Bài thơ ngắn trên bãi cát

ppt
Số trang Bài thơ ngắn trên bãi cát 30 Cỡ tệp Bài thơ ngắn trên bãi cát 2 MB Lượt tải Bài thơ ngắn trên bãi cát 0 Lượt đọc Bài thơ ngắn trên bãi cát 8
Đánh giá Bài thơ ngắn trên bãi cát
4.8 ( 20 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

Nguyễn Huỳnh Khánh Chân DH10C 1 Số Slide Thời gian Nội dung 1 10p A. Trò chơi 18 30p B. Giảng văn 5 10p B.1.Tìm hiểu chung 13 20p B.2.Phân tích – Kết 3 5p C.Củng cố, soạn bài 2 2 Kiến thức: Hiểu được sự chán ghét của tác giả đối với con đường mưu cầu danh lợi tầm thường và tâm trạng bi phẫn của kẻ sĩ không tìm thấy lối thoát trên đường đời  Kỹ năng: hiểu được đặc điểm của bài thơ cổ thể  Thái độ: có lý tưởng trong cuộc sống 3 3 Ông là ai? Quê làng Phú Thị - huyện Gia Lâm - Bắc Ninh. Tự Chu Thần - Hiệu Cúc Đường, Mẫn Hiên. HẾ HẾ ĐỒN ĐỒN T T GHỒ GHỒ Gi Gi 4 Ờ Ờ 23 1 5 4 5 5 I. TÌM HIỂU CHUNG 1. Tác giả 2. Tác phẩm 6 6 I. TÌM HIỂU CHUNG 1. Tác giả Cao Bá Quát (1809- 1855) . Tự Chu Thần . Hiệu Cúc Đường, Mẫn Hiên . Quê làng Phú Thị Gia Lâm tỉnh Bắc Ninh . Xuất thân Nho giáo. . Là người tài năng, bản lĩnh, khí phách hiên ngang, nhận thức tiến bộ. 7 7 Một số công trình nghiên cứu về ThủCao bút Bá củaQuát Cao và Báthơ Quát văn của ông Một số ấn bản tác phẩm của Cao Bá Quát 8 8 Hoàn cảnh sáng tác Hoàn cảnh trực tiếp Bài thơ được hình thành trong những lần Cao Bá Quát đi thi Hội qua những tỉnh miền Trung đầy cát trắng. Bối cảnh lịch sử thời đại: + Chế độ phong kiến nhà Nguyễn khủng hoảng, xã hội trì trệ. + Chế độ khoa cử dưới triều Nguyễn nghiệt ngã, nhiều bất công. 9 9 Chữ Hán Thể loại Nhiều biểu tượng mang ý nghĩa triết lý sâu sắc Có nguồn gốc từ Trung Quốc. Thể hành Khá tự do, phóng túng, không bị gò bó bởi niêm luật. Lấy việc điệp vần bằng trắc làm nguyên tắc, kết cấu đầu cuối hô ứng. 10 10 Bố cục Đoạn 1 (4 câu đầu) - Hình Đoạn 2 (6 câu giữa) - Tâm sự Đoạn 3 (6 câu cuối) - Đường cùng ảnh của kẻ sĩ và tâm trạng và tâm trạng bãi cát bi quẫn và người đi của người đi trên bãi cát. trên bãi cát của nhà thơ 11 11 I. TÌM HIỂU CHUNG 1. T¸c gi¶ 2. T¸c phÈm 3. Bµi th¬: Bµi ca ng¾n ®i 3.1.b·i Hoàn cảnh sáng tác trªn c¸t 3.2. Thể loại 3.3 Bố cục 12 II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN 1. Hình ảnh bãi cát và người đi trên bãi cát 13 13 Không gian Trường Sa Cảnh cátmông, và Trải mởbãi mênh ngườimang đi trên mênh cát bãi trắng cát được miêu tả sa” “trường sa phục trường như thế nào? Thời gian Ngày sắp tàn, mặt trời lặn, ngày muộn Người cô độc, khó nhọc, nặng nề, không tới được đích “Đi một bước như lùi một bước” 14 14 II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN 1. Hình ảnh bãi cát và người đi trên bãi cát Cảnh thực và biểu trưng qua hình ảnh “bãi cát”? 15 15 Hình aûnh baõi caùt + Bãi cát dài... + ...mờ mịt... + ...núi muôn lớp... + ...sóng muôn đợt... Hình aûnh  Khoâng gian thöïc roäng lôùn, xa xoâi, môø mòt, khoù xaùc ñònh phöông höôùng YÙ nghó a bieåu tröng Hình aûnh ngöôøi ñi ñöôøng + Trèo non lội suối: Vất vả khó nhọc + Đi một bước lùi một bước: Trầy trật khó khăn. + Mặt trời lặn chưa dừng bước: Tất tả không kể thời gian. + Nước mắt tuôn rơi: Mệt mỏi, đau khổ.  Coâ ñoäc, nhoû beù giöõa meânh moâng roäng daøi vaø môø mòt cuûa caùt. - Baõi caùt: Con đường danh lợi đầy chông gai - Ngöôøi ñi ñöôøng: Hình ảnh người đi tìm chân lí 16 II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN 1. Hình ảnh bãi cát và người đi trên bãi cát NGHỆ THUẬT Sử dụng điệp âm Nhịp ngắt 2/3 “Trường sa / phục trường sa Nhất bộ / nhất hồi khứ” Cảm giác bước chân người đi luôn bị kéo giật 17lại 17 II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN 1. Hình ảnh bãi cát và người đi trên bãi cát 2. Tâm trạng và tâm sự của người đi trên bãi cát Đoạn 2 tác giả đã thể hiện tâm trạng gì của mình? 18 18 Tâm trạng Trăn trở, Tự suy trách, tư Buồn đau, vềkhao danhkhát