoài lãnh thổ Việt Nam.  Mối quan hệ giữa chủ thẻ và TCPHT ở đây thể hiện ở sự tự do ý chí, TCPHT không thể đơn phương lựa chọn phạm vi sử dụng thẻ mà vi ệc l ựa chọn này phải được sự đồng ý, nhất trí của chủ thẻ (trừ trường hợp TCPHT chỉ phát hành một loại thẻ có một trong hai phạm vi sử d ụng trên). Ngoài ra, mối quan hệ giữa chủ thẻ và TCPHT còn thể hiện ở sự thỏa thuận về quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong hợp đồng (khoản 4 các Điều 19, 20, 22 và khoản 6 Điều 21 trong quy chế đã nêu ở trên). Ví d ụ như: thỏa thuận về hạn mức thấu chi, hạn mức tín dụng,… khi đã thỏa thuận, chủ thẻ và TCPHT sẽ được hưởng các quyền và phải thực hi ện nghĩa vụ như đã thỏa thuận. 1.2. Trong việc cung cấp và thu thập thông tin. Đây là mối quan hệ pháp lý hai chiều. Không chỉ chủ thẻ có quy ền bi ết thông tin về TCPHT và có nghĩa vụ cung cấp thông tin mà cả TCPHT cũng có quyền và nghĩa vụ này. Bởi lẽ, có sự hiểu biết nhất đ ịnh v ề TCPHT, các thông tin về tài khoản của mình…thì chủ thẻ mới có thể chủ động trong việc lựa chọn các loại thẻ ngân hàng phù hợp nhất cho mình và ch ủ đ ộng trong việc sử dụng thẻ. TCPHT cũng cần được cung cấp các thông tin v ề chủ thẻ để quản lý khách hàng và thuận lợi trong việc cung ứng thẻ. Quy 6 Bài tập nhóm số 2- Luật ngân hàng- LỚP N03- NHÓM 05. chế phát hành, thanh toán, sử dụng và cung cấp dịch vụ hỗ trợ hoạt đ ộng thẻ ngân hàng đã quy định rất rõ mối liên hệ này giữa các chủ thể. - TCPHT có quyền: yêu cầu chủ thẻ cung cấp đầy đủ các thông tin và tài liệu cần thiết nhằm làm rõ các điều kiện sử dụng thẻ của khách hàng khi đề nghị được cung ứng thẻ và trong quá trình sử dụng thẻ (điểm a, khoản 1 Điều 19 Quy chế). - Chủ thẻ có nghĩa vụ: cung cấp đầy đủ và chính xác các thông tin cần thiết theo yêu cầu của TCPHT khi yêu cầu phát hành thẻ và trong quá trình sử dụng thẻ (khoản 1 Điều 22 Quy chế). - Chủ thẻ có quyền: được TCPHT cung cấp thông tin định kỳ hoặc thông tin đột xuất về giao dịch thẻ và số dư, hạn mức liên quan đ ến việc sử dụng thẻ theo quy định của TCPHT (khoản 3 Điều 21 Quy chế). - TCPHT có nghĩa vụ: công bố đầy đủ thông tin cho chủ thẻ về các loại phí mà chủ thẻ phải trả trước khi sử dụng thẻ (kể cả phí giao dịch thẻ khác hệ thống) (điểm c, khoản 1 Điều 20 Quy chế). 1.3. Trong việc sử dụng thẻ. Không phải sau khi được cấp thẻ ngân hàng chủ thẻ có toàn quyền quyết định, sử dụng thẻ đó mà việc sử dụng thẻ ngân hàng của chủ thẻ phải nằm trong sự quy định sử dụng thẻ của TCPHT. Để khẳng định điều này, khoản 2 Điều 19 Quy chế phát hành, thanh toán, sử dụng và cung cấp dịch vụ hỗ trợ hoạt động thẻ ngân hàng năm 2007 quy định: “a) Từ chối phát hành thẻ nếu khách hàng không đáp ứng đầy đủ các đi ều khoản và điều kiện sử dụng thẻ; quyết định thu hồi thẻ trong quá trình sử dụng nếu chủ thẻ không thực hiện đầy đủ các điều khoản và điều ki ện trong hợp đồng sử dụng thẻ; b) Tăng hoặc giảm hạn mức thấu chi, hạn mức tín dụng; Quyết định thu h ồi số tiền TCPHT cho chủ thẻ vay; Quy định các hình thức đảm bảo an toàn cho 7 Bài tập nhóm số 2- Luật ngân hàng- LỚP N03- NHÓM 05. việc sử dụng thẻ; Quy định loại lãi, mức lãi cho vay đối với chủ thẻ không trái với quy định pháp luật hiện hành”.  Đối với các khoản phí, tiền vay và lãi phát sinh từ việc sử dụng thẻ. Chủ thẻ có nghĩa vụ trả phí cho việc sử dụng dịch vụ thẻ và thanh toán đầy đủ, đúng hạn cho TCPHT các khoản phí, tiền vay và lãi phát sinh t ừ việc sử dụng thẻ theo đúng thỏ thuận tại hợp đồng sử dụng thẻ (Điều 6 và khoản 2 Điều 22 Quy chế). Đây là nghĩa vụ mà chủ thẻ phải thực hi ện v ới TCPHT. 1.4. Trong việc khiếu nại, trả lời các khiếu nại. Theo quy định tại Quy chế, các chủ thẻ được quyền khiếu nại và yêu cầu các TCPHT tra soát trong các trường hợp: - Sai sót hoặc nghi ngờ có sai sót về các giao dịch thẻ do TCPHT thông báo cho chủ thẻ theo thỏa thuận. - Các vi phạm hợp đồng sử dụng thẻ khác của TCPHT. Nếu có khiếu nại trong các trường hợp như trên, TCPHT có nghĩa v ụ phải trả lời các khiếu nại và yêu cầu tra soát của chủ thẻ theo quy định của pháp luật (điểm a, khoản 1 Điều 20 Quy chế). Việc khiếu nại chỉ theo một hướng, chỉ chủ thẻ có quyền này còn TCPHT không có. 1.5. Trách nhiệm của mỗi bên trong việc bảo đảm an toàn trong sử dụng thẻ. Trách nhiệm này được quy