Bài tập trắc nghiệm Giáo dục công dân 11 - Bài 14: Chính sách quốc phòng an ninh

docx
Số trang Bài tập trắc nghiệm Giáo dục công dân 11 - Bài 14: Chính sách quốc phòng an ninh 7 Cỡ tệp Bài tập trắc nghiệm Giáo dục công dân 11 - Bài 14: Chính sách quốc phòng an ninh 28 KB Lượt tải Bài tập trắc nghiệm Giáo dục công dân 11 - Bài 14: Chính sách quốc phòng an ninh 1 Lượt đọc Bài tập trắc nghiệm Giáo dục công dân 11 - Bài 14: Chính sách quốc phòng an ninh 11
Đánh giá Bài tập trắc nghiệm Giáo dục công dân 11 - Bài 14: Chính sách quốc phòng an ninh
4.2 ( 5 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

Lê Tuấn Tú BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM GDCD LỚP 11 BÀI 14: CHÍNH SÁCH QUỐC PHÒNG AN NINH Câu 1: Sức mạnh của khoa học và công nghệ, sức mạnh của các lực lượng tiến bộ và cách mạng trên thế giới là A. sức mạnh thời đại. B. sức mạnh tinh thân C. sức mạnh dân tộc. D. sức mạnh thể chất. Câu 2: Nội dung nào dưới đây không phải là nhiệm vụ của quốc phòng an ninh? A. Bảo vệ Đảng, Nhà nước, nhân dân, chế độ XHCN. B. Xây dựng nền quốc phòng toàn dân, bảo vệ an ninh chính trị, an ninh kinh tế, an ninh văn hóa tư tưởng C. Duy trì trật tự kỉ cương, an toàn xã hội. D. Duy trì sự kết hợp giữa kinh tế xã hội với quốc phòng. Câu 3: Những hành vi xâm phạm độc lập, chủ quyền, sự thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, xâm phạm Hiến pháp, chế độ chính trị, chế độ kinh tế, nền văn hoá, quốc phòng, an ninh, đối ngoại của Việt Nam được coi là hoạt động A. của các thế lực phản động. B. chống phá Nhà nước. C. xâm phạm an ninh quốc gia. D. can thiệp từ bên ngoài. Câu 4: Nền quốc phòng và an ninh nước ta là A. Nền quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân B. Nền quốc phòng toàn dân vững mạnh C. Nền quốc phòng và an ninh nhân dân D. Nền quốc phòng khu vực Câu 5: Anh A có hành vi cấu kết với người nước ngoài, phát tán tài liệu nói xấu Nhà nước. Hành vi của anh A là A. Xâm phạm an ninh quốc gia B. Phản bội Tổ quốc C. Lật đổ chính quyền nhân dân D. Cung cấp bí mật Nhà nước cho nước ngoài Câu 6: Để bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa trong giai đoạn hiện nay thì tiềm lực phát triển kinh tế của đất nước, sức mạnh của chế độ chính trị, sức mạnh của khối đại đoàn kết dân tộc.... chính là sức mạnh bên trong và là nhân tố A. quyết định. B. quan trọng. C. cơ bản. D. chủ yếu. Câu 7: Đảng và Nhà nước ta kêu gọi toàn thể nhân dân Việt Nam và nhân dân yêu chuộng hòa bình trên thế giới đấu tranh phản đối việc khủng bố và chiến tranh phi nghĩa. Việc làm đó đã thể hiện A. phát huy sức mạnh toàn dân tộc. B. kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại. C. kết hợp sức mạnh quốc phòng với sức mạnh an ninh. D. kết hợp sức mạnh kinh tế với sức mạnh của quốc phòng an ninh Câu 8: Kết hợp kinh tế- xã hội với quốc phòng, an ninh là A. Nước ta xây dựng chủ nghĩa xã hội B. Các thế lực thù địch luôn tìm cách chống phá Nhà nước C. Các thế lực đang thực hiện âm mưu “ diễn biến hòa bình” D. Thực hiện đồng thời hai nhiệm vụ chiến lược xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Câu 