lợi, phẫn uất giải về kẻ thoát sĩ đương bản thân thời men thơm quán Phần“Đầu đông gió conhơi người – bất tham “Quân họclam tiênvàgia rượu, thụy ông, bon chen trên conmĩ đường danh lợi: Đăng Người vôphường số, tỉnhsơn baothiệp người?” “Xưa nay danh lợi thủy Trăn trở,say oán hà cùng!” như trách móc, suyCâu tư Tự trách, Tấthỏi tả trên đường đời”giận dữ - lợi, Lời phản ứng quyết liệt =>làkhông như lay tỉnh người khác cũng về danh khao khát => Con người dễ bị cám dỗ, bị biếntự thể học “tiên ông phép ngủ” để làm về kẻ sĩ thân. giải thoát hỏi bản chất. ngơ trước cảnh ngổn ngang của đương thời đời. danh bản thân => Chán lợi và phường cuộc ghét danh => lợi.Sự sáng tạo đầy cá tính mạnh mẽ. 19 19 II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN 1. Hình ảnh bãi cát và người đi trên bãi cát 2. Tâm trạng và tâm sự của người đi trên bãi cát 3. Đường cùng của kẻ sĩ và tâm trạng bi phẫn của nhà thơ. 20 20 “Bãi cát dài, bãi cát dài ơi “Bãi cát dài, bãi cát dài ơi Tính sao đây? Đường bằng Tính sao đây? Đường bằng mờ mịt mờ mịt Đường ghê sợ còn đâu ít?” đâu ít?” Đường ghê sợ nhiều, còn nhiều, Câu hỏi và câu cảm thể hiện tâm trạng gì của nhà thơ ? Dừng lại day dứt tự hỏi  bế tắc khi con người không tìm ra đường “bước đường bằng phẳng thì mờ mịt”. 21 21 3. Đường cùng của kẻ sĩ và tâm trạng bi phẫn của nhà thơ “Hãy nghe hát khúc “đường cùng” hiểu như thế nào ? Khúc “đường cùng”: Tượng trưng nỗi tuyệt vọng bao trùm lên cả bãi cát, cả người đi -> hoàn cảnh khó khăn, bế tắc, tuyệt vọng trước cuộc đời Từ “hát” có ý nghĩa thế nào? Tại sao tác giả không dùng từ “nói” ? Nỗi u uất, bi phẫn trong lòng không thể dùng lời nói thường tình, mà phải “cuồng ca, sảng ca” – những lời ca dậy lửa từ con tim ngập tràn nỗi đau và niềm kiêu hãnh. => Câu thơ là một tiếng thở dài ngao ngán trước thực tại phủ phàng. 22 22 Câu hỏi kết lại bài thơ Anh đứng làm chi trên bãi cát? Hỏi thời đại, Hỏi chính Hỏi cuộc đời Câu hỏi kết lại bài thơ là tác giả hỏi ai? xã hội bản thân - Hình ảnh con người mất hết ý niệm về thời gian về những cuộc đi, cả ý niệm phương hướng  mất ý thức lẻ tồn tại. - Lời thức tỉnh, giục giã bản thân của người đi trên cát phải dứt khoát tìm con đường đi mới. 23 23 Phía nam núi Nam sóng muôn đợt… CÂU HỎI KHUYẾN KHÍCH..!! Nghệ thuật Sử dụng điển tích tinh tế trong hình thức bài ca 24 24 II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN 4. Chủ đề Taùc giaû ñaõ duøng hình aûnh coù yù nghóa bieåu töôïng: baõi caùt daøi vaø con ñöôøng cuøng ñeå theå hieän nhöõng noãi nieàm day döùt trong haønh trình ñi tìm lí töôûng soáng cho rieâng mình. 25 25 TỔNG KẾT Nội dung Nghệ thuật -Tâm trạng bi phẫn, chán ghét - Thể thơ cổ phong khá tự do về con đường mưu cầu danh lợi kết cấu, vần, nhịp . tầm thường. - Xây dựng hình tượng nghệ - Phê phán chế độ khoa cử và thuật độc đáo. chế độ phong kiến triều Nguyễn. - Kết cấu đầu cuối hô ứng, nghệ - Niềm khao khát đổi mới cuộc thuật trùng điệp, đối, sử dụng sống của tác giả trong xã hội đại từ nhân xưng, điển cố tinh ngột ngạt, bế tắc. tế trong hình thức một bài ca. 26 26 Khách – người khách (Ngôi 3 số ít) Củng Đại từ nhân xưng cố Hãy chỉ ra những đại Quân – anh, ông (Ngôi 2 số ít ) từ Người đi nhân xưng. trên Bãi cát Tác giả Nhận xét cách xưng hô và dụng ý nghệ thuật Ngã – tôi, ta (Ngôi 1 sốcủa ít) nó trong bài thơ? Tác giả tự phân thân ở nhiều vị trí để đối thoại với chính mình - Độc thoại đa chiều. - Chiều sâu tâm sự và suy tư của tác giả. 27 - Vẻ đẹp nhân cách, tâm hồn Cao Bá Quát. 27 1.Hướng dẫn học bài - Học thuộc lòng bài thơ và phần “Ghi nhớ” (SGK) - Phân tích hình tượng người đi trên bãi cát. 2. Chuẩn bị bài mới - Đọc đoạn trích “Lẽ ghét thương” của Nguyễn Đình Chiểu để cảm nhận tấm lòng thương dân sâu sắc của ông. Đoạn trích sử dụng nghệ thuật gì? 28 28 29 29 30
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.