định rất rõ tại Điều 13 và Điều 20 Quy ch ế. Theo đó, để đảm bảo lợi ích của mình, cả hai bên đều phải có trách nhi ệm trong việc bảo đảm an toàn trong sử dụng thẻ. Đây là một trong những biểu hiện gắn bó nhất trong mối quan hệ giữa 2 chủ thể này. 8 Bài tập nhóm số 2- Luật ngân hàng- LỚP N03- NHÓM 05. - TCPHT có trách nhiệm: thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn, phòng ngừa rủi ro cho các giao dịch thẻ theo các nguyên tắc quản lý r ủi ro trong hoạt động ngân hàng điện tử; bảo mật thông tin liên quan đến hoạt động thẻ; hướng dẫn chủ thẻ thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn cho giao dịch thẻ (ví dụ: sử dụng, bảo quản thẻ và quản lý số Pin,…); trường hợp thẻ bị lợi dụng, sau khi TCPHT có xác nhận bằng văn b ản ho ặc bằng thông điệp dữ liệu có giá trị pháp lý về việc đã x ử lý thông báo nh ận được từ chủ thẻ, TCPHT phải hoàn toàn chịu thiệt hại và bồi thường thiệt hại do việc thẻ bị lợi dụng gây ra,… - Chủ thẻ chịu trách nhiệm bảo quản thẻ, giữ bí mật PIN của thẻ. Nếu làm mất thẻ, chủ thẻ phải thông báo ngay cho TCPHT và chính thức xác nhận lại thông bào này bằng văn bản hoặc bằng thông điệp dữ liệu có giá trị pháp lý cho TCPHT. Trường hợp thẻ bị lợi dụng trước khi TCPHT có xác nhận bằng văn bản hoặc bằng thông điệp dữ liệu có giá trị pháp lý v ề vi ệc xử lý thông báo nhận được từ chủ thẻ, chủ thẻ phải hoàn toàn chịu thiệt hại và bồi thường thiệt hại do việc để thẻ bị lợi dụng gây ra. 2. Mối quan hệ pháp lý giữa chủ thẻ và đơn vị chấp nhận th ẻ (ĐVCNT). Quan hệ giữa chủ thẻ tín dụng và ĐVCNT là quan hệ thương mại thuần túy phát sinh từ hoạt động tiêu dùng mà bản chất là hợp đồng mua bán hàng hóa hoặc sử dụng, cung ứng dịch vụ. Phần nội dung liên quan đến thẻ tín dụng trong hợp đồng này là nội dung về nghĩa vụ thành toán c ủa người mua hàng. Theo đó, hai bên thỏa thuận được phương thức thanh toán là sử dụng thẻ tín dụng của người mua hàng. Nhằm đảm bảo quyền lợi hợp pháp cho chủ thẻ và ĐVCNT trong quan hệ giữa chủ thẻ và ĐVCNT, pháp luật quy định một số quyền và nghĩa vụ cơ bản như sau: - Trong quan hệ thanh toán thì chủ thẻ được sử dụng thẻ để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ mà không phân biệt giá so với trường hợp 9 Bài tập nhóm số 2- Luật ngân hàng- LỚP N03- NHÓM 05. thanh toán bằng tiền mặt, không phải trả thêm hoặc phụ phí cho ĐVCNT(ĐVCNT không được thu phí giao dịch POS đối với chủ thẻ - Kho ản 5 Điều 4 Thông tư 35/2012/TT-NHNN, quy định về phí dịch vụ thẻ ghi nợ nội địa). Và ngược lại ĐVCNT cũng có nghĩa vụ tương ứng chấp nhận th ẻ thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ mà không được tăng hoặc áp dụng phân biệt giá cả hoặc yêu cầu chủ thẻ trả thêm phụ phí đối với giao dịch thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ bằng thẻ so với thanh toán bằng tiền mặt. - Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm: nếu ĐVCNT nâng giá hàng hóa, dịch vụ hoặc phân biệt giá khi nhận thanh toán bằng thẻ so v ới các trường hợp thanh toán bằng tiền mặt hoặc yêu cầu chủ thẻ trả thêm phụ phí cho các giao dịch thẻ để thực hiện mua hàng hóa, dịch v ụ t ại ĐVCNT thì chủ thẻ có quyền thực hiện quyền khiếu nại của mình. Nếu chủ thẻ thực hiện một trong các hành vi sau thì ĐVCNT được quyền thu giữ hoặc từ chối chấp nhận thẻ như: thẻ giả, người sử dụng không chứng mình được mình là chủ thẻ; chủ thẻ không thực hiện đúng các quy đ ịnh của tổ chức phát hành thẻ (hoặc tổ chức thẻ quốc tế mà thẻ đó mang nhãn hiệu thương mại) về việc sử dụng thẻ… 3. Mối quan hệ pháp lý giữa tổ chức phát hành thẻ(TCPHT) và t ổ chức thanh toán thẻ(TCTTT). Trong mối quan hệ hàng hóa ngày càng phát triển, đòi hỏi tính thuận tiện, tiết kiệm thời gian thì cần thiết hai tổ chức này phải khác nhau. Khi đó TCPHT sẽ ủy quyền cho TCTTT thực hiện các dịch vụ thanh toán thẻ theo hợp đồng. Nếu TCTTT là thành viên chính thức hoặc liên kết c ủa một tổ chức thẻ quốc tế thì thực hiện thanh toán theo thỏa ước ký kết với tổ chức thẻ quốc tế đó. TCTTT sẽ thay mặt TCPHT thực hiện việc thanh toán với chủ thẻ hoặc ký hợp đồng trực tiếp với các ĐVCNT và xử lý các giao dịch tại ĐVCNT. 