Bài giảng Toán cao cấp: Chương 1 - Hoàng Mạng Dũng

pdf
Số trang Bài giảng Toán cao cấp: Chương 1 - Hoàng Mạng Dũng 5 Cỡ tệp Bài giảng Toán cao cấp: Chương 1 - Hoàng Mạng Dũng 803 KB Lượt tải Bài giảng Toán cao cấp: Chương 1 - Hoàng Mạng Dũng 0 Lượt đọc Bài giảng Toán cao cấp: Chương 1 - Hoàng Mạng Dũng 60
Đánh giá Bài giảng Toán cao cấp: Chương 1 - Hoàng Mạng Dũng
4.3 ( 6 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

10/7/2017 MỞ ĐẦU VỀ MỞLÔGÍCH ĐẦU VỀMỆNH LÔGÍCH ĐỀ,MỆNH TẬP HỢP ĐỀ, TẬP ÁNHHỢP, XẠ VÀ ÁNH ĐẠIXẠ SỐ BOOLE 1.1. SƠ LƢỢC VỀ LÔGÍCH MỆNH ĐỀ 1.1.1. Mệnh đề MỞ ĐẦU VỀ MỞLÔGÍCH ĐẦU VỀMỆNH LÔGÍCH ĐỀ,MỆNH TẬP HỢP ĐỀ, TẬP ÁNHHỢP, XẠ VÀ ÁNH ĐẠIXẠ SỐ BOOLE 1.1.2. Các phép liên kết lôgích mệnh đề Lôgích mệnh đề là một hệ thống lôgích đơn giản nhất, với đơn vị cơ bản là các mệnh đề mang nội dung của các phán đoán, mỗi phán đoán được giả thiết là có một giá trị chân lý nhất định là đúng hoặc sai. Để chỉ các mệnh đề chưa xác định ta dùng các chữ cái p, q, r … và gọi chúng là các biến mệnh đề. 1. Phép phủ định (negation) Phủ định của mệnh đề p là mệnh đề được ký hiệu p đọc là không p Mệnh đề p đúng khi p sai và p sai khi p đúng 2. Phép hội (conjunction) Hội của hai mệnh đề p, q là mệnh đề được ký hiệu p  q (đọc là p và q ) Mệnh đề p  q chỉ đúng khi p và q cùng đúng Nếu mệnh đề p đúng ta cho p nhận giá trị 1 và p sai ta cho nhận giá trị 0. Giá trị 1 hoặc 0 được gọi là thể hiện của p. 3. Phép tuyển (disjunction) Mệnh đề phức hợp được xây dựng từ các mệnh đề đơn giản hơn bằng các phép liên kết lôgích mệnh đề Tuyển của hai mệnh đề p, q là mệnh đề được ký hiệu p  q ( p hoặc q ) Mệnh đề p  q chỉ sai khi p và q cùng sai 10/7/2017 1 MỞ ĐẦU VỀ MỞLÔGÍCH ĐẦU VỀMỆNH LÔGÍCH ĐỀ,MỆNH TẬP HỢP ĐỀ, TẬP ÁNHHỢP, XẠ VÀ ÁNH ĐẠIXẠ SỐ BOOLE 4. Phép kéo theo (implication) Mệnh đề p kéo theo q , ký hiệu p  q , (đọc p kéo theo q , p suy ra q ) 10/7/2017 2 MỞ ĐẦU VỀ MỞLÔGÍCH ĐẦU VỀMỆNH LÔGÍCH ĐỀ,MỆNH TẬP HỢP ĐỀ, TẬP ÁNHHỢP, XẠ VÀ ÁNH ĐẠIXẠ SỐ BOOLE Một công thức mệnh đề được gọi là hằng đúng nếu nó luôn nhận giá trị 1 trong mọi thể hiện của các biến mệnh đề có trong công thức. Ta ký hiệu mệnh đề tương đương hằng đúng là "" thay cho "" Mệnh đề p kéo theo q chỉ sai khi p đúng q sai 5. Phép tƣơng đƣơng (equivalence) Mệnh đề p tương đương q , p  q , là mệnh đề ( p  q)  (q  p) Mệnh đề p  q đúng khi cả hai mệnh đề p và q cùng đúng hoặc cùng sai và mệnh đề p  q sai trong trường hợp ngược lại Một công thức gồm các biến mệnh đề và các phép liên kết mệnh đề được gọi là một công thức mệnh đề Bảng liệt kê các thể hiện của công thức mệnh đề được gọi là bảng chân trị 10/7/2017 3 MỞ ĐẦU VỀ MỞLÔGÍCH ĐẦU VỀMỆNH LÔGÍCH ĐỀ,MỆNH TẬP HỢP ĐỀ, TẬP ÁNHHỢP, XẠ VÀ ÁNH ĐẠIXẠ SỐ BOOLE 1.1.3. Các tính chất Dùng bảng chân trị ta dễ dàng kiểm chứng các mệnh đề hằng đúng 1) p  p luật phủ định kép 10/7/2017 4 MỞ ĐẦU VỀ MỞLÔGÍCH ĐẦU VỀMỆNH LÔGÍCH ĐỀ,MỆNH TẬP HỢP ĐỀ, TẬP ÁNHHỢP, XẠ VÀ ÁNH ĐẠIXẠ SỐ BOOLE 1.2. TẬP HỢP 1.2.1. Khái niệm tập hợp 2) ( p  q)  ( p  q) 3) p  q  q  p, p  q  q  p luật giao hoán Khái niệm tập hợp và phần tử là khái niệm cơ bản của toán học, không thể định nghĩa qua các khái niệm đã biết 4) p  (q  r )  ( p  q)  r Các khái niệm "tập hợp", "phần tử" xét trong mối quan hệ phân tử của tập hợp trong lý thuyết tập hợp là giống với khái niệm "đường thẳng", "điểm" và quan hệ điểm thuộc đường thẳng được xét trong hình học p  (q  r )  ( p  q)  r luật kết hợp 5)  p  (q  r )  ( p  q)  ( p  r )  p  (q  r )  ( p  q)  ( p  r ) luật phân phối 6) Mệnh đề p  p luôn đúng luật bài trung p  p luôn sai luật mâu thuẫn 7) p  q  p  q ; p  q  p  q luật De Morgan 10/7/2017 Tập hợp được đặc trưng tính chất rằng một phần tử bất kỳ chỉ có thể hoặc thuộc hoặc không thuộc tập hợp Nếu phần tử x thuộc A ta ký hiệu x  A x không thuộc A ta ký hiệu x  A 5 10/7/2017 6 1 10/7/2017 MỞ ĐẦU VỀ MỞLÔGÍCH ĐẦU VỀMỆNH LÔGÍCH ĐỀ,MỆNH TẬP HỢP ĐỀ, TẬP ÁNHHỢP, XẠ VÀ ÁNH ĐẠIXẠ SỐ BOOLE MỞ ĐẦU VỀ MỞLÔGÍCH ĐẦU VỀMỆNH LÔGÍCH ĐỀ,MỆNH TẬP HỢP ĐỀ, TẬP ÁNHHỢP, XẠ VÀ ÁNH ĐẠIXẠ SỐ BOOLE Có thể biểu diễn tập hợp theo hai cách sau a) Liệt kê tất cả các phần tử của tập hợp trong dấu ngoặc nhọn Ví dụ 1.1: Tập các số tự nhiên lẻ nhỏ hơn 10 là 1, 3, 5, 7, 9  2 Tập hợp các nghiệm của phương trình x  1  0 là  1, 1 b) Nêu đặc trưng tính chất của các phần tử tạo thành tập hợp Ví dụ 1.2: Tập hợp các số tự nhiên chẵn P  n  n  2m, m  . Tập hợp có thể được biểu diễn bằng cách đặc trưng tính chất của phần tử thông qua khái niệm hàm mệnh đề Hàm mệnh đề xác