9: Anh A có hành vi câu kết với người nước ngoài, phát tán tài liệu nói xấu Nhà nước. Hành vi của anh A là A. Lật đổ chính quyền nhân dân B. Phản bội Tổ quốc C. Cung cấp bí mật Nhà nước cho nước ngoài D. Xâm phạm an ninh quốc gia Câu 10: Bạn K, 17 tuổi đang học lớp 11 đã tham gia khám tuyển nghĩa vụ quân sự tại địa phương. Việc làm này của K là A. cần thiết nếu không sẽ bị phạt. B. không cân thiết vì đang là học sinh. C. cần thiết để kiểm tra sức khỏe bản thân. D. cần thiết theo quy định của Luật Nghĩa vụ quân sự. Câu 11: Pháp luật quy định củng cố quốc phòng, bảo vệ an ninh quốc gia là nhiệm vụ của A. Công an nhân dân B. Quân đội nhân dân C. Toàn dân D. Công dân Câu 12: Ông A là cán bộ xã nhưng ông lại không muốn con trai mình phải thực hiện đăng lí nghĩa vụ quân sự. Nếu là người thân trong gia điình ông A, em sẽ khuyên ông A như thế nào? A. Chấp hành Luật Nghĩa vụ quân sự B. Nên cho con đi học để không phải tham gia nghĩa vụ quân sự C. Gặp ban chỉ huy quân sự huyện giúp đỡ D. Không đăng kí nghĩa vụ quân sự Câu 13: Trách nhiệm trong việc tham gia các hoạt động trong lĩnh vực quốc phòng và an ninh thể hiện ở việc A. chỉ tham gia các hoạt động trong lĩnh vực quốc phòng và an ninh khi bị bắt buộc B. các hoạt động trong lĩnh vực quốc phòng và an ninh là của nhà nước nên không quan tâm. C. tích cực tham gia các hoạt động trong lĩnh vực quốc phòng và an ninh ở nơi cư trú. D. không cần tham gia các hoạt động trong lĩnh vực quốc phòng và an ninh. Câu 14: nội dung nào dưới đây đúng khi nói về sức mạnh dân tộc? A. Sức mạnh của văn hóa tinh thần và vật chất của dân tộc B. Sức mạnh của hệ thống chính trị C. Sức mạnh của quân sựv D. Sức mạnh của khoa học và công nghệ Câu 15: Kết hợp kinh tế- xã hội với quốc phòng, an ninh là A. Các thế lực thù địch luôn tìm cách chống phá Nhà nước B. Thực hiện đồng thời hai nhiệm vụ chiến lược xây dựng và bảo vệ Tổ quốc C. Nước ta xây dựng chủ nghĩa sã hội D. Các thế lực đang thực hiện âm mưu “ diễn biến hòa bình” Câu 16: Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội phải gắn với chiến lược quốc phòng và an ninh là biểu hiện của A. Kết hợp kinh tế - xã hội với an ninh, quốc phòng B. Kết hợp kinh tế - xã hội với an ninh nhân dân C. Kết hợp kinh tế - xã hội với lực lượng quốc phòng D. Kết hợp kinh tế - xã hội với thế trận an ninh Câu 17: Anh B tích cực tham gia hoạt động bảo vệ an ninh tại nơi cư trú. Điều này thể hiện trách nhiệm nào dưới đây của công dân? A. Nêu cáo tinnh thần cảnh giác trước mọi thủ đoạn của kẻ thù B. Sẵn sàng tham gia các hoạt động an ninh và quốc phòng C. Xây dựng khố đại đoàn kết toàn dân D. Sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ quân sự Câu 18: Ý thức trách nhiệm của công dân đôi với chính sách quốc phòng và an ninh thê hiện ở việc : A. chỉ khi nào nhà nước nhắc nhở mới chấp hành các chính sách quốc phòng và an ninh B. chỉ cảnh giác với các thế lực bên ngoài khi có sự đe dọa trực tiếp bằng vũ lực vào nước ta. C. chấp hành pháp luật dân sự là đủ với những công dân không phải là bộ đội D. chấp hành pháp luật về quốc phòng