10 Bài tập nhóm số 2- Luật ngân hàng- LỚP N03- NHÓM 05. Quan hệ giữa hai chủ thể này được quy định tại Mục 1 và Mục 3 c ủa quy chế. Thông qua hợp đồng ủy quyền thanh toán thẻ làm phát sinh các quyền và nghĩa vụ của các bên như sau: - Về việc cung cấp thông tin: TCPHT có quyền yêu cầu TCTTT cung cấp các thông tin cần thiết liên quan đến giao dịch thẻ của chủ thẻ tại TCTTT và tại ĐVCNT có liên quan. - Về việc thanh toán: TCPHT có nghĩa vụ thanh toán đầy đủ, kịp thời các nghĩa vụ phát sinh đối với các giao dịch thẻ theo thỏa thuận với TCTTT. Điều đó cũng có nghĩa là nếu TCTTT không thực hiện đúng các giao dịch thẻ theo thỏa thuận thì TCPHT có quyền yêu cầu hoàn trả tiền. - Về việc bảo đảm an toàn cho hoạt động thẻ: TCPHT có quyền yêu cầu TCTTT thực hiện các biện pháp cần thiết nhằm đảm bảo an toàn cho hoạt động thẻ. Trong trường hợp TCPHT đưa ra yêu cầu tra soát thì trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu,TCTTT phải có nghĩa vụ thực hiện. Nếu TCTTT không đáp ứng hoặc đáp ứng không đúng thời hạn quy định thì kể từ ngày hết hạn trả lời TCTTT phải hoàn toàn chịu mọi chi phí phát sinh liên quan đến giao dịch thẻ được yêu c ầu tra soát đó. 4. Mối quan hệ pháp lý giữa tổ chức thanh toán th ẻ (TCTTT) và đơn vị chấp nhận thẻ (ĐVCNT). Sản phẩm thẻ ngân hàng ra đời đã trở thành một bước ngoặt đánh dấu sự phát triển vượt bậc về năng lực công nghệ trong hoạt động ngân hàng. Bên cạnh TCPHT, TCTTT, khách hàng sử dụng thẻ, với tư cách là một chut thể quan trọng tham gia vào cơ chế phát hành và thanh toán thẻ, ĐVCNT cũng đóng một vai trò quan trọng, điều đó không chỉ thể hi ện trong mối quan hệ giữa chủ thẻ và ĐVCNT mà còn thể hiện trong mối quan hệ giữa TCTTT và ĐVCNT. Theo các quy định tại Mục 3 và Mục 4 Quy ch ế thì quyền của TCTTT là nghĩa vụ của ĐVCNT và ngược lại. Các nội dung này 11 Bài tập nhóm số 2- Luật ngân hàng- LỚP N03- NHÓM 05. được quy định cụ thể trong hợp đồng thanh toán thẻ giữa TCTTT và ĐVCNT. - Về việc thanh toán thẻ: quan hệ giữa TCTTT và ĐVCNT phát sinh chủ yếu trong quá trình thanh toán thẻ, cụ thể: TCTTT sẽ trực tiếp ký các hợp đồng với các ĐVCNT để tếp nhận và x ử lý các giao dịch tại các ĐVCNT, ĐVCNT có thể trang bị các máy IDC, CAT ho ặc máy cài hóa đơn(imprinter) để thực hiện việc xin cấp giấy phép hoặc thanh toán trong quá trình thanh toán thẻ. Khi chủ thẻ xuất trình thẻ thanh toán tại ĐVCNT để thanh toán hàng hóa dịch vụ, ĐVCNT sẽ kiểm tra thẻ, nếu thẻ đủ điều kiện thanh toán thì lập hóa đơn thanh toán thông qua thiết bị đọc thẻ được trang bị kiểm tra kỹ chữ ký, giao hóa đ ơn cũng v ới tiền và trả lại thẻ cho khách hàng. Sau đó ĐVCNT nộp hóa đơn thanh toán thẻ hoặc truyền thông tin giao dịch thanh toán thẻ về TCTTT để được tạm ứng thanh toán số tiền trên các hóa đơn giao dịch. TCTTT sau khi kiểm tra tính hợp lệ trên hóa đơn hoặc trực tiếp nhận thông tin do ĐVCNT truy ền sẽ làm thủ tục tạm ứng cho ĐVCNT. TCTTT truyền thông tin các giao dịch đã tạm ứng cho ĐVCNT và TCPHT. TCPHT sau khi tiếp nhận giao dịch c ủa các chủ thẻ từ TCTTT sẽ thực hiện thanh toán cho TCTTT. TCPHT thông báo về các giao dịch thẻ phát sinh cho chủ thẻ vào ngày quy định và đ ề nghị chủ thẻ thanh toán lại số tiền họ đã dùng bằng thẻ. ĐVCNT được TCTTT thanh toán đầy đủ, kịp thời các giao dịch thẻ khi ĐVCNT đã thực hiện xong đầy đủ và không vi phạm các nghĩa v ụ trong hợp đồng, trong trường hợp ĐVCNT thực hiện không đúng các giao dịch thẻ thỏa thuận trong hợp đồng thì sẽ phải có nghĩa vụ hoàn trả lại tiền cho TCTTT. ĐVCNT không được phân biệt giá trong thanh toán thẻ, phải chấp nhận thẻ trong thanh tiền hàng hóa, dịch vụ mà không được tăng giá hoặc yêu cầu chủ thẻ trả thêm phụ phí đối với các giao dịch thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ bằng thẻ so với thanh toán bằng tiền mặt. Nếu ĐVCNT không 12 Bài tập nhóm số 2- Luật ngân hàng- LỚP N03- NHÓM 05. tuân thủ điều này, TCTTT chấm dứt hợp đồng và yêu cầu ĐVCNT bồi thường thiệt hại hoặc áp dụng các biện pháp thích hợp khác theo các đi ều khoản cam kết giữa các bên. Đối với bất kỳ ĐVCNT nào đã vi ph ạm vi ệc phân biệt giá trong thanh toán thẻ thì trong thời hạn một năm, các TCTTT sẽ không được phép ký kết hợp đồng thanh toán thẻ với ĐVCNT đó, trường hợp ĐVCNT đó tái phạm thì thời hạn không được phép ký kết hợp đồng có thể từ ba đến năm năm, TCTTT nếu đã biết mà không tuân thủ cũng được xem là vi phạm điều kiện đối với việc thực hiện