định trong tập hợp D là một mệnh đề S(x) phụ thuộc vào biến xD. Khi cho biến x một giá trị cụ thể thì ta được mệnh đề lôgích (mệnh đề chỉ nhận một trong hai giá trị hoặc đúng hoặc sai) Tập hợp các phần tử x D sao cho S(x) đúng là miền đúng của hàm mệnh đề S(x) và ký hiệu xD | S(x) 10/7/2017 7 MỞ ĐẦU VỀ MỞLÔGÍCH ĐẦU VỀMỆNH LÔGÍCH ĐỀ,MỆNH TẬP HỢP ĐỀ, TẬP ÁNHHỢP, XẠ VÀ ÁNH ĐẠIXẠ SỐ BOOLE 1.2.4. Tập con 1.2.3. Một số tập hợp số thƣờng gặp - Tập các số tự nhiên   0, 1, 2, ... . - Tập các số nguyên   0,  1,  2, ... .  - Tập các số thực  (gồm các số hữu tỉ và vô tỉ).         Hai tập A,B bằng nhau, ký hiệu A=B khi và chỉ khi A  B và B  A 2 10/7/2017 8 MỞ ĐẦU VỀ MỞLÔGÍCH ĐẦU VỀMỆNH LÔGÍCH ĐỀ,MỆNH TẬP HỢP ĐỀ, TẬP ÁNHHỢP, XẠ VÀ ÁNH ĐẠIXẠ SỐ BOOLE Vậy A  P (X) P (X) khi và chỉ khi A  X Tập X là tập con của chính nó nên là phần tử lớn nhất  là phần tử bé nhất trong Ví dụ 1.5: Để chứng minh A  B ta chỉ cần chứng minh x  A  x  B  - Tập các số phức   z  x  iy x, y  ; i  1 . Tập hợp tất cả các tập con của X được ký hiệu Tập A được gọi là tập con của B nếu mọi phần tử của A đều là phần tử của B, khi đó ta ký hiệu A B hay BA Để chứng minh A  B ta chỉ cần chứng minh x  A  x  B P (X) X  a, b, c P ( X )  ,a,b,c,a, b,b, c,c, a, X  Tập rỗng là tập không chứa phần tử nào, ký hiệu  Một cách hình thức ta có thể xem tập rỗng là tập con của mọi tập hợp 10/7/2017  - Tập các số hữu tỉ   p q q  0, p, q  . 9 MỞ ĐẦU VỀ MỞLÔGÍCH ĐẦU VỀMỆNH LÔGÍCH ĐỀ,MỆNH TẬP HỢP ĐỀ, TẬP ÁNHHỢP, XẠ VÀ ÁNH ĐẠIXẠ SỐ BOOLE 1.2.5 Các phép toán trên các tập hợp 1. Phép hợp Hợp của hai tập A và B, ký hiệu A  B, là tập gồm các phần tử thuộc ít nhất một trong hai tập A, B  x  A  B    x  A   x  B  2. Phép giao Giao của hai tập A và B, ký hiệu A  B, là tập gồm các phần tử thuộc đồng thời cả hai tập A, B Nếu X có n phần tử thì P ( X ) có 2 n phần tử 10/7/2017 10 MỞ ĐẦU VỀ MỞLÔGÍCH ĐẦU VỀMỆNH LÔGÍCH ĐỀ,MỆNH TẬP HỢP ĐỀ, TẬP ÁNHHỢP, XẠ VÀ ÁNH ĐẠIXẠ SỐ BOOLE Thông thường giả thiết tất cả các tập được xét là các tập con của một tập cố định gọi là tập phổ dụng U. Tập U \ B được gọi là phần bù của B trong U và được ký hiệu là CUB hoặc B Ví dụ 1.5 Xét các tập A  a, b, c, d , B  b, d , e, f , U  a, b, c, d , e, f , g , h A  B  a, b, c, d , e, f , A  B  b, d , A \ B  a, c CUA  e, f , g , h, CUB  a, c, g , h  x  A  B    x  A   x  B  3. Hiệu của hai tập Hiệu của hai tập A và B, ký hiệu A \ B, là tập gồm các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B  x  A \ B    x  A   x  B  10/7/2017 11 10/7/2017 12 2 10/7/2017 MỞ ĐẦU VỀ MỞLÔGÍCH ĐẦU VỀMỆNH LÔGÍCH ĐỀ,MỆNH TẬP HỢP ĐỀ, TẬP ÁNHHỢP, XẠ VÀ ÁNH ĐẠIXẠ SỐ BOOLE Ví dụ 1.6: Chứng minh rằng nếu A  C  A  B, A  C  A  B thì C  B MỞ ĐẦU VỀ MỞLÔGÍCH ĐẦU VỀMỆNH LÔGÍCH ĐỀ,MỆNH TẬP HỢP ĐỀ, TẬP ÁNHHỢP, XẠ VÀ ÁNH ĐẠIXẠ SỐ BOOLE 1.2.7 Lƣợng từ phổ biến và lƣợng từ tồn tại Giả sử S (x) là một hàm mệnh đề xác định trên tập D có miền đúng D S ( x )  x  D S ( x) Tính chất 1. A  B  B  A, A  B  B  A tính giao hoán 2. A  ( B  C )  ( A  B)  C , A  ( B  C )  ( A  B)  C tính kết hợp 3. A  ( B  C )  ( A  B)  ( A  C ) , a) Mệnh đề x  D , S ( x) (đọc là với mọi x  D , S ( x) ) là một mệnh đề đúng nếu DS ( x )  D và sai trong trường hợp ngược lại Ký hiệu (đọc là với mọi) được gọi là lượng từ phổ biến Khi D đã xác định thì ta thường viết tắt x , S ( x) hay x , S ( x) A  ( B  C )  ( A  B)  ( A  C ) tính phân bố 4. A  A; A    A; A  U  A b) Mệnh đề x  D , S ( x) (đọc là tồn tại x  D , S ( x) ) là một mệnh đề đúng nếu DS ( x )   và sai trong trường hợp ngược lại Ký hiệu (đọc là tồn tại) được gọi là lượng từ tồn tại 5. A  A  U ; A  A   6. A  B  A  B ; A  B  A  B luật De Morgan A B 7. A \ B  A  B  A  A  B   A \ ( A  B)  C A 8. A  A  A, A  A  A tính lũy đẳng Mở rộng khái niệm lượng từ tồn tại với ký hiệu 10/7/2017 13 MỞ ĐẦU VỀ MỞLÔGÍCH ĐẦU VỀMỆNH LÔGÍCH ĐỀ,MỆNH TẬP HỢP ĐỀ, TẬP ÁNHHỢP, XẠ VÀ ÁNH ĐẠIXẠ SỐ BOOLE Phép phủ định lƣợng từ 10/7/2017 MỞ ĐẦU VỀ MỞLÔGÍCH ĐẦU VỀMỆNH LÔGÍCH ĐỀ,MỆNH TẬP HỢP ĐỀ, TẬP ÁNHHỢP, XẠ VÀ ÁNH ĐẠIXẠ SỐ BOOLE 1.3.1 Tích Descartes của các tập hợp x  D, S ( x)   x  D, S ( x)  Tích Descartes của hai tập X, Y là tập, ký hiệu XY, gồm các phần tử có dạng (x,y) trong đó x  X và y  Y Ví dụ 1.7 Theo định nghĩa của giới hạn X  Y  ( x, y ) x  X vµ y  Y  lim f ( x)  L    0 ,   0 ; x : 0  x  a    f ( x)  L   x a Ví dụ 1.9 Sử dụng mệnh đề hằng đúng ( p  q)  ( p  q) ta có 0  x  a    f ( x)  L   tương đương với Tích Descartes của n tập hợp X1, X 2 ,..., X n Vậy phủ định của lim f ( x)  L là 0  X1  X 2  ...  