BÀI THẢO LUẬN VỀ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

ppt
Số trang BÀI THẢO LUẬN VỀ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 29 Cỡ tệp BÀI THẢO LUẬN VỀ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 3 MB Lượt tải BÀI THẢO LUẬN VỀ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 0 Lượt đọc BÀI THẢO LUẬN VỀ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 9
Đánh giá BÀI THẢO LUẬN VỀ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
4.6 ( 8 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

BÀI THẢO LUẬN TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP LẦN I TỔ 2 – NHÓM I – ĐHQT4A2NĐ LOGO GVHD: VŨ THỊ THỤC OANH LOGO 1. NGUYỄN THỊ THÙY NINH (Tổ trưởng) 2. LÊ THỊ LÝ 3. TRƯƠNG THỊ KHEN 4. PHẠM THU HIỀN 5. NGUYỄN THỊ DUNG (19/08) 6. LÊ TRỌNG HẢI Bài số 2 LOGO 2:Ta có: Thuế VAT của thiết bị trong quý 4 là: 470 x 10% = 47 (trđ) Ngày 30/9 NGd 14900 (trđ) NGdKH 12500 (trđ) Quý 4: NGd = Giá mua + chi phí vận chuyển,bốc dỡ + chi phí vận hành chạy thử +thuế VAT = 470+7+3+47=527 (trđ) = 527(trđ) NGd 14900  527 15427  (trđ) NGdKH 12500  527 13027 (trđ) Ta có bảng sau: LOGO (Đv : triệu đồng) LOGO (Đv : triệu đồng) Bài số 3 LOGO Ngày NGđ NGđkh NGt NGtkh NGg NGgkh 210 210 180 180 180*(30/31+7) 12 = 119,52 2/8 300 300 300*(30/31+4) 12 =124,19 2/11 160 480 243,71 NGT NGG 10500 10000 2/2 210*(27/28+10) 12 =191,88 2/5 2/6 120 2/7 Tổng 10500 10000 330 120 120*(29/30+6) 12 =69,67 250 250*(30/31+5) 12 =124,33 580 385,88 640 LOGO 1. Tổng giá trị tài sản cố định cuối năm bình quân cần tính khấu hao: NGkh= 10000 + 385,88 – 243,71 = 10142,17(trđ) Mức khấu hao phải trích trong năm kế hoạch Mkh=NGkh*Tk=10142,17 x 10% = 10142,17 (trđ/năm) =>Vậy mức khấu hao phải trích trong năm kế hoạch là 10142,17(trđ/năm) 2. Hệ thống chỉ tiêu phân tích hiệu suất sử dụng TSCĐ Hiệu suất sử dung TSCĐ=DTT/NGTSCĐ bq trong kỳ NGTSCĐ cuối kỳ=NGđ+NGt-NGg = 10500+330-640=10190(trđ) NGTSCĐ bq trong kỳ=(NGđ+NGc)/2 =(10500+10190)/2=10345(trđ) Hiệu suất sử dụng Hsd=DTT / NGTSCĐ bq trong kỳ =4200/10345=0,41 Bài số 4 LOGO (Đv : triệu đồng) Ngày NGd NGdKH 1760 NGt NGtKH 372 372 1505 2/3 NGg NG t 372  30  31 9  6  NGgKH NG g 12 2/6 18,6 18,6 18,6  29  30 12 2/9 48 2/11 Tổng 1760 48  29  30 12 60 1505 390,6 390,6 319,8 60 48 16 3  LOGO Nguyên giá bình quân TSCĐ phải tính khấu hao trong năm kế hoạch là: 1505 + 319,8 – 16 = 1808,8 (trđ) Số tiền khấu hao năm kế hoạch : Mkh = 1808,8 x 10% = 180,88 ( trđ / năm) Phân phối số tiền khấu hao năm