dịch v ụ thanh toán th ẻ quy định tại Điều 14 Quy chế. - Về việc cung cấp thông tin: ĐVCNT có nghĩa vụ cung cấp thông tin cho TCTTT về các giao dịch thẻ mà chủ thẻ đã sử dụng tại ĐVCNT. - Về các biện pháp, quy trình kỹ thuật nghiệp vụ bảo mật: TCTTT có nghĩa vụ hướng dẫn các biện pháp, quy trình kỹ thuật nghiệp vụ b ảo mật trong thanh toán thẻ đối với ĐVCNT và phải chịu trách nhiệm về các thi ệt hại gây ra do TCTTT không thực hiện đúng quy định này. ĐVCNT cũng ph ải thực hiện đầy đủ các quy trình kỹ thuật nghiệp vụ bảo mật liên quan đ ến các giao dịch thẻ của chủ thẻ được TCTTT hướng dẫn và phải chịu trách nhiệm về các thiệt hại nếu ĐVCNT không thực hiện đúng các yêu c ầu c ủa TCTTT. III, Những vấn đề tranh chấp phát sinh trong quá trình s ử d ụng, thanh toán bằng thẻ trong năm 2012. 1. Những tranh chấp phổ biến trong quá trình sử d ụng, thanh toán bằng thẻ trong năm 2012. Năm 2012 được đánh giá là năm các ngân hàng phát triển mạnh các d ịch vụ thẻ (thẻ ATM, thẻ Visa,…).Trong thực tế, hiện có rất nhiều tranh chấp xảy ra trong quá trình sử dụng, thanh toán bằng thẻ, thông thường là giữa khách hàng với ngân hàng. Ví dụ như vụ kiện giữa Ngân hàng viettinbank với Ngân hàng của Mĩ về việc thanh toán của khách hàng Trần Thị Mai 13 Bài tập nhóm số 2- Luật ngân hàng- LỚP N03- NHÓM 05. Hương : “ Theo phản ánh của chị Trần Thị Mai Hương - chủ thẻ Visa do Vietinbank phát hành, vào thời điểm tháng 1-2012, chị không xuất cảnh đi Mỹ. Hộ chiếu của chị Hương không có xác nhận nhập cảnh vào Mỹ trong thời gian này. Tuy nhiên, chị Hương lại nhận được thông báo của Ngân hàng Vietinbank đã ghi nợ 3 khoản thanh toán trị giá 800 USD mỗi l ần, tổng số tiền là 2.400 USD trên tài khoản thẻ Visa.Trên sao kê và hóa đ ơn do ngân hàng cung cấp, chị Hương bất ngờ khi biết thẻ Visa của mình đã đ ược sử dụng tại siêu thị Wal-mart (Mỹ) vào ngày 19-1-2012. Ngày 20-2, chị Hương khiếu nại với Vietinbank. Chị Hương khẳng đ ịnh: Thời điểm này, chị không đi Mỹ, không mất thẻ nên không thể thực hi ện 3 giao dịch này. Chị không nhận được tin nhắn thông báo số dư tài khoản của 3 giao dịch này. Hơn nữa, chữ ký trên các hóa đơn thanh toán không giống chữ ký trên mặt sau của thẻ (đã đăng kí với ngân hàng). Nhưng căn cứ vào bộ chứng từ thanh toán, Visa - tổ chức thẻ quốc tế mà Vietinbank là thành viên - đã phán quyết ngân hàng thanh toán phía Mỹ thắng kiện. M ặt khác, Vietinbank khẳng định, 3 giao dịch trên không phải dữ liệu thẻ gi ả, mà chính từ thẻ thật của khách hàng. Tin nhắn báo biến động số dư của các giao dịch đã được ngân hàng gửi cho chủ thẻ. Do vậy, Vietinbank yêu cầu chị Hương phải bồi hoàn số tiền 2.400 USD mà ngân hàng đã ph ải tr ả thay trước đó với đề xuất hỗ trợ chị Hương 50% tổng số tiền vay nợ này.” Như vậy đây là một vụ tranh chấp thông thường, khó tìm ra nguyên nhân cho việc mất thông tin và mất tiền oan của khách hàng và cả ngân hàng. Có thể khái quát lại những tranh chấp phổ biến phát sinh trong quá trình sử dụng thẻ như sau: Thứ nhất: Xuất hiện tình trạng làm giả thẻ. Thẻ do các tổ chức tội phạm hoặc cá nhân làm giả căn cứ vào những thông tin có được từ các chứng từ giao dịch thẻ hoặc thẻ bị mất c ắp, thất lạc. 14 Bài tập nhóm số 2- Luật ngân hàng- LỚP N03- NHÓM 05. Trong hai năm 2011- 2012 Cục cảnh sát phòng chống tội phạm công nghệ cao- Bộ Công an phát hiện hơn 10 vụ, trong đó chủ yếu là đ ối tượng người Malaysia vào Việt Nam dùng thông tin thẻ tín dụng trộm c ắp được sao thành các phiên bản thẻ giả cũng hộ chiếu giả để mua sắm những mặt hàng có giá trị cao tại thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng nh ằm chiếm đoạt nhiều tỷ đồng. Thứ hai: Chủ thẻ không nhận được thẻ do ngân hàng phát hành gửi . Khi ngân hàng phát hành gửi thẻ cho chủ thẻ qua đường bưu điện nhưng thẻ bị đánh cắp trên đường gửi. Thẻ bị sử dụng trong khi chủ thẻ không hay biết gì về việc thẻ đã được gửi cho mình. Do không kiểm tra tính xác thực của thông báo nên ngân hàng phát hành thẻ đã gửi đ ến đ ịa chỉ theo yêu cầu nhưng thực ra đây không phải là yêu cầu của chủ thẻ đích thực. Thứ ba: Tài khoản của chủ thẻ bị lợi dụng. Trường hợp này phát sinh tại thời điểm ngân hàng gia hạn hoặc phát hành thẻ. Ngân hàng phát hành nhận được thông báo về thay đổi địa ch ỉ của chủ thẻ và được yêu cầu