X n   ( x1, x2 ,..., xn ) xi  X i , i  1,2,..., n x  a      f ( x)  L    10/7/2017 15 MỞ ĐẦU VỀ MỞLÔGÍCH ĐẦU VỀMỆNH LÔGÍCH ĐỀ,MỆNH TẬP HỢP ĐỀ, TẬP ÁNHHỢP, XẠ VÀ ÁNH ĐẠIXẠ SỐ BOOLE ta có ( x1,..., xn )  X1  ...  X n ; ( x '1,..., x 'n )  X1  ...  X n ( x1,..., xn )  ( x '1,..., x 'n )  xi  x 'i , i  1,..., n 2. Tích Descartes X1  X 2  ...  X n còn được ký hiệu iI X i X1  ...  X n  X ta ký hiệu  Xn thay cho  X  ...  X  n lan MỞ ĐẦU VỀ MỞLÔGÍCH ĐẦU VỀMỆNH LÔGÍCH ĐỀ,MỆNH TẬP HỢP ĐỀ, TẬP ÁNHHỢP, XẠ VÀ ÁNH ĐẠIXẠ SỐ BOOLE 2  ( x, y) x, y  1.4.1. Định nghĩa và ví dụ Một ánh xạ từ tập X vào tập Y là một quy luật cho tương ứng mỗi một phần tử x  X với một phần tử duy nhất y  f(x) của Y thỏa mãn hai điều kiện sau: 1. Mọi x  X đều có ảnh tương ứng y  f(x)  Y Y Ta ký hiệu f : X  x  y  f ( x) hay f X  Y x  y  f ( x) X được gọi là tập nguồn, Y được gọi là tập đích Chẳng hạn n  ( x1, x2 ,..., xn ) x1, x2 ,..., xn  10/7/2017 16 2. Với mỗi x  X ảnh y  f(x) là duy nhất 3. Tích Descartes của các tập hợp không có tính giao hoán 4. Khi 10/7/2017 1.4. ÁNH XẠ Nhận xét 1.1 1. Với mọi X  a, b, c , Y  1,2 X  Y  (a,1),(b,1),(c,1),(a,2),(b,2),(c,2) Có thể chứng minh được rằng nếu X có n phần tử, Y có m phần tử thì X  Y có n m phần tử  x  a      f ( x)  L      0 ,   0 ; x : 14 1.3. Tích Descartes và Quan hệ x  D, S ( x)   x  D, S ( x)  x a ! x  D, S ( x) (đọc là tồn tại duy nhất x  D, S ( x) ) nếu DS ( x ) có đúng một phần tử 3  ( x, y, z ) x, y, z  17 Mỗi hàm số y  f ( x) bất kỳ có thể được xem là ánh xạ từ tập xác định D vào  10/7/2017 18 3 10/7/2017 MỞ ĐẦU VỀ MỞLÔGÍCH ĐẦU VỀMỆNH LÔGÍCH ĐỀ,MỆNH TẬP HỢP ĐỀ, TẬP ÁNHHỢP, XẠ VÀ ÁNH ĐẠIXẠ SỐ BOOLE MỞ ĐẦU VỀ MỞLÔGÍCH ĐẦU VỀMỆNH LÔGÍCH ĐỀ,MỆNH TẬP HỢP ĐỀ, TẬP ÁNHHỢP, XẠ VÀ ÁNH ĐẠIXẠ SỐ BOOLE Hai ánh xạ f : X  Y , g : X  Y được gọi là bằng nhau, ký hiệu f  g , nếu f ( x)  g ( x) với mọi x  X Ví dụ 1.17 Xét ánh xạ f : X  Y Cho A  X , ta ký hiệu và gọi tập sau là ảnh của A qua ánh xạ f f ( A)   f ( x) x  A Nói riêng f ( X )  Im f được gọi là tập ảnh hay tập giá trị của f Cho B  Y , ta gọi tập sau là nghịch ảnh của B qua ánh xạ f f 1 ( B)   x  X f ( x)  B Tương ứng a) không thỏa mãn điều kiện thứ 2 Tương ứng b) không thỏa mãn điều kiện 1 Ta viết f 