kế hoạch: Ta có: Nguồn vốn CSH = 965-25+35 =975 Tỉ lệ khấu hao TSCĐ hình thành từ các nguồn: -Vốn CSH: -Vay dài hạn: 975 100% 64,78% 1505 530 100% 35, 22% 1505 Phân phối và sử dụng tiền trích khấu hao: - Để tái đầu tư : 180,88 x 64,78% = 117,17(trđ) - Trả nợ vay : 180,88 x 35,22% = 63,71 (trđ) Bài số 5 LOGO Số tiền khấu hao lũy kế cuối năm báo cáo: 373,75 + 37,25 = 411 (triệu / năm) Nguyên giá TSCĐ cuối kỳ kế hoạch: NGC = 1760 + 390,6 – 60 = 2090,6 ( triệu ) Nguyên giá TSCĐ bình quân trong kỳ : NGĐ  NGC 1760  2090,6  1925,3 Hiệu suất sử dụng TSCĐ = doanh2 thu thuần / NG TSCĐ 2 bình quân trong kỳ Hsd = 586,403 / 1925,3 = 0,3 Số khấu hao lũy kế cuối kỳ kế hoạch = số khấu hao đầu ký + số khấu hao tăng trong kỳ - số khấu hao giảm trong kỳ = 411 + 180,88 – 36 = 555,88 ( trđ ) Hệ số hao mòn TSCĐ = Số khấu hao lũy kế ở thời điểm đánh giá Tổng NG TSCĐ ở thời điểm đánh giá = 555,88 2090,6 = 0,27 LOGO Bài số 6 LOGO LOGO LOGO Bài số 7 LOGO (Đv : triệu đồng) Ngày NGĐ 2500 NGĐKH NGT NGTKH NG t NGG NGGKH NG g 1900 2/1 110 2/2 60 60 54,8 2/4 150 2/7 70 2/10 2/11 2500 1900 72 17,8 84 84 13,8 144 216 86,4 325 150 112,1 145 112,1 LOGO a./ Nguyên giá TSCĐ cuối kỳ kế hoạch bình quân cần tính khấu hao: 1900 + 86.4 –112,1 = 1874,3 (triệu) Số tiền khấu hao TSCĐ : Mkh = 1874,3 x 10% = 187,43 ( triệu /năm) b./ Hiệu suất sử dụng TSCĐ : Nguyên giá TSCĐ cuối kỳ kế hoạch: NGC = 2500 + 144 – 330 = 2314 ( triệu ) Nguyên giá TSCĐ bình quân trong kỳ : NGĐ  NGC 2  2500  2314 2407 2 Hiệu suất sử dụng TSCĐ = doanh thu thuần / NG TSCĐ bình quân trong kỳ Hsd = 6200 / 2407 = 2.58 số khấu hao lũy kế cuối kỳ = 950 + 187,43 – 30 = 1107,43 (triệu) Hệ số hao mòn TSCĐ = Số khấu hao lũy kế ở thời điểm đánh giá Tổng NG TSCĐ ở thời điểm đánh giá = 1107,43 2314 = 0,478 LOGO Bài số 8 LOGO LOGO Bài số 9 a,Hãy xác định NG thiết bị mua sắm trong 2 trường hợp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp và phương pháp khấu trừ. - Thuế suất thuế nhập của thiết bị là: 200 x 20%=40(trđ) - Thuế suất thuế GTGT của hàng nhập khẩu là: 240 x 10%=24(trđ) Theo phương pháp trực tiếp: NG= Gía nhập tại cửa khẩu của thiết bị sản xuất+Thuế suất thuế nhập của thiết bị+Thuế suất thuế GTGT của hàng nhập khẩu+Chi phí vận chuyển+Chi phí khac trươc khi đưa TSCĐ vào sử dụng (có thuế GTGT) =200 + 40 +24 + 33+ 30 + 3 = 330 Theo phương pháp khấu trừ: NG = Gía nhập khẩu cua thiết bị sản xuất + Gía chưa thuế của chi phí vận chuyển + Chi phí khác với giá chưa có thuế GTGT: NG = 240 +(33/1,1) + 30= 