gửi về địa chỉ mới. Thứ tư: Thẻ mất cắp, thất lạc. Đây là một tranh chấp thường xuyên xảy ra. C ác chủ th ẻ th ường khiếu nại ngân hàng về thi ệt hại mất tiền trong tài khoản. Các vụ tranh chấp về m ất tiền trong tài khoản giữa khách hàng và ngân hàng do thẻ bị đánh cắp, thất lạc ngày càng gia tăng. Thứ năm:Tạo băng từ giả. Thứ sáu: Nhân viên ngân hàng in ra dư ra hóa đơn và giả mạo chữ ký của khách hàng để yêu cầu thanh toán chi trả. Đây là tranh chấp phát sinh 15 Bài tập nhóm số 2- Luật ngân hàng- LỚP N03- NHÓM 05. từ đạo đức nghề nghiệp của nhân viên ngân hàng, không những gây thiệt hại về tài chính cho chủ thẻ mà còn làm mất uy tín của ngân hàng. 2. Nguyên nhân phát sinh những tranh chấp này. Thứ nhất: Do công tác kiểm tra của ngân hàng còn bị lơ là . Khi chủ thẻ có yêu cầu thay đổi địa chỉ phát hành thẻ thì ngân hàng đã không kiểm tra kỹ thông tin nên dễ dàng bị những kẻ khác lợi dụng. Thứ hai: Do đội ngũ cán bộ ngân hàng còn tồn tại m ột số ng ười có t ư cách đạo đức kém, cố tình làm giả mạo giấy tờ để tư lợi gây ảnh hưởng t ới quyền và lợi ích hợp pháp của chủ thẻ. 3. Thực tiễn giải quyết các tranh chấp. - Tranh chấp phát sinh, đặt ra những yêu cầu phải giải quy ết chúng. Và thực tế để giải quyết những tranh chấp trên thì nhà nước đã xây d ựng củng cố môi trường pháp lý quy định chặt chẽ hơn những chế tài đ ể x ử lý những vi phạm trong quá trình sử dụng, thanh toán thẻ cụ thể đó là đưa ra các khung xử phạt riêng đối với các đối tượng này. - Tiếp đó, thành lập các trung tâm thanh toán bù trừ cho các giao dịch thẻ. - Thực tế hiện nay, các ngân hàng quản lý phát hành và thanh toán th ẻ theo mạng riêng của mình. Đồng thời công tác quảng bá, phổ cập kiến thức về thẻ và sử dụng thẻ được chú trọng. IV, Chế độ thu phí áp dụng đối với chủ thẻ tại ngân hàng th ương m ại cổ phần công thương Việt Nam- Vietinbank. Chế độ thu phí áp dụng với chủ thẻ được quy định tại Thông tư số: 35/2012/TT-NHNN quy định về phí dịch vụ thẻ ghi nợ nội địa. Điều 4 quy định về nguyên tắc thu phí dịch vụ thẻ: 16 Bài tập nhóm số 2- Luật ngân hàng- LỚP N03- NHÓM 05. “1. Tổ chức phát hành thẻ được thu phí dịch vụ thẻ đối với chủ th ẻ theo loại phí, mức phí do Tổng Giám đốc (Giám đốc) tổ chức phát hành th ẻ quy định tại biểu phí dịch vụ thẻ của tổ chức mình nhưng phải bảo đảm nằm trong khuôn khổ và lộ trình quy định đối với các lo ại phí nêu t ại Bi ểu khung mức phí dịch vụ thẻ ghi nợ nội địa (Phụ lục) ban hành kèm theo Thông tư này. 2. Tổ chức phát hành thẻ không được thu thêm phí ngoài biểu phí dịch vụ thẻ đã ban hành. 3. Tổ chức phát hành thẻ không được thu phí từ chủ thẻ đối với những giao dịch thẻ không thành công hoặc giao dịch thẻ b ị sai sót không phải do lỗi của chủ thẻ. 4. Tổ chức thanh toán thẻ, tổ chức chuyển mạch thẻ không được thu phí dịch vụ thẻ đối với chủ thẻ. 5. Đơn vị chấp nhận thẻ không được thu phí giao dịch POS đối với chủ thẻ.”  Các dịch vụ được phép thu phí Các loại hình dịch vụ thanh toán Ngân hàng được thu phí dịch v ụ được quy định tại Điều 6 Quyết định của Thống đốc Ngân hàng Nhà n ước số 448/2000/QĐ-NHNN ngày 20/10/2000. - Cung ứng các phương tiện thanh toán như Séc, Thẻ Ngân hàng, Uỷ nhiệm thu, Uỷ nhiệm chi và các phương tiện thanh toán khác được sử d ụng để thực hiện giao dịch thanh toán qua Ngân hàng theo quy định của chế độ thanh toán hiện hành. - Dịch vụ thanh toán trong nước cho khách hàng: + Dịch vụ thanh toán cho các khách hàng mở tài khoản ở khác đơn vị ngân hàng (sở giao dịch, chi nhánh); 17 Bài tập nhóm số 2- Luật ngân hàng- LỚP N03- NHÓM 05. + Chuyển tiền cấp phát kinh phí, điều chuyển vốn; + Chuyển tiền đến một đơn vị ngân hàng khác để sử dụng; + Trả lương vào tài khoản; + Yêu cầu huỷ hoặc sửa đổi chuyển tiền; + Thu hộ và chi hộ trong nước; + Các dịch vụ thanh toán khác trong nước cho khách hàng phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành. - Dịch vụ thanh toán quốc tế cho khách hàng + Chuyển tiền ra nước ngoài (gồm cả chuyển tiền ra nước ngoài khi thanh toán Thư tín dụng trả ngay và trả chậm); + Nhận tiền từ nước ngoài chuyển đến; + Thu hộ và chi hộ với nước ngoài: Nhờ nước ngoài thu hộ, bao gồm: nhận, xử lý, gửi chứng từ đi nước ngoài nhờ thu và thanh toán kết quả nhờ thu; Hủy nhờ thu theo yêu cầu của cá nhân hoặc đơn vị