1 ( y ) thay cho f 1  y f 1 ( y )   x  X y  f ( x) Chỉ có tương ứng c) xác định một ánh xạ từ X vào Y 10/7/2017 19 MỞ ĐẦU VỀ MỞLÔGÍCH ĐẦU VỀMỆNH LÔGÍCH ĐỀ,MỆNH TẬP HỢP ĐỀ, TẬP ÁNHHỢP, XẠ VÀ ÁNH ĐẠIXẠ SỐ BOOLE 1.4.2. Phân loại các ánh xạ Ánh xạ f : X  Y được gọi là đơn ánh nếu ảnh của hai phần tử phân biệt là hai phần tử phân biệt 10/7/2017 20 MỞ ĐẦU VỀ MỞLÔGÍCH ĐẦU VỀMỆNH LÔGÍCH ĐỀ,MỆNH TẬP HỢP ĐỀ, TẬP ÁNHHỢP, XẠ VÀ ÁNH ĐẠIXẠ SỐ BOOLE Khi ánh xạ f : X  Y được cho dưới dạng công thức xác định ảnh y  f(x) thì ta có thể xác định tính chất đơn ánh, toàn ánh của ánh xạ f bằng cách giải phương trình: f ( x)  y, y  Y  x1, x2  X ; x1  x2  f ( x1 )  f ( x2 ) hoặc một cách tương đương trong đó ta xem x là ẩn và y là tham biến  x1, x2  X ; f ( x1)  f ( x2 )  x1  x2 Ánh xạ f : X  Y được gọi là toàn ánh nếu mọi phần tử của Y là ảnh của phần tử nào đó của X y  Y , x  X sao cho y  f ( x) Nếu với mọi y  Y phương trình luôn có nghiệm x  X thì ánh xạ f là toàn ánh. Nếu với mỗi y  Y phương trình có không quá 1 nghiệm x  X thì ánh xạ f là đơn ánh. Ánh xạ vừa đơn ánh vừa toàn ánh được gọi là song ánh Vậy f là một song ánh khi thỏa mãn điều kiện sau: Nếu với mọi y  Y phương trình luôn có duy nhất nghiệm x  X thì ánh xạ f là song ánh. y  Y , ! x  X sao cho y  f ( x) 10/7/2017 21 MỞ ĐẦU VỀ MỞLÔGÍCH ĐẦU VỀMỆNH LÔGÍCH ĐỀ,MỆNH TẬP HỢP ĐỀ, TẬP ÁNHHỢP, XẠ VÀ ÁNH ĐẠIXẠ SỐ BOOLE Ví dụ 1.20 10/7/2017 22 MỞ ĐẦU VỀ MỞLÔGÍCH ĐẦU VỀMỆNH LÔGÍCH ĐỀ,MỆNH TẬP HỢP ĐỀ, TẬP ÁNHHỢP, XẠ VÀ ÁNH ĐẠIXẠ SỐ BOOLE Ví dụ 1.21 Các hàm số đơn điệu chặt:  Đồng biến chặt: x1  x2  f ( x1 )  f ( x2 ) Cho ánh xạ Xét phương trình y  f ( x)  x( x  1)  x  x hay x  x  y  0 2 2  Nghịch biến chặt: x1  x2  f ( x1 )  f ( x2 ) là các song ánh từ tập xác định lên miền giá trị của nó Biệt số   1  4 y  0 (vì y  ) Phương trình luôn có 2 nghiệm thực x1  1  1  4 y 1  1  4 y , x2  2 2 Vì x2 < 0 nên phương trình có không quá 1 nghiệm trong . Vậy f là đơn ánh Mặt khác tồn tại y  mà nghiệm x1  (chẳng hạn y  1), nghĩa là phương trình trên vô nghiệm trong  . Vậy f không toàn ánh 10/7/2017 23 10/7/2017 24 4 10/7/2017 MỞ ĐẦU VỀ MỞLÔGÍCH ĐẦU VỀMỆNH LÔGÍCH ĐỀ,MỆNH TẬP HỢP ĐỀ, TẬP ÁNHHỢP, XẠ VÀ ÁNH ĐẠIXẠ SỐ BOOLE MỞ ĐẦU VỀ MỞLÔGÍCH ĐẦU VỀMỆNH LÔGÍCH ĐỀ,MỆNH