Bài giảng về Đối thoại, thương lượng, thỏa ước lao động tập thể

ppt
Số trang Bài giảng về Đối thoại, thương lượng, thỏa ước lao động tập thể 41 Cỡ tệp Bài giảng về Đối thoại, thương lượng, thỏa ước lao động tập thể 480 KB Lượt tải Bài giảng về Đối thoại, thương lượng, thỏa ước lao động tập thể 4 Lượt đọc Bài giảng về Đối thoại, thương lượng, thỏa ước lao động tập thể 40
Đánh giá Bài giảng về Đối thoại, thương lượng, thỏa ước lao động tập thể
4.3 ( 16 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

ĐỐI THOẠI, THƯƠNG LƯỢNG, THỎA ƯỚC LAO ĐỘNG TẬP THỂ Căn cứ pháp lý: - Chương IV: Bộ luật LĐ năm 2012 (từ Đ63 – Đ89) - Nghị định 60/2013/NĐ-CP ngày 19/6/2013 về thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc. - Nghị định 95/2013/NĐ-CP ngày 22/8/2013 (xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực LĐ, BHXH, đưa LĐVN đi làm việc ở nước ngoài theo HĐ) ĐỐI THOẠI, THƯƠNG LƯỢNG, THỎA ƯỚC LAO ĐỘNG TẬP THỂ Mục 1: Đối thoại tại nơi làm việc Mục 2: Thương lượng tập thể Mục 3: Thỏa ước lao động tập thể Mục 4: Thỏa ước lao động tập thể doanh nghiệp Mục 5: Thỏa ước lao động tập thể ngành Mục 1: Đối thoại tại nơi làm việc Mục đích: - Chia sẻ thông tin - Tăng cường sự hiểu biết → Xây dựng QHLĐ 1) Mục 1: Đối thoại tại nơi làm việc 2) Hình thức đối thoại: - Trao đổi trực tiếp, bảo đảm thực hiện quy chế dân chủ cơ sở. - Quy chế dân chủ cơ sở: Những quy định về quyền, trách nhiệm của NLĐ, NSDLĐ với các nội dung NLĐ được biết, được tham gia ý kiến, được quyết định, được kiểm tra, được giám sát. Mục 1: Đối thoại tại nơi làm việc 2) Hình thức đối thoại: (tt) - Định kỳ: 3 tháng/lần - Hội nghị NLĐ: 12 tháng/lần Nếu thời gian tổ chức đối thoại định kỳ trùng với thời gian tổ chức hội nghị NLĐ thì không phải tổ chức đối thoại định kỳ NSDLĐ có trách nhiệm ban hành Quy chế đối thoại (sau khi tham khảo ý kiến BCH CĐCS) và công khai đến NLĐ Mục 1: Đối thoại tại nơi làm việc 2.1) Đối thoại định kỳ: 2.1.1 Nội dung đối thoại: Tình hình sản xuất, kinh doanh. Việc thực hiện HĐLĐ, TULĐTT, nội quy, quy chế và cam kết, thỏa thuận khác tại nơi làm việc. Điều kiện làm việc. Yêu cầu của NLĐ, tập thể LĐ đối với NSDLĐ. Yêu cầu của NSDLĐ với NLĐ, tập thể LĐ. Nội dung khác mà hai bên quan tâm. Mục 1: Đối thoại tại nơi làm việc 2.1.2) Số lượng, thành phần, tiêu chuẩn thành viên tham gia đối thoại: - Số lượng: mỗi bên >= 3 người - Thành phần: + Bên NSDLĐ: NSDLĐ hoặc người được NSDLĐ ủy quyền, các thành viên đại diện cho bên NSDLĐ (do NSDLĐ cử). + Bên tập thể NLĐ: BCH CĐCS (BCH CĐ cấp trên – nơi chưa có CĐ), thành viên đại diện cho bên tập thể NLĐ (do Hội nghị NLĐ bầu). Mục 1: Đối thoại tại nơi làm việc 2.1.3 Quy trình đối thoại định kỳ: Đ12 NĐ 60 Tổng hợp ND, gửi ND yêu cầu đối thoại 5 ngày Thống nhất ND, thời gian, địa điểm, thành phần đối thoại 3 ngày NSDLĐ ra QĐ tổ chức đối thoại Gửi