và an ninh, giữ gìn trật tự, an ninh quốc gia Câu 19: Niềm tin của công dân đối với chính sách quốc phòng và an ninh thể hiện ở việc A. tin tưởng vào sự viện trợ cho quốc phòng từ bên ngoài. B. tin tưởng vào chính sách quốc phòng và an ninh của Đảng và Nhà nước. C. tin tưởng vào sự may mắn của công nghiệp quốc phòng nước nhà. D. chỉ cần tin tưởng vào nền quốc phòng hiện tại là đủ. Câu 20: Nội dung nào dưới đây là phương hướng cơ bản để xây dựng quốc phòng và an ninh? A. Bảo vệ Đảng, Nhà nước, nhân dân và chế độ xã hội chủ nghĩa. B. Duy trì trật tự kỉ cương, an toàn xã hội. C. Bảo vệ an ninh chính trị, an ninh kinh tế, an ninh văn hoá - tư tưởng. D. Kết hợp kinh tế xã hội với quốc phòng và an ninh. Câu 21: Pháp luật quy định củng cố quốc phòng, bảo vệ an ninh quốc gia là nhiệm vụ của A. Công dân B. Quân đội nhân dân C. Toàn dân D. Công an nhân dân Câu 22: Để thực hiện tốt nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc, chúng ta phải luôn kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh A. của khoa học và công nghệ. B. quốc tế. C. thời đại. D. quốc phòng và an ninh. Câu 23: Yếu tố có ý nghĩa quyết định sức mạnh tổng hợp của khối đại đoàn kết dân tộc là ? A. Sức mạnh của quốc phòng, an ninh B. Sức mạnh dân tộc C. Sức mạnh thời đại D. Sức mạnh của Đảng và Nhà nước Câu 24: Trách nhiệm của công dân trong việc bảo vệ an ninh quốc phòng của quốc gia thể hiện ở việc: A. thường xuyên nêu cao tinh thần cảnh giác trước mọi âm mưu, thủ đoạn tinh vi của kẻ thù. B. chỉ cảnh giác với các thế lực bên ngoài khi có sự đe dọa trực tiếp bằng vũ lực vào nước ta. C. không cần cảnh giác vì tiềm lực quốc phòng của nước ta rất hùng mạnh. D. chỉ cảnh giác với các thế lực bên ngoài khi thấy cần thiết. Câu 25: Việc làm nào dưới đây không thực hiện đúng nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc? A. Tham gia tập luyện quân sự ở trường học B. Đăng kí nghĩa vụ khi đến tuổi C. Không chấp hành lệnh gọi nhập ngũ D. Tham gia tuần tra ban đêm ở địa bàn dân cư Câu 26: Nghĩa vụ của công dân đối với chính sách quốc phòng và an ninh thể hiện ở việc A. sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ quân sự. B. nghĩa vụ quân sự là của nhà nước. C. không cần thực hiện nghĩa vụ quân sự khi không có chiến tranh. D. chỉ thực hiện nghĩa vụ quân sự khi bị bắt buộc. Câu 27: Bảo vệ Tổ quốc là nhiệm vụ của toàn Đảng, Nhà nước và nhân dân, trong đó Quân đội nhân dân và Công an nhân dân là lực lượng A. quan trọng. B. nòng cốt. C. quyết định. D. chủ yếu. Câu 28: Anh trai của T có giấy gọi nhập ngũ, nhưng bố mẹ của T không muốn con đi bộ đội nên đã bàn với nhau tìm cách xin cho anh ở lại. Biết được điều này, T nên ứng xử theo cách nào dưới đây để thực hiện trách nhiệm công dân của mình? A. Coi như không biết vì đây là việc của bố mẹ B. Tìm cách ngăn cản việc làm của bố mẹ C. Đồng ý với việc làm đó của bố mẹ D. Nói chuyện với bố mẹ để bố mẹ hiểu được trách nhiệm bảo vệ Tổ quốc của công dân Câu 29: Thấy người lạ vào xóm của mình phát tài liệu và tuyên truyền về tôn giáo lạ, K đã báo cho chính quyền đại phương. Việc làm của K