TẬP HỢP ĐỀ, TẬP ÁNHHỢP, XẠ VÀ ÁNH ĐẠIXẠ SỐ BOOLE 1.4.3. Ánh xạ ngƣợc của một song ánh Giả sử f : X  Y là một song ánh y  Y !x  X Như vậy ta có thể xác định một ánh xạ từ Y vào X bằng cách cho ứng mỗi phần tử y  Y với phần tử duy nhất x  X sao cho y  f ( x) Ánh xạ này được gọi là ánh xạ ngược của f và được ký hiệu f 1 f 1 f 1 : Y  X f 1 ( y )  x  y  f ( x) cũng là một song ánh Ví dụ 1.20 Hàm mũ y  a , a  0, a  1 x là một song ánh (vì hàm mũ đơn điệu chặt) có hàm ngược là hàm lôgarit x y  a  x  log a y 10/7/2017 25 MỞ ĐẦU VỀ MỞLÔGÍCH ĐẦU VỀMỆNH LÔGÍCH ĐỀ,MỆNH TẬP HỢP ĐỀ, TẬP ÁNHHỢP, XẠ VÀ ÁNH ĐẠIXẠ SỐ BOOLE Ví dụ 1.21 26 MỞ ĐẦU VỀ MỞLÔGÍCH ĐẦU VỀMỆNH LÔGÍCH ĐỀ,MỆNH TẬP HỢP ĐỀ, TẬP ÁNHHỢP, XẠ VÀ ÁNH ĐẠIXẠ SỐ BOOLE 1.4.4. Hợp của hai ánh xạ Xét hàm Với hai ánh xạ f : X  Y , g : Y  Z thì tương ứng x  g ( f ( x)) xác định một ánh xạ từ X vào Z được gọi là hợp của hai ánh xạ f và g , ký hiệu g  f đơn điệu tăng chặt và toàn ánh nên nó là một song ánh Hàm ngược được ký hiệu Vậy g○f : X  Z có công thức xác định ảnh g○f (x)  g( f (x)) x  arcsin y  y  sin x , x     2;  2 , y   1;1 Ví dụ 1.26 Xét hai hàm số f :    , g :    với công thức xác định ảnh f (x) = sin x, g (x) = 2x2+4. Tương tự x  arccos y  y  cos x , x   0; , y   1;1 Ta có thể thiết lập hai hàm hợp từ  vào  f  g ( x)  sin(2 x 2  4), g  f ( x)  2sin 2 x  4 x  arctan y  y  tan x , x     2; 2  , y   ;   Qua ví dụ trên ta thấy nói chung g○f  f○g x  arccot y  y  cot x , x   0;  , y   ;   10/7/2017 10/7/2017 nghĩa là phép hợp ánh xạ không có tính giao hoán 27 10/7/2017 28 MỞ ĐẦU VỀ MỞLÔGÍCH ĐẦU VỀMỆNH LÔGÍCH ĐỀ,MỆNH TẬP HỢP ĐỀ, TẬP ÁNHHỢP, XẠ VÀ ÁNH ĐẠIXẠ SỐ BOOLE 1.4.5. Lực lƣợng của một tập hợp Khái niệm lực lượng của tập hợp có thể xem như là sự mở rộng khái niệm số phần tử của tập hợp Tập X có n phần tử nếu có thể liệt kê dạng X = {x1, x2, …, xn} Vậy X có n phần tử khi tồn tại song ánh từ tập {1, 2, …, n} lên X Hai tập hợp X, Y được gọi là cùng lực lượng nếu tồn tại song ánh từ X lên Y Tập có lực lượng n hoặc 0 được gọi là các tập hữu hạn Tập không hữu hạn được gọi là tập vô hạn Tập có cùng lực lượng với tập các số tự nhiên  hay hữu hạn được gọi là tập đếm được 10/7/2017 29 5
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.