QĐ (Chủ tịch CĐ, thành viên 5 ngày Niêm yết công khai biên bản đối thoại Kết thúc đối thoại Tiến hành đối thoại Phân công thành viên đối thoại -Từ khi ra QĐ đối thoại đến khi tiến hành đối thoại là 5 ngày. - Khi thay đổi thời gian, địa điểm phải thông báo trước ít nhất 1 ngày. - Đối thoại chỉ tiến hành khi có mặt ít nhất 2/3 thành viên đại diện cho mỗi bên. Nếu không đủ số thành viên thì phải hoãn, thời gian hoãn không quá 3 ngày. Mục 1: Đối thoại tại nơi làm việc 2.2) Hội nghị NLĐ: 2.2.1 Tổ chức Hội nghị NLĐ: - DN >= 10 LĐ phải tổ chức Hội nghị NLĐ. - Hội nghị NLĐ tổ chức 12 tháng/lần. - Hình thức Hội nghị: + Hội nghị toàn thể: DN < 100 LĐ + Hội nghị đại biểu: DN >= 100 LĐ NSDLĐ có trách nhiệm xây dựng quy chế tổ chức Hội nghị NLĐ (sau khi tham khảo ý kiến BCH CĐCS) và công khai đến NLĐ, bố trí địa điểm, thời gian, các điều kiện vật chất cần thiết khác Mục 1: Đối thoại tại nơi làm việc 2.2) Hội nghị NLĐ: 2.2.2 Thành phần tham gia Hội nghị NLĐ: a) Hội nghị toàn thể: toàn thể NLĐ. Trường hợp không thể rời vị trí sx, 2 bên thỏa thuận thỏa thuận thành phần tham dự. b) Hội nghị đại biểu: Đại biểu đương nhiên: thành viên HĐQT/HĐTV, TGĐ/GĐ, PTGĐ/PGĐ, KTT, BCH CĐCS, người đứng đầu tổ chức chính trị Đại biểu bầu: do Hội nghị NLĐ cấp phòng, ban, PX, tổ, đội sx bầu Mục 1: Đối thoại tại nơi làm việc 2.2) Hội nghị NLĐ: 2.2.3 Bầu đại biểu dự Hội nghị NLĐ: Đ17 NĐ 60 - DN 100 LĐ: ít nhất 50 người - DN từ 101 - < 1.000 LĐ: 50 người + cứ 100 LĐ thì thêm 5 người - DN 1.000 LĐ: ít nhất 100 người. - DN 1.000 đến < 5.000 LĐ: 100 người + cứ 1.000 LĐ thì thêm 20 người - DN >= 5.000 LĐ: ít nhất 200 người. Mục 1: Đối thoại tại nơi làm việc 2.2) Hội nghị NLĐ: 2.2.4 Nội dung Hội nghị NLĐ: Đ18 NĐ 60 a) Thảo luận các nội dung:  Tình hình thực hiện kế hoạch SX, KD và những nội dung trực tiếp liên quan đến việc làm của NLĐ, lợi ích của DN;  Kết quả kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện HĐLĐ, TULĐTT, nội quy, các quy định, quy chế của DN;  Tình hình khiếu nại, tố cáo và giải quyết khiếu nại, tố cáo;  Điều kiện làm việc và các biện pháp cải thiện điều kiện làm việc;  Kiến nghị, đề xuất của mỗi bên;  Các nội dung khác mà hai bên quan tâm. Mục 1: Đối thoại tại nơi làm việc 2.2) Hội nghị NLĐ: 2.2.4 Nội dung Hội nghị NLĐ: Đ18 NĐ 60 a) Thảo luận các nội dung: b) Bầu thành viên đại diện cho tập thể LĐ tham gia đối thoại định kỳ. c) Thông qua nghị quyết hội nghị người lao động. Mục 1: Đối thoại tại nơi làm việc 2.2) Hội nghị NLĐ: 2.2.5 Quy trình tổ chức Hội nghị NLĐ: Đ19 NĐ 60:  Bầu đoàn chủ tịch và thư ký hội nghị.  Báo cáo tư cách đại biểu tham dự hội nghị.  Báo cáo của NSDLĐ  Báo cáo của tổ chức đại diện tập thể lao động tại cơ sở.  Đại biểu thảo luận.  Bầu thành viên đại diện cho tập thể lao động tham gia đối thoại định kỳ.  