300(trđ) b,Tính số tiền khấu hao tài sản cố định hàng năm băng các phương pháp:  Phương pháp đường thẳng: LOGO + DN tính thuế theo phương pháp trực tiếp : MKH = NG / Tsd = 330 / 10 = 33 (triệu / năm) + DN tính thuế theo phương pháp khấu trừ: MKH = NG / Tsd = 300 / 10 = 30 (triệu / năm)  Phương pháp số dư giảm dần có điều chỉnh: + DN tính thuế theo phương pháp trực tiếp: Ta có: Tsd=10 năm => H=2,5 T=1/10 x 2,5 x 100% = 25% Ta có bảng tính khấu hao sau: LOGO (Đv : triệu đồng) Năm thứ Mức khấu hao 0 Gía trị còn lại 330 1 82,5 247,5 2 61,88 185,62 3 46,41 139,21 4 34,8 104,41 5 26,1 78,31 6 19,58 58,73 7 14,68 44,05 8 14,683 29,367 9 14,683 14,683 10 14,683 0 LOGO + DN tính thuế theo phương pháp khấu trừ: Ta có bảng tính khấu hao sau: (Đv : triệu đồng) Năm thứ Mức khấu hao 0 Gía trị còn lại 300 1 75 225 2 56,25 168,75 3 42,2 126,55 4 31,64 94,91 5 23,73 71,18 6 17,8 53,38 7 13,345 40,035 8 13,345 26,69 9 13,345 13,345 10 13,345 0 Bài số 10 LOGO Ta có : G = 50 x 5 = 250 n = 5 năm r = 10% Nguyên giá của TSCĐ thuê tài chính : n G 250 i 1 NG   155,23 n 5 (1  r ) (1,1) ( triệu đồng) LOGO Bài số 11 Bài số 12 LOGO (Đv : triệu đồng) NGđ NGđkh 11420 11300 NGt NGtkh NGt NGg NGgkh 1/2 90 1/3 90 8/3 350 350 24 350   9 12 12 285 1/9 50 50 50 4 12 16.7 400 400  11420 11300 301.7 120 NGg LOGO Loại TSCĐ Nguyên giá Nhà cửa 2284 Máy móc thiết bị 6852 Phương tiện vận tải 571 Dụng cụ quản lý 571 TSCĐ vô hình 1142 Tỷ lệ khấu hao tổng hợp bình quân : Tk ( NG T    NG 10.6% Nguyên giá TSCĐ cuối kỳ bình quân cần tính khấu hao: 11300 + 318.4 = 11618.4 (triệu đồng) Số tiền khấu hao năm kế hoạch: Mkh = 11618.4 x 10.6% = 1231.55 (triệu/ năm) i ki ) 100% Bài số 13 LOGO (Đv : triệu đồng) Ngày NGđ NGđkh NGt NGtkh NGg NGgkh 1500 1000 3/4 80 80 20/6 100 12/7 100 100 100 (20 / 31  5) 12 47 10/10 50 100 47 1500 1000 180 80 NGt NGg 80 (28 / 30  8) 12 59.56 59.56 150 LOGO 1. Tổng giá trị TSCĐ đầu năm cần tính khấu hao: NGđkh = 1000 (triệu đông) 2. Tổng giá trị TSCĐ cần tính khấu hao tăng: NGtkh = 80 (triệu) 3. Tổng giá trị TSCĐ cần tính khấu hao giảm: NGgkh = 100 (triệu) 4. Tổng giá trị TSCĐ bình quân cần tính khấu hao tăng: NGt = 59.56 (triệu) Tổng giá trị TSCĐ bình quân cần tính khấu hao giảm : NGg = 47 (triệu) Tổng số tiền khấu hao: Nguyên giá TSCĐ cuối kỳ bình quân cần tính khấu hao: 1000 + 59.56 – 47 = 1012.56 (triệu) Số tiền khấu hao: Mk = 1012.56 x 10% = 101.256 (triệu) 5. 6. TỔ 2 – NHÓM I – ĐHQT4A2NĐ LOGO
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.