là A. không cần thiết vì không liên quan đến mình B. không cần thiết vì không biết người lạ có vi phạm hay không. C. cần thiết để góp phần bảo vệ an ninh thôn xóm. D. cần thiết để chứng tỏ bản lĩnh. Câu 30: Lực lượng nòng cốt để bảo vệ Tổ quốc là A. Đảng, Nhà nước và nhân dân B. Đảng và Nhà nước C. Quân đội nhân dân, công an nhân dân D. Toàn dân Câu 31: Nền quốc phòng và an ninh nước ta là A. Nền quốc phòng toàn dân vững mạnh B. Nền quốc phòng và an ninh nhân dân C. Nền quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân D. Nền quốc phòng khu vực Câu 32: Kết hợp quốc phòng với an ninh, đó là kết hợp sức mạnh của A. Lực lượng quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân B. Lực lượng quốc phòng an ninh C. Lực lượng và thế trận quốc phòng với lực lượng và thế trận an ninh D. Lực lượng quân đội nhân dân và công an nhân dân Câu 33: Ông A là cán bộ xã nhưng ông lại không muốn con trai mình pahir thực hiện đăng lí nghĩa vụ quân sự. Nếu là người thân trong gia điình ông A, em sẽ khuyên ông A như thế nào? A. Không đăng kí nghĩa vụ quân sự B. Nên cho con đi học để không phải tham gia nghĩa vụ quân sự C. Chấp hành Luật Nghĩa vụ quân sự D. Gặp ban chỉ huy quân sự huyện giúp đỡ Câu 34: H tình cờ phát hiện một nhóm người lợi dụng việc góp ý sửa đổi Hiến pháp để tuyên truyền chống phá Nhà nước. H cần chọn cách làm nào dưới đây? A. Không quan tâm vì đó là việc của người lớn B. Khuyên họ không nên tuyên truyền C. Bí mật theo dõi D. Báo cáo cơ quan công an Câu 35: Để thực hiện tốt nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc trong tình hình mới, đòi hỏi chúng ta phải kết hợp sức mạnh của lực lượng và thế trận quốc phòng với sức mạnh của lực lượng và thế trận A. chiến tranh nhân dân. B. an ninh. C. quốc phòng toàn dân. D. biên phòng. Câu 36: Yếu tố có ý nghĩa quyết định sức mạnh tổng hợp của khối đại đoàn kết dân tộc là A. Sức mạnh dân tộc B. Sức mạnh thời đại C. Sức mạnh của Đảng và Nhà nước D. Sức mạnh của quốc phòng, an ninh Câu 37: A 20 tuổi, có tên trong danh sách gọi nhập ngũ của địa phương năm 2017. Bố và mẹ A không muốn cho con trai thực hiện nghĩa vụ vì A đang làm cho công ty B với thu nhập khá cao nên đã “xin” cho A được miễn nhập ngũ. Trong trường hợp này, việc làm của bỗ và mẹ A là A. cản trở chủ trương của địa phương. B. thể hiện quyền tự do, bình đẳng của công dân. C. bảo vệ quyền lao động chính đáng của con D. vi phạm chính sách quốc phòng và an ninh. Câu 38: Phát huy sức mạnh tổng hợp của khối đại đoàn kết toàn dân tộc là một trong các nội dung của chính sách? A. Quốc phòng và an ninh B. Dân số C. Văn hóa D. Đối ngoại Câu 39: Anh B tích cực tham gia hoạt động bảo vệ an ninh tại nơi cư trú. Điều này thể hiện trách nhiệm nào dưới đây của công dân? A. Nêu cáo tinnh thần cảnh giác trước mọi thủ đoạn của kẻ thù B. Xây dựng khố đại đoàn kết toàn dân C. Sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ quân sự D. Sẵn sàng tham gia các hoạt động an ninh và quốc phòng Câu 40: Bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, sự thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc, bảo