nhờ thu trong nước; Thu hộ nước ngoài; Đổi séc du lịch lấy tiền mặt ngoại tệ. - Các dịch vụ thanh toán khác với nước ngoài mà Ngân hàng được phép thực hiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nước. Tại ngân hàng Vietinbank, chế độ thu phí được chia theo 7 loại d ịch vụ khác nhau, bao gồm dịch vụ tài khoản tiền gửi; dịch vụ chuyển tiền, thanh toán; dịch vụ tiền vay; bảo lãnh trong nước; dịch vụ kho quỹ, qu ản lý tài sản và giấy tờ có giá; cung cấp dịch vụ, thông tin theo yêu cầu c ủa khách hàng và các dịch vụ khác … với các mức phí đ ược quy đ ịnh rõ trong biểu phí dịch vụ thẻ, trong phần phụ lục đính kèm bài viết, nhóm xin đ ưa ra biểu phí dịch vụ thẻ cụ thể tại ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam- Vietinbank để thầy (cô) và các bạn tham khảo. 18 Bài tập nhóm số 2- Luật ngân hàng- LỚP N03- NHÓM 05. KẾT LUẬN Thanh toán qua thẻ ngân hàng được coi là một trong những loại hình cung ứng dịch vụ thanh toán nhanh, tiện lợi cho khách hàng của các tổ chức tín dụng. Tuy nhiên trong quá trình sử dụng thẻ vẫn còn những bất cập, tranh chấp phát sinh, điều này đòi hỏi Nhà nước ta cần phải hoàn thiện hơn nữa hệ thông pháp luật điều chỉnh lĩnh vực này. 19 Bài tập nhóm số 2- Luật ngân hàng- LỚP N03- NHÓM 05. DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO. 1. Trường Đại học Luật Hà Nội- Giáo trình Luật ngân hàng Vi ệt Nam- NXB: Công an nhân dân- Năm: 2012. 2. Luật ngân hàng nhà nước 2010. 3. Luật các tổ chức tín dụng 2010. 4. Quyết định số 20/2007/QĐ-NHNN của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về Ban hành Quy chế phát hành, thanh toán, s ử dụng và cung cấp dịch vụ hỗ trợ hoạt động thẻ ngân hàng . 5. Thông tư số: 35/2012/TT-NHNN quy định về phí dịch vụ thẻ ghi nợ nội địa. 6. Quyết định số 448/2000/QĐ-NHNN của Thống đốc ngân hàng nhà nước ngày 20/10/2000 về việc thu phí dịch vụ thanh toán qua ngân hàng. Các website: www.voer.edu.vn www.vietinbank.vn 20 Bài tập nhóm số 2- Luật ngân hàng- LỚP N03- NHÓM 05. PHỤ LỤC BIỂU PHÍ DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN HÀNG VIETINBANK. BẢNG 1 BIỂU PHÍ DỊCH VỤ RÚT GỌN ÁP DỤNG CHO SẢN PHẨM THẺ GHI NỢ E-PARTNER MỨC PHÍ ÁP DỤNG DANH MỤC CÁC LOẠI PHÍ Mức phí Số tiền tối thiểu A. Nghiệp vụ phát hành thẻ và thanh toán thẻ trong hệ thống NHCT 1. Phí phát hành 1.1. Phát hành và chuyển đổi hạng thẻ thông thường 1.1.1. S – Card, C-Card thường và liên kết 50.000 đ 1.1.2. G – Card, Pink-Card 100.000 đ 1.1.3. 12 con giáp 100.000 đ 1.1.4. Thẻ Đồng thương hiệu Công ty 77.000 đ 1.1.5. Thẻ phụ 0 1.2 Phát hành nhanh (chỉ áp dụng đối với thẻ thường) 1.2.1 S – Card, C-Card 55.000 đ 1.2.2 G – Card 100.000 đ 1.2.3 PinkCard 100.000 đ 2. Phí quản lý tài khoản thẻ theo tháng 2.1.Thẻ G-card, Pinkcard 5.500 đ/tháng 2.2.Thẻ C-card, C-card LK,12 con giáp 3.300 đ/tháng 2.3. The S-card, S-card LK 1.100đ/tháng Từ 44.000 đ – 132.000 đ (tuỳ 3. Phí phát hành lại thẻ (thường) từng trường hợp và tuỳ từng loại thẻ) 4. Phí cấp mã PIN Tại quầy (do chủ thẻ quên PIN hoặc chủ thẻ bị khóa 11.000 đ thẻ tại máy ATM ) 5. Phí vấn tin và in sao kê giao dịch thẻ Áp dụng thu phí 5.1. Tại quầy (in sao kê giao dịch của chủ thẻ) như tài khoản CA 21 Bài tập nhóm số 2- Luật ngân hàng- LỚP N03- NHÓM 05. 5.2. Tại ATM/kiosk - In sao kê 10 giao dịch gần nhất và in sao kê vấn tin số dư ( miễn phí giao dịch không in chứng từ ) 6. Phí sử dụng dịch vụ I - Pay hàng tháng 7. Rút tiền mặt 7.1. Phí rút tiền tại máy ATM trong hạn mức của thẻ/ ngày 5.50 đ/lần 8.800 đ/tháng 0 0.06%/ tổng số tiền rút 7.2. Phí rút tiền tại quầy và tại máy EDC 7.3. Phí rút tiền vượt hạn mức của thẻ tại quầy do 0.055%/tổng số hỏng thẻ, hết hiệu lực có nhu cầu rút tiền trước khi tiền rút làm thẻ 8. Chuyển khoản trong hệ thống NHCT (trừ tại quầy) 8.1.Thẻ S-Card, S-Card liên kết, C-Card, C-card liên kết, 12 Con giáp, các loại thẻ đồng thương hiệu - Trong hạn mức 5 triệu đồng / ngày 0đ 0.06%/số tiền chuyển khoản vượt hạn mức - Vượt hạn mức 8.2. Thẻ G-card; PinkCard - Trong hạn mức 10 triệu đồng / ngày 22.000 đ 22.000 đ Tối thiểu 3.300 đ và tối đa 16.500 đ/giao dịch 0đ 0.06%/số tiền chuyển khoản vượt hạn mức - Vượt hạn mức Tối thiểu 3.300 đ và tối đa 16.500 đ/giao dịch Áp dụng thu phí như tài khoản CA Từ 55.000 đ – 110.000 đ (tuỳ từng trường hợp) 