Biểu quyết thông qua nghị quyết hội nghị người lao động. Mục 2: Thương lượng tập thể 1)    Mục đích thương lượng: Xây dựng QHLĐ hài hoà, ổn định và tiến bộ; Xác lập các điều kiện LĐ mới làm căn cứ để tiến hành ký kết TULĐTT; Giải quyết những vướng mắc, khó khăn trong thực hiện quyền và nghĩa vụ của mỗi bên Mục 2: Thương lượng tập thể 2) Quyền yêu cầu thương lượng: Đ68 BLLĐ - Mỗi bên đều có quyền yêu cầu thương lượng, bên nhận được yêu cầu không được từ chối việc thương lượng. - Trong thời hạn 07 ngày lv (kể từ ngày nhận được yêu cầu), các bên thoả thuận thời gian bắt đầu phiên họp thương lượng. - Khi một bên không thể tham gia phiên họp thương lượng thì có quyền đề nghị hoãn, nhưng không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu thương lượng. - Một bên từ chối thương lượng hoặc không tiến hành thương lượng trong thời hạn quy định thì bên kia có quyền tiến hành các thủ tục yêu cầu giải quyết tranh chấp lao động Mục 2: Thương lượng tập thể 3) Nội dung thương lượng: Tiền lương, tiền thưởng, trợ cấp và nâng lương. Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi, làm thêm giờ, nghỉ giữa ca. Bảo đảm việc làm đối với NLĐ. Bảo đảm ATVSLĐ; thực hiện NQLĐ. Nội dung khác mà hai bên quan tâm. Mục 2: Thương lượng tập thể 4) Quy trình thương lượng: Đ71 BLLĐ C/c thông tin tình hình SX, KD 10 ngày trước khi th/lượng Lấy ý kiến tập thể LĐ (Đề xuất của NLĐ với NSDLĐ) Phổ biến, công khai BB phiên họp; lấy ý kiến biểu quyết các ND đã thỏa thuận 5 ngày trước khi th/lượng 15 ngày Thông báo nội dung dự kiến thương lượng Tổ chức phiên họp thương lượng (Biên bản: ND 2 bên thống nhất, thời gian dự kiến ký kết, những ND cò ý kiến khác nhau) Mục 3, 4: Thỏa ước LĐTT, Thỏa ước LĐTT DN 1)    Ký kết TU LĐTT: Đ74, Đ83 BLLĐ TU LĐTT chỉ được ký kết khi các bên đã đạt được thỏa thuận tại phiên họp TLTT và; Có trên 50% số người của tập thể LĐ biểu quyết tán thành nội dung TLTT. TU LĐTT phải làm thành 5 bản: - Cơ quan quản lý nhà nước cấp tỉnh - NSDLĐ - CĐCS - CĐ cấp trên - Tổ chức đại diện NSDLĐ mà NSDLĐ là thành viên Mục 3, 4: Thỏa ước LĐTT, Thỏa ước LĐTT DN 2) Gửi TU LĐTT: Đ75 BLLĐ Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày ký kết, NSDLĐ phải gửi một bản TU LĐTT đến Cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp tỉnh. Mục 3, 4: Thỏa ước LĐTT, Thỏa ước LĐTT DN 3) Ngày có hiệu lực và thời hạn của TU LĐTT: - Ngày có hiệu lực được ghi trong thoả ước. Nếu TU LĐTT không ghi ngày có hiệu lực thì có hiệu lực kể từ ngày các bên ký kết. (Đ76) - Thời hạn: từ 1 đến 3 năm (nếu lần đầu tiên ký kết thì có thể ký dưới 1 năm) (Đ85) Mục 3, 4: Thỏa ước LĐTT, Thỏa ước LĐTT DN 4) Sửa đổi, bổ sung TU LĐTT: Đ77 BLLĐ - Sau 03 tháng thực hiện đối với TU có thời hạn dưới 01 năm; - Sau 06 tháng thực hiện đối với TU có thời hạn từ 01 năm đến 03 năm. - Khi PL thay đổi mà TU LĐTT không còn phù hợp với quy định của PL, thì hai bên phải