vệ Đảng, Nhà nước, nhân dân và chế độ xã hội chủ nghĩa là một trong những nhiệm vụ quan trọng của A. quốc phòng và an ninh. B. tất cả mọi công dân. C. chính quyền các cấp. D. quân đội nhân dân. Câu 41: Những truyền thống tốt đẹp, sức mạnh văn hoá tính thần và sức mạnh vật chất của dân tộc là A. sức mạnh thể chất. B. sức mạnh thời đại. C. sức mạnh tinh thân. D. sức mạnh dân tộc. Câu 42: H tình cờ phát hiện một nhóm người lợi dụng việc góp ý sửa đổi Hiến pháp để tuyên truyền chống phá Nhà nước. H cần chọn cách làm nào dưới đây? A. Báo cáo cơ quan công an B. Bí mật theo dõi C. Khuyên họ không nên tuyên truyền D. Không quan tâm vì đó là việc của người lớn Câu 43: Nội dung nào dưới đây không phải là phương hướng cơ bản để xây dựng quốc phòng và an ninh? A. Kết hợp quốc phòng với an ninh. B. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại. C. Duy trì trật tự, kỉ cương, an toàn xã hội D. Phát huy sức mạnh tổng hợp của khối đại đoàn kết dân tộc. Câu 44: Vì cha mẹ không muốn cho Q đi bộ đội, nên mẹ Q đã đưa cho ông P một khoản tiền để lo lót cho ông T là cán bộ quân sự địa phương để loại Q ra khỏi danh sách trúng tuyển. Trong trường hợp này, những ai đã vi phạm chính sách quốc phòng và an ninh của Đảng và Nhà nước ta? A. Bố Q, mẹ Q và Q B. Mẹ Q, ông P, ông T C. Bố Q, mẹ Q và ông P D. Bố Q, mẹ Q và ông T Câu 45: Anh trai của T có giấy gọi nhập ngũ, nhưng bố mẹ của T không muốn con đi bộ đội nên đã bàn với nhau tìm cách xin cho anh ở lại. Biết được điều này, T nên ứng xử theo cách nào dưới đây để thực hiện trách nhiệm công dân của mình? A. Coi như không biết vì đây là việc của bố mẹ B. Nói chuyện với bố mẹ để bố mẹ hiểu được trách nhiệm bảo vệ Tổ quốc của công dân C. Đồng ý với việc làm đó của bố mẹ D. Tìm cách ngăn cản việc làm của bố mẹ Câu 46: Lực lượng nòng cốt để bảo vệ Tổ quốc là A. Đảng và Nhà nước B. Đảng, Nhà nước và nhân dân C. Quân đội nhân dân, công an nhân dân D. Toàn dân Câu 47: Nội dung nào dưới đây là nhiệm vụ của quốc phòng an ninh? A. Phát huy sức mạnh tổng hợp của khối đại đoàn kết toàn dân tộc. B. Kết hợp quốc phòng với an ninh. C. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại. D. Bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc. Câu 48: Phát hiện K bắt trộm chó nhà mình nên V rủ thêm H và G đến hỗ trợ và đánh K, trói lại tra khảo. Việc làm này của K là A. cần thiết vì trộm chó nhà mình nên có quyền đánh. B. cần thiết vì muốn dọa cho tên trộm sợ mà không đi trộm chó nữa. C. cần thiết vì để chống trộm chó nhà mình và hàng xóm xung quanh, D. không nên vì đánh và trói người là vi phạm và làm nguy hiểm đến tính mạng người khác. ----------------------------------------------- ĐÁP ÁN 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 A D C A B A B D B D 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 C A C A B A B D B D 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 A C B A C A B D C C 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 C C C D B A D A D B 41 42 43 44 45 46 47 48 D A C B B C D D
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.