9. Chuyển khoản tại quầy 10. Tra soát, khiếu nại (bao gồm cả yêu cầu bồi hoàn) chỉ thu khi chủ thẻ khiếu nại sai 11. Sử dụng dịch vụ thông báo biến động số dư 8.800đ/tháng qua hệ thống tin nhắn SMS B. Nghiệp vụ thanh toán thẻ E-Partner tại ĐVCNT Phí thu của chủ thẻ sử dụng dịch vụ thanh toán 0 thẻ C. Giao dịch tại hệ thống Banknet vn và Smartlink 1. Giao dịch tại ATM 1.1. Giao dịch rút tiền 3.300 đ 1.2. Giao dịch vấn tin, in sao kê, chuyển khoản nội bộ 5.50 đ 2. Giao dịch tại EDC 2.1. Giao dịch vấn tin 1.650 đ 2.2 Giao dịch hoàn trả 1.980 đ 2.3. Giao dịch thanh toán tại EDC 0 BẢNG 2 BIỂU PHÍ RÚT GỌN DỊCH VỤ ÁP DỤNG CHO SẢN PHẨM THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ CREMIUM 22 Bài tập nhóm số 2- Luật ngân hàng- LỚP N03- NHÓM 05. MỨC PHÍ ÁP DỤNG Số tiền tối Mức phí thiểu DANH MỤC CÁC LOẠI PHÍ A. Nghiệp vụ phát hành Thẻ tín dụng quốc tế 1. Phí phát hành mới thẻ 1.1. Đối với thẻ 1 năm Thẻ chính 1.1.1. Thẻ Xanh, thẻ Chuẩn Thẻ phụ Thẻ chính 1.1.2. Thẻ Vàng Thẻ phụ Thẻ chính 1.1.3. Thẻ Platinum Thẻ phụ 50.000 đ 25.000 đ 100.000 đ 50.000 đ 200.000 đ 100.000 đ 1.2. Đối với thẻ 2 năm Thẻ chính 1.2.1. Thẻ Xanh, thẻ Chuẩn Thẻ phụ Thẻ chính 1.2.2.Thẻ vàng Thẻ phụ 1.2.3.Thẻ Platinum Thẻ chính Thẻ phụ 2. Phí dịch vụ in ảnh (áp dụng với thẻ Visa) 3. Phí dịch vụ phát hành nhanh 4. Phí phát hành lại 4.1. Phát hành lại do thẻ hết hạn 4.2. Phát hành lại do thẻ hỏng, mất cắp, thất lạc,… trừ trường hợp thay đổi hạng thẻ 5. Phí thường niên (thu hàng năm, không phân biệt theo thời hạn thẻ) Thẻ chính 5.1. Đối với thẻ Xanh Thẻ phụ Thẻ chính 5.2. Đối với thẻ Chuẩn Thẻ phụ Thẻ chính 5.3. Đối với thẻ Vàng Thẻ phụ Thẻ chính 5.4. Đối với thẻ Platinum Thẻ phụ 6. Phí rút tiền mặt (ngoại tệ hoặc VND) 6.1. Tại thiết bị của VietinBank 6.2. Tại thiết bị của ngân hàng khác 7. Phí thông báo thẻ mất cắp, thất lạc 8. Phí dịch vụ xác nhận hạn mức tín dụng 75.000 đ 40.000 đ 150.000 đ 75.000 đ 300.000 đ 150.000 đ 50.000 đ 100.000 đ Áp dụng bằng mức phí PH mới với thời hạn thẻ tương ứng Bằng 50% mức phí PH mới với thời hạn thẻ tương ứng 75.000 đ 40.000 đ 90.000 đ 45.000 đ 200.000 đ 100.000 đ 300.000 đ 150.000 đ 4%/số tiền giao dịch 4%/số tiền giao dịch 200.000 đ 120.000 đ 23 55.000 đ 55.000 đ Bài tập nhóm số 2- Luật ngân hàng- LỚP N03- NHÓM 05. 9. Phí dịch vụ trích nợ tự động 9.1. Phí đăng ký dịch vụ Miễn phí 9.2. Phí sử dụng dịch vụ 2.000 đ/tháng 10. Phí phạt chậm thanh toán 10.1. Nợ quá hạn dưới 30 ngày 3% 10.2. Nợ quá hạn từ 30 - 60 ngày 4% 10.3. Nợ quá hạn từ 60 - 90 ngày 6% 10.4. Nợ quá hạn từ 90 - 120 ngày 4% 10.5. Nợ quá hạng trên 120 ngày 4% 11. Phí thay đổi hạn mức tín dụng, không thay đổi hạng thẻ 11.1. Phí thay đổi hạn mức tín dụng tạm 70.000 đ thời 11.2. Phí thay đổi hạn mức tín dụng vĩnh 50.000đ viễn 12. Phí chuyển đổi hạng thẻ 12. 1. Từ hạng thẻ khác sang thẻ Vàng Áp dụng bằng mức phí các 12. 2. Từ hạng thẻ khác sang thẻ Chuẩn mã phí phát hành mới với 12. 3. Từ hạng thẻ khác sang thẻ Xanh thời hạn tương ứng 12. 4. Từ hạng thẻ khác sang thẻ Platinum 13. Phí khiếu nại 13.1.Yêu cầu khiếu nại 0 đ/lần 13.2.Thu khi kết luận khiếu nại sai 300.000 đ/lần 14. Phí cấp lại bản Sao kê hàng tháng 30.000 đ cho chủ thẻ 15. Phí cấp lại PIN 30.000 đ 16. Phí cấp bản sao hóa đơn giao dịch cho chủ thẻ 16.1 Đối với ĐVCNT là đại lý của NHCT 20.000 đ 16.2 Đối với ĐVCNT không là đại lý của 300.000 đ/hóa đơn NHCT 17. Phí chuyển đổi tiền tệ (chỉ áp dụng 2%/ giá trị giao dịch đối với các giao dịch bằng ngoại tệ) 18. Phí ngừng sử dụng thẻ 150.000 đ 19. Sử dụng dịch vụ thông báo giao dịch qua hệ thống tin nhắn SMS 19.1. Phí đăng ký dịch vụ 0 19.2. Phí sử dụng dịch vụ 1.100 đ/SMS 19.3. Phí huỷ đăng ký dịch vụ 20. Phí sử dụng dịch vụ Visa toàn cầu (phí ứng tiền mặt khẩn cấp, phí thay thế thẻ khẩn cấp) B. Phí áp dụng cho nghiệp vụ thanh toán thẻ quốc tế 21. Phí rút tiền mặt tại ATM của NHCT ( không áp dụng với thẻ Visa phát hành tại 24 20.000 đ 600.000 đ 99.000đ 99.000đ 99.000đ 99.000đ 99.000đ 5.500 đ/tháng/ tài khoản Bài tập nhóm số 2- Luật ngân hàng- LỚP N03- NHÓM 05. Việt Nam và khu vực Châu Âu ) 21.1. Đối với thẻ do NHCT phát hành 55.000 đ 21.2. Đối với thẻ do NH khác phát hành 55.000 đ 22. Phí ứng tiền mặt tại POS của NHCT 22.1. Đối với thẻ do NHCT phát hành 2% số tiền giao dịch 22.2. Đối với