tiến hành sửa đổi, bổ sung TU LĐTT trong vòng 15 ngày, kể từ ngày quy định của PL có hiệu lực. - Việc sửa đổi, bổ sung TU LĐTT được tiến hành như việc ký kết TU LĐTT. Mục 3, 4: Thỏa ước LĐTT, Thỏa ước LĐTT DN 5) TU LĐTT vô hiệu: Đ78 BLLĐ Vô hiệu từng phần khi một hoặc một số ND trong thoả ước trái pháp luật. Vô hiệu toàn bộ thuộc : a) Có toàn bộ ND trái pháp luật; b) Người ký kết không đúng thẩm quyền; c) Việc ký kết không đúng quy trình thương lượng tập thể. Mục 3, 4: Thỏa ước LĐTT, Thỏa ước LĐTT DN 6) Thực hiện TU LĐTT: Đ84 BLLĐ - Quyền, nghĩa vụ, lợi ích của các bên trong HĐLĐ đã giao kết trước ngày TU LĐTT có hiệu lực thấp hơn các quy định tương ứng của TU LĐTT, thì phải thực hiện những quy định tương ứng của TU LĐTT. - Các quy định của NSDLĐ chưa phù hợp với TU LĐTT, thì phải được sửa đổi cho phù hợp trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày thỏa ước có hiệu lực. Mục 3, 4: Thỏa ước LĐTT, Thỏa ước LĐTT DN 7) TU LĐTT hết hạn: Đ81 BLLĐ Trong thời hạn 03 tháng trước ngày TU LĐTT hết hạn, hai bên có thể thương lượng để kéo dài thời hạn của thoả ước hoặc ký kết thoả ước lao động tập thể mới. Khi thoả ước hết hạn mà hai bên vẫn tiếp tục thương lượng, thì thoả ước cũ vẫn được tiếp tục thực hiện trong thời gian không quá 60 ngày. Một số Quy định xử phạt vi phạm hành chính về đối thoại, thương lượng, TU 1) Mức phạt từ 0,5 – 1trđ khi không thực hiện nghiêm chỉnh quy chế dân chủ cơ sở (K1 Đ11 NĐ 95) 2) Mức phạt từ 2trđ – 5trđ khi: (K2 Đ11 NĐ 95) - Không tiến hành đối thoại định kỳ 3 tháng/lần: - Không thực hiện đối thoại khi đại diện tập thể LĐ có yêu cầu 3) Mức phạt từ 0,5 – 1trđ: (K1 Đ12 NĐ 95) - Không gửi TU LĐTT đến CQ QLNN về LĐ. - Không công bố ND thỏa ước đã ký kết cho NLĐ Một số Quy định xử phạt vi phạm hành chính về đối thoại, thương lượng, TU (tt) 4) Mức phạt từ 3trđ – 5trđ khi: (K2 Đ12 NĐ 95) - Không cung cấp thông tin về tình hình họat động SX, KD khi tập thể LĐ yêu cầu để tiến hành thương lượng. - Không tiến hành thương lượng để ký kết, sửa đổi, bổ sung TU khi nhận được yêu cầu thương lượng. 5) Mức phạt từ 10 – 15 trđ khi thực hiện TU LĐTT đã bị tuyên bố vô hiệu (K3 Đ12 NĐ 95) Kỷ luật lao động – Trách nhiệm vật chất Căn cứ pháp lý: Bộ luật Lao động 2012 từ Điều 118 - Đ132 Kỷ luật lao động – Trách nhiệm vật chất 1) Nội quy lao động (Đ119): - NSDLĐ sử dụng từ 10 LĐ trở lên phải có NQLĐ bằng văn bản. - Phải tham khảo ý kiến của CĐCS (hoặc CĐ cấp trên) trước khi ban hành NQLĐ. - NQLĐ phải được thông báo đến NLĐ và những nội dung chính phải được niêm yết ở những nơi cần thiết tại nơi làm việc. Kỷ luật lao động – Trách nhiệm vật chất Nội quy lao động (Đ119): (tt) Nội dung của NQLĐ:  Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;  Trật tự tại nơi làm việc;  An toàn lao động, vệ sinh lao động ở nơi làm việc;  Việc bảo vệ tài sản và bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, sở hữu trí tuệ của người sử dụng lao động;  Các hành vi vi phạm kỷ luật lao động và các hình thức xử lý kỷ luật lao động, trách nhiệm vật chất. 1) Kỷ luật lao động – Trách nhiệm vật chất 2) Đăng ký NQLĐ: NSDLĐ phải đăng ký NQLĐ trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày ban hành nội quy (Đ120 BLLĐ). Hồ sơ đăng ký: (Đ121 BLLĐ) - Văn bản đề nghị đăng ký NQLĐ; - Các văn bản có quy định liên quan đến kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất (nếu có); - Biên bản góp ý kiến CĐCS cơ sở (hoặc CĐ cấp trên); - Nội quy lao động. Kỷ luật lao động – Trách nhiệm vật chất 3) Nguyên tắc, trình tự kỷ luật LĐ: (Đ123 BLLĐ) Phải chứng minh được lỗi của NLĐ; Phải có sự tham gia của CĐ cơ sở (hoặc CĐ cấp trên); Người lao động phải có mặt của NLĐ (NLĐ dưới 18 tuổi thì phải có sự tham gia của cha, mẹ hoặc người đại diện theo pháp luật); Phải được lập thành biên bản. Không được áp dụng nhiều hình thức xử lý kỷ luật lao động đối với một hành vi vi phạm kỷ luật lao động. Khi một NLĐ đồng thời có nhiều hành vi vi phạm kỷ luật lao động thì chỉ áp dụng hình thức kỷ luật cao nhất tương ứng với hành vi vi phạm nặng nhất. Kỷ luật lao động – Trách nhiệm vật chất 3) Nguyên tắc, trình tự kỷ luật LĐ: (tt) Không được xử lý kỷ luật lao động đối với NLĐ đang trong thời gian sau đây: a) Nghỉ ốm đau, điều dưỡng; nghỉ việc được sự đồng ý của NSDLĐ; b) Đang bị tạm giữ, tạm giam; c) Đang chờ kết quả của cơ quan có thẩm quyền điều tra xác minh và kết luận đối với hành vi vi phạm được quy định tại khoản 1 Điều 126 của Bộ luật này; d) Lao động nữ có thai, nghỉ thai sản; NLĐ nuôi con nhỏ dưới 12 tháng tuổi. Kỷ luật lao động – Trách nhiệm vật chất 4) Thời hiệu xử lý kỷ luật LĐ: Đ124 BLLĐ  Tối đa là 06 tháng, kể từ ngày xảy ra hành vi vi phạm; Nếu hành vi vi phạm liên quan trực tiếp đến tài chính, tài sản, tiết lộ bí mật công nghệ, bí mật kinh doanh thì thời hiệu tối đa là 12 tháng.  Khi hết thời gian: ốm đau, tạm giữ, tạm giam, nghỉ thai sản, nuôi con dưới 12 tháng tuổi, nếu còn thời hiệu để xử lý kỷ luật lao động thì tiến hành xử lý kỷ luật lao động ngay, nếu hết thời hiệu thì được kéo dài thời hiệu để xử lý kỷ luật lao động nhưng tối đa không quá 60 ngày kể từ ngày hết thời gian nêu trên. Kỷ luật lao động – Trách nhiệm vật chất 5) Các hình thức kỷ luật: Đ125 BLLĐ Khiển trách. Kéo dài thời hạn nâng lương không quá 06 tháng; cách chức. Sa thải. Kỷ luật lao động – Trách nhiệm vật chất 5) Các hình thức kỷ luật: Hình thức sa thải (Đ126):  NLĐ có hành vi trộm cắp, tham ô, đánh bạc, cố ý gây thương tích, sử dụng ma tuý trong phạm vi nơi làm việc, tiết lộ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ của NSDLĐ, có hành vi gây thiệt hại nghiêm trọng hoặc đe doạ gây thiệt hại đặc biệt nghiêm trọng về tài sản, lợi ích của người sử dụng lao động;  NLĐ bị xử lý kỷ luật kéo dài thời hạn nâng lương mà tái phạm trong thời gian chưa xoá kỷ luật hoặc bị xử lý kỷ luật cách chức mà tái phạm. (Cách chức thì sau thời hạn 03 năm, nếu tiếp tục vi phạm kỷ luật lao động thì không bị coi là tái phạm).  