Bài giảng Thị trường tài chính: Chương 2 - PGS.TS. Trương Đông Lộc

ppt
Số trang Bài giảng Thị trường tài chính: Chương 2 - PGS.TS. Trương Đông Lộc 11 Cỡ tệp Bài giảng Thị trường tài chính: Chương 2 - PGS.TS. Trương Đông Lộc 148 KB Lượt tải Bài giảng Thị trường tài chính: Chương 2 - PGS.TS. Trương Đông Lộc 0 Lượt đọc Bài giảng Thị trường tài chính: Chương 2 - PGS.TS. Trương Đông Lộc 5
Đánh giá Bài giảng Thị trường tài chính: Chương 2 - PGS.TS. Trương Đông Lộc
4.4 ( 7 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

CÁC TRƯỜNG HỢP BẤT THƯỜNG (ANOMALIES) TRÊN TTCK PGS.TS. TRƯƠNG ĐÔNG LỘC KHOA KINH TẾ - QTKD, ĐH CẦN THƠ 1 NỘI DUNG CHÍNH  Hiệu ứng ngày trong tuần (Day-of-the-week effect)  Hiệu ứng tháng trong năm (Monthly effect)  Hiệu ứng tháng Giêng (January effect)  Sự phản ứng quá mức (overreaction/underreaction) 2 HIỆU ỨNG NGÀY TRONG TUẦN (Day-of-the-week effect) (1)  Khái niệm  Lợi nhuận vào một số ngày cao hơn một cách bất thường so với các ngày còn lại trong tuần  Lợi nhuận vào ngày thứ Sáu cao hơn các ngày khác trong tuần  Lợi nhuận vào ngày thứ Hai thấp hơn các ngày khác trong tuần 3 HIỆU ỨNG NGÀY TRONG TUẦN (Day-of-the-week effect) (2)  Các phương pháp kiểm định - Mô hình OLS: R  D  D  D  D  D t it 1 1t 2 2t 3 3t 4 4t 5 5t Rit là lợi nhuận của cổ phiếu i; D1t, D2t, D3t, D4t và D5t là biến giả cho các thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm và thứ sáu (ví dụ: D1t = 1 nếu quan sát thứ t rơi vào ngày thứ hai, ngược lai sẽ bằng 0) 4 HIỆU ỨNG NGÀY TRONG TUẦN (Day-of-the-week effect) (3) Mô hình GARCH (1,1): - R  D  D  D  D  D t it 1 1t 2 2t 3 3t 4 4t 5 5t  t N (0, ht ) ht   ht  1  t2 1 - Mô hình lợi nhuận giao động: R  D  D  D  D  D t  t N (0, ht ) it 1 1t 2 2t 3 3t 4 4t 5 5t ht   1 D1t   2 D2t   3 D3t   4 D4t  ht  1  t2 1 5 HIỆU ỨNG THÁNG (MONTHLY EFFECT) Khái niệm Lợi nhuận vào một vài tháng nào đó trong năm cao hơn một cách bất thường so với các tháng còn lại Lợi nhuận vào tháng Giêng thường cao hơn các tháng còn lại trong năm (hiệu ứng tháng Giêng – January effect) Các phương pháp kiểm định: Có thể áp dụng các phương pháp ở trên  6 SỰ PHẢN ỨNG QUÁ MỨC (OVERREACTION) Các cổ phiếu có sự tăng giá mạnh ở thời điểm hiện tại sẽ giảm giá mạnh trong tương lai và ngược lại (De Bondt và Thaler, 1985). => Các nhà đầu tư có thể kiếm được lợi nhuận bất thường (lợi nhuận cao hơn mức bình quân chung của thị trường) bằng cách thiết lập các chiến lược kinh doanh “ngược” (contrarian strategy). 7 SỰ PHẢN ỨNG QUÁ THẬN TRỌNG (UNDERREACTION) - Các cổ phiếu tăng giá ở thời điểm hiện tại sẽ tiếp tục tăng giá trong tương lai và ngược lại. - Underreaction: Trong dài hạn - Momentum: Trong ngắn hạn 8 KIỂM ĐỊNH SỰ PHẢN ỨNG QUÁ MỨC (1)  Xác định lợi nhuận khác thường: AR R  Rm,t i,t i,t  Cổ phiếu sẽ được xếp hạn theo ARi,t giảm dần  Hai danh mục (portfolio) được thành lập: Lợi nhuận cao nhất (winners) và lợi nhuận thấp (losers)  Mỗi nhóm gồm n cổ phiếu  Xác định lợi nhuận khác thường bình quân cho mỗi danh mục: 9 KIỂM ĐỊNH SỰ PHẢN ỨNG QUÁ MỨC (2)  n  1 AR p,t n  AR  i1 i,t         Xác định lợi nhuận khác thường bình quân luỹ kế (Average cumulative abnormal returns) cho mỗi giai đoạn nghiên cứu (tracking period): n ACAR p,t 1n  AR p,t t 1 10 KIỂM ĐỊNH SỰ PHẢN ỨNG QUÁ MỨC (3) Xác định khác biệt của lợi nhuận khác thường bình quân luỹ kế giữa 2 nhóm: ACAR ACAR  ACAR D,t L,t W ,t  Nếu ACARD,t > 0: Overreaction  Nếu ACARD,t < 0: Underreaction 11
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.