thẻ do NH khác phát hành 4% số tiền giao dịch BẢNG 3 BIỂU PHÍ DỊCH VỤ ÁP DỤNG CHO SẢN PHẨM THẺ TDQT CREMIUM – JCB MỨC PHÍ ÁP DỤNG DANH MỤC CÁC LOẠI PHÍ 1. Phí phát hành 1.1 Đối với thẻ 1 năm a.Thẻ chuẩn - Thẻ chính - Thẻ phụ b.Thẻ Vàng - Thẻ chính - Thẻ phụ 1.2. Đối với thẻ 2 năm a. Thẻ chuẩn - Thẻ chính - Thẻ phụ b.Thẻ vàng - Thẻ chính - Thẻ phụ 2. Phí thường niên a. Thẻ chuẩn - Thẻ chính - Thẻ phụ b. Thẻ vàng - Thẻ chính - Thẻ phụ 3. Phí thay thế thẻ khẩn cấp 200.000 đ 100.000 đ 250.000 đ 125.000 đ 250.000 đ 125.000 đ 300.000 đ 150.000 đ 250.000 đ 125.000 đ 300.000 đ 150.000 đ 1.300.000 đ Áp dụng như biểu phí thẻ TDQT Cremium hiện tại đang áp dụng 4. Các loại phí khác BẢNG 4 BIỂU PHÍ DỊCH VỤ ÁP DỤNG CHO SẢN PHẨM THẺ GHI NỢ QUỐC TẾ VISA DEBIT ONESKY DANH MỤC CÁC LOẠI PHÍ MỨC PHÍ ÁP DỤNG Mức phí 25 Số tiền tối Bài tập nhóm số 2- Luật ngân hàng- LỚP N03- NHÓM 05. thiểu A. Nghiệp vụ phát hành 1.Phí phát hành 1.1 Phát hành lần đầu và chuyển đổi hạng thẻ Thẻ vàng 100.000 Thẻ chuẩn 50.000 Thẻ phụ 50.000 Thẻ Visa Debit Chelsea 1.2 Phát hành lại thẻ chính/phụ (do thẻ hết hạn, thẻ hỏng, mất cắp, thất lạc,…) 100.000 Thẻ vàng 80.000 Thẻ chuẩn 40.000 Thẻ phụ 40.000 2.Phí quản lý thẻ hàng tháng Thẻ vàng 11.000 Thẻ chuẩn 5.500 Thẻ phụ Miễn phí 3. Phí cấp lại PIN 30.000 đ/lần 4. Phí rút tiền mặt 4.1. Tại ATM của NHCT Miễn phí 4.2. Tại ATM của ngân hàng khác 4.2.1 Trong lãnh thổ Việt Nam 10.000đ/giao dịch 4.2.2 Ngoài lãnh thổ Việt Nam 4% số tiền giao dịch 55.000 0.06% số tiền giao dịch 22.000 4% số tiền giao 55.000 4.3. Tại điểm ứng tiền mặt (ĐƯTM)-POS của NHCT 4.4. Tại POS của ngân hàng khác 26 Bài tập nhóm số 2- Luật ngân hàng- LỚP N03- NHÓM 05. dịch 5. Chuyển khoản tại ATM, qua SMS banking, internet banking, homebanking và các kênh khác (trừ tại quầy) CK trong hạn mức 5 triệu đồng/ngày Miễn phí CK vượt hạn mức 5 triệu đồng/ngày 0.06% số tiền CK vượt hạn mức 6. Phí chuyển đổi ngoại tệ 3.300 2% giá trị giao dịch 7. Phí thông báo thẻ mất cắp, thất lạc 200.000 8. Phí tra soát, khiếu nại (bao gồm cả yêu cầu bồi hoàn) chỉ thu khi chủ thẻ khiếu nại sai Đối với giao dịch nội mạng 80.000 đ Đối với giao dịch ngoại mạng 300.000 đ 9. Phí cấp lại bản sao hóa đơn giao dịch Tại ĐVCNT của NHCT 20.000đ/hoá đơn Tại ĐVCNT ngoài hệ thống 80.000đ/hoá đơn 10. Vấn tin/xem sao kê, in biên lai/ in sao kê 10.1. Tại ATM NHCT Vấn tin/ xem sao kê Miễn phí Vấn tin kèm in biên lai/ in sao kê 1.650đ/lần 10.2. Tại POS NHCT (vấn tin) Miễn phí 10.3. Tại ATM, POS của ngân hàng khác (vấn tin, xem sao kê) 8.000đ/lần 11. Phí tất toán thẻ chính, phụ 11.1. Thẻ vàng 110.000 11.2. Thẻ chuẩn 11.3. Thẻ phụ 12. Phí sử dụng dịch vụ thông báo biến động 27 0.11% số dư 44.000 trong tài khoản thẻ 44.000 8.800đ/tháng Bài tập nhóm số 2- Luật ngân hàng- LỚP N03- NHÓM 05. giao dịch qua tin nhắn SMS B. Nghiệp vụ thanh toán Đối với chủ thẻ Miễn phí Đối với ĐVCNT Áp dụng bằng mức phí thanh toán thẻ Tín dụng Quốc tế Cremium Visa BẢNG 5 BIỂU PHÍ ÁP DỤNG DÀNH CHO THẺ TDQT EMV CREMIUM STT Loại phí 1 Phí phát hành thẻ mới Mức phí của thẻ EMV 1.1 Đối với thẻ thời hạn 1 năm 1.1. 1 1.1. 2 1.1. 3 Đối với thẻ xanh, thẻ chuẩn Thẻ chính 75.000 Thẻ phụ 40.000 Đối với thẻ vàng Thẻ chính 100.000 Thẻ phụ 50.000 Đối với thẻ Platinum Thẻ chính 200.000 Thẻ phụ 100.000 1.2 Đối với thẻ thời hạn 2 năm 28 Bài tập nhóm số 2- Luật ngân hàng- LỚP N03- NHÓM 05. 1.2. 1 1.2. 2 1.2. 3 2 2.1 2.2 2.3 2.4 Đối với thẻ xanh, thẻ chuẩn Thẻ chính 100.000 Thẻ phụ 50.000 Đối với thẻ vàng Thẻ chính 150.000 Thẻ phụ 75.000 Đối với thẻ Platinum Thẻ chính 300.000 Thẻ phụ 150.000 Phí thường niên (thu hàng năm, không phân biệt theo thời hạn thẻ) Đối với thẻ xanh Thẻ chính 100.000 Thẻ phụ 50.000 Đối với thẻ chuẩn Thẻ chính 120.000 Thẻ phụ 60.000 Đối với thẻ vàng Thẻ chính 200.000 Thẻ phụ 100.000 Đối với thẻ Platinum 29 Bài tập nhóm số 2- Luật ngân hàng- LỚP N03- NHÓM 05. 3 Thẻ chính 700.000 Thẻ phụ 350.000 Các loại phí khác Áp dụng như biểu phí thẻ TDQT hiện tại đang sử dụng Ghi chú: - Biểu phí này không bao gồm các loại phí do các Ngân hàng / tổ chức khác quy đ ịnh (nếu có) khi khách hàng sử dụng dịch vụ tại hệ thống của ngân hàng hoặc tổ chức khác. 30 Bài tập nhóm số 2- Luật ngân hàng- LỚP N03- NHÓM 05. 31
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.