NLĐ tự ý bỏ việc 05 ngày cộng dồn trong 01 tháng hoặc 20 ngày cộng dồn trong 01 năm mà không có lý do chính đáng.  Các trường hợp được coi là có lý do chính đáng bao gồm: thiên tai, hoả hoạn, bản thân, thân nhân bị ốm có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền và các trường hợp khác được quy định trong nội quy lao động. Kỷ luật lao động – Trách nhiệm vật chất Lưu ý: Đối với NLĐ là cán bộ công đoàn không chuyên trách Không được đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, sa thải hoặc thuyên chuyển công tác nếu không có ý kiến thỏa thuận bằng văn bản của BCH CĐCS/BCH CĐ cấp trên. (K2 Đ25 Luật Công đoàn năm 2012) Kỷ luật lao động – Trách nhiệm vật chất 6) Những quy định cấm khi kỷ luật: Đ128 BLLĐ Xâm phạm thân thể, nhân phẩm của NLĐ. Dùng hình thức phạt tiền, cắt lương thay việc xử lý kỷ luật lao động. Xử lý kỷ luật lao động đối với NLĐ có hành vi vi phạm không được quy định trong NQLĐ. Kỷ luật lao động – Trách nhiệm vật chất 7) Tạm đình chỉ công việc: Đ129 BLLĐ Khi vi phạm có những tình tiết phức tạp, nếu để NLĐ tiếp tục làm việc sẽ gây khó khăn cho việc xác minh (chỉ được thực hiện sau khi tham khảo ý kiến của CĐCS/CĐ cấp trên cơ sở). Thời hạn tạm đình chỉ không quá 15 ngày, trường hợp đặc biệt cũng không được quá 90 ngày. NLĐ được tạm ứng 50% tiền lương trong thời gian bị tạm đình chỉ. Nếu NLĐ bị kỷ luật cũng không phải trả lại số tiền lương đã tạm ứng. Nếu NLĐ không bị kỷ luật thì NSDLĐ phải trả đủ tiền lương cho thời gian bị tạm đình chỉ công việc Kỷ luật lao động – Trách nhiệm vật chất 8) Bồi thường thiệt hại: Đ130 BLLĐ - Các trường hợp bồi thường: Làm hư hỏng dụng cụ, thiết bị hoặc có hành vi khác gây thiệt hại tài sản của NSDLĐ. Làm mất dụng cụ, thiết bị, tài sản hoặc tài sản khác do NSDLĐ giao hoặc tiêu hao vật tư quá định mức cho phép. - Gây thiệt hại không nghiêm trọng do sơ suất (giá trị không quá 10 tháng lương tối thiểu vùng) thì bồi thường nhiều nhất là 03 tháng tiền lương và bị khấu trừ hằng tháng vào lương không quá 30%/tháng. Một số quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong xử lý kỷ luật LĐ - - Mức phạt 0,5 – 1 trđ: Không thông báo công khai hoặc không niêm yết NQLĐ ở những nơi cần thiết. Mức phạt 5trđ – 10trđ: . Không có NQLĐ bằng văn bản. . Sử dụng nội quy không đăng ký. Mức phạt 10trđ – 15trđ: . Xâm phạm thân thể, nhân phẩm của NLĐ khi xử lý kỷ luật. . Phạt tiền, cắt lương thay việc xử lý kỷ luật lao động. . Xử lý kỷ luật lao động đối với NLĐ có hành vi vi phạm không được quy định trong NQLĐ.
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.